intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn tiến sĩ Văn hóa dân gian: Nghi lễ Mỡi của người Mường (nghiên cứu trường hợp người Mường ở huyện Lạ Sơn, tỉnh Hòa Bình)

Chia sẻ: Phong Tỉ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

50
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án làm rõ chức năng việc thực hành nghi lễ và tìm hiểu sức sống mãnh liệt của nghi lễ Mỡi trong cuộc sống cộng đồng; tìm hiểu sự biến đổi nghi lễ Mỡi ở huyện Lạc Sơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn tiến sĩ Văn hóa dân gian: Nghi lễ Mỡi của người Mường (nghiên cứu trường hợp người Mường ở huyện Lạ Sơn, tỉnh Hòa Bình)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN VĂN HÓA NGHỆ THUẬT QUỐC GIA VIỆT NAM Bùi Văn Hộ NGHI Ễ I CỦA NG I NG NGHI N CỨU TR NG H P NG I NG HU ỆN ẠC S N, TỈNH HÕA B NH) C nn n Văn ân gian ố TÓ T T UẬN N TI N S VĂN HÓA DÂN GIAN Hà Nội - 2018
  2. g h h h h i: Viện Văn N ệ ố i Việ N Bộ Văn ,T ể D N i n n : PGS.TS N ễn T Hiền TS H n Sơn P ản iện P ản iện Phản biện 3: i g h Vi n h i: i h gh h gi i : .... g y ..... h g .... ....... h hi i: - -
  3. 1 M ĐẦU 1. Lí do ch n đề tài Nghiên cứu về h g g g i g nói chung g h i ề ghi i g i g h y nói riêng h g h y rằng cần h i tìm hi u sâu h về các nghi l c a thầy M i thực hi n và ề hứ g trong vi c thực hành nghi l i i rong b i c h g i, nghi l i mang tính ma thu h g vi c thực hành nghi l M i vẫ g còn t n t i và có sức s ng mãnh li t trong cu c s ng c g ng g i g nghiên cứ sâ h n gi i t i sao nghi l M i l i phát tri n và có sức s ng mãnh li t g i ng huy n L lu n án sẽ i hứ g g h s h c a thầy M i. H h g g i ứng nhu cầu ề cu c s ng tâm linh c a c ng ng g i g g i thự h h yền nh ng giá tr h g ng c a c g g g i g h y . Do v y, NCS ch ề tài N M của n ườ Mườn n n ường hợp n ườ Mường ở huyện Lạ Sơn, ỉnh Hòa Bình) làm ề tài nghiên cứu lu n án Ti sĩ h yê g h h dâ gi 2. Mụ đí n i n ứu - Lu hứ g i thực hành nghi l hi sức s ng mãnh li t ghi i trong cu c s ng c g ng. - hi sự bi ổi ghi i h y - Lu i i, h áp ứng i nhu cầu trong cu c s ng ề i h hầ cho c g ng ng i g h y . 3. Đối ợng và phạm vi nghiên cứu
  4. 2 Thực hành nghi l M i c g i ng h y . Nh n di n b n ch ý ghĩ hứ g c a nghi l M i v i c g ng. - i ng kh o sát là nh ng thầy M i, nh g g i theo s ph n ph i ra làm M i, nh ng thành viên gi h g c ng g c thầy M i ổ hứ hự h h ghi l g h - Nghiê ứ trong h ih y , ch y u m ts x h :x h ng C c, xã Chí Thi x x X t Hóa, xã Mỹ h h x ghĩ x iề i, th tr n Vụ B n. - Nghiên cứu h y g h i từ ổi m i (1986) n nay. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tìm hi ghiê ứ nghi l M i i g g g i g. Nghiên cứu s ph n c a các thầy M i s h i M i. - Phân tích về h g quy trình khi hự h h ghi i ng i g h y trong b i c nh g i - ứ s g và sự bi ổi c a nghi l i trong b i c nh hi n nay. - Nghiên cứ g ghi M i, kh g a các thầy M i, sự giao ti p tâm linh gi a th gi i trầ gi h gi i h h 5. Câu hỏi nghiên cứu - Nghi l M i có v trí g h h nào trong cu c s ng si h h c g i g h y h h? - T i sao trong b i c h g i, v i sự phát tri n c a xã h i hi i, g h y h g h i i hự h h nghi l M i g h h t vẫn t n t i và g h i h ẽ trong i s g h g ng c g i ng h y h ngày nay.
  5. 3 6. P ơn p áp iếp c n p ơn p áp n i n ứu 6 ơ p áp ếp c n Ph g h i pc n h dâ gi quan sát tham dự. c bi g i ng i ghiê ứ , trực ti p g p g ổi v i các thầy M i, ghi chép dân t c h c t m về i hự h h nghi l , về cu i, về i n th , về s ph n c a nh ng thầy M i và nh g g i c làm l . 6.2 ơ p áp Ph g h iề d dâ h ; ph g h hâ h ổng h p; ph g h hỏng v n sâu, di n gi i hâ h i u thứ c p h g h so sánh. 7. Ý n ĩ c và thực tiễn của lu n án - g góp m t phần trong h th ng lý lu n về hi n ng Shaman giáo. - Lu n án cung c p h ề h th ng nghi l shaman giáo. ễn - ý ghĩ ý t qu nghiên cứu c a lu n án góp phần nh n di h ề h g ng g i g h y . - Lu n án cung c i m khoa h c có th ứng dụng trong vi c ho h nh chính sách, chi c phát tri n, b o t n di s h g ng. - Lu n án hoàn thi n là m t tài li u tham kh o hụ ụ h i gi ng d y, nghiên cứu về h g ng g i ng. 8. Bố cục lu n án Ngoài phần M ầu (9 trang), K t lu n (5 trang), Tài li u tham
  6. 4 kh o (8 trang) và Phụ lục (20 trang), lu c trình bày trong 4 h g: h g 1: Tổng quan tình hình nghiên cứ s lý lu n (48 trang) h g 2: h g i ng huy n L (16 trang) h g 3: hầy M i và vi c thực hành nghi l M i c g i ng L (39 g) h g 4: Nghi l M i g is g h g ng c a g i ng L (43 g) Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Nghiên cứu về ngƣời Mƣờng và văn hóa tín ngƣỡng của ngƣời Mƣờng - Ng n về n ườ Mườn : iê i h i Địa chí Hòa Bình (2005) d h hx g h Văn óa n ườ Mườn yện K m Bô ỉn Hòa Bìn (2009) d g h h iê N ườ Mườn v văn óa yền Mườn B - H Sơn Bìn . N ườ Mườn ở V ệ Nam (1999) ùi y i ứ â “Dâ g” g Cá dân ộ V ệ Nam (2017) g y g h h g h g gi i hiề ề g i g h g ùi y g h : Làng Mườn ở Hòa Bình (2014). Văn óa dân an Mườn ; Mộ ó n ìn (2015). - Nghiên c u về ín n ư ng, nghi l của n ườ Mường n ư: Nguy n Th Song Hà Nguy n Th g h : Nghi l trong chu kỳ
  7. 5 đờ n ười của n ườ Mường ở Hòa Bình (2001); Tập tụ s n đẻ của n ườ Mường, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình, (2005); Bùi Huy V ng h : “l kéo si trong truyền thốn Mường” (2007); Tục cúng sao giải hạn của n ườ Mường ở Hòa Bình (2014). Những biể ượn đặc ưn on văn óa dân an ủa n ườ Mường (2016); Đền Băn và các nghi l ín n ư ng dân gian (2015), Quan niệm và ng xử v i vía on đời sống của n ườ Mường (2016), Phong tụ m ay, ập : ụ m ay ảy ờ ủa n ườ Mườn : n do M m ủ (2011). g y hứ ín n ư n dân an Mườn ỉn Hòa Bìn , (2001). -N n về Mo Mườn : ừ hi ( ầ ừ), N ườ Mườn ở Hòa Bìn (1996); i h  s ầ iê s Mo kể yện đẻ đấ đẻ nư ; ùi h Ki Phúc (2004), N Mo on đờ sốn n n ủa n ườ Mườn ; Hoàng Anh Nhân N vía C a ủa n ườ Mườn ; ùi hi h g Di Q h Gi s ầ iê d h iê s Đẻ đấ đẻ nư : ơ dân an dân ộ Mườn (1976). Kiề g g N ệ ậ d n xư n Mo Mườn (2016); 1.1.2. Nghiên c u nghi lễ Mỡi 1.1.2.1. Cá ôn ìn on nư về M , N n so sán về Mo, ượn C ượn ), M : gi ùi hi h i g h ghiê ứ ề i h : D n xư n Mo - ượn - M (2005). D n xư n n : D sản văn óa đặ sắ ủa dân ộ Mườn (2015). i i g h ý gi g y hứ ượn v M on đờ sốn âm n ủa n ườ Mườn (2001) g Kh h gL ộ on ộn đồn á dân ộ V ệ Nam (2004) M Mườn (2015) h ỹ i h M v va ò ủa M on đờ sốn n n ủa n ườ
  8. 6 Mườn ở Hòa Bìn (2017) ùi y g M on đờ sốn n ườ Mườn ở Lạ Sơn - Hòa Bình (2016). he gi ùi hi , Mo - g - i h g g g hàng - Trò, Mo - g- i. 1.1.2.2. Một số công trình của n ườ nư c ngoài về M i Jean Cuisinier, trong cu n Les Mường - N ườ Mườn , địa lý, n ân văn v xã ội học (1995). Jean Cuisinier ph n ánh b n ch t c a g i làm M i và ho g hầy i g is g si h h g i ng. Tác gi ng i g i G ig e “ g g dâ gi g i g iê g g h ẫ g i i ” (2017). 1.1.3. Nghiên c u về í ỡng, nghi lễ, Shaman giáo . .3. . Cá ôn ìn on nư c Tác gi Á h g i Tìm hiểu phong tục Việt Nam, n p ũ, l t t, hội hè (1992). ức, N ồn ố n ườ V ệt - n ườ Mườn (2013). Nhóm tác gi ê g ( h biên), Nguy n H g D g Lê H ng Lý (2007) Nghi l vòng. Trầ ổn Phong tục nghi l vòn đờ n ườ K ơme ở Nam Bộ (2002). Phan Qu c Anh về Nghi l vòn đờ n ười của n ườ C ăm A ở Ninh Thuận (2006); Lý h Các nghi l chủ y on đờ n ười của nhóm Dao tiền ở Ba Bể, Bắc Kạn (2001); Lê H i g các nghi l a đìn ủa n ười y Mường ở Con Cuông, Nghệ An (2011). Di p Trung Bình Phong tục và nghi l chu kỳ đờ n ười của n ười Sán Dìu ở Việt Nam (2005). Lê H ng Lý và Nguy h Ph g hâ Sự bi n đ i của ôn áo ín n ư ng ở Việt Nam hiện nay (2008). V H ng Thu ( ê g ý- g y h Ph g hâ ) “Đờ sốn âm n ủa ván n a ấn ạ …” (2008)
  9. 7 - Nghiên c u về Shaman giáo và chữa bệnh trị liệu: Nguy n Th Hiền The Religion of Four Palaces: Mediumship and Therapy in Viet Culture (T Phủ: L n đồng và trị liệ on văn óa n ười Việt) (2016). “ nh âm: Chẩ h ab h g ghi ê ng c g i Vi ” (2010). Dựa trên nền t ng lý thuy t về Shaman giáo, về h g g a nghi l . Nguy n Kim Hiền (2004), “ ê ng Vi t Nam - m t sinh ho h â i h g tính tr li ” g ức Th nh L n đồng: Hành trình của th n linh và thân phận (2015). Nguy n Th Hiề “ he then performer of the Dai as folk singer and h ( g i di x ng Then-ngh nhân hát dân ca và thầy Shaman) (1999). Tác gi làm rõ b n ch t Shaman giáo c a nghi l Then. Nguy n Th Yên, Then Tày (2007). Nghi l he h t hi ng Shaman giáo. . .3.2. Cá ôn ìn nư c ngoài về Shaman Shirokogorov S.M (1935). cho rằng thầy Shaman c g i Tungus Xi ê i “ ửa tâm thầ ” “ ch l c”. Trong sách Những hình th ôn áo sơ k a , c a Tôcarép. Eliade Mircea (1964), Shamanism: Archaic Techniques of Ecstasy (Shaman giáo: kỹ thuật xuất nhập th n c sơ). Trong bài tổng quan các quan ni m nghiên cứu về Shaman giáo in trong t p chí Annual Review of Anthropology, Atkison Jane Monning (1992). Gibert Rouget (1985), Music and Trance (Âm nhạc và nhập Đồng). 4 á á ề các công trình nghiên c u Qua phân tích các công trình trên, NCS nh n th y rằ g h công trình nào chuyên sâu, phân tích rõ b n ch t và sức s ng, sự phát tri n c a nghi l M i trong xã h i g i. Ch g h làm rõ b n ch t Shaman giáo c a nghi l M i, vai trò , chứ g a
  10. 8 các thầy M i. ây h ng kho ng tr ng mà lu n án này mong mu i sâ hi u. . . Cơ ở lý lu n 1.2.1. Một s khái ni ơ bản 1.2.1.1. Văn óa ín n ư ng V h ổ g h h g gi h i h hầ d g is g g h h sử he U E O h g h gg h dâ y h i dâ i .2. .2. N ín n ư n Trong công trình này, NCS cho rằng nghi l g ng là m hự h h g ng dân gian, do các thầy cúng/Shaman thực hi n, cl i p l i phụ thu c vào mụ h g cc a nh g g i c làm l ( on m y) v i nh gh h ng mang tính bi ng. Nghi l có th coi là m i hi n c h g ng, ph n ánh nh g ứ i i m nhân sinh quan c a c ng g c nh g g i thầy cúng thực hi ứng nh g iề mong m h g cv g h ng nh t c g i. 1.2.1.3. Nghi l Shaman giáo và th y Shaman h g g i hự h h ghi h gi h g h i h h h ghề ghi i ụ h h h g h h h hâ x h hầ h h h vào. g i g i g gi gi h gi i ầ gi h gi i hầ h h gi g is g g i h gi i x h i i g i 1.2.1.4. Nghi l M i của n ườ Mường Trong lu n án này, NCS cho rằng nghi l M i là m t lo i h h hự h h dâ gi ừa th hi n tính Shaman (nh p thần và thoát h n), là cầu n i trung gian nh p vai các v thầ i h thực hi n nghi
  11. 9 l cầu cúng trừ tà, nhằm mụ h h a b nh, gi i tỏa tinh thần và tr li h g i m, tr n an cho nh g g i g p hoàn c h h h Cơ sở lý lu n - Q an đ ểm ma ậ đồn ảm (sympathetic magic) James Frazer cho rằng thự h h g g “ h ng c ” (sympathetic magic) g : (1) h i g ng cân (homeopathic magic), là ma thu t ho g h g h h ng g ng gián ti p, sự gi ng nhau s n sinh ra sự gi ng nhau; (2) Ma thu t lây nhi m (contagious magic), là ma thu t ho ng thông h h ng ti p xúc trực ti p có hh g n k t qu mong mu n. - Q an đ ểm về ự n , d n xư ng dân gian Khái ni m thực hành, di x ng mà trong thu t ng chuyên g h h dâ gi c t “ ef ” ” ef e” m d ch là thực hành, làm, tổ chức, thực hi n, ti n hành...) là m t thu t ng không d ch ra các thứ ti ng khác, hàm ý là thực hi n m t hành ng. Về n, vi hự h h t nghi l g ng dân gian v i mụ h ứng nguy n v ng c a nh g g i thụ l h h a b nh, gi i h c thực hi n b i i g yề g a các thầy cúng. - Lý thuy t ch năn M t trong nh g i m khá thuy t phục trong phân tích về chứ g g ng, nghi l là nh ng tuyên b c a Bronislaw Malinowski. Ông miêu t nh g g i dân i d h h ng g i “d y ý” h bi t sự khác nhau gi g ng vào th gi i vô hình và công vi h h a h . Nh nh này trong cu n sách c a ông gi g h hực hành c g i Vi t và các dân t c khác Vi t Nam.
  12. 10 - Côn năn ủa nghi l Sử dụ g i m h c thu t về chứ g a nghi l c a Malinowski di x ng nghi l c e g g ghi c a Tambiah giúp lu s lý lu n, phân tích sự t n t i và phát tri n c a các nghi l g h h yề g i c nh hi n nay Tiểu kết Tổ g i ề g i g h g ng c a g i ng và ch ra nh ng v ề mà các h c gi ghiê cứu và tìm ra kho ng tr g g ề tài c a lu ghi M i là m t thực hành khá phát tri n hi y h hi n c h th g h g g i m về ụ quan và nhân sinh quan c a g i ng. Tổ g i u về các công trình nghiên cứu tiêu bi u trong c ngoài về tín g ng, nghi l Vi t Nam và nghi l nói chung trên th gi i c chắt l c, lựa ch n m t cách cẩn th n. d h t phầ vi t về nghi l Shaman giáo và nh ng i m h c thu t về nghi l và thầy h i m tựa về m t lý lu n cho các phần vi t ti p theo c a lu n án. Nghi l M i và thầy M i g m tính ch t Shaman giáo mà các công trình nghiên cứ h c b n ch t này và nhìn nh g i c a nghi l i g i s g si h h g g g i g h y h h h g y g h ng khái ni iê h h g ng, về nghi l và thầy Sha ù g h ng quan i m lý lu n làm nền t ng cho phân tích các n i dung c a lu n án. ghiê ứ ề ghi m t ch ề, m ĩ h ực h sự â ghiê ứ hiề h gi g g i ù g hiề h yê g h h h x h i i h ghiê ứ
  13. 11 h nhân h gi h dâ gi h y h hiề g h s h ý ề ghi h ng quan i m có tính ch t lý thuy t làm nền t ng cho nghiên cứu về nghi l từ g c g h h dân gian có nhiều hh ng về h g pháp ti p c n từ g g i thự h h g i trong cu c c a nhân h h ừ i m về ma thu ng c m c a Frazer, chức g i ws i g g ghi c a Tambiah. Các quan i m h c thu y s lý lu n cho lu n án phân tích các n i dung h g i p theo. C ơn ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU, NG I NG VĂN HÓA VÀ TÍN NG NG CỦA NG I NG 2.1. Gi i thiệu về đ a bàn và tộ n i nghiên cứu 2.1.1 Khái quát về huy n L Sơ Huy n L ổng di h t tự nhiên 580 km2, chi m 12,4% tổng di n tích to n t nh). Huy n L c chia thành 28 xã và m t th tr n. Dân s huy 2013 141 096 g i, trong dâ ng chi m 90,37% dân s c a toàn huy n, còn l i là dân t c Kinh, Thái. dâ s ng thành ba vùng: Vùng cao, vùng th p và vùng sâu. 2.1.2. Khái quát về ờ M ờng ở Sơ g i g dâ a, chi s huy n L ù g g i ng h g ti g g ỗi i ỗi ù g i mang âm sắc h h g i ng L h phân thành h i ù g h h ù g ng trên (moọn mươn n ), vùng gd i (moọn mươn ờl).
  14. 12 . . Văn ủ n i ng ở Lạ Sơn dâ ủ ờ M ờng ở L Sơ Ng i ng huy n L c s g o nên m t kho tàng h i h hần, tri thứ dâ gi ù g h g h d ng. Khi nhắ n ng i ng có câu: “ h g h i g y i h g i …” ây â ù ê t c nét sinh ho t c a g i ng L Về trang phục, ẩm thực, ngôn ng , l h i, mỹ thu t, múa, dân nh c, dân ca, t h i dân gian và h dâ gi h ều có nh ng nét h dâ gi iê g c a mình. í ỡng củ ờ M ờng ở L Sơ n nay Tí g ng dân gian c g i ng L g h dâ h h hi iề i h i h h gi i ự hiê g i hầ g h sự hù h ự g h h h s g h g g y h g g g ghi i h h g hự h h ghi g i g i g i g g y y. Tiể ế h g ng c g i ng r h g h d ng. ih h g ụ ù g h g i h i h ềh h g hầ i h oon oá (h )h g is gs s g y g i g h y h h s s si h g g ừ i hự h h ghi i g i g h h h h h i
  15. 13 C ơn 3 THẦY M I VÀ VIỆC THỰC HÀNH NGHI LỄ MỠI CỦA NGƢỜI MƢỜNG Ở LẠC SƠN 3. . T ầ ỡi ự n n ề ủ Thầy M i chính g i thực hi n các nghi l M i. Theo tín g ng c g i g g h h h t Shaman giáo, h là nh g g i có th giao ti c v i th gi i h h g i có quyề g h iều khi n sai khi n thần linh, tr x ổi các th lực ma qu hắc ám càn qu y cu c s ng c g i. Thầy M i là nh g g i thực hi gi nh ng bài cúng, kh i u hát M i cổ, câu chuy n dân gian cổ truyền. Có th nói h là nh g g i hi u bi t, là báu v hâ s ng thự h h gi nh ng tri thức dân gian c a t g i. Có th nói, thầy M i là m t thầy cúng có nhiều vai trò, vừa là g i hỗ tr c g ng trong các v ề về sức khỏe, vừ g i gi i tỏa tinh thầ ng th i g i gi v h dâ gi c a dân t ng. hầy i i ề h h d g ề h g g i g ih h h i i h hi ừ g h h i ù g g hi y ổi h gd g ắ g h gh h h h 3. . Số p n á rìn rở n ầ ỡi - Số p ận ủa yM : i h h hầy i ằ g i ầ i s h h hâ i i h h h ih y h g ề d N hâ h i d h , Thánh hay h g i ự h h g g i h h h g i sẽ h h h h h g h g g hi h h h h
  16. 14 - Q á ìn ở n y M : Khi sắ i h g i hi h gh y g gửi h y h ử hụ h gx h h g g gi i y i y hiê h i iê g h h i h h h h ề g ề â i h h h gây h y h y h h h hầy i mang t h h yề h hi h h g g g ừ hi ăn s hi ổ i i h i i i h h ghề i h g yề h g hi i iê g ừ g hầy 3.3. Đ i sống và truyền nghề của các thầy Mỡi Đời sống của các th y M i: Nh g g i c lựa ch n làm thầy M i h g hiền lành, có l i s ng lành m nh và r t s ch sẽ. H h g h g i d è h ht h g i s ng hàng ngày, các thầy M i luôn là nh ng con g i chân chính, có l i s ng chuẩn mự h ng v i m i g i xung quanh, ch u khó, ch u khổ, không bỗ bã, không nói tục, không than thân trách ph n, không nề hà công vi c. Vệ yền n ề ủa á yM : hầy i h g i i h y hầ ề h g i gi h d gh yề h g i i yề d y i h h hự hi i g i ăn s ổ i i h ự h hầy i gi h i h g yề i i h g i h ằ g sổ s h sẽ ứ g g i h g i sẽ sẽ hiê ổ i h d y i g “ ẩy i” d y ù h d y h hự h h ghi hầy i yề d y s 49 g y i gi g is g y h h h gs hi i h g i
  17. 15 khác, nh g g g is y hụ i yề h g i h 3.4. Điện ỡi ghi i ổ hứ hự h h g i h i i xây dự g i h gắ i i s h hầy i i h h h h hầy i i h i i iê g h h â yề h g i i h y hầy i h g h i h ổ iê h riêng N ( g i i i d gh hầy i) h h hầ . i i h ắ i i hầy i h g gh hầy i h h gi , g i g h g h i hầy i g iề i xây dự g i h h g g ẽ . g hầy i i h g gi h g ê h hỗ i i (g i g i) h ê hi h i h g h cúng các v hầ i h Q g g 3.5. Các loại nghi lễ Mỡi Nghi l M i h g h d ng, phụ thu i ng thụ h ng l và mụ h a nghi l . Có nhiều cách phân lo i nghi l M i, trong lu n án này, về n, có th chia nghi l M i thành 2 lo i: - 1 là cho g i thực hành ghi ; (Thầy M i tự làm cho mình trên i n th i gi ) - 2 là cho g i thụ l ( on m y, hầy i ổ hứ hự hi ghi ầ g h h). 3.5.1. N ghi lễ dành cho thầy Mỡi
  18. 16 Lu n án lựa ch n m t s nghi l tiêu bi u d h h i h : - Nghi l n ng - ghi M c Kh ng - Nghi l Khai h - Nghi l rằm tháng b y - Nghi l kh p n (S p Ấn dừ g i i g h h các Cha về ền ngh t). 3.5.2. Nghi lễ dà ời thụ lễ - Nghi l làm vía - Nghi l làm dây bu h g i m - Nghi l làm chay - Nghi l bán áo cho Cha (Bo nh h ng Cha) - Nghi l tr g h i hai bà Mụ (Cắt cầu lân) - Nghi l cầu an, gi i h n d ầ i - ghi “ ”( gi iê iề ổ) - Nghi l cắ ứt tình duyên (Cl c a R Ma) - Nghi l làm bùa yêu và h gi i bùa yêu; ghi m nm - L n i s ; L gi i … i ghi hầy i ự hự hi h h ê i h ghi ổ hứ ầ g h h h on m y ê i h g h g i hiề h i ghi ầ g h h h Tiểu kết Trên nền t ng phân tích về h th g g ng, từ nh ng quan ni m c g i ng về th gi i, về ụ quan, về v trí c g i g ụ, về quan ni g ng v n v t h u linh dẫ n nh ng nghi l g h hù h a
  19. 17 g i ng. H cho rằng xung quanh cu c s ng c a con g i còn có h n, vía, tà ma, qu quái, vi c nh t t, sinh n là do b m t th gi i vô hình gây ra. Khi b bắt m t vía sẽ b h g y g ý gi i về nền t ng sinh ra các nghi l M i mang tính ma thu t và Shaman giáo. Thầy M i là nh g g i h h g gi i p v i thần linh, x ổi ma qu ề v i th x gi h g i hỏe m nh tr l i. H th ng các nghi l c g i ng huy n L gi i quy t nh ng y u t về tâm linh, gi i tỏ â ý ứng nhu cầu nguy n v ng cho c g g g i ng L s i he i m c g i g làm phúc, cứ g i nên các thầy M i có nhi m vụ là ph i ch a b nh, cầu an, làm phúc. Thầy M i g h h h g g i thự h h gi nh ng bài cúng, kh i u hát M i cổ, các câu chuy n dân gian, tri thức dân gian c g i g h g y ề s ph n, cu c i c a nh g g i tr thành thầy M i. H có ăn s , tr i qua th i gian thử h h c các Nổ M i i c truyền nghề cho. H ph i ra làm M i, n u không sẽ b hành. Quá trình tr thành thầy M i c a h g gi g h huyền bí, th hi n c m t h th g g ng c g i ng. Các th lo i nghi l dành cho thầy M i h g i thụ h ng nghi l (con mày) c mô t khá chi ti t trong h g y hằm ph n ánh sự d ng, phong phú c a các lo i nghi l . Thầy M i g i có kh g hực hi n các chức g h h ừ h n tinh thần, vừ g i có th làm các lo i nghi l phụ thu h h h g g i dân n thầy M i nh thầy làm l v i mụ h h nh
  20. 18 h h a b nh, cầu an, gi i h n, cắt gi i tiền duyên, cầu may mắn ... Có th nói rằng các thầy M i thực hi n nghi l M i ph n ánh m t phần h th g g g g h a g i ng mà lu n án sẽ ti p tục lý gi i h g4 Chƣơng 4 NG I Ễ MỠI TRONG Đ I SỐNG V N A N NGƢỠNG CỦA NGƢỜI MƢỜNG Ở LẠC SƠN 4.1. Nghi lễ Mỡi phản ánh hệ thống tín ngƣỡng của ngƣời Mƣờng h h y g h g2 i là th lo i nghi l mang tính Shaman giáo, th hi g ng, nh ng quan ni m và ứng xử c g i ng về th gi i ụ quan, v trí c g i trong ụ. H th g g ng, các quan ni m c g i ng là nền t ng hình thành các thực hành nghi l g i s ng. - Quan ni m về thể xác, hồn vía Từ quan ni m về th gi i, về ụ g i g h h thành nên các quan ni m về th xác, h n vía. Th xác và vía luôn gắn liền v i h h h h i bóng. Quan ni m c g i ng L c s ề h n vía khi th t l c khi h g ib h ng i m g i g ề hâ si h ề th gi i ba tầng b ng, hay các h th ng thần linh, về vía, về h n ma, về h y h i h ề c th hi n qua các nghi l M i. Nghi l M i tích tụ m t h th ng quan ni m, h th g g ng h t th lo i mang tính nguyên h p cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2