Tóm tắt Luận văn tiến sĩ Quan hệ quốc tế: Sự chuyển dịch quyền lực trong quan hệ quốc tế từ năm 2001 đến nay
lượt xem 7
download
Mục đích nghiên cứu của luận án là làm rõ quá trình chuyển dịch quyền lực đang diễn ra trong quan hệ quốc tế từ 2001 đến nay, đánh giá triển vọng và đề xuất đối sách phù hợp cho Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn tiến sĩ Quan hệ quốc tế: Sự chuyển dịch quyền lực trong quan hệ quốc tế từ năm 2001 đến nay
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NGOẠI GIAO HỌC VIỆN NGOẠI GIAO -------------- VŨ VÂN ANH SỰ CHUYỂN DỊCH QUYỀN LỰC TRONG QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 2001 ĐẾN NAY C uy n n n : Qu n qu t M s : 9 31 02 06 T MT T N N TIẾN Hà Nội, năm 2018
- Côn trìn được hoàn thành tại: Học vi n Ngoại giao N ười ướng dẫn khoa học: 1- GS. TS. Hoàng Khắc Nam 2- TS. Doãn Mai Linh Phản bi n 1: ....................................................................................... ............................................................................................................ Phản bi n 2: ....................................................................................... ............................................................................................................ Phản bi n 3: ....................................................................................... ............................................................................................................ Luận án được bảo v trước Hội đồng chấm luận án cấp Cơ sở họp tại Học vi n Ngoại giao Vào hồi giờ ngày t án năm 2018 Có thể tìm hiểu Luận án tại t ư vi n: - T ư vi n Qu c gia - T ư vi n Học vi n Ngoại giao
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghiên ứu về quyền lự l n i n ứu một vấn đề trun tâm ủ qu n qu t . Quá trìn uyển dị quyền lự đặ bi t iữ á nướ lớn t ườn dẫn đ n n ữn bi n độn tron á ấu trú qu t v n u đủ lớn ó t ể dẫn tới sự t y đổi trật tự t iới. C ín vì vậy, vi nắm bắt đượ xu ướn uyển dị quyền lự o p ép đoán địn đượ diễn bi n v k t quả ủ n iều tươn tá ũn n ư dự báo về một t n qu t mới. Từ năm 2001 đ n n y, t iới b o m tron nó l n ữn n ân t tá độn tới quyền lự đ ó n iều bi n đổi ăn bản k i n o quyền lự uyển dị một á rõ nét. Đ có n iều ôn trìn n i n ứu ùn với n ữn tr n luận sôi nổi tr n á tạp í uy n n n về quá trìn uyển dị n y n ằm đư r một ái n ìn k á qu n v đ iều về t ự trạn quyền lự v n ữn ì đ n v sẽ diễn r tron t n qu t đươn đại. Điều n y o t ấy vấn đề n y n y n đượ qu n tâm v đây k ôn ỉ l một vấn đề ơ bản m òn ó tín t ời sự. Vi t N m l một p ần tử t uộ t n qu t i n n y tất y u sẽ bị tá độn bởi quá trìn uyển dị quyền lự đ n diễn r . Quá trìn uyển dị quyền lự đ n đặt r n ữn t á t ứ k ôn n ỏ o Vi t N m n ư vi ân bằn qu n iữ á nướ lớn, xử lý n ữn vấn đề n ạy ảm li n qu n đ n ủ quyền l n t ổ trong quan với lán iền Trun Qu . Vi n ận t ứ về n ữn xu ướn uyển dị quyền lự ó ý n ĩ t ự tiễn đ i với Vi t N m tron vi oạ địn ín sá về d i ạn. Chính vì vậy, nghiên cứu sinh quy t định chọn "Sự chuyển dịch quyền lực trong quan hệ quốc tế từ năm 2001 đến nay" là chủ đề nghiên cứu của Luận án.
- 2 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề a. Nhóm các công trình lý luận liên quan đến chuyển dịch quyền lực Về công trình của các tác giả nước ngoài, các nghiên cứu lý luận về quyền lực nói chung rất phong phú với nhiều qu n điểm và cách ti p cận khác nhau. Các công trình mang tính tổng hợp ũn đ dạng. Tuy vậy, các công trình lý luận chuyên sâu về chuyển dịch quyền lực vẫn còn hạn ch . Lý thuy t về chuyển giao quyền lực có ản ưởng nhất là của Organski được nêu trong cu n World Politics công b năm 1958. Lý thuy t của ông đ đặt nền móng lý luận cho chuyển dịch quyền lực theo cách ti p cận nguồn lực. Tuy nhiên, cách ti p cận này sẽ là hạn ch trong b i cảnh hi n nay khi nguồn lực không hoàn toàn phản án đún đắn quyền lực qu c gia. Bên cạnh cách ti p cận nguồn lực còn có cách ti p cận quyền lực quan h và quyền lực cấu trú . Tron đó, qu n ni m về quyền lực cấu trúc của nhà kinh t chính trị Susan Strange trong công trình States and Markets công b năm 1988 ó sức ản ưởn v được áp dụng trong nghiên cứu quan h qu c t n ưn ư ó ôn trìn n i n ứu lý luận nào về chuyển dịch quyền lực dựa trên cách ti p cận quyền lực cấu trúc của bà. Đây ín l điểm mà Luận án mong mu n bổ sun v đóng góp. Về công trình của các tác giả trong nước, các công trình nghiên cứu lý luận về quyền lực và chuyển dịch quyền lực trong quan h qu c t không nhiều. Công trình Quyền lực trong quan hệ quốc tế: Lịch sử và vấn đề của Hoàng Khắc Nam là một công trình nghiên cứu lý luận mang tính h th ng các lý thuy t li n qu n đ n quyền lực có giá trị tham khảo lớn cho luận án n ưn ư đề cập nhiều tới chuyển dịch quyền lực. b. Nhóm các công trình nghiên cứu thực tiễn liên quan đến chuyển dịch quyền lực Về công trình của các tác giả nước ngoài, s lượng các công trình nghiên cứu thực tiễn li n qu n đ n chuyển dịch quyền lực rất lớn. Hầu h t các công trình nghiên cứu lịch sử các cuộc chi n tranh và trật tự th giới i i đoạn trước khi chi n tranh lạnh k t t ú đều chủ y u dựa trên cách ti p
- 3 cận quyền lự n ư n uồn lực. Mặ dù n ư B ldwin đ n ận định cách ti p cận quyền lực quan h là một cuộc cách mạng trong phân tích quyền lực n ưn k ôn p ải là cách ti p cận quyền lự n ư n uồn lực bị thay th . Đ n i i đoạn đầu th kỷ XXI, cả th giới đ ứng ki n sự trỗi dậy mạnh mẽ của Trung Qu c, Ấn Độ, có thể được coi là các qu c gia mới nổi có ảnh ưởng lớn tới cán cân quyền lực. Sự trỗi dậy này làm dấy lên vấn đề rằng quyền lực của Mỹ có thể bị thách thức bởi một ường qu c khác. Các học giả ũn bắt đầu quay trở lại với chuyển dịch quyền lực của Organski. Các tác phẩm i i đoạn n y t ường tập trung vào câu hỏi nghiên cứu: Quyền lực của Mỹ đ n uyển dịch về đâu v n ư t nào? Theo cách ti p cận quyền lực quan h , các ôn trìn được công b t ường tập trung giải quy t trong các quan h son p ươn rất đ dạng và không chỉ các quan h son p ươn ủ á nước lớn. Do vậy kh i lượng nghiên cứu thực tiễn dựa trên cách ti p cận này rất nhiều. Tuy nhiên lại chỉ ít trong s ôn trìn đó áp dụn được các chiều cạnh lý thuy t của cách ti p cận n y để giải quy t quyền lực trong quan h . Cu i cùng, rất ít tài li u nghiên cứu về chuyển dịch quyền lực cấu trúc trong quan h qu c t mà chủ y u vẫn là các công trình nghiên cứu thuộc lĩn vực kinh t chính trị. Về công trình của các tác giả trong nước, s công trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quá trình chuyển dịch quyền lực còn ít ỏi. Một trong s đó ần kể đ n bài tạp chí Sự bi n đổi quyền lực trong th giới hi n nay của TS. Đin Quý Độ đăn tr n tạp chí nghiên cứu Kinh t và Chính trị th giới s 9 (209) năm 2013. Tuy n i n, p ạm vi nghiên cứu của nghiên cứu này còn hẹp (i) về chủ thể có Mỹ và Trung Qu c (ii) về cấu trúc chỉ tập trung vào cấu trúc kinh t . Dựa trên tình hình nghiên cứu vấn đề n ư vậy, luận án sẽ ti p thu và vận dụng tất cả những thành quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn nêu trên về quyền lực và chuyển dịch quyền lực. Tuy nhiên, luận án sẽ c gắng phát triển t m, đư r được một khung phân tích về chuyển dịch quyền lực
- 4 theo cách ti p cận cấu trúc để dự v o đó áp dụng vào nghiên cứu quá trình chuyển dịch quyền lự đ n diễn ra trong các cấu trúc từ năm 2001 đ n nay, từ đó, bổ sung thêm vào những mảng còn thi u trong những nghiên cứu hi n có. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mụ đí n i n ứu ủ luận án l l m rõ quá trìn uyển dị quyền lự đ n diễn r tron qu n qu t từ 2001 đ n n y, đán iá triển vọn v đề xuất đ i sá p ù ợp o Vi t N m. Để đạt đượ mụ đí tr n, luận án sẽ t ự i n n ữn n i m vụ n i n ứu s u đây: (i) t n oá á k ái ni m v t n n ất sử dụn á t uật n ữ ó li n qu n đ n quyền lự v uyển dị quyền lự ; ỉ r n ữn á ti p ận p ổ bi n, áp dụn tron n i n ứu uyển dị quyền lự v n ữn ưu, k uy t ủ mỗi á ti p ận. Từ đó, đư r á ti p ận đượ áp dụn xuy n su t luận án. (ii) Đề xuất k un p ân tí sẽ áp dụn k i phân tích uyển dị quyền lự t eo á ti p ận đ đượ t n n ất sử dụn . (iii) Áp dụn k un p ân tí để xá địn n ữn n ân t tá độn y n ữn tiền đề, và hình t ứ uyển dị quyền lự đ n diễn r tron á ấu trú ủ t n qu t từ 2001 – 2017. (iv) Dự v o sự vận độn ủ t n thông qua các tiền đề k ả bi n, dự báo triển vọn ủ quá trìn uyển dị quyền lự o đ n 2035 và ỉ r n ữn tá độn ủ quá trìn uyển dị quyền lự n y đ i với Vi t N m v đề xuất đ i sá p ù ợp. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Về đối tượng nghiên cứu, đ i tượng nghiên cứu của luận án là sự chuyển dịch quyền lực trong quan h qu c t . Về phạm vi nghiên cứu (i) Phạm vi không gian: h th ng qu c t (ii) Phạm vi thời gian: từ năm 2001 đ n 2017, và dự báo đ n năm 2035. Luận án lựa chọn m c thời i n năm 2001 để nghiên cứu bởi năm 2001 gắn với nhiều sự ki n lớn đán dấu những sự t y đổi ăn bản khi n cho quyền lực bị chuyển dịch rõ nét. Thứ nhất, sự ki n khủng b
- 5 11/9 đ tá động lớn tới sự t y đổi trọng tâm chi n lược của chính quyền Tân tổng th ng lúc bấy giờ là George W. Bush. Sự chuyển ướng chi n lược này khi n Mỹ bị sa lầy trong các cuộc chi n bên ngoài lãnh thổ t n kém, tiêu t n các nguồn lực kinh t , quân sự của Mỹ. Thứ hai, năm 2001 ũn đán dấu sự phục hồi kinh t ấn tượng của Nga sau khi Putin lên nắm quyền năm 2000. Thứ ba, năm 2001 l một năm đán ú ý ủa Trung Qu c khi qu c gia này chính thứ vượt Ý trở thành nền kinh t đứng thứ 6 th giới và tham gia vào Tổ chứ t ươn mại th giới WTO. Năm 2001 ũn là một thời khắc chuyển giao giữa hai th kỷ v đán dấu một i i đoạn quyền lực bị chuyển dịch mạnh mẽ đặc bi t giữa Mỹ v á ường qu c còn lại. (iii) Phạm vi nội dung: quá trình chuyển dịch quyền lực giữa các nước lớn. Mặc dù có nhiều ôn trìn đ ỉ ra có sự phân tán quyền lực từ các chủ thể qu c gia sang các chủ thể phi qu c gia, từ á nước lớn s n á nước vừa và nhỏ. Tuy nhiên, luận án chỉ tập trung nghiên cứu sự chuyển dịch quyền lực giữ á nước lớn cụ thể là Mỹ, Anh, P áp, Đức, Nhật Bản, Nga, Trung Qu c bởi quá trình chuyển dịch này diễn ra rõ nét ơn ả. Hơn nữa, sự chuyển dịch quyền lực giữ á nước lớn t ường có nhiều ản ưởn ơn ả đ i với quan h qu c t . Luận án không phủ nhận vai trò của các chủ thể qu i đặc bi t là các tổ chức qu c t , tuy nhiên theo cách ti p cận của luận án, các tổ chức qu c t được xem n ư l p ươn t ứ v địa hạt để á nước lớn cạnh tranh ản ưởng. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu. Cách tiếp cận: quyền lực cấu trúc Phương pháp nghiên cứu: Luận án k t hợp sử dụn á p ươn p áp n i n ứu chung cho khoa học xã hội v á p ươn p áp n i n ứu đặc thù của ngành quan h qu c t . Về á p ươn p áp n i n ứu chung cho khoa học xã hội, luận án sử dụn á p ươn p áp định tính trong quá trình phân tích, nhận
- 6 địn v rút r á đán iá. Cá p ươn p áp t n k được sử dụng khi tổng hợp các chỉ s li n qu n đ n sức mạnh kinh t , quân sự, khoa học công ngh . Bên cạn đó, một s p ươn p áp k á được k t hợp sử dụn n ư: p ươn p áp tổng hợp v so sán , p ươn p áp thu thập và xử lý t ôn tin, p ươn p áp p ân tí s li u, p ươn p áp kịch bản nhằm đem lại sự logic, chặt chẽ và thuy t phục cho luận án. Bên cạn đó, một s p ươn p áp đặc thù của ngành quan h qu c t được luận án k t hợp áp dụn n ư: á ấp độ phân tích, p ươn p áp p ân tí lý trí, p ươn p áp p ân tí ín sá n ằm giải quy t một s vấn đề đặ trưn li n qu n đ n chính sách của các nước lớn v đề xuất chi n lược cho Vi t Nam. 6. Đóng góp của Luận án. Về khoa học Luận án tổng hợp của các quan ni m về chuyển dịch quyền lực từ các lý thuy t QHQT, các cách ti p cận quyền lự k á n u v xá định khả năn áp dụng của các quan ni m đó. B n ạn đó, luận án đề xuất một khung phân tích chuyển dịch quyền lực cấu trúc bao gồm những tiền đề cho chuyển dịch quyền lực và các hình thức chuyển dịch quyền lực cấu trú . Qu đó, luận án đón óp o vi c nghiên cứu lý luận về quyền lự ũn n ư uyển dịch quyền lực trong quan h qu c t . Luận án đ p ân tí sự chuyển dịch quyền lự đ n diễn ra trong các cấu trúc kinh t , an ninh-chính trị của h th ng qu c t từ năm 2001 đ n năm 2017 b o ồm nhữn t y đổi lớn làm tiền đề và nhận bi t hình thức chuyển dịch quyền lực cấu trúc hi n n y. Đây ũn l đón óp ủa luận án vào vi c nghiên cứu h th ng qu c t đươn đại. Bên cạn đó, luận án áp dụn p ươn p áp xây dựng kịch bản trong xây dựng chi n lượ để dự báo triển vọng chuyển dịch quyền lực trong quan h qu c t o đ n năm 2035, từ đó, đón óp v o vi c nghiên cứu dự báo trong quan h qu c t . Về thực tiễn
- 7 Luận án là công trình tham khảo cho vi c giảng dạy, nghiên cứu về quyền lực nói chung, chuyển dịch quyền lực giữ á nước lớn nói riêng và áp dụng cách ti p cận quyền lực cấu trúc trong nghiên cứu quan h qu c t . Công trìn n y ũn ó iá trị trong vi c chỉ ra những ưu k uy t của các lựa chọn chính sách cho Vi t Nam trong m i quan h với Trung Qu c trong b i cảnh hi n nay. 7. Bố cục của Luận án Ngoài phần mở đầu, k t luận, danh mục tài li u tham khảo, và phụ lục, luận án gồm 03 ươn với b cụ n ư s u: C ươn 1: Cơ sở lý luận và lịch sử về chuyển dịch quyền lực; C ươn 2: Tiền đề và quá trình chuyển dịch quyền lực trong quan h qu c t từ năm 2001 đ n năm 2017; C ươn 3: Triển vọng chuyển dịch quyền lự đ n năm 2035 v đ i sách của Vi t Nam CHƢƠNG 1 CƠ Ở LÝ LU N VÀ LỊCH SỬ 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm quyền lực Khái ni m quyền lực là một khái ni m ơ bản n ưn đầy thách thức. Cùng với sự phát triển của các lý thuy t quan h qu c t , khải ni m quyền lự ũn k ôn n ừn được phát triển với những nội hàm và ngoại di n đ dạng. Trong s các khái ni m đượ đư r , ó n iều khái ni m chịu ảnh ưởng nhiều bởi tư tưởng của chủ n ĩ Hi n thực cho rằng quyền lực là khả năn áp đặt ý chí của chủ thể này lên chủ thể khác. Theo quan điểm này, quan h qu c t t ường chủ y u xoay quanh các qu c gia, đặc bi t á nước lớn; chính vì vậy, các công trình nghiên cứu áp dụng nhóm khái ni m n y t ường đề cập tới quyền lực củ á ường qu c. Mặc dù luận án xem xét quyền lực củ á nước lớn hi n n y n ưn sự phụ thuộc lẫn nhau, sự phát triển của các giá trị chung và luật pháp qu c
- 8 t đ ạn ch được chủ n ĩ đơn p ươn từ á nước lớn. Bản thân các nước lớn ũn k ôn t ể áp đặt lẫn nhau mà chỉ có thể kiềm ch lẫn n u để cu i ùn , đạt được những lợi ích qu c gia của mình. Chính vì lẽ đó, luận án đi đ n một khái ni m quyền lực là khả năn ủ thể này gây ản ưởng và kiềm ch hành vi của chủ thể khác để thực hi n được mục tiêu và lợi ích qu c gia trong quan h với nhau. 1.1.1.2. Khái niệm chuyển dịch quyền lực Để mô tả sự vận động của quyền lực, các học giả trong và ngoài nướ đ đư r rất nhiều thuật ngữ khác nhau. Trong các công trình nghiên cứu của các học giả qu c t , mỗi thuật ngữ thậm í ũn k ôn được sử dụng th ng nhất. Cũn chính vì vậy, khi dịch sang Ti ng Vi t ũn ó n iều phiên bản khác nhau. Sự đ dạng trong các thuật ngữ ũn p ản án được tính phức tạp v ư được h th ng của vấn đề nghiên cứu. Luận án đi đ n sử dụng thuật ngữ chuyển dịch quyền lự để mô tả sự vận động của quyền lực trong quan h giữ á nước lớn v n là những trung tâm quyền lực quan trọn đ i với toàn th giới. 1.1.1.3. Các khái niệm liên quan Về chủ thể quan hệ quốc tế, trong phạm vi nghiên cứu của luận án, để làm sáng tỏ sự chuyển dịch quyền lực giữ á nước lớn trong quan h qu c t thì chủ thể qu c gia vẫn là chủ thể chính y u và các tổ chức qu c t đón v i trò n ư l á địa hạt để các qu c gia cạnh tranh ản ưởng.Về thứ bậc và khái niệm nước lớn, sự phân bổ các nguồn lực sẽ tạo ra ý ni m về thứ bậc trong h th ng qu c t v l m ơ sở để xác địn nước lớn. Khái ni m nước lớn đượ xá định là qu c gia sở hữu các nguồn lực lớn trong một hay nhiều lĩn vực. Về hệ thống, cấu trúc và kiến trúc quốc tế, hệ thống quốc tế là một chỉnh thể gồm các chủ thể quan h qu c t và những m i quan h tươn tá iữ ún được cấu trúc theo những luật l và mẫu hình nhất định. Nhân t c t lõi của h th ng qu c t chính là cấu trúc của nó. Cấu trúc qu c t phản ánh một trạn t ái tĩn á d n x p có thứ bậc giữa các chủ thể bên trong h
- 9 th ng qu c t và những nguyên tắc chung trong quan h giữa các chủ thể đó. Để phổ bi n các giá trị hay những chuẩn tắc trong quan h , kiến trúc quốc tế được hình thành thông qua một mạn lưới gồm các các dàn x p son p ươn v đ p ươn được c k t một cách hợp lý và hoạt động một cách tập thể. 1.1.2. Các quan niệm về chuyển dịch quyền lực Các quan ni m về chuyển dịch quyền lự đ n nay chủ y u phát triển dựa trên các cách ti p cận quyền lực. Dựa vào biểu hi n của quyền lực, có ba cách ti p cận quyền lực phổ bi n: 1.1.2.1. Chuyển dịch trong nguồn lực Theo cách ti p cận này, quyền lực được phản ánh thông qua các nguồn lực mà một qu c gia sở hữu. T eo đó, sự chuyển dịch quyền lực đồn n ĩ với sự t y đổi trong phân b nguồn lực giữa các qu c gia, hay sự t y đổi trong tươn qu n lự lượng. Cách ti p cận quyền lự n ư nguồn lự n y dù đ t n ôn tron vi đặt ra những nền món đầu tiên cho nghiên cứu quyền lực qu c gia và ơn nữa, vi đo lường quyền lực trở nên khả t i ơn n ưn ũn đ n bộc lộ những hạn ch trong vi c giải thích nhiều thực tiễn quan h qu c t . Thật vậy, không phải qu c gia nào có lợi th về nguồn lực, sức mạnh thì có nhiều quyền lự ơn. 1.1.2.2. Chuyển dịch quyền lực quan hệ Bởi những hạn ch nêu trên, cách ti p cận quyền lự n ư n uồn lực đ bị thách thức bởi một cách ti p cận khác cho rằng quyền lự được phản ánh qua m i quan h . Để xem xét quá trình chuyển dịch quyền lực theo cách ti p cận này cần phải xem xét từng cặp quan h son p ươn giữa các qu c gia hoặc giữa một qu c gia với một nhóm trong một chiều dài thời i n để thấy được sự t y đổi trong quyền lực giữa các bên. Tuy nhiên sẽ rất cồng kền v k ó để đo lường quyền lực theo cách ti p cận này. Đặc bi t n u mu n xem xét quyền lực của một qu c gia trên bình di n toàn cầu thì phải tính toán cùng lúc nhiều m i quan h đ n xen p ức tạp. Tuy nhiên, th giới không ngừng vận động với sự t y đổi không chỉ ở các nhân t bên
- 10 trong mà còn các nhân t bên ngoài của m i quan h , đặc bi t từ h th ng- cấu trúc. Do vậy những tính toán chi ti t và tách bi t m k ôn tín đ n tác động từ h th ng-cấu trú đôi k i lại mất đi tín tổng thể trong một b i cảnh luôn vận động và phức tạp. 1.1.2.3. Chuyển dịch quyền lực cấu trúc Cách ti p cận này cho rằng quyền lực qu i được biểu hi n thông qua khả năn xá lập luật ơi tron qu n qu c t . Cách ti p cận quyền lực cấu trú n y đ ỗ trợ cách ti p cận quyền lực quan h trong vi c xác định quyền lực qu c gia trên bình di n toàn cầu tránh nhữn p ươn p áp địn lượng cầu kỳ mà vẫn phản án được tính quan h trong khái ni m quyền lực. Hơn nữa, khi quan h qu c t phát triển, sự phụ thuộc lẫn nhau n y n i tăn t ú đẩy những chuẩn tắc, chuẩn mực chung trong quan h giữa các qu c gia và hạn ch khả năn áp đặt ý chí bằng các hình thức quân sự thì quyền lực cấu trúc là một cách ti p cận phù hợp. Tuy nhiên, khả năn áp dụng của cách ti p cận này hẹp ơn so với cách ti p cận quyền lực quan h bởi trên thực t chủ y u l á nước lớn mới ó được quyền lực cấu trúc trong b i cảnh ngày nay. Dựa vào cách ti p cận này, chuyển dịch quyền lực cấu trú ó n ĩ là sự t y đổi vai trò và ản ưởng của các chủ thể đ i với những luật ơi, hay mẫu hình quan h giữa các chủ thể khác trong quan h qu c t . Bởi sự phù hợp với phạm vi nghiên cứu của luận án về nội dung là sự chuyển dịch quyền lực giữ á nước lớn và về thời gian từ 2001 đ n nay, luận án lựa chọn sử dụng quan ni m về chuyển dịch quyền lực cấu trúc. 1.1.3. Khung phân tích chuyển dịch quyền lực cấu trúc 1.1.3.1. Những tiền đề cho chuyển dịch quyền lực Cần phải nhìn nhận rằng, quyền lực của qu c gia không chỉ phụ thuộc vào các y u t bên trong mà còn phụ thuộc vào các y u t bên ngoài. N ư vậy, luận án xá định những tiền đề là: (i) bi n đổi bên trong bản chất quyền lự , (ii) t y đổi tươn qu n lự lượn , (iii) điều chỉnh chính sách củ á nước lớn, (iv) nhữn t y đổi củ môi trường qu c t . Những nhân
- 11 t này có sự liên h chặt chẽ lẫn n u. Môi trườn t y đổi có thể khi n vị th t y đổi và từ đó ũn dẫn tới ín sá t y đổi. Khi b n nhân t này t y đổi đủ lớn sẽ t ú đẩy quá trình chuyển dịch quyền lực. Và trong quá trình chuyển dị đó, á n ân t n y ũn vẫn ti p tục vận động. 1.1.3.2. Các hình thức chuyển dịch quyền lực Sự chuyển dịch quyền lực cấu trúc giữ á nước lớn có thể diễn ra dưới ba hình thứ dưới đây: Thứ nhất, chuyển dịch nội sinh. Đây là quá trình chuyển dịch quyền lực hình thành và phát triển bên trong các cấu trúc sẵn có của h th ng qu c t . N ư vậy, dù quá trình chuyển dịch quyền lực có diễn ra, những nguyên tắc, mẫu hình quan h un k ôn t y đổi về ơ bản, n u có chỉ là sự phát triển có tính k thừa, và sự t y đổi chính nằm ở thứ bậc của các ường qu c trong h th ng. Chuyển dịch theo hình thứ n y t ường diễn ra giữa hai qu c gia có sự phụ thuộc lẫn nhau lớn hay quan h đồng minh thân thi t và mang tính tự nguy n cao. Thứ hai, chuyển dịch ly tâm. Đây là sự chuyển dịch quyền lực hình thành từ bên trong cấu trúc sẵn có của h th n v ó xu ướng phát triển ra bên ngoài- hình thành cấu trúc mới với luật ơi mới và không thuộc ảnh ưởng của ường qu c nguyên trạng. N ư vậy, sự t y đổi về thứ bậc có thể có hoặc không diễn r n ưn n ưn xuất hi n nhiều thêm các nguyên tắc, mẫu hình quan h mới. Chuyển dịch theo hình thứ n y t ường diễn ra giữa hai qu c gia có sự phụ thuộc lẫn n u n ưn ũn ó n ững mâu thuẫn về lợi í , do đó, m n tín ạn tr n đ n xen ợp tác. Thứ ba, chuyển dịch ngoại sinh. Chuyển dịch ngoại sinh là quá trình chuyển dịch quyền lực hình thành và phát triển bên ngoài các cấu trúc sẵn có của h th ng qu c t . N ư vậy, quá trình chuyển dịch quyền lực dẫn tới hình thành thêm một cấu trúc mới. T eo đó, th ng qu c t sẽ t y đổi thành một h th ng hai cực bao gồm trong nó là hai tiểu h th ng tách bi t với những cấu trúc riêng bi t. Chuyển dịch theo hình thứ n y t ường diễn ra giữa hai qu c gia có ít sự phụ thuộc lẫn nhau và m i quan h mang tính
- 12 đ i đầu cao. Chính vì th , quá trình chuyển dịch ngoại sin t ườn đi kèm chạy đu vũ tr n oặ xun đột quân sự. 1.2. Cơ sở lịch sử 1.2.1. Chuyển dịch quyền lực nội sinh giữa Anh – Mỹ trong cấu trúc kinh tế (1918-1945) Về tiền đề, (i) Cùng với cách mạng công nghi p lần thứ 2 và sự phát triển của hình thái kinh t tư bản chủ n ĩ t ì v i trò ủa kinh t ngày càng được nhận thứ n ư một thành t quan trọng tạo nên sức mạnh qu c gia. (ii) Sự suy giảm của chủ n ĩ bá quyền An s u năm 1870 để lại một khoảng tr ng quyền lực trong cấu trúc kinh t th giới, tạo bước ngoặt cho h th ng th giới với sức mạnh nổi lên của Mỹ. (iii) Tuyên b 14 điểm của Wilson đầu năm 1918 đ đán dấu tư tưởng mới tron tư duy l n đạo Mỹ từ chủ n ĩ bi t lập sang chủ n ĩ qu c t v đón v i trò dẫn dắt trong nền kinh t toàn cầu. (iv) xu th toàn cầu hoá kinh t i i đoạn n y đ t ú đẩy t ươn mại tự do và từ đó ậu thuẫn cho quyền lực Mỹ. Từ những tiền đề đó, quá trìn uyển dịch quyền lự đ diễn ra trong cấu trúc kinh t Về quá trình chuyển dịch nội sinh, trước Chi n tranh Th giới thứ nhất, cấu trúc kinh t qu c t được hình thành bởi các nguyên tắc về tự do t ươn mại với vai trò lớn của Anh và Mỹ - một ường qu c kinh t đ n trỗi dậy. Mỹ đ từn bước chủ động nắm lấy v i trò n ười cầm cươn ủa h th ng kinh t th giới. Sau chi n tranh, tron k i á ường qu đều bị ản ưởng, Mỹ đ lại ó được thời ơ nắm lấy v i trò l n đạo trong cấu trúc kinh t bằng vi t ú đẩy hình thành h th ng Bretton Woods – một ki n trúc mới củng c nguyên tắc tự do t uươn mại và lấy đồng USD làm trung tâm với i ơ trụ cột là IMF và IBRD nhằm quản lý tiền t qu c t và khẳn định vai trò bá quyền trong cấu trúc kinh t toàn cầu. 1.2.2. Chuyển dịch quyền lực ngoại sinh giữa Mỹ và Liên Xô trong hệ thống quốc tế Yalta (1945-1991) Về tiền đề, (i) sự r đời củ vũ k í ạt nhân và h tư tưởng xã hội chủ n ĩ ó t ể đượ oi l i t y đổi ăn bản lớn nhất để hình thành
- 13 nên một trật tự hai cực với hai h th n được dẫn dắt bởi Liên Xô và Mỹ. (ii) Mặc dù sau Th chi n II, Mỹ ó ưu t nổi trội v l ường qu c sở hữu vũ k í ạt n ân n ưn Li n Xô ũn n n ón p ục hồi và theo sau Mỹ trở thành một ường qu c hạt nhân. (iii) Xuất phát từ sự khác bi t về ý thức h và nhận thức m i đe doạ từ qu c gia còn lại, Mỹ và Liên Xô công khai ín sá đ i đầu. (iv) Cùng với sự nổi lên củ á n uy ơ n nin truyền th n n ư ạy đu vũ tr n v xun đột quân sự, quá trình chuyển dịch ngoại sin đ diễn ra giữa Mỹ và Liên Xô. Về quá trình chuyển dịch ngoại sinh, từ sau k t quả của hội nghị Yalta, Mỹ ũn t ú đẩy hình thành nên cấu trúc kinh t với nguyên tắc kinh t thị trường v t ươn mại tự do thông qua IMF, IBRD, GATT, và k hoạch Marshall; cấu trúc an ninh với nguyên tắc phòng thủ tập thể thông qua các kh i quân sự NATO, SEATO; cấu trúc chính trị có Học thuy t Truman. Liên Xô ũn đ k ôn n ừng nỗ lực xây dựng một h th ng tươn đ i toàn di n gồm các cấu trúc kinh t , n nin v tư tưởn l m đ i trọng với h th ng mà Mỹ đ xá lập – về kinh t có COMECON, về chính trị có COMINFORM và về an ninh có WARSAW. Mặ dù Li n Xô đ xây dựn được một h th ng củng c cho quyền lự v v i trò l n đạo của mìn n ưng h th ng này vẫn còn y u ơn nhiều so với h th ng của Mỹ cả về chất lẫn về lượng. Và thực t , h th ng xã hội chủ n ĩ đ sụp đổ, Liên Xô tan rã và quá trình chuyển dịch quyền lực giữa Mỹ và Liên Xô hay cuộc cạnh tranh quyền lực giữ i si u ường này đ ấm dứt. 1.2.3. Chuyển dịch quyền lực ly tâm giữa Liên Xô và Trung Quốc trong hệ thống xã hội chủ nghĩa trong Chiến tranh Lạnh Về tiền đề, Tron i i đoạn 1960-1989 nhữn đặ điểm thuộc về bản chất quyền lực ũn i ng nhữn đặ điểm của h th n Y lt đ đề cập ở trên. Sự r đời củ vũ k í ạt nhân khi n tươn qu n lự lượn t y đổi nhanh chóng. Tuy nhiên, các tiền đề cho quá trình chuyển dịch này gồm có thêm: (i) vi c Trung Qu c sở hữu vũ k í ạt n ân v i tăn sức mạnh
- 14 quân sự; (ii) quá trình Phi Stalin hoá bên trong kh i XHCN; (iii) m i đe doạ từ kh i TBCN; (iv) sự điều chỉn ín sá s n đ i đầu từ hai phía. Về quá trình chuyển dịch ly tâm, từ năm 1945, ấu trúc của h th ng xã hội chủ n ĩ n n ón định hình với bá quyền Liên Xô và sợi dây liên k t là ý thức h Xã hội Chủ n ĩ dựa trên một ki n trúc toàn di n với ba trụ cột: COMINFORM, COMECON, và WARSAW. S u k i Đảng Cộng sản giành thắng lợi trong cuộc nội chi n ở Qu c vào ngày 1/10/1949, Trung Qu c là một phần quan trọng trong Phong trào Cộng sản & Công nhân qu c t ũn n ư l qu n sát vi n ủa COMECON. Từ năm 1960, những mâu thuẫn xuất phát từ tư tưởn đ k i n cho Trung Qu c bắt đầu ly tâm ra khỏi h th ng xã hội chủ n ĩ m Li n Xô dẫn dắt thông qua vi c tập hợp lự lượng dựa trên các học thuy t với hàm ý hình thành nên một “t giới thứ b ” đôn đảo và trung lập giữa Xô – Mỹ. CHƢƠNG 2 TIỀN ĐỀ VÀ QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỊCH QUYỀN LỰC TRONG QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 2001 ĐẾN NĂM 2017 2.1. Những tiền đề cho quá trình chuyển dịch quyền lực từ năm 2001 2.1.1. Biến đổi bên trong quyền lực Từ đầu th kỷ XXI đ n nay, th giới không ngừng vận động và có sự bi n đổi rõ nét trong các thành t của quyền lự . H i t y đổi lớn nhất có thể thấy rõ trong th kỷ XXI l v i trò i tăn mạnh mẽ của kinh t và khoa học công ngh . Cùng với nhữn k ó k ăn tron vi c sử dụng lự lượng quân sự, á nước lớn ũn t y đổi cách thức thực thi quyền lực và cạnh tranh lẫn n u. Điều này mang lại nhữn đặ điểm riêng cho chuyển lực quyền lự tron i i đoạn này 2.1.2. Thay đổi tương quan lực lượng Trong một thập kỷ đầu sau khi Chi n tranh Lạnh k t thúc vào năm 1991, Mỹ trải qua khoảnh khắ đơn ực trong vai trò của một siêu ườn đơn độc với sức mạnh nổi trội toàn di n về kinh t , quân sự, khoa học công ngh và các nguồn lực mềm mà không có qu c gia nào
- 15 có khả năn t á t ứ . Bước vào th kỷ XXI, từ năm 2001 tươn qu n lự lượng bắt đầu có sự chuyển bi n rõ r t, đặc bi t về kinh t với sự trỗi dậy mạnh mẽ từ Trung Qu c. 2.1.3. Một số điều chỉnh chính sách của các nước lớn Nhìn chung, từ đầu thể kỷ XXI đ n n y, á nước lớn đ ó nhữn điều chỉn rõ nét tron ín sá đ i ngoại. Một cách tổng thể, những sự điều chỉnh này của Trung Qu c, Nhật Bản, N v EU đều phản ánh mong mu n h th ng đ ực cân bằn ơn t y vì th ng nhất si u đ ường trong thập niên 1990. 2.1.4. Những thay đổi trong môi trường quốc tế Sự phát triển phức tạp của các vấn đề an ninh phi truyền th ng cùng với sự phụ phuộc lẫn nhau giữa các qu c gia về mọi mặt khi n kìm ch mặt xun đột trong quan h giữa các qu c gia. Đặc bi t, sự phụ thuộc lẫn n u đ v đ n tạo ơ ội và thách thứ o á ường qu c mưu đạt quyền lực cấu trúc. Tất cả nhữn điều n y đều tác động đ n sự vận động của quá trình chuyển dịch quyền lự tron i i đoạn này. 2.2. Quá trình chuyển dịch quyền lực trong các cấu trúc của hệ thống quốc tế từ năm 2001 đến năm 2017 2.2.1. Chuyển dịch quyền lực trong cấu trúc kinh tế Trong một thập ni n đầu sau Chi n tranh Lạnh, cấu trúc kinh t đ n n ón đượ định hình bởi các nền kinh t phát triển trong n óm G7. Đặc bi t, v i trò n ư đầu tàu của nền kinh t th giới và n ười bảo v o n oá lưu t ôn t uộc về Mỹ qua các nguyên tắc về t ươn mại tự do, lấy đồng USD làm trung tâm. Các chính sách kinh t toàn cầu của Mỹ tập trung vào vi c củng c ki n trúc kinh t toàn cầu dựa trên ba thể ch ín được duy trì từ h th ng Bretton Wood. Ngân hàng th giới (WB) đón v i trò điều ph i các chính sách về tài chính, Quỹ Tiền t qu c t đón v i trò điều ph i các hợp tác tiền t toàn cầu trong khi Hi p định chung về Thu qu n v T ươn mại (GATT) sau
- 16 này là Tổ chứ T ươn mại th giới (WTO) đón v i trò n ư xươn s ng của h th n t ương mại đ p ươn do Mỹ l n đạo. Đ n nay, một cách tổng thể ở cấp độ toàn cầu vai trò lớn của Mỹ ùn á đồng minh châu Âu và Nhật Bản vẫn được duy trì dựa trên ki n trúc toàn di n với ba trụ cột: IMF, WB và WTO. Tuy nhiên, vai trò l n đạo h th ng kinh t toàn cầu đ được san sẻ dần o á đồng minh và cả á ường qu c mới nổi mà chủ y u là Trung Qu c. Vi c qu c t ó đồng nhân dân t , những vai trò lớn ơn tron á t ể ch t i ín , t ươn mại toàn cầu do Mỹ dẫn dắt và vi c ki n trúc nên những thể ch tài chính cùng các khuôn khổ hợp tá t ươn mại khu vực mới là những minh chứng rõ ràng cho thấy sự i tăn mạnh mẽ quyền lực cấu trúc của Trung Qu tron i i đoạn 2001 đ n nay. Tron i i đoạn này, quyền lực cấu trúc mà Trung Qu c nỗ lự đạt được chủ y u nằm trong phạm vi khu vực châu Á – T ái Bìn Dươn . Tuy n i n, n ìn v o xu ướng mở rộng của các thể ch mà Trung Qu c dẫn dắt, ũn o n to n ó k ả năn á t ể ch đó được qu c t hóa và cạnh tranh với các thể ch của Mỹ gi n n ư n ững gì Trung Qu đ l m đ i với đồng nhân dân t . 2.2.2. Chuyển dịch quyền lực trong cấu trúc an ninh – chính trị Về cấu trúc chính trị, năm 2001 đán dấu một sự t y đổi trong cấu trúc chính trị khi Mỹ xây dựng Cộn đồng các nền dân chủ (CD) đứn đầu là 24 nước trong Hội đồn (CCD) để t ú đẩy một cách chính thức các giá trị dân chủ nhân quyền trở thành một quy chuẩn trong h th ng qu c t đươn đại. C o đ n nay, bởi sức hút của nền kinh t Trung Qu c, nhiều qu i âu Á đ t y đổi theo mô hình phát triển của Trung Qu c và theo quan ni m của Mỹ v p ươn Tây l x rời dân chủ ơn. Về cấu trúc an ninh, bước vào TK XXI, cấu trúc an ninh qu c t đượ định hình với vai trò lớn của Mỹ, Anh, Pháp, Nga, Trung Qu c – năm t n vi n t ường trực có quyền phủ quy t trong tổ chức hợp tác an ninh quyền lực nhất dựa trên nguyên tắc an ninh tập thể ở cấp độ toàn cầu là Hội đồng Bảo An Liên Hợp Qu c. Ở áp độ khu vực, dựa
- 17 trên nguyên tắc phòng thủ tập thể là NATO, các dàn x p son p ươn trục và nan hoa do Mỹ dẫn dắt. Tuy n i n đ n nay, không có sự thay đổi nhiều n ư ấu trúc kinh t . Sự chuyển dịch quyền lực trong cấu trúc an ninh rõ r t nhất là sự chuyển dịch quyền lực có tính tự nguy n của Mỹ đ i với á đồng minh châu Âu và Nhật Bản. Khác với những quan điểm của chủ ng ĩ i n thực cho rằng sự nghi kỵ luôn tồn tại giữa các qu c gia thì Mỹ với những gánh nặng qu c t đ n mu n châu Âu và Nhật Bản chủ độn ơn t y vì p ụ thuộc vào Mỹ. Ở ó độ cạnh tranh, Anh – Pháp dù là nhữn đồng minh thân cận với Mỹ những hi n nay ũng bộc lộ những mâu thuẫn với mứ độ ngày càng nhiều. Ở lụ địa Á –Âu, Nga vẫn mu n khẳn định ản ưởng của mình tại không gian hậu Xô Vi t bằng vi c xây dựng khôi quân sự CSTO với m nh danh là “NATO p ươn Đôn ” tuy n i n, n ữn ì CSTO l m được vẫn còn hạn ch tron i i đoạn hi n nay. Tóm lại, về tổng thể quá trình chuyển dịch quyền lực nội sinh cùng với ly tâm đ n diễn ra trong h th ng qu c t từ 2001 o đ n 2017 đ dẫn tới vi c hình thành nên một ki n trúc phức tạp và quyền lực cấu trúc không còn tập trung trong tay Mỹ v á đồn min m đ bị chuyển dịch một á đán kể, đặc bi t là về phía Trung Qu c. Tuy nhiên, sự ly tâm của Trung Qu c chủ y u nhìn thấy trong cấu trúc kinh t . CHƢƠNG 3 TRIỂN VỌNG CHUYỂN DỊCH QUYỀN LỰC ĐẾN NĂM 2035 VÀ ĐỐI SÁCH CỦA VIỆT NAM 3.1. Triển vọng chuyển dịch quyền lực đến năm 2035 3.1.1. Các kịch bản chuyển dịch quyền lực đến năm 2035 Trong b n tiền đề cho chuyển dịch quyền lực, hai tiền đề khả bi n đượ xá địn l tươn qu n lự lượng và chính sách củ á nước lớn. Tron đó tươn qu n lự lượng có thể t y đổi theo hai chiều ướng chính với các mứ độ t y đổi khác nhau và sự lựa chọn chính sách củ á nước lớn t eo ướn n ân n ượn y đ i đầu là chính.
- 18 Từ đó, luận án xây dựng các kịch bản chuyển dịch quyền lực c o đ n 2035 n ư s u: Hình 3.1. Các kịch bản chuyển dịch quyền lực Lựa chọn chính sách đối đầu KB 1 Tuyệt đối Lựa chọn chính sách hợp tác KB 2 Nghiêng về Mỹ Lựa chọn chính sách đối đầu KB 3 Tương đối Lựa chọn chính sách hợp tác KB 4 Tương quan lực lượng Lựa chọn chính sách đối đầu KB 5 Tuyệt đối Lựa chọn chính sách hợp tác KB 6 Nghiêng về Trung Quốc Lựa chọn chính sách đối đầu KB 7 Tương đối Lựa chọn chính sách hợp tác KB 8 3.1.2. Đánh giá các kịch bản Để đán iá k ả năn i n thực hoá của các kịch bản cần phải xem xét khả năn t y đổi của các tiền đề khả bi n o đ n 2035. Nhìn chung, o đ n 2035, tươn quan lự lượng nhiều khả năn t y đổi một cách tươn đ i, ưu t thuộc về Mỹ hay Trung Qu c còn phụ thuộc nhiều vào chính sách cụ thể củ i ường qu c hoặ đ i tượng nào bị tá động nhiều ơn bởi một cuộc khủng hoảng kinh t toàn cầu có thể xảy ra. Chính vì vậy kịch bản kịch bản 3 có khả năn xảy r o. K i đó, quá trình chuyển dịch quyền lực ly tâm vẫn ti p tục diễn ra ở mứ độ nhẹ ơn hoặ tươn đươn với quá trình ly tâm từ 2001 đ n 2017. Kèm theo quá trình này là sự cạnh tranh của Mỹ để giảnh ảnh ưởng của mình tại khu vực. Do đó, qu n Mỹ - Trun do đó vừa cạnh tranh, vừa hợp tác n ưn mặt cạnh tranh vẫn nổi trội ơn. N ững mâu thuẫn có thể bộc lộ tron lĩn vực kinh t . Những va chạm t ươn mại có thể dẫn tới một cuộc chi n tr n t ươn mại. 3.2. Đối sách của Việt Nam
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận văn Tiến sĩ Chính trị học: Những giá trị văn hóa chính trị truyền thống Lào và ý nghĩa đối với công cuộc đổi mới ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay
27 p | 130 | 15
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mức độ biểu hiện và giá trị chẩn đoán, tiên lượng của một số microRNA ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết
27 p | 17 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng phương pháp nút mạch
28 p | 22 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều trị ung thư biểu mô tế bào gan còn tồn dư sau tắc mạch hóa chất bằng phương pháp xạ trị lập thể định vị thân
27 p | 22 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều trị tủy răng hàm thứ nhất, thứ hai hàm trên bằng kĩ thuật Thermafil có sử dụng phim cắt lớp vi tính chùm tia hình nón
27 p | 23 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu tác dụng bảo vệ cơ tim và ảnh hưởng lên huyết động của sevofluran và propofol ở bệnh nhân phẫu thuật tim mở dưới tuần hoàn ngoài cơ thể
27 p | 12 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh, giá trị của 18 F-FDG PET/CT trong lập kế hoạch xạ trị điều biến liều và tiên lượng ở bệnh nhân ung thư thực quản 1/3 trên
27 p | 23 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy hệ tĩnh mạch cửa và vòng nối ở bệnh nhân xơ gan có chỉ định can thiệp TIPS
28 p | 19 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến đổi các chỉ số khí máu động mạch và cơ học phổi khi áp dụng nghiệm pháp huy động phế nang trong gây mê phẫu thuật bụng ở người cao tuổi
14 p | 15 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của SPECTCT 99mTc-MAA trong tắc mạch xạ trị bằng hạt vi cầu Resin gắn Yttrium-90 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan
29 p | 13 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ hs-CRP, IL-17A và hiệu quả điều trị bệnh vảy vến thông thường bằng Secukinumab
27 p | 13 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hình ảnh động mạch xuyên ở vùng cẳng chân bằng chụp cắt lớp vi tính 320 dãy và ứng dụng trong điều trị khuyết hổng phần mềm
27 p | 15 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu độ dày nội trung mạc động mạch đùi và giãn mạch qua trung gian dòng chảy động mạch cánh tay ở phụ nữ mãn kinh bằng siêu âm Doppler
27 p | 14 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến đổi nồng độ và giá trị tiên lượng của hs-Troponin T, NT-proBNP, hs-CRP ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da thì đầu
27 p | 22 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu cấy ghép implant tức thì và đánh giá kết quả sau cấy ghép
27 p | 21 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều trị tổn khuyết mũi bằng các vạt da vùng trán có cuống mạch nuôi
27 p | 31 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, Xquang và đánh giá hiệu quả điều trị hẹp chiều ngang xương hàm trên bằng hàm nong nhanh kết hợp với minivis
27 p | 24 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, Xquang và đánh giá kết quả điều trị lệch lạc khớp cắn Angle có cắn sâu bằng hệ thống máng chỉnh nha trong suốt
27 p | 20 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn