intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TRIỆU CHỨNG UNG THƯ DẠ DÀY

Chia sẻ: Than Con | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

133
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Dịch tễ học: - Là loại ung thư thường gặp thứ 2 trên thế giới. - Nam thường mắc bệnh hơn nữ. Tuy nhiên nữ dưới 30 tuổi lại có xuất độ mắc bệnh cao hơn nam cùng tuổi.Tuổi đỉnh cao thường gặp : 60 tuổi - Ung thư dạ dày phần tâm vị gặp chủ yếu ở nam ( gấp 9 lần)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TRIỆU CHỨNG UNG THƯ DẠ DÀY

  1. UNG THƯ DẠ DÀY I. D ịch tễ học và nguyên nhân: 1. Dịch tễ học: - Là loại ung thư thường gặp thứ 2 trên thế giới. - Nam thường mắc bệnh hơn nữ. Tuy nhiên nữ d ưới 30 tuổi lại có xuất độ mắc bệnh cao hơn nam cùng tuổi.Tuổi đỉnh cao thường gặp : 60 tuổi - Ung thư dạ dày phần tâm vị gặp chủ yếu ở nam ( gấp 9 lần) - Ung thư phần hang vị : nam/ nữ tỉ lệ 1/1 2. Yếu tố thuận lợi - Chế độ ăn: rượu, thức ăn muối hay hun khói, chế độ ăn ít mỡ và đạm. - Nhiễm Helicobacter pylori. - Di truyền - Thiếu máu ác tính, tình trạng vô toan, viêm teo dạ dày. - Tiền sử cắt dạ dày 15 năm sau - Yếu tố khác: nam , tuổi trên 50 , nhóm máu A. II. Giải phẫu bệnh - Vi thể: 95% là carcinoma tuyến, 5% là sarcoma - Vị trí :Có thể nằm ở bất cứ vị trí nào :60% ở hang vị.( khác với lóet: hầu hết nằm ở bờ cong nhỏ dạ dày)
  2. - Tiến triển: Theo kiểu xâm lấn liên tục , kết quả là toàn bộ dạ dày bị xâm nhiễm cứng.Có 2 giai đoạn ung thư dạ dày: 1 Ung thư giai đoạn sớm: ( Tis) Tổn thương còn ở lớp niêm mạc, chưa phá vỡ m àng đáy. 2 Ung thư giai đọan xâm nhập: Phân loại Borrmann ( dựa vào kết quả nội soi) B I: Tổn thương dạng polýp , dạng nấm. B II: Loét có bờ nhô cao. B III: Loét có vách dạ dày bị thâm nhiễm. B IV: Thâm nhiễm lan tỏa. B V : Không xếp lọai được Di căn: a. Di căn hạch: Các hạnh bạch huyết dạ dày được đánh số từ 1 đến 16 , chia làm 3 chặng: Chặng 1: N1 : - Bờ cong nhỏ: Nhómhạch 1 -3 -5 - Bờ cong lớn: Nhóm hạch 2-4 -6 Chặng 2: N2 :
  3. - Dọc động mạch thân tạch và các nhánh của nó : nhóm hạch 7-8 -9-19- 11-12. Chặng 3: N3 : - Nằm quanh tụy: nhóm hạch 13-14-15. * Giai đọan sớm(Tis): K dạ dày có thể di căn nhóm hạch quanh dạ dày ( hạch chặng 1) * Giai đọan xâm nhập: Khi K dạ dày đã xâm lấn các tạng lân cận: (gan trái, tụy, mạc treo ĐT ngang , cuống gan, cơ hòanh ): di căn nhóm hạch chặng giữa( chặng 2) và sâu ( chặng 3) + Lưu ý: K dạ dày có khả năng di căn nhảy cóc ở các chặng hạch. b. Di căn xa: - Hạch : di căn đến nhóm hạch trên đòn trái ( Virchow, Troisier), Nách trái ( Irish), Rốn ( Sister Mary Joseph) -Theo đường máu đến gan phải, phổi xương, não. -Vào xoang bụng đến: Phúc mạc thành, mạc treo ruột, buồng trứng ( Krukenberg), Túi cùng Douglas ( Blumer) Đánh giá giai đọan ung thư theo TNM của Hoa Kỳ: Giai đoạn T N M O Tis No Mo
  4. Ia T1 T2 N o -1 No Mo Mo II T1 T2 T3 N2 N1 No Mo Mo Mo III T2 T3 T4 N2 N1-2 No-1 Mo Mo Mo IV T4 Bất kì N2 Bất kì Mo M1 Giai đoạn sớm Giai đọan tiến triển
  5. Giai đọan muộn Triệu chứng lâm sàng: - TCCN: ăn o ngon, chậm tiêu - Thể trạng o thay đổi. - Khám bụng o phát hiện gì - Đau bụng o nhiều, thường về đêm - Da xanhnh dodo thiếuáu máuùu (chảy máu rỉ rả ở mô ung thư) - Triệu chứng tùy theo vị trí thương tổn: a. K hang vị: - Khối u to dần làm hẹp lòng hang vị. - Khám bụng phát hiện 1 khối u trên rốn lệch phải: tròn rắn, ranh giới rõ, mặt tương đối nhẵn, ấn o đau rất di động. - ∆≠ với: K gan phải, K đầu tụy, K phần phải ĐT ngang. b. K thân vị: - Thường o triệu chứng gì, nên thường phát hiện rất muộn. - Đôi khi sờ được 1 khối u nấp dưới mạng sườn trái. - ∆≠ với: K gan phải, K đầu tụy, K phần phải ĐT ngang. c. K tâm vị: uống nước nghẹn nghẹn cháo - Nuốt nghẹn: nghẹn cơm - ∆≠ với: K thực quản , co thắt tâm vị. - Thể trạng suy kiệt
  6. - Da xanh mướt do thiếu máu nặng. - Có khi vàng da do đường mật bị mô k chèn ép. - Đau rõ rệt, liên tục. Đau nhiều sau lưng do mô tụy bị K xâm nhập. - Bụng có khối u to, lổn nhổn, ranh giới o rõ, o di động, ấn o đau nhiều (cần ∆≠: K tụy) - Bụng báng (do di căn gan) - Phát hiện được các di căn xa: hạch đòn trái, u buồng trứng, nhân rải rác ở gan…. Chẩn đoán: - Chẩn đó an khó vì không có triệu chứng đặc hiệu. Nguyên tắc chẩn đóan trong giai đọan này là: nghĩ đến K dạ dày ở 1 người đứng tuổi, bỗng nhiên có chán ăn, mệt mỏi. Chẩn đóan bằng soi dạ dày. - K ở tâm vị: có triệu chứng nghẹn. - K hang môn vị: có triệu chứng nôn - K thân dạ dày: triệu chứng nghèo nàn. - Chẩn đóan vị trí và mức độ thương tổn: soi dạ dày và chụp X -quang - Dễ chẩn đóan do triệu chứng xuất hiện rõ - Chẩn đóan: soi dạ d ày và chụp X-quang - Siêu âm bụng để đánh giá xâm lấn và di căn
  7. - Chụp phim phổi tìm di căn. Phương pháp X-quang Uống barium sulfat Chiếu để quan sát trên màn hình X quang nhu động của dạ dày Tác dụng Chụp ở nhiều tư thế để nhìn rõ các vùng của dạ dày ? xác đ ịnh trên 80- 90% trường hợp - vị trí K - mức độ thương tổn - hình thái thương tổn: * Thể sùi: hình khuyết có bờ nham nhở vì vùng này o có thuốc cản quang do khối u chiếm chỗ * Thể lóet: là ổ đọng thuốc lớn , rộng , o sâu ,nham nhở * Thể nhiễm cứng: đọan thẳng , nổi cao hay lõm xuống so với bờ cong nhỏ, mất nhu động ( 1 hình ảnh đặc biệt của thể này là thể teo đét) Hạn chế - Bỏ sót 1 số vùng - Không phát hiện được thương tổn nhỏ và nông khu trú ởû niêm mạc. - Khó phân biệt 1 ổ lóet lành tính ở bờ cong nhỏõ hay 1 K thể loét. Nội soi Dùng ống soi mềm lọai nhìn thẳng với ánh sáng lạnh. - Có thể quay hình để quan sát nhu động ,ø chụp lại hình ảnh - Có thể nhìn rõ các vùng dạ dày - Phát hiện được các thương tổn nhỏ và nông ở niêm mạc. - Có thể sinh thiết làm tế bào học.
  8. Siêu âm - Cho thấy hình ảnh ung thư. - rất tốt trong việc xác định nước báng , tìm hạch , nhân di căn ổ bụng Siêu âm là xét nghiệm bắt buộc để đánh giá khả nanêg phẫu thuật. - Siêu âm có đầu dò nội soi : tốt trong chẩn đóan và xác định độ xâm lấn của bệnh. - Hình ảnh không rõ bằng hình ảnh của X quang và nội soi CT scan - Cho thấy khối u choán lòng dạ dày, bề dày thành dạ dày, hạch trong vùng , u xâm lấn gan , tụy, nhân di căn gan, buồng trứng. - Mắc tiền CT scan không phải là phương tiện chẩn đóan sớm bệnh K dạ dày Xét nghiệm khác CTM, Hct CEA Hồng cầu và Hematocrite giảm khi khối u chảy máu rỉ rả và bệnh nhân ăn uống kém. - CEA có thể cao - Không có xét nghiêm đặc hiệu của K dạ dày. VII. Điều trị: 1. Phẫu thuật : 1.1) Không còn chỉ định phẫu thuật khi: - Có di căn xa mà không thể lấy bỏ hết di căn đó: (gan phổi , xương , hạch Troisier) - Di căn xa mà có thể cắt bỏ đ ược (gan trái, buồng trứng..) không có chống chỉ định phẫu thuật. - Tình trạng bệnh nhân quá xấu hay kèm các bệnh mạn tính nặng. - Khi có nhiều nước báng.
  9. - Khi khối u to, ho àn tòan không di động. 1.2) Phẫu thuật : Phẫu thuật triệât căn Phẫu thuật tạm K 1/3 trên • Cắt toàn bộ dạ dày • Cắt cực trên dạ dày Mở thông DD hay hỗng tràng nuôi ăn, Đặt 1 nòng stent xuyên qua chỗ hẹp của tâm vị qua nội soi. K 1/3 giữa: • Cắt toàn bộ dạ dày ( nối thực quản với ruột non) • Cắt 1/3 trên dạ dày. • Mở hỗng tràng nuôi ăn Chỉ định khi: khối u to chít hẹp dạ dày, u dính chặt vào tụy, hay gan có nhiều nhân di căn K 1/3 dưới • Cắt bán phần dưới dạ d ày • N ối vị tràng trước đ ại tràng ngang Chỉ định khi: khối u to chít hẹp vùng hang môn vị , u dính chặt vào tụy, hay gan có nhiều nhân di căn. K toàn bộ DD Không thể Phẫu thuật triệt căn • Mởû hỗng tràng nuôi ăn. 2. Hoá trị: Nhằm làm giảm kích thước bướu 1 cách tạm thời. Thường dùng : 1. ( 5 FU 250mg 2 lọ + Glucose 5 %) * 5 ngày * 6 tháng + Calcinufolinat trước dùng 5 FU 2. Methotrexate 3. Theo dõi tái phát: - CEA : mỗi tháng 1 lần
  10. -Siêu âm; theo dõi di căn gan. -X quang phổi: theo dõi di căn phổi. III. Tiên lượng : -D ự a vị trí, số lượng hạch di căn, sự xâm nhiễm của bướu vào vách d ạ dày. -Tỉ lệ sống 5 năm nói chung khoảng 10 %. -Tỉ lệ sống của bệnh nhân được cắt dạ d ày tận gốc khoảng: 30%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1