Trắc địa xây dựng: Phần 1
lượt xem 8
download
Tài liệu "Trắc địa xây dựng" phần 1 trình bày các nội dung chính sau: Sử dụng máy trắc địa; Xác định khoảng cách và tuyến; Xác định và phân chia diện tích; Tính thể tích;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Trắc địa xây dựng: Phần 1
- https://tieulun.hopto.org
- TS. VŨ THẶNG m TRẮG DỊA XÂY DỰNG THỰC HÀNH ■ ■ ■ (Tái bản) NHÀ XUẤT BẢN XÂY DỰNG HÀ N Ộ I-2011 https://tieulun.hopto.org
- LỜI NÓI ĐẦU Chủng ĩa đang trong ỳư i đoạn xúy dựng cơ sớ hạ tầng, công túc trắc địa xây clựỉìỉị là một phần cônẹ việc khôniỊ thế thiếu trong quá trình xây dựng các côriiỊ trình hiện đại trên quy mô lớn. Trác địa xây dựng đảm bảo công túc tổ chức, thiết kế, thực hiện cúc nội chmg: - Khao sát địa hình khu vực xây dựng; - Đo đục, quy hoạch, quân lỷ đất đai; - Đảm bảo công túc trác địa tronq quá trình thi công, nghiệm thu, quản lý, theo dõi chất Iượỉìg công trình xúy clựììíỊ dủỉì iliỊìHỊ công nghiệp, xây dựng cầu đường, xảy dựng thủy lợi và cúc dụng công trình xây dựng khúc. Đ ể nắm bắt dược và có khả nâng thực hiện cúc nội dung công việc trên, người cún bộ kĩ thuật sau khi được trang bị kiên thức trắc địa đại cương cần được bổSUỈÌÍỊ cúc kĩ nâng trắc địa xáy dựng thực hành Cuốn “Trắc địa xây dựng thực hành" gồm háy chươniỊ và hai phụ lụ c Chương 1 giới thiệu vù hướng dần sửíIụniỊ cúc máv trác địa xâv clựỉiq cơ bản th ế hệ nìới nhất đaììiỊ được sử chiììiị rộỉiq rcĩi. Chương 2 trình bày nội chuìiỊ đo, tính vù các (Iiuìíị cu xúc định tuyến, dường tham* ngoài thực địa. Chương 3 lủ phần ỳ ớ i thiệu, phân tích, so sánh cúc phương pháp tính diện tích, phún chia diện rích, điêu chỉnh đườìig ranh ậìới trên bân dồ vù ngoài thực địa. Chương 4 xét các phươììịỉ pháp tính ỉhe tích; iỊÌỚi thiệu, phan tích, so súnlì kết quá xúc định khối lượnq cíùo (láp trong các trườn ạ lìỢỊ?, các dạng CÔỈIÍỊ tr ìn h x â y d ự n g k h á c nlìaỉt. Chương 5 đi sâu clìửtìiỊ minh, phan tích cúi' phương pháp tính ĩoáỉì, hô trí dụng công trình xây dựìiìỊ đặc rrưtìiỊ, có quan hệ đặc biệt đến địa hình xúy clựỉìo, dó ì ù cúc loại dườìiq ỳu o thông trên bộ. Đậc biệt đi sâu tín lì, bô trí cúc dụng đường conq ĩrỉỉì tuyến côntỊ ỉrình. C hương 6 Sịiới thiệu nội duniỊ công tác trác địa ĩronạ cúc ỳ a i đoạn xây clựno công trình, độ chính xúc xúy láp và cĩộ chính xúc do đạc càn đảm bảo írony cá c icỉi áoạn cho các dạn^ côtiạ trình xây clựỉĩiỊ kììúc nhau. Pììầĩì cuối https://tieulun.hopto.org
- chương này giới thiệu các phương pháp, cúc dụiiỶ> cụ trắc đia xâv dựng mới nhất, hiện đụi nhất và trình bày khả nâng tự độììiỊ hoú trong côtiiỊ tác trắc đia xây dựng. Chương 7 đi sâu trình bày, phán tích cúc phương pháp đo biển dạng công trình. Đ ây là nội dung công tác trắc địa đúc trưng trong các SỊÌCÌỈ đoạn xùy dựng, theo dõi chất lượng công trình. Đặc biệt đi sáu ÍỊÌỚỈ thiệu quy trình đỡ lún, phương pháp tính kết quả âoy đánh giá độ ổn định các mốc chuẩn. Cuối tài liệu lả phụ lục cái' công thức thường dùng vù phụ lục thuật ngữ chuyên ngành. Đây là tài liệu biên soạn lần đầu, vì khử núng còn hạn chế, nên chắc chắn tủi liệu còn nhiều thiếu sót. Chúnq tỏi rất mong nhận dược ntìữnsỊ phê bình, góp ỷ của đồng nghiệp vù bạn đọc đ ể tài liệu được hoàn chỉnh hơn. Cúc ỷ kiến góp ý, phê bình xin gửi vé Bộ môn Trắc địa, trườỉỉg Đại học Xây dựng. Tác giả 4 https://tieulun.hopto.org
- Chươnịí 1 S Ử D Ụ N G M ÁY TRẮ C ĐỊA 1.1. SỬ DỤNG MÁY KINH v ĩ 1.1.1. Nguyên lý câu tạo của máy kinh vĩ đién tứ T -100 C ú c trục c ơ hàn CIU1 máy kinli vĩ: 1. Trục ống kính - TOK 2. Trục quay ông kính - TQOK 3. Trục quay máy - TỌM 4. Trục ống thúy dài - TOT Cát hộ phận
- 1.1.2. Đặt máy kinh vĩ vào điếm đo Trình tự các thao lác cần thiết đế dưa máy kinh vĩ và điếm do: /. Còng tác chuẩn bị a) Đật độ (lủi chân ỉììủy: Mở ốc ham chan máy, kéo chân máy dàingang cầm người đo, mở ba chân tạo thành tam giác đểu. đặl chân máy sao che khi ngắm qua vòne tròn móc treo dọi thấv điếm đo ớ giữa. h) Lắp ììútx vào chân máy: Lấy mấy kinh vĩ ra khỏi hộp mấy. Ch lì ý an núm khoá khi bật nắp hòm máy. Láp máy vào chân nhờ ốc nối máy. 2. Trình tụ thao tác đưa máy vào vị trí làm việc ư) Dinh tủm sơ bộ: Định tâm sơ bộ bằng dpi (hình 1.2). Sau khi định tâm SƯ bộ xong, cố định chân máy. b) Củ tì bằỉiiỊ sơ bộ: Đặt ống thủy dài sons song với hai trong ba ốc cân máy. Vặn hai ốc cân này đồng thời và ngược chiều nhau. Điều chính cho bọt nước của ống thủy Doi tròn tập trung. Quay mấy xung quanh trục quav máy 90°. Vạn ốc thứ ba, điều chính bọt nước của ống thủy tròn tập trung. Máy đã H ì n h 1.2 . c ách treo (lọi được cân bằng sơ bộ. (') Định tùm chính xác: Mờ ốc hãm thân máy, dịch chuyên mấy cho tâm quang học hoặc quá dọi trùng tâm mốc. Sau đo vãn chặt ốc hãm thân máy. Mấy đã được định tâm chính xấc. cl) Cán bằtiiỊ chính xúc: Sau khi định tâm chính xác mấy bị phá vờ vị trí cán bằng đã thực hiện ở bước b. Máy phái cân bằng lại. Cấc bước thực hiện như khi càn bằng sơ bộ, chỉ khác là việc can băng thực hiện theo ỏng thúy dài. Việc cân bàng chính xấc được thực hiện sau hai, ba lần cân chính. Máy dà ờ vị trí làm việc. 3. Bắt mục tiêu Sau khi máy đă ở vị trí làm, việc tiến hành bắt mục tiêu theo trình lự sau: a) Bắt mục tiêu sơ bộ. Mò' ốc ham trục quav máv và trục quay ống kính - ốc hàm chuyên động đứng và chuyển dộng ngang - hướng ông kính vềmục tiêu nhờ ngắm sơ bộ, rồi hàm các ốc hãm lại. h) Điêu (inh dây chữ thập. ivfắt mỗi người có tiêu cự khác nhau, trước khi do phái điểu chính ốc điều ảnh kính mắt cho phù họp. Ngắm màim dãy 6 https://tieulun.hopto.org
- chữ thập qua kính mắt. Tay trái chán trước kính vật 10 - 15(7//, tay phái xoay vòng điều chính kính mát sao cho người đo nhìn dây chữ thập rõ nét nhất. (■) Điẻu lỉnh (ỉiữni lìiỊắni. Sau khi bắt mục tiêu sơ bộ hình ảnh điểm ngắm đã nằm trong vòng ngắm. Xoay ốc điều ảnh kính vật cho ảnh của điếm ngắm hiện rõ nét nhất trên màng dây chữ thập. li) Bắt mục tiêu chính xác. Sử dụng ốc vị động đứng và ốc vi động ngang, điểu chinh cho mục tiêu vào đúng giao điểm của dây chữ thập. 1.1.3. Thao tác trẽn máy kinh vì đién tứ T-100 ỉ. tìo góc bàng Trình tự các thao tác khi đo góc bằng với máy kinh vĩ điện tửT-100. 1. Đo ở vị trí trái của vành đô đứng: bắt mục tiêu hướng 1 bằng bộ phận ngấm sơ bộ. Đóng ốc hãm trục quay máy và trục quay ống kính, bắt mục tiêu chính xác bằng vi động đứng và vi động dứng ngang. 2. Bật công tắc điện ON,/OFF màn hình sẽ hiện số sau 2 giây H 0 W 0 0 ” ấn đúp phím 0 SET đưa số đọc hướng đầu vể giá trị không: 0°00’00” 3. Xoay máy thuận chiều kim đồng hồ bắt mục tiêu điểm 2 đọc số vành độ ngang H Kết quá đo được theo cung thuận chiểu kim đổng hổ: Ví dụ: «, = 34°47’20” - (/'(xroo; - 34'’47’20”. Đến đây đã có thê xác định được giá trị cua góc bằng qua một nửa vòng do đầu của phương pháp do cung (do cơ hán) Kiểm tra kết quả do bằng sô đọc của cung ngược chiểu kim đồng hổ bằng cách ấn phím 4* màn hình sẽ hiện số H 325°12’40” Công thức tính kiếm tra: a„ + a T = 360°. Đê đưa số đọc của màn hình vé sỏ' đọc ớ cung thuận chiều kim đổng hồ ấn lẩn hai phím màn hình trở vé số đoc phái. 4. Đo ở vị trí phải cửa vành độ đứng, thực hiện nửa vòng đo thứ hai theo phương pháp đo cung. Đáo ống kính, bắt mục tiêu điểm 2, đọc số vành độ ngang, được H 214°47’20” . . Quay máy ngược chiều kim đồng hồ, bắt mục tiêu điếm 1, đọc số vành độ ngang, được H 180"00’ 10” = https://tieulun.hopto.org
- Ví du: a p = 214° 4 7 ’ 20” - 180° 00’ 10” = 34°47’ 10”. Sô dọc trên màn hình có thê giữ lại bằng cách ấn đúp phím -»!«■ số đọc trên vành độ ngang sẽ được giữ nguyên trên màn hình. Muốn bỏ chế độ này ấn đúp phím mót lần nữa. 1. Ân phím V/% màn hình sẽ hiện số 0 - 5E 7 H 120°00’ 10” « Quay ống kính qua mặt phẳng ngang màn hình sẽ hiện số V 86"24’40” 20°00'10” 2. Đo góc đứng theo trình tự - Bát mục tiêu màn hình hiện số'sô 86°24’40” 120"00’ 10” * - Đọc sô vành độ dứng, được: Ví du: z , = 86°24’40”. Trường hợp này là đo góc thiên đinh Z|. Góc đứng tínhtheo công thức V, = MO- z, Kết quả V, = 90° - X6 24’40” = 3°35’20”. Sau khi đáo kính, nửa vòng đo thứ hai thực hiện tương tự, kết quả thu được z 2 = 273u35’ 10”. Vọ = 273° 35’ 10” - 270°= 3°35’ 10”. Kết quả hai lẩn đo tính theo công thức: Z : - Z l-180l V= = 3°35’25”. 3. Đo khoảng cách Máy kinh vì điện tử LEICA - TI00 có một cặp dây đo khoảng cách tương ứng với hệ số K = 100. ( hình 1.3 ). 1. Khi ống kính nằm ngang đọc số đoc dây trên t và dưới d trên mia. 11 là hiệu của số đọc hai dây n = t-d Khoáng cách ngang tính theo công thức s = K.n = lOO.n Hình 1.3. Do khoán í; cácli 8 https://tieulun.hopto.org
- 2. Khi trục ngắm nghicẢg một góc y nào đó thì khoáng cách ngang tính theo công thức: s - 100 .n.cos'Ỵ . 1.1.4. Đặt chức năng làm việc của máy kinh vĩ điện tứ T-100 Máy kinh vĩ điện tử T-100 có các chức năng làm việc khác nhau - Đánh số đối xứng vành độ đứng, ống kính nằm ngang y = 0° - Đo cóc thiên đính z hoặc góc nghiêng y, - Đơn vị dò là ly giác hay không, - Kết quá đo hiện dưới dạng số thập phân hoặc hiện theo các ước số của đơn vị đo góc, - Đơn vị đo góc đế ở độ ( (ì ' ” ) hoặc ở grade (g c
- Sau khi cài đặt xong ấn phím 0 SET đế lưu trong bộ nhớ. Chế độ cài đặt sẽ hiển thị sau 1 giây và máy trờ về trạng thái làin việc với chế độ cài đật mới. Trong xây dựng thường phải bố trí các góc vuông 90° hay 270° hoặc đường thẳng (góc 180°). Máy kinh vĩ điện tử T-100 có chức năng báo còi khi gần đến góc cần bố trí ±60” và sẽ dừng kêu khi góc đạt nhỏ hon ±20”. Đặt chẻ độ tự động tát nguồn Khi máy dang tắt, ấn đồng thời hai phím ON/OF và V/% Màn hình hiện số Dùng phím đê đặt 1 ô bên trái là đặt tự động tắt. Sau đó ấn phím 0SET đế nhớ. 1.1.4. Kiếm nghiệm máy kinh vĩ Trình tự và nội dung kiếm nghiệm các điểu kiện cơ bán của máy kinh vĩ. 1. Điêu kiện trục ống thủy vuông góc với trục quay của máy (TOT 1 TQM) Kiểm nghiệm Sau khi đã đật máy ở vị trí làm việc ta tiến hành kiêm nghiệm máy. Đặt ống thủy dài song song với hai trong số ba ốc cân máy (hình 1.4,a). Vặn hai ốc cân này ngược chiểu nhau, Điều chỉnh cho bọt nước tập trung. Quay máy 180° (hình 1.4,b). Nếu bọt nước vẫn tập trung thì điều kiện này thỏa mãn. Nếu bọt nước dịch chuyến thì phái hiệu chinh. trục quay máy 10 https://tieulun.hopto.org
- 2. Điều kiện dày đứng của dây chữ thập phải thắng đứng (vvll TQM) Kiéin nghiệm Đê ống kính nám ngang. Chọn một điểm rõ nct. Bắt mục tiêu sao cho đầu trên của dây đứng tiếp xúc với điếm đã chon. Dùng ốc vi động đứng cho ống kính chuyến động từ từ. Nếu điểm ngắm luôn tiếp xúc với dây chữ thập (hình 1.5a) thì điểu kiện này thoa mãn. Ngươc lại, như hình l.5,b thì phải hiệu chính. Hình 1.5. K ịém nghiệm diên kiện cùa dủy chữ ỉlưìp 3. Điếu kiện trục ngẩm của ống kính vuông góc vói trục quay ông kính (TOK 1 TQOK) Kiểm nghiệm Đế ống kính tương đối nằm ngang, ngắm vào điểm rõ nét. ờ vị trí I (vành độ đứng ớ bên trái) đọc số vành độ ngang được số đọc Iv Đảo kính 180°, vẫn bắt mục tiêu điếm đó, ở vị trí II (vành độ đứng ở bên phải), đọc số vành độ ngang được số II,. Tính sai số điều kiện 3 theo công thức: f , = 2c = l 1 - ( i ụ - 180°) Ví dự: [, = 2 1°16’20” II, = 2 0 r i 5 ’50” f, = 2c = 21°16’20” - (201"15'50" - 180°) = 30” Nếu sai số f, < ±3.mĐ thì điều kiện 3 thoa mãn. Trong đó mĐ là sai số đọc số của máy. Trường hơp trên không phải hiệu chinh. 4. Điều kiện trục quay ỏng kính vuông góc vói trục quay máy (TQOK 1 TQM) Kiểm nạhiệm Tương tự như điều kiện 3, ngắm vào 1 điếm rõ nét, Chi khác là chọn điểm ngắm sao cho ống kính nằm nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Đoc số vành độ ngang ờ hai vị trí của ống kính. Được các số đọc: https://tieulun.hopto.org
- ' I4 = 82°46'40" II4 = 262°46’50” Tính sai số điều kiện 4: f. = - ( II, - ISO") f4= 82r'46i’40” - (262°46’5 0 '’- 180") = -10 ” Nếu sai số f4 < ±3.mĐ thì điều kiện 4 thoá mãn. Với sai số trên điéu kiện 4 coi như thoả mãn. 5. Kiếm nghiệm điều kiện đo góc dừng - điều kiện MO Kiểm nghiệm Mặt phẳng nằm ngang đi qua tâm vành độ đứng xác định số dọc ban đầu trên vành độ đứng, còn gọi là giá trị MO. Khi máy đặt ở chế độ đo góc đứng thì MO = 0" và ISO". Khi máy dặt ở chế dỏ đo góc thiên đính thì MO = 90° và 270°. Khi đo góc đứng cẩn xác định số dọc ban đầu thực tố cua máy, hay là MO71 . Trình tự kiếm nghiệm như sau: Ở vị trí điểm,ngắm như diều kiện 4. bát mục tiéu/doc số vành độ đứng ờ hai vị trí ống kính được các số đọc. Ví dụ: đối với máy đặt ở chê đò đo góc thiên đính Z|=72 54 30” Z2=287o05’2 ( r * Tính sai số điều kiện 5 f, = (Z, + z 2- 360°) = - 10” Máy kinh vĩ T-100 có sai số đọc là mĐ= 10”, vì vậy sai số f5 tính ơ trên là sai số dọc số. Điều kiện này thỏa mãn. Trường bợp sai số f5 lớn hơn 3.mu thì phai lính giá trị số đọc ban dầu thực tế. MO77 thực tế tính được là: M ơ r = MO11 + f - 1 Cồng thức tính góc nghiêng thực tế: V, = M O , r - z, = (90°+ f- ) - Z l v 2= z 2 - MO:rr = z2 - (270° + *5) 2 Công thức tính góc nghiêng trung bình: , TB = V i t V2 _ - Z : - Z | - 180° I 2 2 12 7 https://tieulun.hopto.org
- Công thức tính góc nghiêng trung bình cho thấy khi đo góc nghiêng ở hai vi trí ống kính thì kết quá trung bình không bị ánh hướ^g của sai số điều kiện 5. v 1.1.5. Đo góc bàng Đật s ố đọc cho trước trên vùnỉì độ nsịưnyị ở hướng ngắm đầu của một trạm đo góc bằng. Khi đo góc háng một trạm đo với nhiều lần đo, hướng đầu tiên ở vị trí I (vành độ đứng ớ bên trái ống kính);phái đật số đọc ban đầu có trị sấ tính theo cóng thức: Hí> = 0 - 1 ) ^ n Trong đó: HÌ’ ■giá trị hướng đầu; i - số thứ tự của vòng đo; n - tổng số vòng đo. Ví dụ: Giá trị hướng đấu cứa vòng đo thứ ba trong trạm đo có nãm vòng do là: H “ = (3 -1 ).1 8 0 °: 5 = 7 2 W 0 0 ”. Trình tự thao tác đặt giá trị hướng đầu khi đo góc bằng với máy kinh vĩ điện tứ T -100: Bước I. Đưa máy vào vị trí làm việc, ẩn phím ON/OFF đê bật công tắc điện. Bước 2. Quay máy tìm số đọc vành độ ngang cần thiết, ví dụ khi đo lần 3, tìm trên màn hiện-số 72"()()’()()" Bước 3. Giữ n gu yên sô đọc vành độ ngang vừa tìm bằng cách ấn đúp phím Bước 4. Quay máy bắt chính xác mục tiêu hướng đầu. Đóng ốc hãm vi động ngang. Bước 5. Mớ vành độ ngang bằng cách ấn điìp phím ^ 1 ^ 1 lần thứ hai. Hướng đầu đã có giá trị ban đầu cần đặt. Việc đo góc bằng nhiều lần ở một trạm do và mỗi lần đo cần đặt số đọc ban đái ở các vị trí khác nhau trên vành độ ngang nhằm nâng cao độ chính xác quả kết quá đo, hạn chế được sai số do chia vành độ ngang không đều. https://tieulun.hopto.org
- P h ư ơ n g pliÚỊ) d o ciuììị: đ o một trạm do góc bằng có hai hướng (hình 1.6) vợi năm lần đo theo phương pháp đo cung. Sau đó tính và đánh giá độ chính xấc kết quà do. Phương pháp đo cung dược áp dụng với trạm đo góc bằng có hai hướng. Đỏ chính xác của kết quá đo một lần qóc bằng phụ thuộc vào thiết bị, điểu kiện ngoại cánh và kinh n g h iệm của người đo. Muốn lăng đ ộ Hình ỉ . 6. Sơ dồ (to xóc chính xác cua góc bằng cấn đo có thế đo nhiều lần rồi xử lý theo trình tư trình bàv ở dưới đày. Trình tự thao tác đo và ghi sổ Khi đo đặt mấy kinh vĩ tại đính o , ớ điếm A và B cám sào tiêu hoạc báng ngắm. Bước I . Ó vị trí I của ống kính (vành độ đứng ở bên trái ống kính) bắt mục tiêu ờ điếm A. Đặt số dọc ban dầu đã tính. Mở ốc hãm vành độ ngang, bắt mục tiêu lại điếm A. Đọc số vành độ ngang được trị số aT , ghi vào sổ ớ vị trí (1). Bước 2. Mờ ốc ham vi động ngang, quay mấy thuận chiều kim đồng hổ, bắt mục tiêu điếm B. Đọc số đọc vành độ ngang, dươc trị số bT, ghi vào số đo ở vị trí (2). Bước 3. Mờ các ốc hãm vi dộng, dáo kính (quay ống kính180° xung quanh trục quay ống kính và quay máy 180° xung quanh trục quay mấy), ờ vị trí II (vành độ đứng ở bén phai kính óng kính), bắt lại mục ticu ờ điểm B. Đọc số vành độ ngang, được trị số bị„ ghi vào sổ ứ vị trí (3). Bướ( 4. Mo óc hàm vi dộnu ngang, thuận chiểu kim dóng hồ, quay máy bát mục tiêu điểm A. Đọc số vành độ imang, được trị số U p , ghi vào sổ ở vị trí (4). Đến dây kết thúc một vòng đo (heo phương phấp đo cung. Cấc vòng do tiếp íheo thực hiện tương tự, chi khấc khi đật giá trị hướng đầu. Trình tự và cõng (hức tính sổ đo: 1. Tính giấ trị đo góc bằng nửa vòng đo I (trấi kính) PT = h r - a T = ( 2 ) - ( l ) = |5ị 2. Tính giá trị đo góc băng nửa vòng do II (phái kính) p ị , = bị, - Uị, = ( 3 ) - ( 4 ) = | 6 | https://tieulun.hopto.org
- 3. Kiểm tra P t - pp £ ± 3 m Đ trong dó sai số đọc số của máy mu = 10”. 4. Tính giá trị trung bình góc một lần đo: „TH _ P t + Pp 7 Ẩ— SỔ đo góc bàng Phươ/iiỊ pháp đo CỈUHỊ Máy kinh vĩ điện tử T- 100 No 893 Người đo: Trần Van An Ngày đo : 20-1-2001 Người ghi: Hoàng Vãn Tuấn Thời tiết: Nám*, gió nhẹ. Người tính: Hoủ/Ỉạ Vàn Tuấn Bảng 1.1 Trạm Hướng Số đọc vành độ ngang Góc Góc Ghi chú Lán do I-irấi II-phải iruiìg bình 1 0 3 4 5 6 7 () . A (rcxm r 179,,59'5(r 25° 16*40” Trị Hung Lẩn 1 B (1) (4) |5| 25"Ị6 ’50” bình góc: 25ul6 ’4cr 2()5,,Ỉ6,5()” 25° 17 HX)’' |7| 25°]7’(xr (2) (3) |6| o . A 36 w i x r 2\5"W40" 25° ỉ 6'50" 25° 16 '50” Sai sô Lán 2 R 6\"\6'50" 24T,16,3(r 2.V’l6\S(r trung phương () A 72 ■(n n x r 252‘tK)'(Kr 25-17’10” 25" 17'05” trị đo Làn 3 B 97" 17' 10" 277 17 '00*' 2.V’! 7 W ‘ 111(1, = ±9,4" o . A 108‘t )()’()()" 2K8'0()’ l(r 2.VI7’2(r 2 5 ’] 7'0.S” Sai sỏ n ung Lẩn 4 B 13 3 1 7 ’2()” 313 I7’()(r 23° 16’50” phương trị () . A \44"{)(y()0" 324°( )()*()()" 2.VI7 W ’ 25°17’ 10” trung hình Lấn 5 B 169" 17’Oir 349° 17'20” 2.V,l7 ,2tr Mp, = ±4.2" Tính và đánh giá độ chính xác kết quả đo I . Tính giá trị trung binh góc: n Pi = — n 15 https://tieulun.hopto.org
- 2. Sai sỏ trung phương trị c á c Rô* quà do góc: n .tL v~,' m. \ (n - I) 3. Sai sô trung phương tri trung bình góc: I II Iví 111[3 Mi 1'—L—— \ n(» - 0 V n PliươiiiỊ pháp đo cơ ban. Đo một trạm đo góc bằng có 3 hướng với 5 lán đo theo phương pháp đo cơ bản, sau đó tính sổ đo và đánh giá độ chính xác của các góc bằng do được. Phương pháp đo cơ bản thường áp dụng với trạm đo góc bằng có hai đến ba hướng. Các số trong ngoặc đơn ( ) là Hình 1.7. S ư dồ da các bước đo, các số trong ngoặc vuông I I là các bước tính, v ề cơ bán trình tự do trong phương pháp đo cơ bán như phương pháp đo cung, chi khác sau khi đáo kính, trình tự đo là quay ngược chiều kim đồng hổ và khác trình tư tính số đo. Đo theơ trình lự này sẽ giảm được sai số do máy bị giơ, trượt. Mẫu số đo và phương pháp tính áp dụne chung cho các phương pháp đo góc bằng khác. Trình tự và công thức tính sổ do góc băng: 1. Kiểm tra kết quả giữa hai nửa vòng do, thực hiện ngay tại thực địa: 2c = I - ( II - 180'*) < 3.I1V Nếu không thoả mãn phái đo lại. 2. Tính trang bình hướng; cột 5 = [cột3 + (cột 4 - 180")ị : 2 Chú ý: khi tính cột 4 - 180° < 0 thì phải công thêm 360". 3. Tính góc bằng: g ó c ij = trung hướng j - trung bình hướng i Thường hướng i được chọn là hướng đầu của trạm đo (tính quy không trạm các hướng của trạm đo) 16 https://tieulun.hopto.org
- số đo góc bằng phươu ạ pháp do cơ ban Máy 1inh vĩ điện tử T 100 No 893 Người đo: Trần Vãỉi An Ngày đo : 20-1-2001 Người ghi: H o ù tìạ Vủỉì Tuấn Thời tiết: Nắỉiạ, yió nhẹ. Người tính: Hoàn%Van Tuấn Bảng 1.2 T rạn Số dọc vành độ ngang Hướng Trung hình Trung bình Lần Trái - I Phái - lí Góc đo hướng góc do 1 Ị 3 4 5 6 7 4 1 0" 0* ( r 180UƠ0’ 10” 0“ 0 ’ 05” lần 1 2 (1) (6) MI 2 I"1 6 , l ( r 21(,16’ 12” 3 21" 16’ 20” 201n16’ 10” 21"1 6’ 15” |4| |6 i (2) (5) |2| 68n37’ 3ơ” 68°37’28” 68° 37’ 31T 248°37’40” 68" 37’ 3.V’ |5| (71 (3) (4) |3| Sai số t.p trị 4 1 36" 0 ’ 10” 2 16('00’ 10“ 36" 0 ’ 10” t.b góc lần 1 2 57" 16’ 20” 237“ 16’ 30” 5 7"1 6’ 25” 21"16’ I.V’ Mp12 =±2,5” 3 104" 37’30” 284"37’ 30” 104"37’30” 68o37’20” Mp23 =±2,6” S.s l.p các 4 1 72" ()()’() (r 252'DU’OCr 72° ( x n x r kết quá đo lần ' 2 93" 16' 20” 273n16’2(T 93" 16’ 20" 2 Ỉ('I 6 ’20” m Pl2=±5,7” 3 140"37’ 30” 320"37’4 ( r \4ơ'M^y 6X"37,35” mp2, = ± x9 ” 4 1 108° 0 0 ’ 10” 28So00 ’ 10” I0X" (X n < r lấn * 2 129° 16’20” 309°ỉ 6 ’ 10” 129"16’ 15” 2 l ul 6 ’O.V’ 3 176“ 37’40” 356°37’4 ( r I76f,37’4 ( r 68''3 7 ’ 30” 4 1 144“ ( x m r 324°ƠO’ 10” I4 4 "0 0 ’0.V’ lăn 4 2 165" I6 ’ 2(T 345"ỉ 6 ’ 10” 165" 16’ 15” 21n16’ 10” 3 212 "3 7 ’ 30” 32°37’ 3 ( r 2 1 2"3 7 ’ 30" M "3 T 2 5 '' 17 https://tieulun.hopto.org
- 4. Tính giá trị trung binh góc n ẺP, Ptb = n 5. Sai số trung phương các kết quả đo góc: iĩvỉ m »'= ± lí(^ :7 ) 6. Sai số trung phương giá trị trung bình góc: |n ( n - l) Vn PhươHiỊ pháp dơ toàn vòmị. Khi trạm do góc bằng có trên ba hướng, quá trình đo theo trình tự của phương pháp đo cơ bản có nhiều nguyên nhân có thê làm phá vỡ vị trí cân bằng đã xác định của máy. Đê kiếm tra, hướng đầu dược đo một lần nữa. Nếu chênh lệch kết quả giữa hai lần đo ở hướng đầu nhỏ hơn ba lần sai số đọc số của máy là được. Trong trường hợp này gọi là phương pháp đo toàn vòng. Mẫu sổ đo và trình tự tính cơ bán giống như phương pháp đo cơ bản chi khác là trung bình hướniỉ đầu tính theo kết quá hai lần đo của hướng đó. Nhận xét Quy trình đo góc bằng trên giám được các sai số 1. Đo góc ở hai vị trí ống kính và tính kết quả đo theo quy trình trên sẽ giảm được sai số - Khử được sai số 2c khi do và tính kết quá ở hai vị trí ỗng kính. - Loại trừ được sai số trục ống kính không vuông góc với trục quay máy, - Khứ được sai số lệch tâm vành độ. 2. Đo góc bằng nhiều lần ở các vị trí khác nhau của vành độ và tính kết quả theo quy trình trên sẽ giảm được các sai số - Loại trừ sai số sai lầm. - Giảm ảnh hường của sai số do chia vành độ không đều. - Tăng độ chính xác đo góc bằng lén khoáng V n lần. - Đánh giá được sai số của trị xác suất nhất (số trung bình cộng) và sai số của các kết quá đo. https://tieulun.hopto.org
- 1.2. SÚ DỤNG MÁY THÚY BÌNH 1.2.1. Nguyên lý cấu tạo của máy thúy bình tư dộng NA 820 Trụi cơ bản của máy thủy bình (hình 1.8). 1. Trục ống kính -TOK 2. Trục ống thúy tròn - TOT 3. Trục quay máy - TỌM Các bộ phận chính: 4. Kính vật 5. Ôc điều ảnh 6. Kính mắt 7. Ô c điều ánh kính mắt 8.Vành độ ngang 9. Ôc cân máy 10 Đế máy Hình 1.8. Nquyển lý cấu tạo máy thủy 11 1 1. \/; V í động ngang. bì/ili nrdỏnv‘s NA-820 1.2.2. Kiểm nghiệm máy thúy bình Trình tự và nội dung kiểm nghiệm các điều kiện cơ bán của máy thủy bình. 1. Điểu kiện trục ống thủy tròn vuông góc với trục quay máy (TOT1TQM) Kiếm nghiệm Tương tự như kiểm nghiệm điều kiện này của máy kinh vĩ, đặt ống kính song song với hai trong số ba ốc cân máy (hình 1.3,a). Vặn hai ốc cân này ngược chiều nhau, điều chỉnh cho bọt nước tập trung. Quay máy 180° xung quanh trục quay máy (hình 1.3,b) Nếu bọt nước vẫn tập trung thì điều kiện này thỏa mãn. Ngược lại thì phải hiệu chính. 2. Điểu kiện dây ngang của dãy chữ thập phải nằm ngang (vv // TQM) Kiểm nghiệm Tương tự như kiểm nghiệm điều kiện này của máy kinh vĩ, chọn một điểm rõ nét, Bát mục tiêu điếm đó sao cho một đầu của dây ngang tiếp xúc với điếm đã chọn. Dùng vi động ngang cho ống kính chuyển động từ từ. Nếu điến ngắm luôn tiếp xúc với dây ngang thì điều kiện thỏa mãn (hình .4,a). Ngược lại (hình 1.4,b) thì phải hiệu chinh. 19 https://tieulun.hopto.org
- 3. Điếu kiện cơ bấn của máy - Truc ngắm nằm ngang. Kiểm nghiệm Chọn hai điếm A và B trên khoảng đất tương đối bằng phắng, cách nhau 40 - 80///. Đặt máy cách đều hai điểm(hình 1.8). Việc đặt máy ờ giữa hai được thực hiện sơ bộ bằng bước chân, sau đó kiêm tra bằng phương pháp đo quang học. Máy đặt ở giữa hai mia, cân bằng sơ bộ nhờ ống thủy tròn. Đo khoảng cách từ máy tới mia sau, đật tại điểm A Ss = (ts - ds).K, kết quả ghi vào sổ đo ở (1) Trong đó: Ss - khoảng cách từ máy tới mia sau; ts - số đọc dây trên ở mia sau; ds - số đọc dây dựới ở mia sau; K - hằng số cặp dây đo khoáng cách, thường K = 100. Quay máy về mia đặt tại diêm B. Đo khoảng cách từ máy tới mia trước Sj = (tT - dT).K, kết quả ghi vào sổ đo ở (2). Trong đó: - khoảng cách từ máy tới mia trước; tT - số đọc dây trên ở mia trước; dT- số đọc dây dưới ở mia trước. Sai lệch khoảng cách phải nhó hơn 3m. ỖS= Ss - s, < ±3///. Nếu không thoá mãn điều kiện phái chuyên máy và thực hiện lại. Đ o c h ê n h c a o giữ a hai điếm thực hiện theo trình tự (đối với m á y thúy bình không tự động phải điều chỉnh tiangắm nằmngang) đọc số đọc dáy giữa mia trước, được trị số gT. Quay máy, bắt mục tiêu mia sau, đọc số đoc dây giữa mia sau, được trị sô' gs. Kết quả ghi vào sổ ở (3) và (4). Chuyển máy cách mia sau 2 - 3m. Đo chênh cao giữa hai điếm A và B lần thứ hai theo trình tự trên. Kết quả ghi vào báng 1.3. 20 https://tieulun.hopto.org
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Công tác trắc địa trong xây dựng nhà cao tầng - Chương 6
12 p | 451 | 185
-
Thực hành Trắc địa xây dựng: Phần 1
184 p | 295 | 114
-
Ứng dụng Trắc địa: Phần 1
217 p | 216 | 56
-
Phần II: GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA X.D CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG
32 p | 146 | 20
-
Trắc địa đại cương sử dụng trong trường kĩ thuật: Phần 1 - PGS. TS. Vũ Thặng
153 p | 23 | 11
-
Giáo trình Trắc địa công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp (Nghề: Trắc địa công trình - CĐ/TC): Phần 1 - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
53 p | 21 | 9
-
Trắc địa đại cương sử dụng trong trường kĩ thuật: Phần 2 - PGS. TS. Vũ Thặng
184 p | 22 | 8
-
Giáo trình Trắc địa đại cương (Dành cho sinh viên các khối kỹ thuật xây dựng công trình): Phần 2 - TS. Trần Đình Trọng
57 p | 16 | 8
-
Giáo trình Trắc địa công trình giao thông - thủy lợi - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
80 p | 26 | 7
-
Giáo trình Trắc địa ứng dụng trong xây dựng: Phần 1
95 p | 13 | 6
-
Trắc địa xây dựng: Phần 2
174 p | 20 | 6
-
Giáo trình Trắc địa: Phần 2 - Cao Danh Thịnh
66 p | 9 | 2
-
Kỹ thuật trắc địa: Phần 2
103 p | 12 | 2
-
Hướng dẫn thực hành với máy trắc địa: Phần 1
89 p | 5 | 2
-
Hướng dẫn thực hành với máy trắc địa: Phần 2
124 p | 2 | 2
-
Phương pháp đo đạc trong xây dựng công trình: Phần 1
140 p | 9 | 2
-
Phương pháp đo đạc trong xây dựng công trình: Phần 2
135 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn