intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng hợp hen phế quản

Chia sẻ: Hạnh Xuân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

54
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu trình bày đại cương về định nghĩa và phân loại bệnh viêm phế quan, triệu chứng lâm sàng bệnh hen phế quản, cận lâm sàng, thể lâm sàng, biến chứng, chẩn đoán và cuối cùng điều trị. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu "Tổng hợp hen phế quản".

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng hợp hen phế quản

Tổng hợp hen phế quản<br /> <br /> 1. Đại cương<br /> 1.1. Định nghĩa và phân loại<br /> 1.1.1. Định nghĩa<br /> + Viêm mạn tính đường thở<br /> + Tham gia của nhiều loại tế bào viêm và các thành phần của tế bào, chủ yếu là tế bào Mast,<br /> bạch cầu ái toan ( E ), lymphoT, đại thực bào, bạch cầu đa nhân trung tính ( N ) và các tế bào<br /> biểu mô phế quản<br /> + Cơ địa nhạy cảm.<br /> -> Hay đi kèm theo tăng tính phản ứng phế quản với nhiều tác nhân kích thích gây co thắt cơ<br /> trơn phế quản -> Gây khó thở rít, ho, tức ngực từng đợt tái diễn, thường bị về đêm và sáng sớm<br /> -> tự hồi phục hoặc do điều trị<br /> <br /> 1.1.2. Phân loại<br /> Hen ngoại sinh<br /> ( hen dị ứng )<br /> <br /> + Khởi phát từ khi còn trẻ ( hen sớm )<br /> + Thường kèm với eczema hoặc viêm mũi dị<br /> ứng<br /> + Có tiền sử gia đình bị hen hoặc tạng Atopic<br /> + Test da dương tính với dị nguyên.<br /> <br /> Hen nội sinh<br /> ( hen nhiễm trùng )<br /> <br /> + Không do dị ứng<br /> + Trên 30 tuổi<br /> + Không có tiền sử gia đình bị hen<br /> + Triệu chứng dai dẳng,<br /> + Test da âm tính<br /> + Không rõ yếu tố làm bùng nổ cơn hen ( trừ<br /> nhiễm trùng và Aspyrin )<br /> + IgE máu bình thường.<br /> <br /> 1. 2. Cơ chế bệnh sinh<br /> <br /> Tăng tính phản ứng của<br /> phế quản:<br /> <br /> Tế bào viêm và<br /> các trung gian<br /> hoá học<br /> <br /> Viêm đường thở -> tăng<br /> phản ứng phế quản -> co<br /> hẹp phế quản khi đáp ứng<br /> với các tác nhân kích<br /> thích:<br /> <br /> + Phổ biến nhất<br /> hiện nay<br /> + Các tế bào<br /> viêm ( Mast., E,<br /> B, LT…) -><br /> -> tác động trực tiếp lên<br /> giải phóng các<br /> cơ trơn phế quản<br /> men + yếu tố<br /> -> gián tiếp do giải phóng hoá ứng động +<br /> các trung gian hoá học:<br /> các trung gian<br /> Histamin, Bradykinin,<br /> hoá học + các<br /> Leucotriene C, D, E và<br /> Cytokin -> tác<br /> các yếu tố hoạt hoá tiểu<br /> động trực tiếp<br /> cầu -> co thắt, phù nề,<br /> lên cơ trơn phế<br /> tăng tiết phế quản + một quản, gây phản<br /> số protein trong bạch cầu ứng viêm,. phù<br /> ái toan còn có khả năng<br /> nề, co thắt và<br /> gây phá huỷ biểu mô phế thành cơn hen<br /> quản.<br /> <br /> Cơ chế thần<br /> kinh<br /> <br /> Các yếu tố kích thích<br /> <br /> Mất cân bằng<br /> của hệ thần kinh<br /> thực vật ( thần<br /> kinh tự động )<br /> đường thở:<br /> <br /> + Nhiễm khuẩn, virut ( đặc biệt<br /> nhiễm virut đường hô hấp trên<br /> )<br /> + Hít phải dị nguyên<br /> + Bụi ô nhiễm môi trường<br /> + Hút thuốc thụ động.<br /> + Thay đổi thời tiết<br /> + Một số thuốc -> Aspirin,<br /> thuốc giảm đau Nonsteroide<br /> -> làm bùng nổ cơn hen.<br /> + Gắng sức.<br /> + Một số loại thức ăn -> tôm,<br /> cua , cá…<br /> + Nghề nghiệp -> tiếp xúc một<br /> số muối kim loại, bụi gỗ…<br /> + Tâm lý -> vui buồn quá độ > cơn hen<br /> + Nội tiết -> có thai và kinh<br /> nguyệt.<br /> - Phản xạ dạ dày thực quản -><br /> trào ngược dịch dạ dầy.<br /> <br /> + Hệ phó giao<br /> cảm -> chất<br /> trung gian là<br /> Axetylcholin -><br /> co thắt phế<br /> quản.<br /> + Hệ giao cảm > chất trung<br /> gian là:<br /> Adrenalin -><br /> giãn phế quản.<br /> + Hệ không<br /> giao cảm và<br /> không phó giao<br /> cảm ( NANC ).<br /> <br /> 2. Triệu chứng lâm sàng:<br /> 2.1.Triệu chứng lâm sàng cơn hen điển hình<br /> + Có thể có triệu chứng báo hiệu hắt hơi, sổ mũi, ho khan, tức ngực.<br /> + Khó thở -> cơn chậm, rít, thường về đêm, chủ yếu khó thở thì thở ra, cơn nặng phải ngồi chống<br /> tay , há miệng thở, cơn có thể kịch phát hoặc liên tục.<br /> + Gần hết cơn -> ho tăng dần, khạc đờm trắng, dính quánh, như bột sắn chín. Nếu bội nhiễm thì<br /> đờm nhầy mủ màu vàng hoặc xanh, càng khạc đờm ra càng đỡ dần và hết cơn.<br /> + Ngoài cơn vẫn làm việc bình thường.<br /> + Khám phổi trong cơn -> gõ vang, rung thanh bình thường, rì rào phế nang giảm, có ran rít, ran<br /> ngáy ( tuỳ mức độ ) ở khắp 2 phổi.<br /> <br /> 2. 2. Các loại cơn hen<br /> <br /> Cơn kịch phát<br /> <br /> Cơn liên tục<br /> <br /> Cơn ác tính<br /> <br /> + Cơn khó thở điển hình<br /> + Xuất hiện đột ngột<br /> + Kéo dài vài phút đến<br /> hàng giờ ( 1-3 giờ )<br /> <br /> + Khó thở chậm rít<br /> + Kéo dài 4 – 5 giờ đến<br /> một vài ngày.<br /> <br /> + Cơn liên tục nặng<br /> + Kéo dài trên 24 giờ do tắc nghẽn phế<br /> quản tận<br /> + Điều trị bằng thuốc hen thông thường<br /> không kết quả<br /> + Biến chứng suy hô hấp, suy tim phải, tử<br /> vong.<br /> <br /> 3. Cận lâm sàng<br /> <br /> Phân loại<br /> <br /> Công thức máu<br /> <br /> X quang<br /> <br /> Xét nghiệm đờm có<br /> <br /> Đặc điểm<br /> <br /> -> E tăng trên 10%.<br /> -> nếu bội nhiễm bạch cầu tăng, N tăng.<br /> <br /> -> hình ảnh giãn phổi cấp ( trong cơn hen : phổi tăng sáng, gian sườn<br /> giãn, vòm hoành hạ thấp và dẹt, tăng kích thước khoảng sáng sau tim )<br /> <br /> -> E<br /> -> tế bào phế quản<br /> -> tinh thể Charcot-Leyden<br /> <br /> -> rối loạn thông khí tắc nghẽn có hồi phục hoặc rối loạn hỗn hợp<br /> Chức năng hô hấp<br /> <br /> + Test hồi phục phế quản<br /> Các test dùng trong<br /> chẩn đoán<br /> {Nếu hen điển hình > chẩn đoán dựa vào<br /> các triệu chứng lâm<br /> sàng .Nhưng tiêu<br /> chuẩn khách quan để<br /> chẩn đoán hen phế<br /> quản là bệnh nhân bị<br /> tắc nghẽn đường thở<br /> hay thay đổi}<br /> <br /> -> cách đơn giản nhất để khẳng định chẩn đoán.<br /> -> đo FEV1 -> xịt 2 nhát Salbbutamol liều 200mg – 300mg -> sau 30<br /> phút đo lại -> FEV1 tăng trên 15% -> dương tính.<br /> + Đo PEF<br /> -> thay đổi > 20% trong ngày ( sáng, tối ) -> có giá trị chẩn đoán.<br /> + Test gắng sức<br /> -><br /> -><br /> -><br /> -><br /> <br /> khi chức năng phổi bình thường<br /> không có tiền sử thiếu máu cơ tim<br /> đi bộ 6phút<br /> 50% bệnh nhân hen giảm PEF ít nhất 15% sau đi bộ<br /> <br /> + Test kích thích<br /> -> hít Histamin hoặc Methacolin -> gây thành cơn hen ở nồng độ thấp<br /> hơn rất nhiều so với người bình thường(100mg so với »10.000mg ở<br /> người bình thường ).<br /> -> nguy hiểm -> chỉ làm ở những nơi có kinh nghiệm và bệnh nhân hen<br /> không rõ ràng.<br /> Chú ý: một số bệnh nhân bị hen, nhưng chỉ có triệu chứng ho, đặc biệt<br /> ho về đêm, nếu nghi ngờ hen có thể làm test hồi phục và điều trị thử .<br /> + Test dị nguyên -> để chẩn đoán hen ngoại sinh.<br /> <br /> 4. Thể lâm sàng<br /> <br /> Hen trẻ em<br /> <br /> + Cơn khó thở rít<br /> + Thường kèm nhiễm vi rút đường hô hấp cấp > 1/3 số bệnh nhân sau này có thể bị hen nhưng<br /> thường được chẩn đoán viêm phế quản co thắt > chẩn đoán như thế dẫn đến điều trị không<br /> thích hợp ( dùng kháng sinh + giảm ho )<br /> -> hen nặng -> dị dạng lồng ngực -> giảm phát<br /> triển cơ thể.<br /> Có 2 loại cơ điạ kèm theo thở rít ở trẻ em:<br /> <br /> Hen gắng sức<br /> <br /> + Khí lạnh, khô<br /> -> {1} tăng áp lực<br /> thẩm thấu của<br /> đường hô hấp<br /> -> {2} kích thích -><br /> co thắt đường thở +<br /> tăng các yếu tố hoá<br /> ứng động N và<br /> Histamin.<br /> <br /> Hen nghề nghiệp<br /> <br /> + Tiếp xúc với bụi ô<br /> nhiễm do nghề nghiệp > công nhân ở xưởng<br /> cao su, tiếp xúc với<br /> Epoxy , công nhân ở<br /> xưởng gỗ , bánh mì, sản<br /> xuất một số thuốc và<br /> sản phẩm sinh học,<br /> bông, vải, sợi…<br /> Gọi ý chẩn đoán:<br /> <br /> + Không có cơ địa dị ứng:<br /> -> chỉ bị thở rít<br /> -> khi có nhiễm vi rút đường hô hấp<br /> -> khi trẻ lớn hơn, đường thở của trẻ phát triển > tự khỏi.<br /> + Cơ địa dị ứng:<br /> -> khó thở nặng hơn khi có nhiễm vi rút đường<br /> hô hấp<br /> -> hen suốt thời kỳ trẻ con<br /> -> thường kèm theo các bệnh dị ứng như:<br /> eczema, viêm mũi dị ứng, dị ứng với các thức<br /> ăn hoặc dấu hiệu khác của dị ứng )<br /> <br /> + Có thể tránh hen<br /> do gắng sức bằng<br /> thở khí ấm và ẩm<br /> khi gắng sức, hoặc<br /> dùng thuốc kích<br /> thích b2 trước khi<br /> gắng sức.<br /> <br /> -> một công nhân có<br /> thể tạng Atopy<br /> -> chưa từng bị hen<br /> -> thường bị cơn hen ở<br /> cuối ngày làm việc<br /> hoặc buổi tối sau khi<br /> làm việc về<br /> -> đỡ khó thở sau khi<br /> được nghỉ cuối tuần.<br /> <br /> => Cả hai nhóm trên nếu điều trị tích cực như<br /> hen đều có kết quả tốt.<br /> <br /> 5. Biến chứng<br /> + Cấp tính -> hen ác tính, tâm phế cấp , tràn khí màng phổi.<br /> + Mạn tính -> khí phế thũng, biến dạng lồng ngực, suy hô hấp mạn, tâm phế mạn.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2