!
507
MỘT SỐ TRAO ĐỔI VỀ ĐIỀU HÀNH LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN NĂM 2004-2014
ThS. Phm Th Bo Oanh
Trường Đại hc Thăng Long
Tóm tt
Điu hành lãi sut đang dn tr thành trng tâm trong điu hành chính sách tin
t (CSTT) ca các ngân hàng trung ương (NHTW) trên thế gii. Thông qua điu hành
lãi sut, NHTW có th kim soát giá c t đó kim chế lm phát, kích thích kinh tế phát
trin n định. Tuy nhiên, thi gian qua, Ngân hàng Nhà nước Vit Nam (NHNN) khá
lúng túng trong điu hành lãi sut. Lãi sut chưa mang tính định hướng th trường. Do
đó, nghiên cu này được thc hin nhm tìm hiu và đánh giá thc trng điu hành lãi
sut ca NHNN giai đon năm 2004-2014, nhn din các hn chế, nguyên nhân ca
hn chế trong công tác điu hành lãi sut ca NHNN đưa ra kiến ngh nhm khc
phc các hn chế này.
T khóa: Chính sách tin t, điu hành lãi sut, ngân hàng trung ương.
Abstract
Interest rate is becoming the focus of monetary policy management of the central
bank in the world. Using the interest rate based monetary policy, the central bank can
control prices and then inflation, stimulating economic development stability.
However, State Bank of Vietnam (SBV) is still facing difficulties in managing interest
rate. Interest rates are not market oriented. Therefore, this study was conducted to
analyse the interest rate management by State Bank of Viet Nam in the period of 2004-
2014, identify limitations, causes of limitations and make recommendations to
overcome these limitations.
Key words: Monetary policy, interest rate management, central bank.
1. Điu hành lãi sut ca ngân hàng trung ương
Điu hành lãi sut ca NHTW vic NHTW s dng các công c lãi sut ca
CSTT để điu tiết th trường, đảm bo th trường tin t hot động theo đúng quy lut
t đó đạt được các mc tiêu đề ra. Điu hành lãi sut ni dung ca điu hành CSTT,
do vy, mc tiêu điu hành CSTT chi phi toàn b các quyết định ca NHTW trong
điu hành lãi sut.
!
508!
Cui nhng năm 1970, mt s NHTW trên thế gii thc hin CSTT theo đui
mc tiêu cung tin (Money Targeting)1, ly cung tin làm cơ s kim soát lm phát,
kích thích kinh tế phát trin. Chính sách này được xây dng da trên quan đim ca
M.Friedman. Friedman cho rng, NHTW cn kim soát cung tin cht ch, bi cung
tin nhân t tác động đến tt c các yếu t: sn lượng, lãi sut giá c [2]. Khi
NHTW tăng/gim cung tin s kéo theo s thay đổi ca các đại lượng khác như sn
lượng, giá c lãi sut. Như vy, vi CSTT theo đui mc tiêu cung tin, NHTW
không tp trung kim soát lãi sut trng tâm là kim soát tng lượng tin cung ng
cho nn kinh tế, t đó lãi sut phi t điu chnh phù hp vi yêu cu ca th trường.
Tuy nhiên, thc tế cho thy điu hành CSTT theo mc tiêu cung tin có nhiu hn chế.
Các NHTW không nhng gp khó khăn trong qun lý tng cung tin ca nn kinh tế
vic kim soát lm phát thông qua kim soát cung tin nhiu trường hp không
hiu qu.
T gia nhng năm 1980, NHTW ca mt s quc gia phát trin như:
NewZealand, Canada, Anh, Thy Đin, Phn Lan, Australia… [10] chuyn sang thc
hin CSTT theo đui mc tiêu lm phát (Inflation Targeting)2, trong đó, chính ph
NHTW cùng xác định mc lm phát mc tiêu s dng mi công c ca CSTT để
đạt được mc tiêu này. CSTT theo mc tiêu lm phát đặc bit nhn mnh vai trò ca
lãi sut, coi lãi sut nhân t quyết định đến mc giá chung ca nn kinh tế, thông
qua vic kim soát, đảm bo duy trì lãi sut mc tiêu t đó tác động đến lãi sut th
trường, trên cơ s này đạt được mc tiêu lm phát đề ra, kích thích kinh tế phát trin
bn vng. CSTT theo đui mc tiêu lm phát được xây dng trên cơ s hc thuyết
Keynes, da vào động cơ đầu cơ ca các nhà đầu tư trên th trường để điu tiết nn
kinh tế [1]. Khi NHTW công b mc lãi sut mc tiêu, các nhà đầu tư tin rng NHTW
s mt lot các động thái đi kèm để đạt được mc tiêu lãi sut này, do vy, để đảm
bo li ích ca mình, các nhà đầu tư s đưa ra quyết định mua/bán trái phiếu chính ph
t đó tác động đến cung tin, sn lượng và giá c trong nn kinh tế.
Để xây dng công thc xác định lãi sut khi NHTW theo đui mc tiêu lm phát,
năm 1993, J.B Taylor nghiên cu chính sách lãi sut ca Fed giai đon năm 1987-1992
trong bi cnh kinh tế M phát trin chm li do CSTT tht cht nhm đối phó vi
cuc khng hong giá du m trường hp Đông Đức, Tây Đức sau khi sáp nhp,
nhu cu đầu tư gia tăng khiến ngân sách thâm ht nghiêm trng, lm phát tăng. Taylor
phát hin lãi sut ca Fed tuân theo nguyên tc nht định đối vi lm phát tăng
trưởng kinh tế. Taylor đã nghiên cu xây dng công thc xác định lãi sut điu
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
1 NHTW s dng kết hp các công c điu hành CSTT để đảm bo đạt được mc cung tin đã định trước
2 NHTW s dng kết hp các công c điu hành CSTT để đảm bo đạt được mc lm phát đã định trước
!
509
hành ca NHTW- thường được biết đến vi tên gi quy tc Taylor (Taylor Ruler) -
s dng phương pháp phng để xem xét li lãi sut điu hành ca Fed. Ông nhn
thy quy tc Taylor t chính sách ca Fed chính xác mt cách đáng ngc
nhiên”[12]. Taylor cho rng công thc xác định lãi sut “nht định phi công thc
cơ hc”, song ông cũng không ph nhn để th xác định mc lãi sut mc tiêu hp
lý, thích hp trong tng giai đon, NHTW phi tính đến nhiu yếu t khác. Nghiên cu
ca Benjamin M. Friedman, Kenneth N. Kuttner cho rng lãi sut điu hành ca
NHTW phi da trên mc d tr ca các NHTM, hiu qu thanh khon ca h thng
các NHTM, độ co dãn ca cu tin vi mc d tr ca các NHTM [13]. Hin nay, kết
qu nghiên cu ca Taylor đang được s dng rng rãi trên thế gii tr thành công
c để các quc gia xem xét, đánh giá và điu chnh CSTT.
2. Thc tế điu hành lãi sut ca Ngân hàng Nhà nước Vit Nam
2.1. Mc tiêu điu hành chính sách tin t
Lut NHNN năm 1997 xác định mc tiêu ca CSTT: “Nhm n định giá tr đồng
tin, kim chế lm phát, góp phn thúc đẩy phát trin kinh tế - hi, bo đảm quc
phòng, an ninh và nâng cao đời sng ca nhân dân[7]”.
Sau đó, Lut NHNN năm 2010 đã thu hp mc tiêu ca CSTT: n định giá tr
đồng tin biu hin bng ch tiêu lm phát, quyết định s dng các công c bin
pháp để thc hin mc tiêu đề ra[8]”. Tuy nhiên, Lut NHNN năm 2010 cũng quy
định quá trình điu hành CSTT ca NHNN phi đạt được mt lot các ni dung: n
định giá tr đồng tin; bo đảm an toàn hot động ngân hàng h thng các t chc
tín dng; bo đảm s an toàn, hiu qu ca h thng thanh toán quc gia; góp phn
thúc đẩy phát trin kinh tế - xã hi [8]”.
V bn cht, CSTT ca Vit Nam là chính sách đa mc tiêu, chưa xác định được
mc tiêu cui cùng trong quá trình điu hành. Vic này khiến CSTT vi phm quy tc
b ba bt kh thi. Bi v nguyên tc, điu hành CSTT luôn phi xác định mc tiêu ưu
tiên hàng đầu, t đó đưa ra các quyết định điu hành chính xác3 [14].
Như vy, ngay t bước xác định mc tiêu điu hành CSTT ca NHNN đã bt
cp, dn đến vic NHNN chưa gii quyết xong vn đề kim soát lm phát đã phi tính
đến vic gi n định t giá kích thích kinh tế phát trin theo đúng ch tiêu kế hoch
được giao. Điu này đã lý gii ti sao thi gian qua, NHNN khá lúng túng trong điu
hành lãi sut.
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
3 B ba bt kh thi (Impossible Trinity) cho rng NHTW không th thc hin đồng thi đạt c ba mc
đích: kích thích kinh tế phát trin, kim soát lm phát n định t giá. Khi NHTW mun kích thích
kinh tế phát trin cn hy sinh mc tiêu lm phát, và khi lm phát tăng s khiến t giá tăng và ngược li.
!
510!
2.2. Phương pháp xác định lãi sut
Để đảm bo đạt được các mc tiêu đề ra, NHNN duy trì CSTT va theo đui
mc tiêu cung tin4, va theo đui mc tiêu t giá5 nên vic NHNN phi gng mình
tính toán, điu chnh các mc lãi sut cũng như điu hành lãi sut trong tng giai đon,
khiến cho các quyết định tr lên chng chéo và phi quay tr li s dng phương pháp
ch huy là điu không th tránh khi.
Theo Khon 2, Điu 3 Lut NHNN năm 2010: Quc hi quyết định ch tiêu lm
phát hng năm được th hin thông qua vic quyết định ch s giá tiêu dùng giám
sát vic thc hin chính sách tin t quc gia.” theo Khon 4, Điu 3 ca Lut này:
“Chính ph trình Quc hi quyết định ch tiêu lm phát hng năm. Th tướng Chính
ph, Thng đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định vic s dng các công c bin
pháp điu hành để thc hin mc tiêu chính sách tin t quc gia theo quy định ca
Chính ph.[8]
Quy định này đã chi phi vic tính toán đưa ra các mc lãi sut ca NHNN.
Trong đó, NHNN phi căn c vào tình hình phát trin kinh tế, tình trng lm phát, biến
động t giá hi đoái trên th trường, mc cung tin ca NHNN, nhu cu vn thc tế
ca th trường và s ch đạo trc tiếp ca Chính ph để tính toán ra các mc lãi sut cơ
bn, lãi sut tái cp vn, lãi sut tái chiết khu, lãi sut cho vay qua đêm, lãi sut chào
mua th trường m không da vào bt c mt công thc hay phương pháp định
lượng c th nào.
C th, nếu như Quyết định s 546/2002/QĐ-NHNN ban hành ngày 30/5/2002
m đường cho các t chc tín dng Vit Nam (TCTD) trong vic được t mình tính
toán lãi sut kinh doanh bng đồng Vit Nam6, to cơ hi cho lãi sut kinh doanh ca
các TCTD tuân th theo đúng cung cu vn trên th trường tin t thì Quyết định s
16/2008/QĐ-NHNN ban hành ngày 16/5/2008 đã tuyên b xóa b cơ chế lãi sut tha
thun trong hot động tín dng thương mi bng đồng Vit Nam, chm dt khong
thi gian 6 năm lãi sut t điu chnh, quay tr li vi trn lãi sut huy động vn
cho vay.
Trong quyết định này, NHNN vn xác định lãi sut cơ bn tiếp tc cơ s cho
các t chc tín dng n định lãi sut kinh doanh[4] cơ s để NHNN điu hành
lãi sut th trường. Tuy nhiên, cơ s xác định lãi sut cơ bn ca NHNN không s
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
4 Th hin thông qua vic Quc hi hàng năm giao ch tiêu tăng vn đầu tư phát trin toàn hi,
NHNN thc hin nhim v kim soát cung tin, tăng trưởng tín dng…
5 Th hin thông qua vic NHNN thường xuyên công b t giá bình quân liên ngân hàng, kết hp quy
định biên độ giao động ca t giá hi đoái.!
6 Gm: lãi sut huy động vn và lãi sut cho vay
!
511
thay đổi, vn da vào lãi sut cho vay thương mica 5 ngân hàng thương mi
(NHTM) nhà nước Agribank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank, MHB7; 20 NHTM
c phn, ngân hàng liên doanh như: ACB, Sacombank, Techcombank, Eximbank,
Habubank8, MB, Maritimebank, VIB, Saigonbank, Vpbank, HSBC, ANZ, Citibank,
VID Public, Indovinabank… [5] để tính toán mc lãi sut cơ bn. Điu này to ra s
bt hp lý khi lãi sut điu hành ca NHNN được tính toán da trên các mc lãi sut
kinh doanh ca NHTM, không phi bám theo các mc tiêu điu hành vĩ mô. Do đó, lãi
sut cơ bn không mang tính cht định hướng th trường.
Không ch vy, Quyết định s 16/2008/QĐ-NHNN cũng nêu rõ: các TCTD n
định lãi sut kinh doanh bng đồng Vit Nam đối vi khách hàng không vượt quá
150% ca lãi sut cơ bn do NHNN công b.Trong khi, bi cnh kinh tế năm 2008
gp nhiu khó khăn, đểthđắp chi phí và ti đa hóa li nhun, hu hết TCTD áp
trn lãi sut cho vay theo quy định ca NHNN làm lãi sut đầu ra trong hot động ca
mình. Như vy, v bn cht, mt ln na, NHNN quay tr li s dng phương pháp
ch huy, ban hành mc lãi sut cho vay huy động vn ti đa trong hot động kinh
doanh ca các TCTD, lãi sut kinh doanh ca các TCTD không còn bóng dáng ca yếu
t th trường.
2.3. Thc tế điu hành lãi sut ca Ngân hàng Nhà nước
Hình 1. Biến động lãi sut giai đon năm 2004-2014
Ngun: NHNN và tính toán ca tác gi
!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
7 Nay đã sáp nhp vào BIDV
8 Nay đã sáp nhp vào SHB