Tổng hợp Đề thi 15 phút môn Tiếng Anh lớp 9 năm học 2019-2020
lượt xem 3
download
"Tổng hợp Đề thi 15 phút môn Tiếng Anh lớp 9 năm học 2019-2020" được biên soạn với hơn 20 đề thi hỗ trợ các em học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức để hoàn thành bài thi với kết quả như mong đợi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tổng hợp Đề thi 15 phút môn Tiếng Anh lớp 9 năm học 2019-2020
- KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 1 NĂM HỌC 20192020 Môn: TIẾNG ANH LỚP 9 Thời gian làm bài: 15 phút Chúc các bạn đạt điểm số thật cao! I. Chọn câu trả lời đúng nhất (3 điểm) 1. It's very kind _______ you to help us. Thanks a lot. A. for B. to C. with D. of 2. The hospital building is divided _______ four sections. A. in B. into C. tor D. about 3. Did he ______ live in the country when he was young? A. use to B. used to C. be used to D. get used to 4. Tam wishes his father _______ here now to help him. A. is B. were C. will be D. would be 5. What a pity! Lan can`t come with us. We all wish she ______ be here. A. would B. should C. could D. can II. Trong các từ gạch chân dưới đây có một lỗi sai, tìm lỗi sai trong mỗi câu. (3 điểm) 1. She wishes he will stop making noise when she is working. A. wishes B. will C. making D.when 2. Tom uses to wear glasses, but he doesn`t now. A. uses B. glasses C. doesn't D.now 3. This book consists about three parts: introduction, development and conclusion. A. This B. about C. parts D. and 4. Mai and me would like to join the English speaking club. A. me B. would C. to D. speaking 5. During the game, the rain starting so we had to stop suddenly. A. During B. starting C. had D. suddenly III. Viết thành câu hoàn chỉnh dựa vào các từ có sẵn. (4 điểm) 1. I/ wish/ I/ will become/ a singer. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………. 2. I/ used to/ walk / school/ when/ I/ child. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………. 3. She/ wish / she/ have/ a sister. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………. 4. I/ wish/ I/ to be/ England. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………. 5. The child/ wish/ today/ his birthday. ……………………………………………………………………………………………………………………… ………. 1
- KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 1 NĂM HỌC 20192020 Môn: TIẾNG ANH LỚP 9 Thời gian làm bài: 15 phút Chúc các bạn đạt điểm số thật cao! I. Chọn câu trả lời đúng nhất (3 điểm) 1. It's very kind _______ you to help us. Thanks a lot. A. for B. to C. with D. of Chúng ta có cấu trúc "It is very kind of you to + Verb" (bạn thật là tốt vì đã làm gì) với sắc thái ý nghĩa bạn rất cảm kích ai đó đã làm gì cho bạn 2. The hospital building is divided _______ four sections. A. in B. into C. tor D. about Ta có cụm từ "be divided into" (được chia thành) là cụm cố định. Câu trên mang nghĩa "Bệnh viện được chia thành bốn khu." 3. Did he ______ live in the country when he was young? A. use to B. used to C. be used to D. get used to Chúng ta dùnǵ cụm từ "used to + Verb"(thường làm gì) với những hành động hay thói quen trong quá khứ. Ở đây là câu nghi vấn, ta sẽ có trợ động từ "did" đảo lên đầu câu, mặt khác "get used to/ be used to" sau nó sẽ là động từ ở dạng Ving => Câu trả lời đúng sẽ là "Did he use to live....", đáp án là A. use to. 4. Tam wishes his father _______ here now to help him. A. is B. were C. will be D. would be Chúng ta có cấu trúc "wish" (ước muốn) + past simple để nói về những ước muốn ở hiện tại (Tâm ước rằng bố cậu ấy có mặt ở đây ngay lúc này để giúp cậu ấy). Mặt khác, với động từ to be, sau "wish" động từ to be luôn chia ở dạng "were" => B sẽ là đáp án đúng ở đây. 5. What a pity! Lan can`t come with us. We all wish she ______ be here. A. would B. should C. could D. can Câu trên mang nghĩa "Thật đáng tiếc! Lan không thể đến cùng chúng tôi. Chúng tôi đều mong muốn cô ấy có thể đến đây." căn cứ vào nghĩa của câu và cách chia động từ sau "wish + quá khứ đơn" => đáp án đúng sẽ là C. could. II. Trong các từ gạch chân dưới đây có một lỗi sai, tìm lỗi sai trong mỗi câu. (3 điểm) 1. She wishes he will stop making noise when she is working. A. wishes B. will C. making D.when Sau "wish", chúng ta sẽ chia động từ ở dạng quá khứ đơn với ước muốn ở hiện tại hay tương lai. Đáp án đúng sẽ là B, dạng đúng của động từ "will" sẽ là "would". 2. Tom uses to wear glasses, but he doesn`t now. A. uses B. glasses C. doesn't D.now Câu trên có nghĩa "Tom trước kia thường đeo kính, nhưng bây giờ cậu ấy không đeo nữa." Với những hành động hay thói quen trong quá khứ chúng ta sử dụng cấu trúc "used to +Verb" => đáp án đúng là A, dạng đúng sẽ là "used". 3. This book consists about three parts: introduction, evelopment and conclusion. A. This B. about C. parts D. and Chúng ta có cụm từ cố định "consist of" (bao gồm) => đáp án ở đây là B, "about => of" 4. Mai and me would like to join the English speaking club. A. me B. would C. to D. speaking Trong câu trên, "me" là một tân ngữ, nó sẽ không thể đứng đầu câu làm chủ ngữ, mà ở đây phải dùng là một đại từ. Chúng ta có đáp án là A, dạng đúng của nó sẽ là đại từ nhân xưng "I". 5. During the game, the rain starting so we had to stop suddenly. A. During B. starting C. had D. suddenly Động từ "starting" chia ở dạng Ving nhưng trước đó không hề có động từ to be. Hơn nữa, chúng ta có "Trong khi trận đấu diễn ra, trời bắt đầu đổ mưa nên chúng tôi phải dừng lại đột ngột." Hành động đổ mưa là trong khi trận đấu đang diễn ra, ta sẽ không sử dụng thì tiếp diễn (đang bắt đầu) ở đây mà sẽ chia theo quá khứ đơn, "starting => started" 2
- III. Viết thành câu hoàn chỉnh dựa vào các từ có sẵn. (4 điểm) 1. I/ wish/ I/ will become/ a singer. I wish I would become a singer. 2. I/ used to/ walk / school/ when/ I/ child. I used to walk to school when I was a child. 3. She/ wish / she/ have/ a sister. She wishes she had a sister. 4. I/ wish/ I/ to be/ England. I wish I were in England. 5. The child/ wish/ today/ his birthday. The child wishes today were his birthday. 3
- KIỂM TRA 15' BÀI SỐ 2 NĂM HỌC 20192020 Môn: TIẾNG ANH LỚP 9 Thời gian làm bài: 15 phút Chúc các bạn đạt điểm số thật cao! I. Chọn câu trả lời đúng nhất. (5 điểm) 1. My bicycle _________ last night. A. has been stolen B. was stolen C. stole D. is stolen 2. Have you ever ridden an elephant yet? Yes, I’ve_______ridden it. A. already B. yet C. since D. for 3. We have lived in this town_______1999. A. for B. just C. since D. in 4. Ao dai is the __________ dress of Vietnamese women. A. workable B. fashionable C. traditional D. casual 5. His house_________into last night but nothing was taken. A. is break B. was broken C. were broken D. broke 6. My brothers are very __________ wearing jeans. A. like B. love C. enjoy D. fond of 7. Asian people love eating rice. Rice ________ in many parts of Asia. A. is grown B. are grown C. has grown D. have grown 8. When ____________? In 1876. A. telephone was invented B. was telephone invented C. did telephone invented D. did telephone invent II. Trong các từ gạch chân dưới đây có một lỗi sai, tìm lỗi sai trong mỗi câu. (5 điểm) 1. Five million bottle of champagne will be produced in France next year. A. bottle B. champagne C. will be produced D. next 2. A new style of jeans have just been introduced in the USA. A. new B. have C. introduced D. in 3. We have been friends since we are at university. Our friendship lasts long. A. have been B. are C. at D. long 4. Designers made difference styles of jeans to match the fashions of the time. A. Designers B. difference C. jeans D. fashions 5. The picture has been paint by Trung for three years. A. has B. been paint C. by D. for three years 6. When she is on holiday last summer, she went to the beach every day. A. is B. on C. went D. the beach 7. In the past, jeans wore mostly by working people. A. In B. wore C. mostly D. by 8. A new kind of robots have been designed recently to meet people's need. A. A B. robots C. have been designed D. need 4
- KIỂM TRA 15' BÀI SỐ 2 NĂM HỌC 20192020 Môn: TIẾNG ANH LỚP 9 Thời gian làm bài: 15 phút Chúc các bạn đạt điểm số thật cao! I. Chọn câu trả lời đúng nhất. (5 điểm) 1. My bicycle _________ last night. A. has been stolen B. was stolen C. stole D. is stolen Câu trên có "My bicycle" (xe đạp của tôi) làm chủ ngữ, nên câu này sẽ được chia ̀ ở dạng bị động ở quá khứ vì trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ "last night" . "Chiếc xe đạp của tôi bị trộm mất tối hôm qua." => do đó, đáp án đúng sẽ là B. was stolen. 2. Have you ever ridden an elephant yet? Yes, I’ve_______ridden it. A. already B. yet C. since D. for Câu này được chia ở thì hiện tại hoàn thành, căn cứ vào ý nghĩa của câu "Tôi đã từng cưỡi voi rồi.", từ còn thiếu cần điền sẽ là A. already (đã) mà không phải B. yet (không), C. since (từ khi), D. for (trong khoảng) . 3. We have lived in this town_______1999. A. for B. just C. since D. in Chúng ta có câu trên được chia ở thì hiện tại tiếp diễn, từ cần điền là một giới từ chỉ thời gian. Ta có "since + điểm thời gian" (từ khi) và "for + khoảng thời gian" (trong khoảng) là hai giới từ chỉ thời gian trong câu hoàn thành, mặt khác ta có điểm thời gian "1999"=> đáp án đúng sẽ là C. since. 4. Ao dai is the __________ dress of Vietnamese women. A. workable B. fashionable C. traditional D. casual Câu trên có nghĩa "Áo dài là trang phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam", căn cứ vào nghĩa của câu, ta có C. traditional là đáp án đúng. 5. His house_________into last night but nothing was taken. A. is break B. was broken C. were broken D. broke Câu trên cần chia ở dạng bị động do chủ ngữ là vật "His house" (nhà của anh ta), mặt khác ta có thời gian "last night" (tối hôm qua) như vậy câu trên phải chia ở dạng bị động ở quá khứ với chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít=> đáp án đúng là B. was broken. 6. My brothers are very __________ wearing jeans. A. like B. love C. enjoy D. fond of Chúng ta có cụm "to be fond of" (thích), chúng ta thấy xuất hiện "are" ở đây, do đó không thể chọn được đáp án A, B, C là các động từ thường => đáp án đúng sẽ là D. fond of. 7. Asian people love eating rice. Rice ________ in many parts of Asia. A. is grown B. are grown C. has grown D. have grown Chúng ta có câu trên chia ở dạng bị động ở hiện tại với chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít. Đáp án đúng sẽ là A. is grown 8. When ____________? In 1876. A. telephone was invented B. was telephone invented C. did telephone invented D. did telephone invent Ta có câu trên là câu hỏi ở dạng bị động, sự kiện phát minh ra máy điện thoại đã xảy ra rồi, do đó "to be" sẽ chia ở thì quá khứ. Đáp án đúng sẽ là B. was telephone invented. II. Trong các từ gạch chân dưới đây có một lỗi sai, tìm lỗi sai trong mỗi câu. (5 điểm) 1. Five million bottle of champagne will be produced in France next year. A. bottle B. champagne C. will be produced D. next Chúng ta có con số "Five million" (5 triệu) là số nhiều, do đó, "bottle" => "bottles", đáp án là A. bottle. 2. A new style of jeans have just been introduced in the USA. A. new B. have C. introduced D. in Chúng ta có chủ ngữ ở đây là "A new style of jeans" (một phong cách jeans mới) là danh từ số ít, do đó động từ sau nó sẽ chia ở dạng số ít "have" => "has", đáp án là B. have. 3. We have been friends since we are at university. Our friendship lasts long. A. have been B. are C. at D. long 5
- Với câu ở thì hiện tại hoàn thành, vế sau "since" sẽ được chia ở thì quá khứ. "are" => "were". Đáp án là B. are. 4. Designers made difference styles of jeans to match the fashions of the time. A. Designers B. difference C. jeans D. fashions Chúng ta có "styles of jeans" là một cụm danh từ, trước nó sẽ phải là một tính từ đi kèm để bổ trợ, do đó "difference" (noun) => "different" (adjective). Đáp án là B. difference. 5. The picture has been paint by Trung for three years. A. has B. been paint C. by D. for three years Câu trên chia dạng bị động, sau động từ "to be", động từ chính sẽ chia ở dạng quá khứ phân từ "paint" => "painted". Đáp án là B. been paint. 6. When she is on holiday last summer, she went to the beach every day. A. is B. on C. went D. the beach Câu trên chia ở thì quá khứ vì trạng từ chỉ thời gian "last summer" => động từ "to be" ở đây bị chia sai ,"is" => "was", đáp án là A. is. 7. In the past, jeans wore mostly by working people. A. In B. wore C. mostly D. by Chủ ngữ ở đây là "jeans" là vật =>Động từ trong câu sẽ được chia ở dạng bị động "wore" => "were worn", đáp án là B. wore. 8. A new kind of robots have been designed recently to meet people's need. A. A B. robots C. have been designed D. need Chủ ngữ là "A new kind of robots" trong đó danh từ chính là "kind". Do đó trợ động từ cần chia ở số ít là "has". 6
- KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 3 NĂM HỌC 20192020 Môn: TIẾNG ANH LỚP 9 Thời gian làm bài: 15 phút Chúc các bạn đạt điểm số thật cao! I. Trong các từ gạch chân dưới đây có một lỗi sai, tìm lỗi sai trong mỗi câu. (6 điểm) 1. We reached the nearest village after walk for five hours. A. reached B. nearest C. walk D. for five hours 2. The students' results are not good and we wish they were better next semester. A. are B. wish C. were D. next semester 3. The final exam will be held in May 5th, 2007. A. final exam B. will C. held D. in 4. Everyone felt hungry and tired but they sat down and took a rest. A. felt B. but C. sat D. took 5. Many people went to that place having a rest after a hardworking week. A. went B. having C. after D. hardworking week 6. Because the heavy rain, many people arrived at the meeting late. A. Because B. heavy rain C. at D. late 7. I was watching an international football match in TV when he came. A. was watching B. in TV C. when D. he came 8. My family has lived in this town during ten years. A. has B. in C. during D. years II. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc. (4 điểm) 1. I wish I ……………………… how to mend this shirt. (know) 2. Nha Trang is ……………………… for it's……………………… beach. (fame beauty) 3. Air ……………………… is a big problem in many cities in the world. (pollute) 4. He doesn't mind ………………………… by other people. (critic) 7
- KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 3 NĂM HỌC 20192020 Môn: TIẾNG ANH LỚP 9 Thời gian làm bài: 15 phút Chúc các bạn đạt điểm số thật cao! I. Trong các từ gạch chân dưới đây có một lỗi sai, tìm lỗi sai trong mỗi câu. (6 điểm) 1. We reached the nearest village after walk for five hours. A. reached B. nearest C. walk D. for five hours Sau giới từ động từ phải chia ở dạng Ving. Do đó, "walk" => "walking", đáp án ở đây là C. walk. 2. The students' results are not good and we wish they were better next semester. A. are B. wish C. were D. next semester Chúng ta có dấu hiệu thì tương lai "next semester" (kì học tới), động từ "to be" sẽ không thể chia ở dạng quá khứ "were" mà phải ở thì tương lai "will be", đáp án ở đây là C. were. Câu này có nghĩa là "Kết quả của sinh viên không tốt và chúng tôi chúc cho họ sẽ đạt kết quả cao hơn trong học kì tới. 3. The final exam will be held in May 5th, 2007. A. final exam B. will C. held D. in Đứng trước tháng ta dùng giới từ "in", nhưng trước một ngày xác định, ta dùng "on", do đó "in" trong câu trên là sai, phải sửa lại thành "on", đáp án là D. in. 4. Everyone felt hungry and tired but they sat down and took a rest. A. felt B. but C. sat D. took Câu trên có nghĩa "Mọi người thấy mệt và đói nên họ ngồi xuống và nghỉ ngơi", câu trên là mối quan hệ nguyên nhân kết quả, do đó trạng từ phải dùng là "so" chứ không phải "but", đáp án đúng là B. but. 5. Many people went to that place having a rest after a hardworking week. A. went B. having C. after D. hardworking week Chúng ta có câu trên "Mọi người đi đến chỗ đó để nghỉ ngơi sau một tuần làm việc vất vả", ta có cấu trúc "để làm gì" sẽ là "to do something", như vậy câu trên không dùng "having" mà phải là "to have", đáp án ở đây là B. having. 6. Because the heavy rain, many people arrived at the meeting late. A. Because B. heavy rain C. at D. late Chúng ta có "Because + mệnh đề", do đó, câu trên không dùng "because" mà thay vào đó ta sẽ dùng "Because of + danh từ/ cụm danh từ", đáp án ở đây là A. Because. 7. I was watching an international football match in TV when he came. A. was watching B. in TV C. when D. he came Chúng ta có giới từ đi với "TV" là "on" chứ không phải "in", đáp án ở đây là B. in TV. 8. My family has lived in this town during ten years. A. has B. in C. during D. years Theo sau giới từ "during" là một cụm danh từ và nó bằng nghĩa với "When". Ví dụ: during my holiday = when I was on holiday. Nghĩa của câu trên là "Gia đình tôi đã sống ở thị trấn đó được 10 năm." Như vậy dùng "during" trong câu này là không thích hợp. Thay vào đó ta phải dùng giới từ "for". II. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc. (4 điểm) 1. I wish I knew how to mend this shirt. (know) Câu trên cần điền một động từ, ta có cấu trúc "wish + mệnh đề ở quá khứ thường" để nói về mong ước ở hiện tại, câu trên "know" => "knew". 2. Nha Trang is famous for it's beautiful beach. (fame beauty) Câu trên ta cần điền 2 tính từ (sau "to be" và trước danh từ), ta có tính từ của hai danh từ "fame" và "beauty" lần lượt sẽ là "famous" và "beautiful". 3. Air pollution is a big problem in many cities in the world. (pollute) Từ cần điền làm chủ ngữ của câu, ta cần một danh từ ở đây, "pollute" (v) => "pollution" (n). 4. He doesn't mind being criticized by other people. (critic) Chúng ta có sau "mind" là một động từ dạng Ving, mặt khác, câu trên ở dạng bị động (dấu hiệu "by other people" (bởi những người khác)), ta sẽ có dạng đúng của "critic" sẽ là "being criticized". 8
- 9
- KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 4 NĂM HỌC 20192020 Môn: TIẾNG ANH LỚP 9 Thời gian làm bài: 15 phút Chúc các bạn đạt điểm số thật cao! I. Trong các từ gạch chân dưới đây có một lỗi sai, tìm lỗi sai trong mỗi câu. (4 điểm) 1. She asked me what was my name. A. asked B. me C. what D. was my name 2. Bob asked me whether or not I wanted to go. A. asked me B. whether or not C. I D. wanted 3. He told me if I went to school by bicycle. A. told me B. if C. went D. by 4. It’s been three years since they have said goodbye to each other. A. It’s been B. since C. have said D. to each other 5. The computer is said to be one of the most wonderful invention in modern life. A. to be B. the most C. invention D. in modern life 6. You must go to the school if the teacher call. A. must B. go to the school C. if D. call 7. The dentist said me to brush three times a day and not to eat candy. A. said me B. to brush C. three times a day D. not to eat 8. My home village is 30 kilometers to the city. A. home vilage B. is C. 30 kilometes D. to II. Hoàn thành các câu sau đây theo dạng câu gián tiếp. (6 điểm) 1. "Take off your shoes." she told us. She told us ………………………………………………………………………………………………… 2. "I never make mistakes." he said. He said ………………………………………………………………………………………………… 3. "Where have you spent your money?" she asked him. She asked him ………………………………………………………………………………………………… 4. "Does she know Robert?" he wanted to know. He wanted to know ………………………………………………………………………………………………… 5. "Where did you spend your holidays last year?" she asked me. She asked me ………………………………………………………………………………………………… 6. "I was very tired," she said. She said that ………………………………………………………………………………………………… 10
- KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 4 NĂM HỌC 20192020 Môn: TIẾNG ANH LỚP 9 Thời gian làm bài: 15 phút Chúc các bạn đạt điểm số thật cao! I. Trong các từ gạch chân dưới đây có một lỗi sai, tìm lỗi sai trong mỗi câu. (4 điểm) 1. She asked me what was my name. A. asked B. me C. what D. was my name Câu trên là câu gián tiếp, theo cấu trúc của câu gián tiếp chuyển từ câu hỏi trực tiếp có từ để hỏi. Ta có cấu trúc "She asked me + từ để hỏi + chủ ngữ + động từ" như vậy câu trên sai ở D. was my name, nó phải sửa thành "my name was". 2. Bob asked me whether or not I wanted to go. A. asked me B. whether or not C. I D. wanted Câu trên chuyển từ câu trực tiếp với câu hỏi nghi vấn, ta có cấu trúc của câu gián tiếp với câu hỏi nghi vấn có dạng "Bob asked me + if/whether + chủ ngữ + động từ", như vậy câu trên sai ở đáp án B. whether or not , phải sửa thành "whether" hoặc "if". 3. He told me if I went to school by bicycle. A. told me B. if C. went D. by Câu gián tiếp trên là câu hỏi nghi vấn vì có sự xuất hiện của "if". Cho nên động từ tường thuật "told" trong "He told me" sẽ là sai, phải sửa thành "He asked me". Đáp án đúng là A. told me. 4. It’s been three years since they have said goodbye to each other. A. It’s been B. since C. have said D. to each other Câu trên có nghĩa "Đã ba năm kể từ khi họ nói lời tạm biệt với chúng tôi". Mệnh đề trong "since" sẽ được chia ở thì quá khứ đơn và mệnh đề ngoài "since" sẽ được chia ở thì hiện tại hoàn thành. Do đó, câu trên sẽ sai ở C. have said sẽ phải chuyển thành "said". 5. The computer is said to be one of the most wonderful invention in modern life. A. to be B. the most C. invention D. in modern life Chúng ta có câu trên "Máy tính được xem như là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong cuộc sống hiện đại." sau "one of the most" (một trong những) thì sẽ là một danh từ ở số nhiều. Như vậy câu trên sai ở C. invention sẽ được sửa thành "inventions". 6. You must go to the school if the teacher call. A. must B. go to the school C. if D. call Câu trên là câu điều kiện loại 1 với động từ khuyết thiếu. Như vậy, với mệnh đề if, câu trên sẽ chia ở thì hiện tại thường => động từ ở đây sẽ chia theo chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít "the teacher" (giáo viên). Đáp án là D. call, phải sửa lại thành "calls". 7. The dentist said me to brush three times a day and not to eat candy. A. said me B. to brush C. three times a day D. not to eat Câu trên là câu gián tiếp của câu trực tiếp dạng mệnh lệnh, như vậy câu gián tiếp có dạng là "The dentist told + tân ngữ + to do something". Đáp án câu trên là A. said me. Sửa "said me" thành "told me". 8. My home village is 30 kilometers to the city. A. home vilage B. is C. 30 kilometes D. to Khi tính khoảng cách từ một điểm nào đó đến một điểm khác (như câu trên "Làng tôi cách thành phố 30 cây số") thì ta sẽ nói "A is 30 kilometers from B". Ta dùng giới từ "from" chứ không dùng giới từ "to". Đáp án ở đây là D. to. II. Hoàn thành các câu sau đây theo dạng câu gián tiếp. (6 điểm) 1. "Take off your shoes." she told us. She told us to take off our shoes Câu trực tiếp ở bên trên là câu mệnh lệnh, do đó, khi ta chuyển thành câu gián tiếp nó sẽ có dạng "She told us + to do something", "your" sẽ chuyển thành "our" do đối tượng mà cô ấy nói đến là "us" (chúng tôi). Từ còn thiếu cần điền ở đây sẽ là "to take off our shoes" . 2. "I never make mistakes." he said. He said he never made mistakes 11
- Dựa vào quy tắc chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta có nếu câu trực tiếp ở hiện tại thì khi chuyển sang câu gián tiếp, nó sẽ bị lùi lại một thì, câu gián tiếp sẽ được chia ở thì quá khứ đơn. Cụm từ còn thiếu ở đây sẽ là "he never made mistakes". 3. "Where have you spent your money?" she asked him. She asked him where he had spent his money Chúng ta có câu trực tiếp ở trên là câu hỏi có từ để hỏi, khi chuyển sang câu gián tiếp ta cũng sẽ theo quy tắc: lùi lại một thì . Như ở trên là thì hiện tại hoàn thành, vậy chuyển sang câu gián tiếp sẽ là quá khứ hoàn thành. Và sau động tù tường thuật "she asked him" sẽ không còn hình thức câu hỏi (tức trợ động từ đứng trước chủ ngữ) mà chuyển về hình thức câu trần thuật bình thường với "từ để hỏi + chủ ngữ + động từ" => cụm cần điền tiếp trong câu gián tiếp sẽ là "where he had spent his money". 4. "Does she know Robert?" he wanted to know. He wanted to know if she knew Robert|whether she knew Robert Câu trực tiếp là câu nghi vấn,khi chuyển chuyển sang câu gián tiếp chúng ta sử dụng "if/whether" với cấu trúc "if/ whether + S + động từ chính (lùi một thì)", cụm từ cần điền sẽ là "if she knew Robert/whether she knew Robert". 5. "Where did you spend your holidays last year?" she asked me. She asked me where I had spent my holidays the year before|where I had spent my holidays the previous year Tương tự như câu 3, ta chuyển thành câu gián tiếp sử dụng cùng các quy tắc như vậy. Mặt khác, ở đây có xuất hiện cụm trạng từ chỉ thời gian "last year" nên sẽ được chuyển thành "the year before hoặc the previous year". Cụm cần điền sẽ là "where I had spent my holidays the year before/where I had spent my holidays the previous year". 6. "I was very tired," she said. She said that she had been very tired Câu trực tiếp là câu ở thì quá khứ đơn, khi chuyển sang gián tiếp nó sẽ được chuyển sang thì quá khứ hoàn thành, cụm cần điền sẽ là "she had been very tired". 12
- KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 5 – NĂM HỌC 20192020 Môn: TIẾNG ANH LỚP 9 Thời gian làm bài: 15 phút Chúc các bạn đạt điểm số thật cao! I. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu. (4 điểm) 1. There are a lot of people here,______?. A. are they B. are there C. aren't there D. aren't they 2. They had to go home,______?. A. hadn't they B. didn't they C. had they D. did they 3. We should avoid_____our environment. A. to pollute B. polluting C. polluted D. pollute 4. He apologized for_______me______so long. A. keeping/ waiting B. keep/ wait C. keeping/ to wait D. to keep/ waiting 5. Is it possible______you_____your office? A. to see/ at B. to see/ for C. seeing/ at D. seeing/ for 6. Let' s go to the cinema tonight,______? A. don't we B. let we C. shan't we D. shall we 7. Everything is all right,______? A. isn't everything B. is everything C. is it D. isn't it 8. Listen to what I am saying,______? A. don't you B. do you C. will you D. can you II. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc. (6 điểm) 1. That company has 2000 …………………………….. (employ) 2. I don’t know why they call him a …………………………….. (lie) 3. The old hotel we used to stay at has been …………………………….. (modern) 4. Conservationists believe that we should preserve the ……………………………. rainforests in the world. (tropic) 5. Women nowadays have more ……………………………. to participate in social activities. (free) 6. The ……………………………. of the new guest caused trouble to my aunt. (arrive) 7. She cuts herself and it's ……………………………. quite badly. (blood) 8. That is very ………………………………. of you to do that. You know we can lose a huge contract with that, don't you? (profession) 13
- KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 5 – NĂM HỌC 20192020 Môn: TIẾNG ANH LỚP 9 Thời gian làm bài: 15 phút Chúc các bạn đạt điểm số thật cao! I. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu. (4 điểm) 1. There are a lot of people here,______?. A. are they B. are there C. aren't there D. aren't they Ta có quy tắc câu hỏi đuôi đó là, nếu vế chính ở khẳng định thì câu hỏi đuôi ở phủ định và ngược lại. Như vậy ta có câu trên đáp án đúng là C. aren't there với chủ ngữ câu là "There" ta vẫn giữ nguyên ở câu hỏi đuôi. 2. They had to go home,______?. A. hadn't they B. didn't they C. had they D. did they Ta có vế chính của câu trên ở thì quá khứ thường ở thể khẳng định. Câu hỏi đuôi sẽ phải ở thể phủ định và dùng trợ động từ "didn't" => đáp án đúng là B. didn't they. 3. We should avoid_____our environment. A. to pollute B. polluting C. polluted D. pollute Ta có cấu trúc "avoid + Ving" (tránh làm điều gì) => đáp án đúng là B. polluting. 4. He apologized for_______me______so long. A. keeping/ waiting B. keep/ wait C. keeping/ to wait D. to keep/ waiting Cấu trúc "apologize for doing something" (xin lỗi vì làm điều gì). Thêm vào đó ta có cấu trúc "keep somebody doing something" (bắt ai đó phải làm điều gì) => đáp án đúng là A. keeping/ waiting. 5. Is it possible______you_____your office? A. to see/ at B. to see/ for C. seeing/ at D. seeing/ for Ta có cấu trúc "It is possible (for somebody) to do something" (ai đó có khả năng làm điều gì ), và trước địa điểm như "office" (văn phòng) ta sử dụng giới từ "at" (ở tại) => đáp án đúng là A. to see/ at. 6. Let' s go to the cinema tonight,______? A. don't we B. let we C. shan't we D. shall we Với câu mệnh lệnh "Let's" câu hỏi đuôi luôn có dạng "shall we" => đáp án đúng là D. shall we. 7. Everything is all right,______? A. isn't everything B. is everything C. is it D. isn't it âu trên là câu ở thể khẳng định có động từ chính là động từ "to be" => ở câu hỏi đuôi ta sẽ đảo động từ "to be" và ở thể phủ định => đáp án đúng là D. isn't it. 8. Listen to what I am saying,______? A. don't you B. do you C. will you D. can you câu trên là câu mệnh lệnh với đối tượng là ngôi thứ hai. Câu hỏi đuôi sẽ phải là C. will you. II. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc. (6 điểm) 1. That company has 2000 employees. (employ) Từ cần điền phải là một danh từ mang nghĩa "nhân viên" và ở số nhiều. (Công ty ấy có hai nghìn nhân viên) => từ cần điền là employees. 2. I don’t know why they call him a liar. (lie) Từ cần điền là một danh từ chỉ người (Tôi không biết tại sao họ lại gọi anh ta là kẻ nói dối) => danh từ chỉ người của động từ "lie" là "liar" (kẻ nói dối). 3. The old hotel we used to stay at has been modernized. (modern) Câu trên còn thiếu một động từ ở dạng phân từ hai trong cấu trúc câu bị động của thì hiện tại hoàn thành. Ta có động từ của "modern" là "modernize" => từ cần điền là "modernized". 4. Conservationists believe that we should preserve the tropical rainforests in the world. (tropic) Câu trên có từ cần điền đứng trước danh từ => từ cần điền ở đây một tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Ta có tính từ của "tropic" là "tropical". 14
- 5. Women nowadays have more freedom to participate in social activities. (free) Chỗ trống cần điền một danh từ mang nghĩa "sự tự do" => từ cần điền là "freedom". 6. The arrival of the new guest caused trouble to my aunt. (arrive) Từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ mang nghĩa (cuộc viếng thăm) => từ còn thiếu là "arrival". 7. She cuts herself and it's bleeding quite badly. (blood) Câu trên cần điền một động từ, thêm vào đó ta có động từ "to be" => Vậy ta phải chia động từ chính phải ở dạng Ving. Đáp án là "bleeding". 8. That is very unprofessional of you to do that. You know we can lose a huge contract with that, don't you? (profession) Từ cần điền là một tính từ. Ta có tính từ của "profession" là "professional" (chuyên nghiệp). Tuy nhiên căn cứ vào nghĩa của câu "bạn có biết chúng ta có thể mất một hợp đồng lớn vì việc đó phải không?" thì từ cần điền phải mang nghĩa tiêu cực "không chuyên nghiệp" => từ cần điền là "unprofessional". 15
- KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 6 NĂM HỌC 20192020 Môn: TIẾNG ANH LỚP 9 Thời gian làm bài: 15 phút Chúc các bạn đạt điểm số thật cao! I. Tìm lỗi sai trong những câu dưới đây. (4 điểm) 1. These televisions are very expensive for us to buy at this time, but perhaps we will return later. A. These televisions B. very C. to buy D. will return 2. Because they had spent too many time considering the new contract, the students lost the opportunity to lease the apartment. A. had spent B. many C. new contract D. lost 3. After she had bought for herself a new automobile, she sold her bicycle. A. had bought B. for herself C. automobile D. sold 4. The food that Mary is cooking in the kitchen is smelling delicious. A. that B. is cooking C. the D. is smelling 5. Buying clothes are often a very time consuming practice because those clothesthat a person likes are rarely the ones that fit him or her. A. Buying B. are C. practice D. those clothes 6. The next important question we have to decide is when do we have to submit the proposal. A. The next B. have to C. do we D. the proposal 7. Jack always arrives lately for his chemistry class even though he leaves his dormitory in plenty of time. A. arrives B. lately C. even though D. in plenty 8. Many theories on conserving the purity of water have proposed, but not one has been as widely accepted as this one. A. Many theories B. the purity ofC. not one D. widely accepted II. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc. (6 điểm) 1. He was ……………………… when he did the test badly. (hope) 2. We started our trip on a beautiful ………………………… morning. (sun) 3. I enjoyed the book very much, because it was so ………………………. (read) 4. What time do you ……………………… start work? (usual) 5. I really don’t think he has the ……………………… to do this job. (able) 6. He was very ……………………… of the work he had done. (pride) 7. He cycled ……………………… and had an accident. (care) 8. Thank you for a very ……………………… evening. (enjoy) 16
- KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 6 NĂM HỌC 20192020 Môn: TIẾNG ANH LỚP 9 Thời gian làm bài: 15 phút Chúc các bạn đạt điểm số thật cao! I. Tìm lỗi sai trong những câu dưới đây. (4 điểm) 1. These televisions are very expensive for us to buy at this time, but perhaps we will return later. A. These televisions B. very C. to buy D. will return Ta có cấu trúc "too + adj/adv + for somebody to do something" (quá ..... đến nỗi ai đó không thể làm gì). Như vậy câu trên ta không dùng "very" mà phải chuyển thành "too" => đáp án câu trên là B. very. 2. Because they had spent too many time considering the new contract, the students lost the opportunity to lease the apartment. A. had spent B. many C. new contract D. lost Ta có "time" (thời gian) là một danh từ không đếm được. Đứng trước nó phải là "much" chứ không phải "many" => đáp án câu trên là B. many 3. After she had bought for herself a new automobile, she sold her bicycle. A. had bought B. for herself C. automobile D. sold Ta có cấu trúc "buy somebody something" (mua cho ai đó cái gì) => câu trên đáp án là B. for herself phải sửa lại thành "herself". 4. The food that Mary is cooking in the kitchen is smelling delicious. A. that B. is cooking C. the D. is smelling Ta có các động từ chỉ các giác quan của con người như "smell" sẽ được chia ở thì hiện tại thường chứ không sử dụng hiện tại tiếp diễn => đáp án là D. is smelling phải sửa lại thành "smells". 5. Buying clothes are often a very time consuming practice because those clothesthat a person likes are rarely the ones that fit him or her. A. Buying B. are C. practice D. those clothes Ta có chủ ngữ trong câu trên là "Buying clothes" (mua quần áo) là cụm danh động từ , do đó động từ "to be" ở đây sẽ được chia là "is" => đáp án đúng là B. are. 6. The next important question we have to decide is when do we have to submit the proposal. A. The next B. have to C. do we D. the proposal Câu trên là dạng câu trần thuật với câu hỏi có từ để hỏi. Trong câu này câu hỏi sẽ không còn ở hình thức của câu hỏi nữa mà ở dạng "When + chủ ngữ + động từ" => đáp án câu trên là C. do we phải sửa thành "we". 7. Jack always arrives lately for his chemistry class even though he leaves his dormitory in plenty of time. A. arrives B. lately C. even though D. in plenty "lately" ở đây là một trạng từ mang nghĩa "gần đây". Câu trên có nghĩa "Jack luôn đi học muộn", từ sai ở đây là "lately" phải sửa lại thành "late" => đáp án đúng là B. lately. 8. Many theories on conserving the purity of water have proposed, but not one has been as widely accepted as this one. A. Many theories B. the purity ofC. not one D. widely accepted Câu trên có nghĩa "Rất nhiều học thuyết về làm sạch nước đã được đề xuất, nhưng không có cái nào được công nhận rộng rãi như học thuyết này". Ta có "not" là một phó từ, nó thường đứng sau trợ động từ /động từ "to be" hoặc trước danh từ khi có các từ sau "a, any, much, many, enough" => câu trên có đáp án là C. not one phải sửa lại thành "no one". II. Chia dạng đúng của từ trong ngoặc. (6 điểm) 1. He was hopeless when he did the test badly. (hope) Từ cần điền phải là một tính từ mang nghĩa tiêu cực bởi "anh ta làm bài kiểm tra rất tệ" => từ cần điền mang nghĩa "mất hi vọng/tuyệt vọng" đó là "hopeless". 2. We started our trip on a beautiful sunny morning. (sun) Từ cần điền là một tính từ chỉ thời tiết => đáp án là "sunny" (có nắng). 3. I enjoyed the book very much, because it was so readable. (read) 17
- Câu trên còn thiếu một tính từ ở sau động từ "to be". Ta có tính từ của "read" là "readable" (đáng để đọc) => từ cần điền là "readable". 4. What time do you usually start work? (usual) Câu trên có từ cần điền đứng trước động từ, ta cần điền ở đây một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ. Ta có trạng từ của "use" là "usually". 5. I really don’t think he has the ability to do this job. (able) Câu trên ta cần điền một danh từ mang nghĩa "khả năng" => từ cần điền là "ability". 6. He was very proud of the work he had done. (pride) Từ cần điền vào chỗ trống là một tính từ. Ta có cụm từ cố định "to be proud of something" (tự hào về cái gì) => từ còn thiếu là "proud". 7. He cycled carelessly and had an accident. (care) Câu trên cần điền một trạng từ đê bổ nghĩa thêm cho động từ "cycled". Mặt khác theo nghĩa "Anh ấy đạp xe ... và bị tai nạn" => trạng từ trên phải mang tính chất tiêu cực "không cẩn thận". Đáp án là "carelessly". 8. Thank you for a very enjoyable evening. (enjoy) Từ cần điền là một tính từ. Ta có tính từ của "enjoy" là "enjoyable" (vui vẻ/thú vị). => từ cần điền là "enjoyable". 18
- KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 7 NĂM HỌC 20192020 Môn: TIẾNG ANH LỚP 9 Thời gian làm bài: 15 phút Chúc các bạn đạt điểm số thật cao! I. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu. (5 điểm) 1. You should spend your money and energy as ……………………… as possible. (economy) 2. You can buy a lot of waste ……………………… made from this factory. (produce) 3. This library is open to all ……………………… . (read) 4. Air and water are ……………………… in our life. (necessary) 5. My brother can repair electric ……………………… very well. (apply) 6. These ……………………… will conserve the earth. (innovate) 7. Since the world’s energy resources are limited, we must ……………………… them. (conservation) 8. We suggest ………………………… the light bulb. It is broken. (replacement) II. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu. (5 điểm) 1. Oh dear ! How ___________________ our household bills are! We can’t pay them. A. heavy B. enormous C. small D. low 2. In winter, heating __________________ for 50 percent of our electricity bill. A. takes B. occupies C. accounts D. costs 3. Energy can be collected by solar _______________ on cloudy days. A. boards B. panels C. bars D. sheets 4. If we don’t find __________ sources of power, we will use up all the fossil fuels in the near future. A. effective B. efficient C. natural D. alternative 5. We want to use solar energy, _________________ it cannot be used on cloudy days. A. but B. so C. because D. however 6. Are wind power ______________ solar power new kinds of energy for future use? A. and B. or C. with C. but 7. He is always broke. He can afford neither luxuries ______________ basic necessities. A. or B. nor C. and D. but 8. Her husband bought not only two energysaving light bulbs but _______________ one cheap washing machine last Sunday. A. also B. too C. as well D. some 19
- KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 7 NĂM HỌC 20192020 Môn: TIẾNG ANH LỚP 9 Thời gian làm bài: 15 phút Chúc các bạn đạt điểm số thật cao! I. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu. (5 điểm) 1. You should spend your money and energy as economically as possible. (economy) Vì động từ chính trong câu là động từ thường (spend) => từ cần điền phải là một trạng từ và động từ này có nghĩa là "tiết kiệm" => trạng từ của "economy" sẽ là "economically". 2. You can buy a lot of waste products made from this factory. (produce) Từ cần điền phải là một danh từ ở dạng số nhiều. Ta có hai danh từ là "production" (sự sản xuất) và "product" (sản phẩm) => Dựa vào nghĩa của câu thì từ cần điền là "products". 3. This library is open to all readers . (read) Từ cần điền là một danh từ chỉ người số nhiều => từ cần điền là "readers" (độc giả, người đọc) 4. Air and water are necessaries|necessary in our life. (necessary) Ta cần điền ở đây là một danh từ số nhiều để phù hợp với chủ ngữ là số nhiều "air and water" hoặc một tính từ (đứng sau động từ to be) => đáp án là "necessaries" hoặc "necessary". Câu này dịch là "Không khí và nước là những thứ thiết yếu trong cuộc sống của chúng ta./Không khí và nước là cần thiết trong cuộc sống của chúng ta." 5. My brother can repair electric appliances very well. (apply) Chỗ trống cần điền một danh từ số nhiều. Ta có cụm danh từ "electric appliances" có nghĩa là "các thiết bị điện" => đáp án là "appliances". 6. These innovations will conserve the earth. (innovate) Từ cần điền phải là một danh từ số nhiều (vì đứng sau "these") làm chủ ngữ của câu => từ còn thiếu cần điền là "innovations". 7. Since the world’s energy resources are limited, we must conserve them. (conservation) Từ cần điền là một động từ vì đứng sau động từ khuyết thiếu "must" => ta có động từ của "conservation" là "conserve". 8. We suggest replacing the light bulb. It is broken. (replacement) Ta có cấu trúc "suggest + Ving" (đề nghị làm gì đó) => ta chuyển danh từ "replacement" thành động từ và thêm đuôi "ing" => đáp án là "replacing". II. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu. (5 điểm) 1. Oh dear ! How ___________________ our household bills are! We can’t pay them. A. heavy B. enormous C. small D. low Ta có câu trên có nghĩa "Ôi trời. Những cái hóa đơn sinh hoạt này thật là ....! Chúng ta không thể trả nổi chúng". Ở đây chỉ có B. enormous (khổng lồ) là có nghĩa thích hợp để điền vào chỗ trống. 2. In winter, heating __________________ for 50 percent of our electricity bill. A. takes B. occupies C. accounts D. costs Ta có cụm cố định "account for" có nghĩa là "chiếm". Đáp án đúng là C. accounts. Câu trên có nghĩa là "Vào mùa đông, việc làm nóng chiếm 50% hóa đơn tiền điện." 3. Energy can be collected by solar _______________ on cloudy days. A. boards B. panels C. bars D. sheets Ta có "các tấm pin năng lượng mặt trời" là cụm danh từ "solar panels" => đáp án đúng là B. panels. 4. If we don’t find __________ sources of power, we will use up all the fossil fuels in the near future. A. effective B. efficient C. natural D. alternative Câu trên có nghĩa "Nếu chúng ta không tìm thấy nguồn năng lượng ....., chúng ta sẽ sử dụng cạn kiệt nguồn dầu mỏ trong tương lai". Theo nghĩa của câu từ cần điền là D. alternative (thay thế) mà không phải effective (hiệu quả), efficient (có năng suất cao) hay natural (tự nhiên). 5. We want to use solar energy, _________________ it cannot be used on cloudy days. A. but B. so C. because D. however Câu trên có mối quan hệ đối lập giữa hai mệnh đề. Hơn nữa ta thấy xuất hiện dấu "," ở đây => từ còn thiếu là A. but. 6. Are wind power ______________ solar power new kinds of energy for future use? 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp đề kiểm tra 15 phút môn Tin học lớp 10 (kèm đáp án)
5 p | 1364 | 51
-
Tổng hợp đề kiểm tra 15 phút môn Lịch sử lớp 12 - Trường THPT Nam Sách 2
18 p | 308 | 40
-
Bộ đề kiểm tra 15 phút môn GDCD 8 năm 2017-2018 có đáp án
17 p | 807 | 25
-
Tổng hợp đề kiểm tra 15 phút môn Lịch sử lớp 12
5 p | 298 | 9
-
TỔNG HỢP ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 15 PHÚT
3 p | 73 | 4
-
Đề kiểm tra 15 phút môn Hóa học lớp 10 lần 2 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 135
2 p | 138 | 3
-
Đề kiểm tra 15 phút lần 5 môn Toán lớp 11 NC năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 132
2 p | 53 | 2
-
Tổng hợp Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý 12 (Cơ bản) năm học 2010-2011
6 p | 35 | 2
-
Đề kiểm tra 15 phút lần 1 môn Vật lí 12 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 483
3 p | 55 | 2
-
Tổng hợp Đề kiểm tra 15 phút lần 1 môn Vật lý 12 (Cơ bản)
5 p | 54 | 1
-
Tổng hợp Đề kiểm tra 15 phút lần 3 môn Vật lý 12 (Cơ bản)
9 p | 73 | 1
-
Đề kiểm tra 15 phút môn Địa lí lớp 10 lần 3 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 485
3 p | 62 | 1
-
Đề kiểm tra 15 phút lần 3 môn Toán lớp 10 NC năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 618
3 p | 49 | 1
-
Đề kiểm tra 15 phút lần 4 môn Toán lớp 10 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 557
3 p | 69 | 1
-
Đề kiểm tra 15 phút lần 2 môn Toán lớp 11 NC năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 132
2 p | 50 | 1
-
Đề kiểm tra 15 phút lần 5 môn Hình học lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 485
2 p | 48 | 1
-
Tổng hợp Đề kiểm tra 15 phút lần 3 học kì 2 môn Vật lý 12 (Cơ bản)
5 p | 51 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn