Trắc nghiệm Hydrocacbon
lượt xem 6
download
Trắc nghiệm Hydrocacbon giúp các bạn biết được các dạng bài tập Hóa học thường được ra về Hydrocacbon, từ đó làm quen dần với những dạng toán này để nâng cao năng lực về Hóa học. Tài liệu phục vụ cho các bạn yêu thích Hóa học và những bạn quan tâm tới môn học này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Trắc nghiệm Hydrocacbon
- HYDOCACBON Câu 1 Cho hỗn hợp X gồm butan, buten, butin và vinylaxêtilen (trong đó có số mol butan bằng số mol butin) . Đốt cháy hòan toàn m gam X thu được 8,96 l CO2 (đktc) và 6,75 gam nước.Số mol vinylaxêtilen trong X là A. 0,025 mol B. 0,015 mol C. 0,0125 mol D. 0,03 mol Câu 2 Cho etan qua xt (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br 2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu? A. 0,24 mol B. 0,16 mol C. 0,40 mol D. 0,32 mol Câu 3 Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. X được nung trong bình kín có xúc tác là Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y, Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 aM. Giá trị của a là A. 3 B. 2,5 C. 2 D. 5 Câu 4Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp khí X gồm C 2H4 và C4H4 thì thu được số mol CO2 và số mol H2O lần lượt là A. 0,25 và 0,15 B. 0,15 và 0,2 C. 0,3 và 0,2 D. 0,4 và 0,2 Câu 5Hỗn hợp X gồm CH4, C3H8, C2H4 và C3H4. Đem đốt cháy hoàn toàn hh X bằng không khí, sau phản ứng thu được một hỗn hợp gồm a mol N2, 0,2 mol O2, 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Tính a. Biết rằng trong không khí: N2 chiếm 80% và O2 chiếm 20% theo thể tích. A. 2,4 mol B. 1,0 mol C. 3,4 mol D. 4,4 mol Câu 6Cho ankan X tác dụng với clo (as) thu được 13,125 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước sau đó trung hòa bằng dd NaOH thấy tốn hết 250 ml dd NaOH 1M. Xác định CT của X? A. C2H6 B. C4H10 C. C3H8 D. CH4 Câu 7Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C4H8. C. C2H6 và C2H4. D. CH4 và C3H6. Câu 8Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là A. 0,585. B. 0,620. C. 0,205. D. 0,328. Câu 9Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6 và C4H8. Câu 10Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C2H6. C. C3H4. D. C3H6. Câu 11Cho hỗn hợp khí A gồm: 0,1 mol axetilen, 0,2 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,36 mol hiđro đi qua ống sứ đựng Ni làm xúc tác, đun nóng, thu được hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp khí B qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình brom tăng 1,64 gam và có hỗn hợp khí C thoát ra khỏi bình brom. Khối lượng của hỗn hợp khí C là A. 11.8. B. 11,28. C. 12,28 D. 14. 1
- Câu 12Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn m gam isobutan, thu được hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon. Cho hỗn hợp A qua dung dịch nước brom có hòa tan 11,2 gam Br 2. Brom bị mất màu hoàn toàn. Có 2,912 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình brom, khí này có tỉ khối so với CO 2 bằng 0,5. Trị số của m là A. 11.6. B. 11,2. C. 12,2 D.5,8. Câu 13Hỗn hợp A gồm hai ankin. Nếu đốt cháy hết m gam hỗn hợp A, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi dư thì khối lượng bình tăng 27,24 gam và trong bình có 48 gam kết tủa. Khối lượng brom cần dùng để phản ứng cộng vừa đủ m gam hỗn hợp A là A. 22,4 gam B. 44,8 gam C. 51,2 gam D. 41,6 gam Câu 14A là một hiđrocacbon. Hơi A nặng hơn khí metan 6,5 lần. Cho 1,04 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 3,18 gam một chất không tan có màu vàng nhạt. Hiđro hóa A, thu được chất 3etylhexan. A có CTCT là Câu 15Thực hiện phản ứng cracking 11,2 lít hơi isopentan (đktc), thu được hỗn hợp A chỉ gồm các ankan và anken. Trong hỗn hợp A có chứa 7,2 gam một chất X mà khi đốt cháy thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Hiệu suất phản ứng cracking isopentan là A. 80% B. 85% C. 90% D. 95% Câu 16Cho hỗn hợp A gồm 4,48 lít etilen và 6,72 lít hiđro, đều ở điều kiện tiêu chuẩn, đi qua ống sứ đựng Ni làm xúc tác, đun nóng, thu được hỗn hợp khí B. Trong hỗn hợp B có 1,4 gam một chất Y, mà khi đốt cháy thì tạo số mol nước bằng số mol khí cacbonic. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y là A. 40%; 40%; 20% B. 41,25%; 15,47%; 43,28% C. 42,86%; 14,28%; 42,86% D. 40,25%; 15,47%; 42,28% Câu 17Từ 13,8 gam ancol etylic người ta điều chế được butađien1,3 với hiệu suất 80%. Lượng hiđrocacbon này làm mất màu hoàn toàn với dung dịch nước brom có hòa tan 22,4 gam Br 2. Lượng sản phẩm cộng brom 1,2 và 1,4 thu được bằng nhau. Không còn hiđrocacbon sau phản ứng. Số mol các sản phẩm cộng thu được là A. 0,06 mol; 0,06 mol B. 0,05 mol; 0,05 mol; 0,02 mol C. 0,04 mol; 0,04 mol; 0,04 mol D. 0,045 mol; 0,045 mol; 0,03 mol Câu 18Đốt cháy hoàn toàn 24,64 lít (27,30C; 1atm ) hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp , thu sản phẩm cho hấp thụ hết vào một bình nước vôi trong dư thì khối lượng toàn bình tăng 149,4 gam và khi lọc thu được 270 gam kết tủa trắng. Xác định công thức phân tử 3 hiđrocacbon A. C2H4, C3H6 và C4H8 B.C6H6, C7H8 và C8H10 C. C2H6, C3H8 và C4H10 D.C2H2, C3H4 và C4H6 Câu 19Hôn h ̃ ợp X gôm 0,3 mol C ̀ 2H2 va 0,4 mol H ̀ 2. Nung nóng hôn h ̃ ợp X vơi Ni xúc tác thu đ ́ ược hỗn hợp Y. Dẫn hỗn hợp Y vao binh đ ̀ ̀ ựng dung dịch Br2 dư, hỗn hợp khi Z bay ra khoi binh có kh ́ ̉ ̀ ối lượng ̣ 3,2 gam. Đô tăng khôi l ́ ượng của binh đ̀ ựng dung dịch Br2 là A. 3,2 gam. B. 5,4 gam. C. 7,8 gam. D. 8,6 gam. Câu 20Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 dư trong NH3 rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư trong CCl4. Ở bình 1 có 7,2 gam kết tủa. Khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A lần lượt là A. 0,672 lít; 0,672 lít; 2,688 lít. B. 1,344 lít; 2,016 lít; 0,672 lít. C. 0,672 lít; 1,344 lít; 2,016 lít. D. 2,016 lít; 0,896 lít; 1,12 lít. Câu 21Cho 11,2 lít (đkc) hỗn hợp X gồm C2H4 và H2 qua ống chứa Ni đun nóng thì thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch brôm dư thì thấy có 8 gam brôm tham gia phản ứng. Biết rằng trong hỗn hợp X C2H4 chiếm 40% về thể tích. Hiệu suất phản ứng hidro hóa etylen là A. 50% B. 35% C. 30% D. 25% Câu 22Chia hỗn hợp X gồm C2H6, C2H4, C2H2 ra 2 phần đều nhau. Đốt cháy phần (I), dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 10 gam kết tủa trắng. Hiđro hóa phần (II) rồi đốt cháy, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng lên (các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn) 2
- A. 2,7 gam. B. 5,4 gam. C. 3,6 gam. D. 1,8 gam. Câu 23Đốt cháy hiđrocacbon X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ nCO2 : nH2O = 2 : 1 . Mặt khác, 0,1 mol X tác dụng với AgNO3 trong NH3 (dư) thu được 15,9 gam kết tủa màu vàng. Công thức cấu tạo của X là A. CH CH. B. CH3CH2C CH. C. CH CC CH. D. CH2=CHC CH. Câu 24Hỗn hợp X gồm hidrocacbon B với H2 (dư), có dX/H2 = 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có dY/H2 = 8 . Công thức phân tử của hidrocacbon B là A. C3H6 B. C2H2 C. C3H4 D. C4H8 Câu 25Cho m gam hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dd A; a gam kết tủa B và hh khí C. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi dẫn sản phẩm cháy vào dd A thu được thêm a gam kết tủa nữa. Trong hỗn hợp X, Al4C3 và CaC2 được trộn với tỉ lệ mol là A. 2:1 B. 1:3 C. 1: 1 D. 1:2 Câu 26:Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp chỉ gồm 5 hiđrocacbon có tỷ khối hơi so với H2 là 16,325. Hiệu suất phản ứng crackinh là A. 17,76% B. 38,82% C. 16,325% D. 77,64% Câu 27Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxH4 rồi hấp thu hoàn toàn sản phẩm tạo ra vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 19,7 gam kết tủa.Công thức phân tử của hiđrôcacbon là A. CH4 hoặc C3H4 B. C2H4 C. CH4 hoặc C2H4 D. C3H4 Câu 28Cho 0,4 mol hỗn hợp gồm ankan (A) và ankin (B) vào bình kín và đốt cháy hoàn toàn bằng Oxi dư thấy tạo ra 1,4 mol CO2 và 25,2 gam nước. Công thức phân tử của (A) và (B) đề bài cho là A. CH4 và C4H6 B. C2H2 và C4H10 C. C3H4 và C4H10 D. C2H6 và C4H6 Câu 29Hỗn hợp khí (X) gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn hỗn hợp(X) qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí(Y) có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hidro hóa là A. 25% B. 20% C. 50% D. 40% Câu 30Đốt cháy hết 15 gam hỗn hợp khí A gồm CO, CH4, C2H4, C2H2 thu được 41,58 gam CO2 và 18,54 gam H2O. Phần trăm theo khối lượng của CO trong hỗn hợp A là Câu 31 Hòa tan hoàn toàn 0,3mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45. Câu 32Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là A. 1,04 gam. B. 1,32 gam. C. 1,64 gam. D. 1,20 gam. Câu 33Khi crackinh toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12 . Công thức phân tử cuả X là A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12 Câu 34Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 35Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là A. C2H6 B. C2H4 C. CH4 D. C3H8 Câu 36Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 , thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH 4 có trong X là A. 40% B. 20% C. 25% D. 50% 3
- Câu 37Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 22,4 lít. B. 26,88 lít. C. 44,8 lít. D. 33,6 lít. Câu 38Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên? A. 2. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 39Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C 3H4 và C4H4 trong X lần lượt là: A. CH≡CCH3, CH2=C=C=CH2. B. CH2=C=CH2, CH2=CHC≡CH. C. CH≡CCH3, CH2=CHC≡CH. D. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2. Câu 40Cho phản ứng: C6H5CH=CH2 + KMnO4 → C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là A. 27. B. 24. C. 34. D. 31. Câu 41Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 7,3. B. 6,6. C. 3,39. D. 5,85. Câu 42Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là A. 0,24 mol. B. 0,36 mol. C. 0,60 mol. D. 0,48 mol. Câu 43Cho buta1,3đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 44Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 22,4 lít. B. 26,88 lít. C. 44,8 lít. D. 33,6 lít. Câu 45 Đốt cháy hidrocacbon mạch hở X (ở thể khí trong điều kiện thường) thu được số mol CO2 gấp 2 lần số mol H2O. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 15,9(g) kết tủa màu vàng. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3 – CH2 –C CH B. CH CH C. CH C – CH = CH2 D. CH CC CH Câu 46Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 7,3. B. 6,6. C. 3,39. D. 5,85. Câu 47Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là A. 0,24 mol. B. 0,36 mol. C. 0,60 mol. D. 0,48 mol. 4
- Câu 48 Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là A. C4H8 B. C4H6. C. C3H6 D. C3H4. Câu 49 Trong một bình kín thể tích 2 lit chứa hỗn hợp khí gồm: 0,03 mol C2H2; 0,015 mol C2H4 và 0,04 mol H2. Đun nóng bình với xúc tác Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ 27,30C, áp suất bình bằng: A. B. 0,48atm C. 0,55atm D. 1,05atm Câu 50 Hỗn hợp khí X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni làm xúc tác, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết rằng có hiđrocacbon dư. Sau phản ứng thu được 20,4 gam hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hỗn hợp Y so với Hiđro bằng 17. Khối lượng H2 có trong hỗn hợp X là A. 2 gam. B. 3 gam. C. 0,5 gam. D. 1 gam. 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập trắc nghiệm Ancol - Phenol
8 p | 2347 | 973
-
TỔNG HỢP HOÁ HỌC HỮU CƠ
7 p | 2249 | 781
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH 10 DẠNG TRẮC NGHIỆM HIĐROCACBON
4 p | 707 | 247
-
Trắc nghiệm hydrocacbon không no
5 p | 508 | 225
-
Giáo trinh TECPEN và HYDROCACBON thơm
52 p | 946 | 159
-
Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hóa Hữu cơ
12 p | 364 | 143
-
HÓA HỮU CƠ - LUYỆN THI ĐẠI HỌC
34 p | 267 | 68
-
bài tập hydrocacbon và hướng dẫn giải chi tiết
77 p | 141 | 59
-
Một số đề ôn thi Hóa part 4
11 p | 241 | 56
-
Môt số phương pháp giải nhanh Hóa Hữu cơ
13 p | 128 | 35
-
100 CÂU TRẮC NHIỆM VỀ HYĐROCACBON
13 p | 154 | 30
-
Chuyên đề: Hydrocacbon - Rèn kĩ năng giải bài tập Hóa học trung học phổ thông (Phần 1)
109 p | 90 | 17
-
Chuyên đề: Hydrocacbon - Rèn kĩ năng giải bài tập Hóa học trung học phổ thông (Phần 2)
73 p | 128 | 15
-
Trắc nghiệm Hydrocacbon thơm
0 p | 82 | 15
-
rèn kỹ năng giải bài tập hóa học trung học phổ thông (chuyên đề: hydrocacbon): phần 1
138 p | 111 | 13
-
rèn kỹ năng giải bài tập hóa học trung học phổ thông (chuyên đề: hydrocacbon): phần 2
44 p | 87 | 8
-
Benzen – Nguồn hydrocacbon
4 p | 107 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn