intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Tiến sĩ: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức xếp hạng tín nhiệm của ngân hàng thương mại – Nghiên cứu tại các nền kinh tế phát triển và các nền kinh tế mới nổi

Chia sẻ: Quenchua Quenchua | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

81
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận án nhằm xác định sự khác biệt trong tác động của các yếu tố mang tính chất hệ thống như mức độ rủi ro quốc gia, mức độ rủi ro ngành ngân hàng nơi các ngân hàng thương mại có trụ sở và các yếu tố mang tính chất đặc trưng riêng cho từng ngân hàng thương mại như đặc điểm sở hữu, quy mô tổng tài sản và các chỉ tiêu tài chính đến mức xếp hạng tín nhiệm của các đơn vị này tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Tiến sĩ: Các yếu tố ảnh hưởng đến mức xếp hạng tín nhiệm của ngân hàng thương mại – Nghiên cứu tại các nền kinh tế phát triển và các nền kinh tế mới nổi

  1. 1 TÓM TẮT Các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế như Fitch, Standard & Poor’s và Moody’s không đề cập cụ thể sự khác biệt trong tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến MXHTN của các NHTM tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi. Tuy vậy, một số nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng có tồn tại sự khác biệt trong tác động của các chỉ tiêu tài chính đến MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi. Mục tiêu của luận án nhằm xác định sự khác biệt trong tác động của các yếu tố mang tính chất hệ thống như mức độ rủi ro quốc gia, mức độ rủi ro ngành ngân hàng nơi các NHTM có trụ sở và các yếu tố mang tính chất đặc trưng riêng cho từng NHTM như đặc điểm sở hữu, quy mô tổng tài sản và các chỉ tiêu tài chính đến MXHTN của các đơn vị này tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi. Trước tiên, tác giả sử dụng phương pháp phân tích phương sai một yếu tố và phương pháp lựa chọn biến giải thích trong mô hình Ordered logit để xác định các yếu tố cụ thể tác động đến MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế phát triển và các nền kinh tế mới nổi. Sau đó, tác giả thực hiện đánh giá tác động tổng hợp của biến đại diện cho từng yếu tố tác động và biến tương tác nhằm xác định sự khác biệt trong tác động của các yếu tố nêu trên đến MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi. Kết quả nghiên cứu của luận án đã chỉ ra rằng các yếu tố mang tính chất hệ thống có tác động mạnh đến MXHTN của các NHTM tại các nền kinh tế mới nổi hơn so với các nền kinh tế phát triển. Ngược lại, các chỉ tiêu tài chính của các NHTM lại ít ảnh hưởng đến MXHTN của các đơn vị này tại các nền kinh tế mới nổi hơn so với các nền kinh tế phát triển. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra có tồn tại sự khác biệt trong tác động của đặc điểm sở hữu đến MXHTN của NHTM giữa 2 nhóm quốc gia nêu trên. Từ những kết quả nghiên cứu của luận án, tác giả đề xuất một số gợi ý chính sách cho NHTW tại các nền kinh tế mới nổi nhằm nâng cao MXHTN của các NHTM trong phạm vi quốc gia điều hành. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra một số khuyến nghị đối với các NHTM tại các nền kinh tế mới nổi để cải thiện MXHTN của chính các đơn vị này.
  2. 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Bối cảnh nghiên cứu Mức xếp hạng tín nhiệm của các ngân hàng thương mại được các nhà đầu tư và người gởi tiền đặc biệt quan tâm. Tuy vậy, các tổ chức xếp hạng tín nhiệm không trình bày cụ thể chiều hướng tác động và mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến MXHTN của các NHTM. Mặt khác, một số nghiên cứu thực nghiệm đã chỉ ra rằng có tồn tại sự khác biệt trong mức độ tác động của các chỉ tiêu tài chính đến MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi. Vì vậy, tác giả nhận thấy cần thiết phải thực hiện nghiên cứu nhằm xác định sự khác biệt trong tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi. 1.2 Vấn đề nghiên cứu Xuất phát từ bối cảnh nghiên cứu nêu trên tác giả nhận thấy cần thực hiện luận án này nhằm giải quyết vấn đề nghiên cứu cụ thể như sau: Xác định sự khác biệt trong tác động của các yếu tố mang tính chất hệ thống như mức độ rủi ro quốc gia, mức độ rủi ro của ngành ngân hàng và những yếu tố đặc trưng riêng NHTM bao gồm quy mô, đặc điểm sở hữu và các chỉ tiêu tài chính đến MXHTN của các NHTM tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Thứ nhất, có tồn tại sự khác biệt trong tác động của các yếu tố mang tính chất hệ thống như mức độ rủi ro quốc gia và mức độ rủi ro ngành ngân hàng đến MXHTN của các NHTM tại các nền kinh tế phát triển so với các NHTM tại các nền kinh tế mới nổi hay không ? Thứ hai, có tồn tại sự khác biệt trong tác động của các yếu tố thể hiện những đặc trưng riêng của NHTM như quy mô, đặc điểm sở hữu và các chỉ tiêu tài chính đến MXHTN của các NHTM tại các nền kinh tế phát triển so với các NHTM tại các nền kinh tế mới nổi hay không ? 1.4 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu cụ thể của luận án bao gồm: (1): Phân tích và so sánh tác động của các yếu tố mang tính chất hệ thống như mức độ rủi ro quốc gia và mức độ rủi ro ngành ngân hàng đến MXHTN của các NHTM tại các nền kinh tế phát triển và tại các nền kinh tế mới nổi . (2): Phân tích và so sánh tác động của các yếu tố thể hiện những đặc trưng riêng NHTM bao gồm quy mô, đặc điểm sở hữu và các chỉ tiêu tài chính đến MXHTN của các đơn vị này tại các nền kinh tế phát triển và tại các nền kinh tế mới nổi. 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Luận án tập trung nghiên cứu MXHTN và các yếu tố tác động đến MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế phát triển và các nền kinh tế mới nổi trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2015. 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 1.6.1 Ý nghĩa khoa học Thứ nhất, luận án giúp xác định các yếu tố tác động đến MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế phát triển và tại các nền kinh tế mới nổi.
  3. 3 Thứ hai, luận án giúp xác định sự khác biệt trong tác động của các yếu tố mang tính chất hệ thống và những yếu tố đặc trưng riêng của NHTM đến MXHTN của các đơn vị này tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi. 1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn Thứ nhất, việc xác định được các yếu tố ảnh hưởng và mức độ tác động của các yếu tố này đến MXHTN của các NHTM, giúp cho các cơ quan quản lý hoạt động ngân hàng tại các nền kinh tế mới nổi nhận biết mức độ rủi ro của các NHTM. Mặt khác, kết quả nghiên cứu của luận án cung cấp thêm các cơ sở tham khảo cho các cơ quan quản lý hoạt động ngân hàng tại các nền kinh tế mới nổi khi đưa ra các quy định nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động của các NHTM và cải thiện MXHTN của NHTM tại các quốc gia này. Thứ hai, đối với các NHTM việc xác định những yếu tố tác động đến MXHTN giúp cho các đơn vị này chủ động lựa chọn các giải pháp phù hợp nhằm cải thiện được MXHTN cho bản thân. 1.7 Đóng góp của luận án Đóng góp của luận án so với các nghiên cứu trước đây về MXHTN của NHTM đó là luận án giúp làm sáng tỏ sự khác biệt trong tác động của các yếu tố như: mức độ rủi ro quốc gia, mức độ rủi ro của ngành, quy mô, đặc điểm sở hữu và các chỉ tiêu tài chính của NHTM đến MXHTN của các đơn vị này tại các nền kinh tế phát triển so với tại các nền kinh tế mới nổi. 1.8 Kết cấu của luận án Chương 1 “Giới thiệu”. Chương 2 “Xếp hạng tín nhiệm ngân hàng thương mại tại các nền kinh tế phát triển và các nền kinh tế mới nổi”. Chương 3 “Phương pháp nghiên cứu”. Chương 4 “Kết quả nghiên cứu và thảo luận”. Chương 5 “Kết luận và gợi ý chính sách”.
  4. 4 CHƯƠNG 2: XẾP HẠNG TÍN NHIỆM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI CÁC NỀN KINH TẾ PHÁT TRIỂN VÀ CÁC NỀN KINH TẾ MỚI NỔI 2.1 Tổng quan về MXHTN của NHTM 2.1.1 Khái niệm về MXHTN của NHTM MXHTN do các tổ chức xếp hạng tín nhiệm công bố là những thang đo thứ bậc phản ánh tình hình tài chính của các NHTM không chỉ trong hiện tại mà còn cả trong tương lai (Bellotti và cộng sự, 2011a). 2.1.2 Phương pháp đánh giá MXHTN các NHTM 2.1.2.1 Hệ thống thống nhất đánh giá các tổ chức tài chính (The Uniform Financial Institutions Rating System - UFIRS) Hệ thống đánh giá này được Hội đồng giám sát các tổ chức Tài chính Liên Bang Mỹ ban hành năm 1979, ban đầu được áp dụng ở Mỹ, sau đó được áp dụng ở nhiều quốc gia khác trên thế giới bởi sự khuyến khích của Cục dự trữ Liên Bang Mỹ. 2.1.2.2 Phương pháp đánh giá MXHTN NHTM của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Tổ chức Xếp hạng tín nhiệm Fitch thực hiện đánh giá MXHTN của NHTM qua 2 giai đoạn:  Giai đoạn 1: đánh giá MXHTN của bản thân NHTM (Viability Rating – VR) trên 5 yếu tố cơ bản: môi trường hoạt động, vị thế, năng lực quản trị điều hành, thái độ đối với rủi ro và tình hình tài chính của NHTM.  Giai đoạn 2: đánh giá MXHTN chung của ngân hàng trên cơ sở kết hợp MXHTN của bản thân NHTM với những yếu tố hỗ trợ của chính phủ và tập đoàn mẹ đối với MXHTN của NHTM. Tương tự như Fitch, Standard & Poor’s cũng thực hiện đánh giá MXHTN của NHTM qua 2 bước:  Bước 1: xác định mức độ uy tín và năng lực của bản thân NHTM (Stand Alone credit profile – SACP) trên cơ sở 6 yếu tố cơ bản: rủi ro chung và rủi ro đặc thù của ngành ngân hàng của quốc gia nơi NHTM có trụ sở; vị thế NHTM; vốn tự có và thu nhập; mức độ rủi ro; cơ cấu nguồn vốn và khả năng thanh toán của NHTM.  Bước 2: xác định MXHTN chung của NHTM trên cơ sở kết hợp mức độ uy tín và năng lực của bản thân NHTM với những sự hỗ trợ của chính phủ hay tập đoàn mẹ. Ở bước này, Standard & Poor’s đánh giá sự tác động của các yếu tố hỗ trợ từ chính phủ và tập đoàn mẹ đến MXHTN của NHTM thông qua việc đánh giá mối quan hệ giữa những chủ thể này. 2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến MXHTN của NHTM Qua việc tham khảo Hệ thống thống nhất đánh giá các tổ chức tài chính của Hội đồng Giám sát các tổ chức tài chính Liên Bang Mỹ (FFIEC) và các phương pháp đánh giá MXHTN của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế, tác giả thấy rằng MXHTN của NHTM bị tác động bởi các yếu tố như: mức độ rủi ro chung của nền kinh tế, mức độ rủi ro ngành ngân hàng của quốc gia nơi NHTM có trụ sở, sự hỗ trợ của chính phủ hay tập đoàn mẹ và một số đặc điểm riêng của bản thân NHTM. 2.2.1 Sự tác động của các yếu tố vĩ mô đến MXHTN của NHTM
  5. 5 Hoạt động kinh doanh của các NHTM rất nhạy cảm với những biến động vĩ mô của nền kinh tế. Đặc biệt, những thay đổi trong chính sách điều hành nền kinh tế của chính phủ hay những bất ổn trong hệ thống chính trị tại một quốc gia lập tức có ảnh hưởng đến mức độ rủi ro và MXHTN của các NHTM tại quốc gia này. 2.2.2 Sự tác động của yếu tố hỗ trợ từ chính phủ hay tập đoàn mẹ đến MXHTN của các NHTM Fitch (2014) cho rằng sự hỗ trợ của chính phủ đối với các NHTM thuộc sở hữu của cơ quan này có tác động làm thay đổi MXHTN của các NHTM này. Bên cạnh đó, sự hỗ trợ của tập đoàn mẹ có quy mô lớn và uy tín có tác động rất tích cực đến MXHTN của NHTM. Theo Moody’s (1999), các tập đoàn mẹ có thể sử dụng lợi thế về quy mô, khả năng phân tán rủi ro trong hoạt động và kinh nghiệm điều hành quản lý để hỗ trợ các NHTM thuộc sở hữu của các đơn vị này khi cần thiết. 2.2.3 Sự tác động của các yếu tố đặc thù của NHTM đến MXHTN Theo Standard & Poor’s (2011a) các yếu tố đặc thù của NHTM tác động đến MXHTN của NHTM bao gồm: quy mô và vị thế; chất lượng tài sản; quy mô vốn chủ sở hữu; khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động và khả năng thanh khoản. Việc phân tích và đánh giá các yếu tố đặc thù này giúp các tổ chức xếp hạng tín nhiệm xác định MXHTN cơ sở cho các NHTM được đánh giá. Sau đó, các tổ chức xếp hạng tín nhiệm kết hợp phân tích đồng thời MXHTN cơ sở của NHTM, mức độ rủi ro chung của nền kinh tế nơi NHTM có trụ sở và sự hỗ trợ của chính phủ hay tập đoàn mẹ đối với NHTM để xác định MXHTN cụ thể cho NHTM được đánh giá. 2.3 Đặc điểm kinh tế và đặc điểm của các NHTM tại các nền kinh tế phát triển 2.3.1 Một số đặc điểm kinh tế của các nền kinh tế phát triển Thứ nhất, các quốc gia có nền kinh tế phát triển thường là các quốc gia có chỉ tiêu GNP bình quân đầu người cao. Thứ hai, các quốc gia phát triển là các quốc gia trong thời kỳ hậu công nghiệp hóa. Thứ ba, các quốc gia có nền kinh tế phát triển là những quốc gia có chất lượng cuộc sống tốt. 2.3.2 Một số đặc điểm của các NHTM tại các nền kinh tế phát triển Trước hết, hệ thống NHTM tại các quốc gia có nền kinh tế phát triển thường được các nhà nghiên cứu đánh giá cao về mức độ cạnh tranh. Mặt khác, các NHTM tại các nền kinh tế phát triển thường có mức độ đa dạng hóa các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng hơn so với các NHTM tại các nền kinh tế mới nổi. Cuối cùng, khung pháp lý chi phối hoạt động của các NHTM tại các nền kinh tế phát triển cũng thường được đánh giá tốt và hoàn thiện hơn so với tại các nền kinh tế mới nổi. 2.4 Đặc điểm kinh tế và đặc điểm của các NHTM tại các nền kinh tế mới nổi 2.4.1 Một số đặc điểm kinh tế của các nền kinh tế mới nổi Một là, các nền kinh tế mới nổi là những nền kinh tế đang trong quá trình chuyển đổi từ những nền kinh tế đóng cửa và kém phát triển thành những nền kinh tế mở cửa và phát triển. Hai là, sự thiếu ổn định và dễ đổ vỡ của hệ thống tài chính tại các nền kinh tế mới nổi là một đặc điểm nổi bật được nhiều nhà nghiên cứu đề cập đến. Ba là, quá trình tự do hóa tài chính đang diễn ra mạnh mẽ tại các nền kinh tế mới nổi để khắc phục sự thiếu ổn định và dễ đổ vỡ của hệ thống tài chính tại các quốc gia này.
  6. 6 Bốn là, tốc độ tăng trưởng GDP tại các nền kinh tế mới nổi thường ở mức cao hơn so với các nền kinh tế phát triển. 2.4.2 Một số đặc điểm của các NHTM tại các nền kinh tế mới nổi Thứ nhất, tốc độ tăng trưởng quy mô tổng tài sản và dư nợ cho vay của các NHTM tại các nền kinh tế mới nổi thường khá cao. Thứ hai, theo Suarez (2001) nguồn vốn chủ sở hữu của các NHTM tại các nền kinh tế mới nổi thường không thật sự thể hiện tiềm lực tài chính của các NHTM như tại các nền kinh tế phát triển. Thứ ba, khả năng sinh lời đại diện bởi tỷ lệ lợi nhuận ròng/tổng tài sản bình quân của các NHTM tại các nền kinh tế mới nổi thường cao hơn so với các NHTM tại các nền kinh tế phát triển. Thứ tư, Vives (2006) cho rằng tại các nền kinh tế mới nổi, chất lượng thông tin tài chính của các NHTM thường không có độ tin cậy cao. Tại các quốc gia này, việc cung cấp thông tin tài chính của các NHTM còn rất nhiều vấn đề tồn tại nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ các yếu tố về thể chế 2.5 Sự ảnh hưởng của bất cân xứng thông tin đến các đánh giá MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế mới nổi 2.5.1 Khái niệm về bất cân xứng thông tin Bất cân xứng thông tin là việc một bên trong giao dịch tài chính không có đầy đủ những thông tin như bên còn lại và điều này có thể dẫn đến những rủi ro về đạo đức hay những sự lựa chọn bất lợi. 2.5.2 Nguyên nhân dẫn đến tác động của vấn đề bất cân xứng thông tin đến đánh giá MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế mới nổi Trong quá trình đánh giá MXHTN của NHTM luôn tồn tại vấn đề bất cân xứng thông tin giữa tổ chức xếp hạng tín nhiệm và đơn vị được đánh giá MXHTN. Theo tác giả, nguyên nhân làm cho vấn đề bất cân xứng thông tin có tác động mạnh mẽ đến việc đánh giá MXHTN của các NHTM tại các nền kinh tế mới nổi có thể bắt nguồn từ bản chất của các đánh giá MXHTN và chất lượng các thông tin tài chính của các NHTM tại các quốc gia này. 2.5.3 Tác động của bất cân xứng thông tin đến các đánh giá MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế mới nổi Các đánh giá MXHTN các NHTM tại các nền kinh tế mới nổi chủ yếu là các đánh giá MXHTN không theo yêu cầu của đơn vị được đánh giá. Nghĩa là việc đánh giá này dựa phần lớn vào các thông tin và số liệu tài chính được công bố đại chúng của các đơn vị được đánh giá. Do vậy, các tổ chức xếp hạng tín nhiệm khó có thể đánh giá được mức độ tin cậy và chuẩn xác của các số liệu này đặc biệt trong điều kiện những quy định về chế độ công bố thông tin và các chuẩn mực kế toán tại các nước thuộc nhóm các nền kinh tế mới nổi còn nhiều hạn chế. Khi này, các tổ chức xếp hạng tín nhiệm thường chỉ tập trung vào đánh giá các yếu tố về rủi ro môi trường hoạt động và ít xem xét đến các chỉ tiêu tài chính cụ thể của các NHTM được đánh giá. Do vậy, bất cân xứng thông tin đã dẫn đến sự khác biệt trong tác động của các yếu tố về rủi ro môi trường hoạt động và các yếu tố đặc thù của các NHTM đến MXHTN của các đơn vị này tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi. 2.6 Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan Những nghiên cứu thực nghiệm liên quan đến MXHTN của các NHTM do các tổ chức xếp hạng tín nhiệm công bố hiện nay có thể được chia ra làm 2 hướng nghiên cứu chính:
  7. 7 Hướng thứ 1 đại diện bởi các nghiên cứu với mục đích tìm hiểu và đánh giá mức độ tin cậy và thống nhất của các đánh giá xếp hạng tín nhiệm do các tổ chức xếp hạng tín nhiệm công bố. Hướng thứ 2 đại diện bởi các nghiên cứu với mục đích xây dựng mô hình dự đoán MXHTN của các NHTM. 2.6.1 Mức độ tin cậy và tính thống nhất trong các đánh giá MXHTN của NHTM Nghiên cứu của Poon và Firth (2005), Poon và cộng sự (2009), Shen và cộng sự (2012). 2.6.2 Xây dựng mô hình dự báo MXHTN 2.6.2.1 Các nghiên cứu sử dụng phương pháp phân loại bằng các mô hình hồi quy thống kê Nghiên cứu của Poon và cộng sự (1999), Matousek và Stewart (2009), Caporale và cộng sự (2012). 2.6.2.2 Các nghiên cứu sử dụng các phương pháp phân loại trí tuệ nhân tạo Nghiên cứu của Boyacioglu và cộng sự (2009), Ioannidis và cộng sự (2010), Bellotti và cộng sự (2011a, 2011b), Chen (2012). 2.7 Khe hổng nghiên cứu và khung phân tích của luận án 2.7.1 Khe hổng nghiên cứu Tác giả nhận thấy rằng các nghiên cứu trước chưa đề cập đến sự khác biệt trong tác động của các yếu tố như: rủi ro quốc gia, rủi ro ngành ngân hàng và đặc điểm sở hữu của NHTM đến MXHTN của các NHTM tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi. Đồng thời, số lượng các chỉ tiêu tài chính mà các tác giả sử dụng trong các nghiên cứu này khá hạn chế. 2.7.2 Khung phân tích của luận án Tác giả sẽ đưa vào mô hình nghiên cứu của luận án 2 nhóm yếu tố: nhóm yếu tố thể hiện những đặc điểm mang tính hệ thống (bao gồm rủi ro chung của quốc gia và rủi ro đặc thù ngành ngân hàng tại nước nơi NHTM có trụ sở) và nhóm yếu tố thể hiện những đặc điểm riêng của NHTM (bao gồm đặc điểm sở hữu, quy mô tổng tài sản và các chỉ tiêu tài chính, ….). Tác giả kết hợp giữa việc phân tích phương sai một yếu tố (One way – ANOVA) các chỉ tiêu tài chính của NHTM và phương pháp lựa chọn biến giải thích trong mô hình hồi quy Ordered logit để xác định các yếu tố chủ yếu tác động đến MXHTN của NHTM tại các nước có nền kinh tế phát triển và các nước có nền kinh tế mới nổi một cách tách biệt nhau. Sau đó, tác giả thực hiện đánh giá mức độ phù hợp và kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu. Cuối cùng, tác giả thực hiện phân tích tác động của các yếu tố trên đến MXHTN của các NHTM cũng như sự khác biệt trong tác động của các yếu tố này đến MXHTN của các NHTM tại các nước có nền kinh tế phát triển so với các NHTM tại các nước có nền kinh tế mới nổi.
  8. 8 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất 3.1.1 Mô hình hồi quy Ordered Logit Luận án này với mục đích xác định sự khác biệt trong tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi và diễn giải mối quan hệ tác động của các yếu tố này đến MXHTN của NHTM. Do vậy, tác giả quyết định lựa chọn mô hình Ordered logit là mô hình phân tích trong luận án của mình. Bởi lẽ, mô hình Ordered logit là mô hình thích hợp để phản ánh kết quả của một quá trình phân loại các đối tượng cụ thể vào các mức xếp hạng khác nhau (Greene, 2002). Mặt khác, căn cứ trên dấu của hệ số hồi quy của các biến giải thích trong mô hình hồi quy Ordered logit, tác giả có thể đánh giá được chiều hướng tác động của các yếu tố tương ứng đến MXHTN của NHTM. Trong khi đó, ta không thể đạt được mục đích này với các mô hình phi tuyến tính như mạng thần kinh nhân tạo hay Support vector machines, … Bên cạnh đó, mô hình Ordered logit cho phép tác giả tạo ra các biến tương tác nhằm mục đích đánh giá sự khác biệt trong tác động của các yếu tố đến MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế phát triển so với tại các nền kinh tế mới nổi. Mô hình hồi quy Logit thứ bậc được xây dựng trên cơ sở mô hình hồi quy với biến phụ thuộc dạng ẩn số. Mô hình hồi quy Logit thứ bậc có dạng như sau: Trong đó y* là biến phụ thuộc nhưng không quan sát được trên thực tế. Chúng ta chỉ có thể quan sát: Y = 1 nếu y* ≤ 1 = 2 nếu 1 < y* ≤ µ1 = 3 nếu µ1 < y* ≤ µ2 … = J nếu µj-1 < y* Trong đó: µ1 , µ2 ,… µj-1 là những ngưỡng giới hạn được tính toán từ mô hình. β là hệ số hồi quy thể hiện sự tác động của các biến giải thích lên biến phụ thuộc. Ɛ là hệ số thể hiện sai số ngẫu nhiên. Ɛ có phân phối chuẩn, có giá trị trung bình bằng 0 và phương sai bằng 1. 3.1.2 Xác định và đo lường biến phụ thuộc Biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu của luận án là MXHTN của các NHTM do Fitch công bố. Biến phụ thuộc có ký hiệu là yi và được mã hóa theo thứ tự từ 1, 2, 3, … đến 9 tương ứng với 9 MXHTN của NHTM là C, CC, CCC, … , AAA. 3.1.3 Xác định và đo lường các biến giải thích Các biến giải thích trong mô hình nghiên cứu gồm 2 nhóm biến chính:  Nhóm thứ 1: thể hiện các yếu tố mang tính chất hệ thống liên quan đến môi trường hoạt động của NHTM.  Nhóm thứ 2: bao gồm nhiều nhóm biến thành phần thể hiện các yếu tố đặc thù của NHTM như: đặc điểm sở hữu, quy mô và các chỉ số tài chính.
  9. 9 3.2 Dữ liệu nghiên cứu Dữ liệu nghiên cứu của luận án thuộc dạng dữ liệu chéo về MXHTN của các NHTM, các chỉ số tài chính của các đơn vị này và các yếu tố vĩ mô liên quan đến môi trường hoạt động có tác động đến MXHTN của các NHTM. Dữ liệu của luận án gồm 2 mẫu dữ liệu nhỏ: mẫu dữ liệu 1 gồm 296 mẫu quan sát MXHTN và các chỉ số tài chính của các NHTM tại các quốc gia có nền kinh tế phát triển, mẫu dữ liệu 2 gồm 282 mẫu quan sát MXHTN và các chỉ số tài chính của các NHTM tại các quốc gia thuộc nhóm các nền kinh tế mới nổi. Danh sách các quốc gia thuộc nhóm các nền kinh tế mới nổi và các nền kinh tế phát triển được tác giả xác định dựa trên bài viết Triển vọng kinh tế thế giới 2014 (IMF, 2014). Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu hệ thống với bước nhảy 2 để lựa chọn ra các quan sát cho cả 2 mẫu dữ liệu nêu trên (chi tiết số lượng NHTM theo từng quốc gia trong 2 mẫu dữ liệu con của nghiên cứu được trình bày chi tiết trong phụ lục 1a và phụ lục 1b). Dữ liệu về MXHTN của các NHTM được lấy từ các công bố MXHTN của Fitch trong giai đoạn năm 2013 - 2015. Các dữ liệu về các chỉ số tài chính của các NHTM được thu thập trong giai đoạn 2010 - 2014 từ nguồn dữ liệu Bankscope. 3.3 Các giả thuyết nghiên cứu Giả thuyết 1 (H1): có tồn tại sự khác biệt trong tác động của mức độ rủi ro của quốc gia và mức đánh giá rủi ro hoạt động của ngành ngân hàng nơi NHTM có trụ sở đến MXHTN của các NHTM tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi. Giả thuyết 2 (H2): có tồn tại sự khác biệt trong tác động của yếu tố vốn sở hữu của các tập đoàn tài chính quốc tế, có quy mô lớn và uy tín trong các NHTM đến MXHTN của các đơn vị này tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi. Giả thuyết 3 (H3): có tồn tại sự khác biệt trong tác động của yếu tố vốn sở hữu của chính phủ nơi NHTM có trụ sở đến MXHTN của các đơn vị này tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi. Giả thuyết 4 (H4): có tồn tại sự khác biệt trong tác động của quy mô tổng tài sản đến MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi. Giả thuyết 5 (H5): có tồn tại sự khác biệt trong tác động của các chỉ tiêu tài chính đến MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi. 3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu Trình tự thực hiện các bước phân tích dữ liệu của luận án nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu và trả lời các câu hỏi nghiên cứu đã đề ra được tóm tắt qua sơ đồ sau:
  10. 10 Sơ đồ 3.1: Trình tự thực hiện các bước phân tích của luận án Phân tích phương sai 1 yếu tố các chỉ tiêu tài chính Xác định Đánh giá Gộp mẫu dữ liệu các yếu tố có mức độ phù hợp và bổ sung thêm Lựa chọn tác động đến và kiểm tra các biến tương tác biến giải thích trong MXHTN của giả định trong mô hình Ordered logit NHTM mô hình Xác định sự khác biệt trong tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến MXHTN Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ lược khảo lý thuyết và các nghiên cứu liên quan. Bước thứ 1, để xác định sự khác biệt trong tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi trước hết ta phải xác định được cụ thể các yếu tố nào có ảnh hưởng đến MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế phát triển và các nền kinh tế mới nổi. Để đạt được mục tiêu này tác giả kết hợp phương pháp phân tích phương sai một yếu tố (One – way ANOVA) và phương pháp lựa chọn biến giải thích trong mô hình Ordered logit trên mẫu dữ liệu các NHTM tại các nền kinh tế phát triển và các nền kinh tế mới nổi một cách tách biệt nhau. Bước thứ 2, tác giả sử dụng chỉ tiêu BIC (Bayesian information criteria) nhằm đánh giá mức độ phù hợp của mô hình Ordered logit được xây dựng trên các biến giải thích được lựa chọn từ các bước phân tích trên so với các mô hình Ordered logit được xây dựng trên các tập hợp biến giải thích khác có thể được lựa chọn ngẫu nhiên từ mẫu dữ liệu quan sát. Ngoài ra, tác giả cũng thực hiện kiểm định các giả định trong mô hình Ordered logit như: kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến, kiểm định phương sai thay đổi (heteroskedasticity) và kiểm định việc bỏ sót biến giải thích cần thiết trong mô hình. Bước thứ 3, để đạt được mục tiêu nghiên cứu thứ 1 và thứ 2, cụ thể là xác định sự khác biệt trong tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế phát triển so với các nền kinh tế mới nổi, tác giả thực hiện gộp mẫu dữ liệu các NHTM tại các nền kinh tế phát triển với mẫu dữ liệu các NHTM tại các nền kinh tế mới nổi lại. Đồng thời, bổ sung thêm biến giả Emer, biến này có giá trị 1 nếu NHTM có trụ sở tại các quốc gia có nền kinh tế mới nổi, 0 cho trường hợp ngược lại. Sau đó, tác giả xây dựng những biến tương tác giữa biến Emer với từng biến giải thích đại diện cho các yếu tố mang tính chất hệ thống như mức độ rủi ro quốc gia, mức độ rủi ro của ngành ngân hàng và các yếu tố thể hiện những đặc trưng riêng của từng NHTM như quy mô, đặc điểm sở hữu và các chỉ tiêu tài chính trong mô hình. Cuối cùng, tác giả thực hiện ước lượng lại mô hình Ordered logit với những biến giải thích đã được xác định từ bước 1 trên mẫu dữ liệu bao gồm các NHTM tại các nền kinh tế mới nổi và các NHTM tại các nền kinh tế phát triển, đồng thời bổ sung thêm những biến tương tác nêu trên. Trong trường hợp hệ số hồi quy của biến tương tác có ý nghĩa thống kê, điều này chứng tỏ có sự khác biệt trong tác động của biến giải thích tương ứng đến MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế phát triển so với MXHTN của NHTM tại các nền kinh tế mới nổi.
  11. 11 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1 Phân tích phương sai một yếu tố các chỉ tiêu tài chính NHTM theo từng MXHTN Tác giả thực hiện phân tích phương sai một yếu tố cho 2 mẫu dữ liệu nghiên cứu trong luận án một cách tách biệt nhau. Bảng 4.1: Giá trị trung bình các chỉ số tài chính NHTM theo từng MXHTN tại các nền kinh tế mới nổi Số quan Trung Độ lệch Trung Độ lệch MXHTN Cực tiểu Cực đại Cực tiểu Cực đại sát bình chuẩn bình chuẩn AssGrow:Tốc độ tăng trưởng tổng trị giá tài sản trung LnAss:Logarit tự nhiên tổng trị giá tài sản NHTM bình 3 năm B 70 8.1763 1.3779 5.4189 10.8731 0.2477 0.2719 -0.0512 1.2881 BB 64 8.9984 1.3439 6.3988 13.1649 0.1615 0.1277 -0.0920 0.5908 BBB 116 9.9381 1.6938 5.8197 13.4052 0.1601 0.1167 -0.1883 0.6149 A 32 11.1366 1.9862 6.3651 14.9549 0.1009 0.0645 -0.0326 0.2870 Tổng cộng 282 9.4235 1.8310 5.4189 14.9549 0.1755 0.1729 -0.1883 1.2881 CreGrow:Tốc độ tăng trưởng tổng dư nợ trung bình LoanLoss_Ln:Tỷ lệ dư nợ quá hạn/tổng dư nợ 3 năm B 70 0.2679 0.3014 -0.1466 1.4153 9.2476 14.2697 0.0600 89.9940 BB 64 0.1717 0.1271 -0.1175 0.6352 6.1456 7.2884 0.2160 37.2630 BBB 116 0.3186 1.5222 -0.1357 16.5153 4.8128 6.4004 0.0000 33.9010 A 32 0.1160 0.0727 -0.0319 0.3488 3.9422 4.1475 0.4840 19.0650 Tổng cộng 282 0.2497 0.9901 -0.1466 16.5153 6.1173 9.1790 0.0000 89.9940 LoanPro_Loan:Tỷ lệ chi phí dự dự phòng TD/ LoanLoss_Equ:Tỷ lệ dư nợ quá hạn/tổng vốn CSH tổng dư nợ TD bình quân B 70 9.0775 13.1440 0.5800 86.0830 77.8620 172.4143 1.3510 985.2000 BB 64 5.9166 7.1224 0.4070 40.8250 33.3714 50.3338 3.2010 335.6260 BBB 116 5.1344 10.4250 0.0000 100.0000 30.5691 62.7480 0.0000 592.5900 A 32 4.6897 6.3130 0.4030 27.4330 23.6996 17.3031 3.8960 62.9140 Tổng cộng 282 6.2403 10.2703 0.0000 100.0000 42.1649 99.7057 0.0000 985.2000 Equ_Ass:Tỷ lệ vốn CSH/tổng tài sản Equ_Loan:Tỷ lệ vốn CSH/tổng dư nợ TD ròng B 70 13.0284 7.5463 4.8960 54.4000 12.5905 9.9021 -35.8200 46.3100 BB 64 11.4510 4.6231 4.6550 29.9590 11.3953 4.4502 4.5650 27.6880 BBB 116 11.4910 7.0204 2.2510 45.6580 12.1437 10.6638 2.7870 87.1290 A 32 10.0933 6.3050 1.2650 36.4300 9.7345 7.1818 1.3450 43.6430 Tổng cộng 282 11.7050 6.6405 1.2650 54.4000 11.8114 9.0263 -35.8200 87.1290 Equ_ShortCap:Tỷ lệ vốn CSH/nguồn vốn ngắn hạn Equ_Debt:Tỷ lệ vốn CSH/tổng nợ phải trả B 70 27.2697 22.0246 7.4000 117.8660 19.8259 17.1355 5.6050 122.1600 BB 64 22.0198 10.9775 9.9440 71.3420 16.0915 10.6321 5.7420 76.8130 BBB 116 28.5163 67.7129 3.0640 717.1900 30.4765 63.2117 3.1470 514.0000 A 32 18.6040 15.5689 1.6960 76.2060 19.0323 26.8788 5.2040 153.1840 Tổng cộng 282 25.6077 45.4093 1.6960 717.1900 23.2694 43.0184 3.1470 514.0000 IntIn_Loan:Tỷ lệ thu nhập từ lãi vay/tổng dư nợ tín dụng IntIn_Ass:Tỷ lệ thu nhập từ lãi/tổng tài sản sinh lời bình quân bình quân B 70 19.1616 17.7580 -41.8370 86.6200 15.5154 10.0329 3.8030 67.3100 BB 64 16.9513 14.6495 4.9450 116.6560 13.7887 5.9801 5.1230 39.7260 BBB 116 37.3368 90.0853 1.5400 520.3250 17.7913 39.6251 2.4600 413.7670 A 32 18.4976 32.5349 5.3740 191.8260 11.9574 10.6335 1.3040 64.2230 Tổng cộng 282 26.0610 60.4427 -41.8370 520.3250 15.6560 26.3065 1.3040 413.7670
  12. 12 Số quan Trung Độ lệch Độ lệch MXHTN Cực tiểu Cực đại Trung bình Cực tiểu Cực đại sát bình chuẩn chuẩn IntEx_Cap:Tỷ lệ chi phí trả lãi/tổng nguồn vốn NIM:Tỷ lệ lãi cận biên chịu lãi bình quân B 70 14.8549 7.8491 3.5600 54.4100 15.9974 8.3957 4.7900 52.1300 BB 64 11.2155 9.3518 2.9000 70.8000 11.3424 9.2202 0.6000 66.7300 BBB 116 9.8933 7.3001 3.2300 69.0200 9.9942 7.3708 -5.1700 68.0100 A 32 6.8878 2.4154 3.6800 13.2700 6.9241 2.7880 0.0000 13.7700 Tổng cộng 282 11.0839 7.9578 2.9000 70.8000 11.4420 8.2354 -5.1700 68.0100 NetIntIn_Ass:Tỷ lệ thu nhập ròng từ lãi/tổng tài sản OthIn_Ass:Tỷ lệ thu nhập khác từ hoạt động/ bình quân tổng tài sản bình quân B 70 13.8780 7.6415 3.7000 61.9300 6.0989 3.3288 1.6300 22.4300 BB 64 12.2491 18.7090 3.5600 139.9600 4.3123 2.4593 1.0200 10.7000 BBB 116 9.1547 6.9236 3.1200 67.9000 4.3609 2.7360 0.1900 16.5400 A 32 6.2269 1.9516 3.4800 12.4600 2.4841 0.6486 1.1000 3.7800 Tổng cộng 282 10.6972 10.9169 3.1200 139.9600 4.5683 2.8806 0.1900 22.4300 NonIntEx_Ass:Tỷ lệ chi phí phi lãi/tổng tài sản bình quân ROAA:Tỷ lệ lợi nhuận ròng /tổng tài sản bình quân B 70 6.2806 3.4380 1.3900 16.2000 7.1035 5.7961 0.6933 40.5170 BB 64 4.4777 2.8568 1.2300 14.4600 5.6268 6.8561 1.1943 52.5063 BBB 116 4.7868 3.2113 0.0000 16.6100 4.7438 5.8730 0.7413 61.2250 A 32 2.5263 0.9753 0.0000 4.9600 3.3689 1.5905 0.9227 8.9373 Tổng cộng 282 4.8309 3.1961 0.0000 16.6100 5.3739 5.8792 0.6933 61.2250 ROAE:Tỷ lệ lợi nhuận ròng/tổng nguồn vốn Exp_Int:Tỷ lệ tổng chi phí/tổng thu nhập chủ sở hữu bình quân B 70 6.0141 4.7440 0.7347 32.3683 6.1262 5.3752 -0.4880 32.5820 BB 64 4.8491 5.1862 1.1607 39.2023 4.8953 5.0337 1.0670 36.9770 BBB 116 4.3054 5.5214 0.4237 58.0370 4.3207 5.4613 0.5420 58.1850 A 32 3.0632 1.2759 0.9083 6.9520 3.0702 1.2694 1.0000 7.1600 Tổng cộng 282 4.7120 5.0017 0.4237 58.0370 4.7574 5.1023 -0.4880 58.1850 NetLoan_ShortCap:Tỷ lệ dư nợ tín dụng ròng/tổng nguồn NetLoan_Ass:Tỷ lệ dư nợ tín dụng ròng/tổng tài sản vốn huy động tiền gởi và nguồn vốn ngắn hạn B 70 3.5223 5.8696 -0.6480 35.7410 6.4434 4.7629 1.0610 23.1070 BB 64 1.9295 1.7895 -1.7550 9.8840 4.8889 5.9204 0.9370 44.4720 BBB 116 1.5113 1.2835 -2.7600 7.3990 3.9355 4.3881 0.1740 40.4890 A 32 1.3356 0.8671 -0.2360 2.8730 2.6124 1.5312 0.6230 6.1850 Tổng cộng 282 2.0855 3.2642 -2.7600 35.7410 4.6243 4.8026 0.1740 44.4720 NetLoan_Debt:Tỷ lệ dư nợ tín dụng ròng/tổng LiAss_ShortCap:Tỷ lệ tài sản thanh khoản cao/tổng nguồn nguồn vốn huy động tiền gởi và nguồn vốn vay vốn huy động tiền gửi và nguồn vốn ngắn hạn B 70 7.0169 5.4266 0.0300 29.0060 1.6594 4.1657 -9.4630 23.8630 BB 64 5.0173 5.8099 0.9400 43.5840 1.2533 1.7253 -6.5410 7.7230 BBB 116 4.0887 3.9986 0.2640 33.3720 1.3015 2.1374 -10.6100 13.1910 A 32 2.5883 1.4021 0.4480 5.6190 1.3420 0.5523 0.2750 2.7100 Tổng cộng 282 4.8560 4.8536 0.0300 43.5840 1.3840 2.6187 -10.6100 23.8630 LiAss_Debt:Tỷ lệ tài sản thanh khoản cao/tổng nguồn vốn huy động tiền gởi và nguồn vốn vay B 70 13.8842 12.0269 -12.1550 58.9220 BB 64 11.4613 12.6789 -74.5380 30.8730 BBB 116 13.2433 9.6325 -31.4700 44.0260 A 32 15.4400 5.7954 4.2120 28.6060 Tổng cộng 282 13.2472 10.7057 -74.5380 58.9220 Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả từ mẫu dữ liệu quan sát
  13. 13 Bảng 4.2: Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất và phân tích phương sai một yếu tố các chỉ tiêu tài chính NHTM theo từng MXHTN tại các nền kinh tế mới nổi Mức ý nghĩa Mức ý nghĩa Mức ý nghĩa Mức ý nghĩa thống kê của thống kê của thống kê của thống kê của Biến kiểm định phân tích Biến kiểm định phân tích phương sai phương sai phương sai phương sai đồng nhất một yếu tố đồng nhất một yếu tố LnAss 0.0110 0.0000 NIM 0.0300 0.0000 AssGrow 0.0000 0.0000 NetIntIn_Ass 0.0070 0.0020 CreGrow 0.4010 0.6690 OthIn_Ass 0.0000 0.0000 LoanLoss_Ln 0.0000 0.0060 NonIntEx_Ass 0.0000 0.0000 LoanLoss_Equ 0.0220 0.0570 ROAA 0.1300 0.0100 LoanPro_Loan 0.0000 0.0060 ROAE 0.2360 0.0280 Equ_Ass 0.4920 0.1810 Exp_Int 0.1360 0.0230 Equ_Loan 0.1580 0.4760 NetLoan_Ass 0.0000 0.0000 Equ_ShortCap 0.2060 0.6320 NetLoan_ShortCap 0.0870 0.0000 Equ_Debt 0.0000 0.0210 NetLoan_Debt 0.0010 0.0000 IntIn_Loan 0.0000 0.0740 LiAss_ShortCap 0.0010 0.7890 IntIn_Ass 0.1470 0.6340 LiAss_Debt 0.1210 0.3390 IntEx_Cap 0.0540 0.0000 Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả từ mẫu dữ liệu quan sát Căn cứ vào giá trị trung bình của các chỉ số tài chính của các NHTM theo từng MXHTN và mức ý nghĩa thống kê của phân tích phương sai một yếu tố trong bảng 4.1 và 4.2, ta có thể kết luận rằng các biến LnAss, AssGrow, LoanLoss_Ln, LoanLoss_Equ, LoanPro_Loan, Equ_Debt, IntIn_Loan, IntEx_Cap, NIM, NetIntIn_Ass, OthIn_Ass, NonIntEx_Ass, NetLoan_Ass, NetLoan_ShortCap và NetLoan_Debt có giá trị trung bình khác nhau theo các MXHTN. Riêng đối với các biến CreGrow, Equ_Ass, Equ_Loan, Equ_ShortCap, IntIn_Ass, ROAA, ROAE, Exp_Int và LiAss_Debt do kết quả của kiểm định phương sai đồng nhất không có ý nghĩa thống kê (>10%) nên giả định về phương sai đồng nhất trong phân tích phương sai một yếu tố đối với các biến này bị vi phạm. Do vậy, tác giả tiến hành thêm kiểm định phi tham số Kruskal-Wallis đối với các biến này. Bảng 4.3: Kết quả kiểm định Kruskal - Wallis các chỉ tiêu tài chính NHTM theo từng MXHTN tại các nền kinh tế mới nổi Mức ý nghĩa thống kê Mức ý nghĩa thống kê Biến của kiểm định Kruskal- Biến của kiểm định Kruskal- Wallis Wallis CreGrow 0.0050 ROAA 0.0000 Equ_Ass 0.0360 ROAE 0.0000 Equ_Loan 0.0250 Exp_Int 0.0000 Equ_ShortCap 0.0040 LiAss_Debt 0.2500 IntIn_Ass 0.0220 Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả từ mẫu dữ liệu quan sát
  14. 14 Như vậy, từ kết quả của phân tích phương sai một yếu tố và kiểm định phi tham số Kruskal-Wallis ta có thể kết luận rằng các biến LnAss, AssGrow, CreGrow, LoanLoss_Ln, LoanLoss_Equ, LoanPro_Loan, Equ_Ass, Equ_Loan, Equ_ShortCap, Equ_Debt, IntIn_Loan, IntIn_Ass, IntEx_Cap, NIM, NetIntIn_Ass, OthIn_Ass, NonIntEx_Ass, ROAA, ROAE, Exp_Int, NetLoan_Ass, NetLoan_ShortCap và NetLoan_Debt có giá trị trung bình khác nhau theo các MXHTN trong mẫu dữ liệu các NHTM tại các quốc gia thuộc nhóm các nền kinh tế mới nổi. Ngược lại, các biến LiAss_ShortCap và LiAss_Debt có giá trị trung bình không khác biệt nhau theo các MXHTN. Tác giả tiến hành phân tích phương sai 1 yếu tố các chỉ tiêu tài chính của các NHTM theo từng MXHTN tại các nền kinh tế phát triển. Bảng 4.4: Giá trị trung bình các chỉ số tài chính NHTM theo từng MXHTN tại các nền kinh tế phát triển Số quan Trung Độ lệch Trung Độ lệch MXHTN Cực tiểu Cực đại Cực tiểu Cực đại sát bình chuẩn bình chuẩn AssGrow:Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản NHTM LnAss:Logarit tự nhiên tổng giá trị tài sản NHTM trung bình 3 năm B 8 11.4577 .6713 10.0440 12.3110 0.0017 0.0920 -0.0945 0.1964 BB 25 10.7804 1.5263 5.2490 12.8230 0.0339 0.1207 -0.1151 0.3602 BBB 52 10.4119 1.7275 6.6830 13.8380 0.0218 0.0884 -0.1968 0.3364 A 152 11.4706 1.7368 7.3850 14.7240 0.0143 0.1047 -0.4042 0.5461 AA 48 11.8124 1.6266 7.7130 14.2390 0.0557 0.0472 -0.0594 0.1627 AAA 11 11.9109 1.3402 10.1530 14.4920 0.0322 0.0577 -0.0453 0.1623 Tổng cộng 296 11.2977 1.7253 5.2490 14.7240 0.0243 0.0951 -0.4042 0.5461 CreGrow:Tốc độ tăng trưởng tổng dư nợ tín dụng LoanLoss_Ln:Tỷ lệ dư nợ quá hạn/tổng dư nợ trung bình 3 năm B 8 0.0098 0.1309 -0.1826 0.2727 24.7640 13.5608 0.8800 44.8630 BB 25 -0.0093 0.1130 -0.1708 0.2753 13.2698 8.8345 0.2180 37.9730 BBB 52 0.0361 0.1170 -0.1491 0.5168 6.5633 8.5192 0.0410 44.6330 A 152 0.0443 0.1859 -0.4088 1.4227 3.6221 4.6317 0.0000 44.6490 AA 48 0.0558 0.0648 -0.0759 0.3202 1.7663 1.7369 0.0090 8.1780 AAA 11 0.0800 0.1715 -0.0318 0.5829 1.0203 1.6900 0.0000 5.8160 Tổng cộng 296 0.0406 0.1534 -0.4088 1.4227 5.1274 7.4089 0.0000 44.8630 LoanLoss_Equ:Tỷ lệ dư nợ quá hạn/tổng vốn LoanPro_Loan:Tỷ lệ chi phí dự phòng tín dụng/tổng dư chủ sở hữu nợ tín dụng bình quân B 8 306.8720 186.7417 28.7310 690.0910 2.8763 1.8082 0.0100 5.9100 BB 25 130.6217 89.4631 4.7470 381.3450 1.6124 1.1304 -0.3100 4.5700 BBB 52 59.6979 86.3918 0.2420 414.3900 0.9592 1.6735 -0.2900 10.6800 A 152 37.0226 55.7724 0.0000 464.9560 0.4932 1.0274 -0.4900 10.8700 AA 48 23.2292 63.8459 0.0400 433.0000 0.3258 0.3950 -0.0700 1.8300 AAA 11 73.3240 232.5974 0.0000 774.5700 0.0900 0.2509 -0.1800 0.6500 Tổng cộng 296 55.3169 96.9361 0.0000 774.5700 0.6919 1.2257 -0.4900 10.8700 Equ_Ass:Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng tài sản Equ_Loan:Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng dư nợ tín dụng B 8 5.8810 3.1806 2.1000 11.3540 9.2836 4.4860 3.0860 16.1920 BB 25 6.6860 3.7176 0.2520 16.6180 12.9957 10.5310 0.6050 53.5830 BBB 52 8.4437 3.8266 1.4640 23.1450 19.7328 37.4397 3.2320 276.9500 A 152 7.1024 3.4055 1.1450 20.4280 16.7668 22.8025 1.9740 198.1360 AA 48 8.0283 2.9046 0.0060 16.0840 20.1603 29.4661 0.0090 151.4190 AAA 11 8.3670 6.5926 0.6530 20.1630 17.4925 15.9759 0.7620 57.3420 Tổng cộng 296 7.4670 3.6177 0.0060 23.1450 17.3444 25.8997 0.0090 276.9500
  15. 15 Số quan Trung Độ lệch Trung Độ lệch MXHTN Cực tiểu Cực đại Cực tiểu Cực đại sát bình chuẩn bình chuẩn Equ_ShortCap:Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/nguồn vốn Equ_Debt:Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng nợ phải trả ngắn hạn B 8 7.1263 3.6462 2.3740 13.6510 6.3853 3.6620 2.1450 12.8410 BB 25 10.2912 6.1303 0.2880 29.5010 7.4736 4.4889 0.2610 19.9290 BBB 52 12.6163 5.6406 1.7230 33.6150 9.5709 4.9256 1.4860 30.1150 A 152 14.0868 19.5748 2.0100 171.4090 7.9145 4.1861 1.1620 26.2490 AA 48 12.0495 8.4045 0.0080 63.6210 8.9642 3.5694 0.0060 19.7250 AAA 11 23.8286 21.0270 5.8390 60.7440 9.7279 8.2934 0.6570 25.2560 Tổng cộng 296 13.3514 15.4219 0.0080 171.4090 8.3645 4.4883 0.0060 30.1150 Số quan Trung Độ lệch Trung Độ lệch MXHTN Cực tiểu Cực đại Cực tiểu Cực đại sát bình chuẩn bình chuẩn IntIn_Loan:Tỷ lệ thu nhập từ lãi vay/tổng dư nợ IntIn_Ass:Tỷ lệ thu nhập từ lãi/tổng tài sản sinh lời tín dụng bình quân bình quân B 8 4.1388 1.2694 2.5400 6.3800 3.9250 1.4714 1.5800 5.8500 BB 25 3.6928 2.5023 1.5200 11.8800 3.9576 2.5821 0.8700 11.6800 BBB 52 3.7648 1.5208 0.0900 9.3700 3.5096 1.3593 1.0600 8.8300 A 152 3.9412 1.5957 0.7200 10.9100 3.4638 1.5443 0.1900 9.9400 AA 48 3.8719 1.4801 1.7300 7.4400 3.3244 1.4050 1.2300 6.3300 AAA 11 5.2309 6.7548 0.0000 24.6100 3.0355 1.2925 1.0800 4.5000 Tổng cộng 296 3.9313 2.0545 0.0000 24.6100 3.4875 1.5942 0.1900 11.6800 IntEx_Cap:Tỷ lệ chi phí trả lãi/tổng nguồn vốn NIM:Tỷ lệ lãi cận biên chịu lãi bình quân B 8 2.1900 0.4121 1.7300 2.9500 1.7205 1.1500 -0.1980 3.3640 BB 25 2.4952 2.2075 0.7400 11.6300 1.6064 1.1379 0.1360 5.2070 BBB 52 1.8075 0.9530 0.2800 4.5900 1.8282 0.9111 0.3460 4.6810 A 152 1.9437 1.3209 0.0300 7.3800 1.6478 1.3925 -0.0370 10.3710 AA 48 1.5529 1.1935 0.1500 4.8000 1.8591 0.7391 0.7560 3.7010 AAA 11 1.9327 1.4846 0.3300 4.4600 1.2684 1.2307 0.3440 3.5380 Tổng cộng 296 1.9092 1.3441 0.0300 11.6300 1.6981 1.1946 -0.1980 10.3710 NetIntIn_Ass:Tỷ lệ thu nhập ròng từ lãi/tổng tài sản OthIn_Ass:Tỷ lệ thu nhập khác từ hoạt động/tổng tài bình quân sản bình quân B 8 1.5258 1.0146 -0.1950 2.9270 0.6049 0.4338 -0.0780 1.2280 BB 25 1.4659 1.0459 0.1340 4.5890 1.2422 0.8313 -0.2310 3.4960 BBB 52 1.7070 0.8400 0.3420 4.3510 0.7673 0.6303 -1.3640 2.7220 A 152 1.4897 1.1239 -0.0310 8.2190 1.2219 2.3249 -0.1810 21.1570 AA 48 1.6610 0.6182 0.7230 3.0580 1.1403 0.9118 0.0070 4.1040 AAA 11 1.2160 1.1900 0.3390 3.3870 0.2618 0.2869 -0.0980 0.8160 Tổng cộng 296 1.5444 1.0019 -0.1950 8.2190 1.0782 1.7586 -1.3640 21.1570 NonIntEx_Ass:Tỷ lệ chi phí phi lãi/tổng tài sản ROAA:Tỷ lệ lợi nhuận ròng /tổng tài sản bình quân bình quân B 8 3.7551 1.7927 0.0520 6.1600 0.3375 2.4722 -2.7960 4.4290 BB 25 2.7567 1.4319 0.1470 6.3080 -0.2208 1.0151 -3.4080 1.2870 BBB 52 2.1230 1.9067 0.1950 13.9980 0.1170 1.8315 -11.2020 1.8410 A 152 2.0315 2.1603 0.0160 16.3690 0.4275 1.1498 -9.8850 6.6490 AA 48 1.7656 0.9176 0.1470 4.6780 0.7194 0.7254 -3.2490 2.0640 AAA 11 0.4705 0.4257 -0.0390 1.2000 1.0657 0.9620 0.0120 2.4610 Tổng cộng 296 2.0543 1.9050 -0.0390 16.3690 0.3868 1.2965 -11.2020 6.6490
  16. 16 Số quan Trung Độ lệch Trung Độ lệch MXHTN Cực tiểu Cực đại Cực tiểu Cực đại sát bình chuẩn bình chuẩn ROAE:Tỷ lệ lợi nhuận ròng/tổng nguồn vốn chủ sở Exp_Int:Tỷ lệ tổng chi phí/tổng thu nhập hữu bình quân B 8 -0.3178 61.2013 -88.0050 81.8900 74.4116 35.5491 15.1590 133.5020 BB 25 -9.7504 34.8778 -150.1230 28.1520 66.1058 18.6566 24.3430 102.1420 BBB 52 2.6575 17.4151 -68.9970 23.8510 57.2777 20.5838 14.7550 145.2210 A 152 4.9554 11.9207 -74.3900 57.2300 64.3338 24.0560 9.4820 200.0000 AA 48 15.9109 46.3791 -53.1800 321.7950 54.1946 15.2158 14.5110 101.8980 AAA 11 51.0976 132.3486 0.0910 449.3400 29.6526 16.8780 7.4290 62.7300 Tổng cộng 296 6.6585 36.9528 -150.1230 449.3400 60.5832 23.0990 7.4290 200.0000 NetLoan_ShortCap:Tỷ lệ dư nợ tín dụng ròng/tổng NetLoan_Ass:Tỷ lệ dư nợ tín dụng ròng/tổng tài sản nguồn vốn huy động tiền gởi và nguồn vốn ngắn hạn B 8 63.1024 7.9104 46.6140 70.1220 77.4719 11.1113 60.0990 95.6470 BB 25 57.7573 14.9626 4.0300 73.1660 87.2260 24.5990 4.6560 126.1080 BBB 52 63.8140 20.3189 2.5610 91.2770 95.8951 36.5762 3.0680 193.1080 A 152 57.4293 21.0607 5.1490 92.0240 98.7197 66.7776 9.6570 488.7750 AA 48 62.4362 21.3904 5.5320 97.0130 94.5649 48.3778 6.8200 283.3760 AAA 11 61.8165 25.8793 6.7990 94.1260 209.4969 203.4991 38.1260 766.4160 Tổng cộng 296 59.7069 20.5274 2.5610 97.0130 100.1214 69.4688 3.0680 766.4160 LiAss_ShortCap:Tỷ lệ tài sản có khả năng thanh NetLoan_Debt:Tỷ lệ dư nợ tín dụng ròng/tổng nguồn khoản cao/tổng nguồn vốn huy động tiền gửi và nguồn vốn huy động tiền gởi và nguồn vốn vay vốn ngắn hạn B 8 69.6515 9.0654 51.4010 81.3050 10.0890 7.1723 3.7010 24.2990 BB 25 66.5232 17.6029 4.1020 84.0970 15.3523 19.1648 2.5500 89.0300 BBB 52 73.8234 23.1714 2.6510 104.0820 25.3165 30.2986 1.4260 159.0970 A 152 66.5928 23.9872 7.4470 147.4430 38.4403 42.6849 0.3020 391.6890 AA 48 72.3578 24.9982 6.5170 133.5730 23.0709 15.9403 0.8560 61.5100 AAA 11 70.0112 31.3312 7.2010 112.6920 67.9500 104.4219 7.7610 377.7170 Tổng cộng 296 69.0017 23.5972 2.6510 147.4430 32.0229 40.7363 0.3020 391.6890 LiAss_Debt:Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao/tổng nguồn vốn huy động tiền gởi và nguồn vốn vay B 8 8.8375 5.9283 3.1700 21.4620 BB 25 12.5558 17.1223 1.7010 78.4480 BBB 52 17.4041 16.4145 1.3710 86.9570 A 152 24.0424 19.1224 0.0630 111.3150 AA 48 18.5450 12.3313 0.4960 54.2490 AAA 11 22.5233 20.4505 2.5690 71.3440 Tổng cộng 296 20.5472 17.7427 0.0630 111.3150 Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả từ mẫu dữ liệu quan sát
  17. 17 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định phương sai đồng nhất và phân tích phương sai một yếu tố các chỉ tiêu tài chính NHTM theo từng MXHTN tại các nền kinh tế phát triển Mức ý nghĩa Mức ý nghĩa Mức ý nghĩa Mức ý nghĩa thống kê của thống kê của thống kê của thống kê của Biến kiểm định phân tích Biến kiểm định phân tích phương sai phương sai phương sai phương sai đồng nhất một yếu tố đồng nhất một yếu tố LnAss 0.0060 0.0000 NIM 0.4900 0.6520 AssGrow 0.0250 0.1700 NetIntIn_Ass 0.2990 0.5800 CreGrow 0.3730 0.5100 OthIn_Ass 0.2980 0.3200 LoanLoss_Ln 0.0000 0.0000 NonIntEx_Ass 0.2850 0.0020 LoanLoss_Equ 0.0000 0.0000 ROAA 0.0020 0.0140 LoanPro_Loan 0.0000 0.0000 ROAE 0.0000 0.0000 Equ_Ass 0.0010 0.0770 Exp_Int 0.4650 0.0000 Equ_Loan 0.6030 0.7700 NetLoan_Ass 0.0060 0.0750 Equ_ShortCap 0.0210 0.1460 NetLoan_ShortCap 0.0000 0.0000 Equ_Debt 0.0000 0.0830 NetLoan_Debt 0.0190 0.4150 IntIn_Loan 0.0000 0.3930 LiAss_ShortCap 0.0000 0.0000 IntIn_Ass 0.3820 0.5230 LiAss_Debt 0.0190 0.0040 IntEx_Cap 0.0310 0.6520 Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả từ mẫu dữ liệu quan sát Tương tự như phần phân tích ở trên, căn cứ vào giá trị trung bình của các chỉ số tài chính của các NHTM theo từng MXHTN và mức ý nghĩa thống kê của phân tích phương sai một yếu tố trong bảng 4.4 và 4.5, ta có thể kết luận rằng các biến LnAss, LoanLoss_Ln, LoanLoss_Equ, LoanPro_Loan, Equ_Ass, Equ_Debt, ROAA, ROAE, NetLoan_Ass, NetLoan_ShortCap, LiAss_ShortCap và LiAss_Debt có giá trị trung bình khác nhau theo các MXHTN. Riêng đối với các biến CreGrow, Equ_Loan, IntIn_Ass, NIM, NetIntIn_Ass, OthIn_Ass, NonIntEx_Ass và Exp_Int do kết quả của kiểm định phương sai đồng nhất không có ý nghĩa thống kê (>10%) nên giả định về phương sai đồng nhất trong phân tích phương sai một yếu tố đối với các biến này bị vi phạm. Do vậy, tác giả tiến hành thêm kiểm định phi tham số Kruskal-Wallis đối với các biến này. Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Kruskal - Wallis các chỉ tiêu tài chính NHTM theo từng MXHTN tại các nền kinh tế phát triển Mức ý nghĩa thống kê Mức ý nghĩa thống kê Biến của kiểm định Kruskal- Biến của kiểm định Kruskal- Wallis Wallis CreGrow 0.0060 NetIntIn_Ass 0.0250 Equ_Loan 0.3330 OthIn_Ass 0.0010 IntIn_Ass 0.8420 NonIntEx_Ass 0.0000 NIM 0.0140 Exp_Int 0.0000 Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả từ mẫu dữ liệu quan sát
  18. 18 Từ kết quả của kiểm định Kruskal – Wallis được trình bày trong bảng 4.6, ta có thể kết luận được các biến CreGrow, NIM, NetIntIn_Ass, OthIn_Ass, NonIntEx_Ass và Exp_Int có giá trị trung bình khác nhau theo các MXHTN. Như vậy, từ kết quả của phân tích phương sai một yếu tố và kiểm định phi tham số Kruskal-Wallis ta có thể kết luận rằng các biến LnAss, CreGrow, LoanLoss_Ln, LoanLoss_Equ, LoanPro_Loan, Equ_Ass, Equ_Debt, NIM, NetIntIn_Ass, OthIn_Ass, NonIntEx_Ass, ROAA, ROAE, Exp_Int, NetLoan_Ass, NetLoan_ShortCap, LiAss_ShortCap và LiAss_Debt có giá trị trung bình khác nhau theo các MXHTN trong mẫu dữ liệu các NHTM tại các quốc gia có nền kinh tế phát triển. Ngược lại, các biến AssGrow, Equ_Loan, Equ_ShortCap, IntIn_Loan, IntIn_Ass, IntEx_Cap và NetLoan_Debt có giá trị trung bình không khác nhau theo các MXHTN. 4.2 Kết quả phương pháp lựa chọn biến giải thích và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy Ordered logit 4.2.1 Kết quả phương pháp lựa chọn biến giải thích trong mô hình Ordered logit Để lựa chọn được các biến giải thích phù hợp cho mô hình Ordered logit và nhằm hạn chế việc mô hình ước lượng phù hợp quá mức (Over – fitting) với mẫu dữ liệu quan sát, tác giả thực hiện lựa chọn 5 mẫu dữ liệu con từ mẫu dữ liệu ban đầu, mỗi mẫu dữ liệu con có số lượng quan sát bằng 80% số lượng quan sát trong mẫu dữ liệu ban đầu và thực hiện 5 lần ước lượng mô hình riêng biệt, mỗi lần ước lượng mô hình trên một mẫu dữ liệu con khác nhau. Tác giả thực hiện việc lựa chọn 5 mẫu dữ liệu con từ mẫu dữ liệu ban đầu theo phương pháp chọn mẫu hệ thống với bước nhảy 5. Bảng 4.7: Mô hình Ordered logit với 5 mẫu dữ liệu con và toàn bộ mẫu dữ liệu các NHTM tại các nền kinh tế mới nổi Mẫu dữ liệu 1 Mẫu dữ liệu 2 Mức ý nghĩa Mức ý nghĩa Biến HSHQ thống kê Biến HSHQ thống kê HSHQ HSHQ Country_rating 2.2670 0.0000 Country_rating 1.8320 0.0000 Bicra 0.6750 0.0020 Bicra 0.7465 0.0010 Government 0.9698 0.0190 Government 0.9815 0.0270 Group 4.0543 0.0000 Group 4.0830 0.0000 LnAss 0.6060 0.0000 LnAss 0.5704 0.0000 AssGrow -8.0183 0.0090 AssGrow -5.3294 0.0040 CreGrow 3.1831 0.1860 CreGrow 0.5879 0.2340 LoanLoss_Ln -0.1034 0.0000 LoanPro_Loan -0.0142 0.0010 Equ_Debt 0.0159 0.0010 Equ_Loan -0.0859 0.1530 IntEx_Cap 0.2371 0.1480 Equ_ShortCap -0.0129 0.2210 NIM -0.1957 0.2040 Equ_Debt 0.0191 0.0550 NetIntIn_Ass -0.0301 0.1120 IntIn_Ass 0.0181 0.1300 OthIn_Ass -0.5666 0.0080 NetIntIn_Ass -0.0149 0.3780 NonIntEx_Ass 0.4862 0.0140 OthIn_Ass -0.2888 0.1370 ROAE -0.9325 0.0310 NonIntEx_Ass 0.1787 0.2660 Exp_Int 0.9262 0.0230 ROAE 0.1182 0.2480
  19. 19 NetLoan_Ass -0.1387 0.1900 NetLoan_ShortCap -0.1072 0.2510 LiAss_Debt -0.0215 0.2710 Number of obs = 225 Number of obs = 225 LR chi2(17) = 289.9800 LR chi2(18) = 284.4600 Prob > chi2 = 0.0000 Prob > chi2 = 0.0000 Pseudo R2 = 0.5010 Pseudo R2 = 0.4890 Log likelihood = -144.4212 Log likelihood = -148.6402 Mẫu dữ liệu 3 Mẫu dữ liệu 4 Mức ý nghĩa Mức ý nghĩa Biến HSHQ thống kê Biến HSHQ thống kê HSHQ HSHQ Country_rating 2.0111 0.0000 Country_rating 2.1079 0.0000 Bicra 0.8798 0.0000 Bicra 0.8533 0.0000 Government 1.2492 0.0040 Government 1.1090 0.0120 Group 4.0705 0.0000 Group 4.4270 0.0000 LnAss 0.5726 0.0000 LnAss 0.5170 0.0000 AssGrow -6.1673 0.0010 AssGrow -6.8707 0.0000 LoanLoss_Ln -0.1178 0.0020 CreGrow 0.7967 0.1030 LoanLoss_Equ 0.0214 0.5760 LoanLoss_Ln -0.0967 0.0000 Equ_ShortCap -0.0047 0.4570 Equ_ShortCap -0.0167 0.1110 Equ_Debt 0.0179 0.0000 IntIn_Loan 0.0179 0.0000 NIM -0.0897 0.2460 NetIntIn_Ass -0.1847 0.2900 OthIn_Ass -0.3846 0.0280 OthIn_Ass -0.4910 0.0150 NonIntEx_Ass 0.2826 0.0820 NonIntEx_Ass 0.4132 0.0170 ROAA 0.1410 0.1720 ROAA 0.6560 0.0900 NetLoan_Ass 0.0576 0.5920 Exp_Int -0.4994 0.0910 NetLoan_Debt -0.1013 0.2460 LiAss_ShortCap 0.1545 0.1260 Number of obs = 226 Number of obs = 226 LR chi2(16) = 295.7900 LR chi2(16) = 304.2700 Prob > chi2 = 0.0000 Prob > chi2 = 0.0000 Pseudo R2 = 0.5081 Pseudo R2 = 0.5154 Log likelihood = -143.1579 Log likelihood = -143.0191 Mẫu dữ liệu 5 Toàn bộ mẫu Mức ý nghĩa Mức ý nghĩa Biến HSHQ thống kê Biến HSHQ thống kê HSHQ HSHQ Country_rating 2.0842 0.0000 Country_rating 1.8164 0.0000 Bicra 0.8235 0.0000 Bicra 0.8881 0.0000 Government 1.1284 0.0090 Government 1.1377 0.0020 Group 3.8271 0.0000 Group 3.9542 0.0000 LnAss 0.4918 0.0000 LnAss 0.5979 0.0000 AssGrow -3.5649 0.0320 AssGrow -4.5942 0.0010 CreGrow 0.6086 0.1640 LoanLoss_Ln -0.0832 0.0000
  20. 20 LoanLoss_Ln -0.0666 0.0050 Equ_Debt 0.0157 0.0000 Equ_ShortCap -0.0127 0.1700 OthIn_Ass -0.1744 0.0010 Equ_Debt 0.0152 0.0020 IntEx_Cap -0.0527 0.4460 OthIn_Ass -0.3986 0.0360 NonIntEx_Ass 0.2538 0.0830 ROAE 0.4154 0.1770 Exp_Int -0.2973 0.2780 NetLoan_Debt -0.0845 0.2310 Number of obs = 226 Number of obs = 282 LR chi2(16) = 295.4400 LR chi2(9) = 353.8200 Prob > chi2 = 0.0000 Prob > chi2 = 0.0000 Pseudo R2 = 0.5036 Pseudo R2 = 0.4845 Log likelihood = -145.6301 Log likelihood = -188.2233 Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả từ mẫu dữ liệu quan sát. Từ kết quả ước lượng các mô hình Ordered logit cho 5 mẫu dữ liệu con và toàn bộ mẫu dữ liệu các quan sát NHTM tại các quốc gia thuộc nhóm các nền kinh tế mới nổi được trình bày trong bảng 4.7, tác giả tính toán tần suất xuất hiện của các biến giải thích có hệ số hồi quy có ý nghĩa thống kê ở mức 10%, 5% và 1% trong các mô hình hồi quy trên. Bảng 4.8: Tần suất xuất hiện của các biến giải thích có hệ số hồi quy có ý nghĩa thống kê trong các mô hình Ordered logit trên các mẫu dữ liệu các NHTM tại các nền kinh tế mới nổi Tần suất Tần suất Biến Biến xuất hiện (%) xuất hiện(%) Country_rating 100 IntIn_Ass 0 Bicra 100 IntEx_Cap 0 Government 100 NIM 0 Group 100 NetIntIn_Ass 0 LnAss 100 OthIn_Ass 83 AssGrow 100 NonIntEx_Ass 67 CreGrow 0 ROAA 17 LoanLoss_Ln 83 ROAE 17 LoanLoss_Equ 0 Exp_Int 33 LoanPro_Loan 17 NetLoan_Ass 0 Equ_Ass 0 NetLoan_ShortCap 0 Equ_Loan 0 NetLoan_Debt 0 Equ_ShortCap 0 LiAss_ShortCap 0 Equ_Debt 83 LiAss_Debt 0 IntIn_Loan 17 Nguồn: Kết quả tính toán của tác giả từ mẫu dữ liệu quan sát. Từ kết quả của bảng 4.7 và bảng 4.8, ta thấy rằng các biến giải thích Country_rating, Bicra, Government, Group, LnAss, AssGrow, LoanLoss_Ln, Equ_Debt và OthIn_Ass là những biến có hệ số hồi quy có ý nghĩa thống kê trong mô hình được xây dựng trên toàn bộ mẫu dữ liệu quan sát. Đồng thời, những biến này
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1