intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ung thư dạ dày - ThS. Huỳnh Hiếu Tâm

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

200
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ung thư dạ dày là bệnh rất phổ biến ở nhiều nước trên thế giới, trong đó châu Á chiếm 2/3 tổng số ung thư dạ dày của thế giới. Bài giảng Ung thư dạ dày do ThS. Huỳnh Hiếu Tâm thực hiện dưới đây sẽ giúp bạn nắm được đại cương về ung thư dạ dày, nguyên nhân, giải phẫu, hướng lan, triệu chứng lâm sàng, biến chứng, chuẩn đoán và hướng điều trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ung thư dạ dày - ThS. Huỳnh Hiếu Tâm

  1. UNG THƯ DẠ DÀY Ths Huỳnh Hiếu Tâm
  2. 1. ĐẠI CƯƠNG: Ung thư dạ dày là bệnh rất phổ biến ở nhiều nước trên thế giới, trong đó châu Á chiếm 2/3 tổng số ung thư dạ dày của thế giới. Tần suất mắc bệnh và tỷ lệ tử vong đã giảm đáng kể trên toàn thế giới trong vòng 75 năm qua, nhưng vẫn còn cao ở Nhật, Trung Quốc, Chilê và Ireland. Ở Mỹ, tỷ lệ tử vong do K dạ dày giảm ở nam từ 28 còn 5,8/100000 dân; ở nữ từ 27 còn 2,8/100000 dân.
  3. Trong năm 2010 ở Mỹ có 21.000 cas mới và 10.570 cas tử vong. Ở Việt Nam, ước tính mỗi năm có khoảng 15.000- 20.000 cas ung thư dạ dày. Theo số liệu ghi nhận tại Hà Nội 1993-1995 tần số mắc ung thư dạ dày là 25,7/100.000 dân đối với nam và 12,5/100.000 dân đối với nữ. Tại TP HCM 1997 tỷ lệ mắc ung thư dạ dày là 18,8/100.000 dân đối với nam và 17,3/100.000 dân đối với nữ
  4. 2. NGUYÊN NHÂN: 2.1. Chế độ ăn: ăn thức ăn có nồng độ cao nitrates khô sẽ biến đổi thành nitrates sinh ung thư bởi tác động của vi trùng. 2.2. Thuốc lá. 2.3. Nhóm máu A mắc bệnh nhiều hơn các nhóm máu O. 2.4. Yếu tố môi trường có liên hệ đến sự phát triển của K dạ dày và có thể bắt đầu sớm trong đời sống vì bệnh có tần suất cao ở các nước kém phát triển ngay cả những người nhập cư từ nơi có tần suất cao đến nơi có tần suất thấp.
  5. 2.5. Thiểu toan: cắt dạ dày, viêm teo niêm mạc dạ dày và có thể do dùng thuốc anti H2 kéo dài. 2.6. Nhiễm Helicobacter pylori
  6. 3. GIẢI PHẪU BỆNH 3.1. Đại thể: 3.1.1. Ung thư dạ dày sớm khó nhận thấy nếu quan sát không kỹ. Một số điểm cần lưu ý: Màu: hơi đỏ và thường không nhuộm các chất màu. Bề mặt: dạng nốt không đều, bở, dễ chảy máu. Nếp: các nếp niêm mạc xung quanh bị xóa nhòa.
  7. 3.1.2. Ung thư dạ dày trể có thể gặp các dạng như sau: Dạng polype Thể u sùi Thể loét Thể thâm nhiễm lan tỏa
  8. 3.2. Vi thể: Ung thư biểu mô tuyến (adeno carcinoma) chiếm 85% trường hợp. Ung thư biểu mô tuyến dạng nhú, dạng ống, dạng nhẫn, dạng tiết nhầy. Sarcoma: lymphosarcoma,reticulosarcoma,…
  9. 4. HƯỚNG LAN 4.1. Trong thành dạ dày Ở niêm mạc Lớp cơ- niêm Thâm nhiễm lớp cơ Phá vỡ thanh mạc qua các tạng khác 4.2. Tạng lân cận Gan (thường gặp nhất), đại tràng ngang, mạc treo đại tràng ngang.
  10. Từ thanh mạc tế bào ung thư gieo rắc tế bào vào xoang bụng, phúc mạc, buồng trứng, … 4.3. Bạch mạch Nhóm vành vị (bờ cong nhỏ, tâm vị) Nhóm bờ cong lớn- rốn lách Từ đó hạch vào nhóm bạch huyết thân tạng, trên đòn (hạch Troiser) 4.4. Tĩnh mạch cửa vào gan: qua phổi, xương và các cơ quan khác.
  11. 5. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 5.1. Triệu chứng cơ năng: Đau bụng: đau vùng thượng vị, đau âm ỉ không thành cơn rõ rệt, đau ít liên quan với bữa ăn, đôi khi bệnh nhân hoàn toàn không đau (20-30%) khi ung thư ở nông và có thể chữa khỏi bằng phẫu thuật. Nếu bệnh nhân đến muộn: Đau bụng nhiều, dữ dội liên tục, đau lan xuyên ra sau lưng, đau làm chán ăn, ăn không ngon, đầy bụng, ậm ạch khó tiêu, sụt cân.
  12. Theo Lambling khoảng 12% trường hợp đau giống loét dạ dày- tá tràng khiến bệnh nhân phải đi khám và nội soi. Buồn nôn và nôn thường gặp u ở gần môn vị. Khó nuốt và no sớm thường gặp trong trường hợp K lan rộng hoặc K ở phần tâm vị. 5.2. Triệu chứng thực thể: 5.2.1. Giai đoạn sớm thường chưa phát hiện được gì. 5.2.2. Giai đoạn muộn:
  13. Phát hiện khối u thượng vị Hạch thượng đòn trái (hạch Troiser) Da vàng rơm- phù hai chân, thiếu máu thiếu sắt - tìm máu trong phân. Bụng có dịch báng Gan to lổn nhổn 5.3. Triệu chứng toàn thân 5.3.1. Giai đoạn sớm Mệt mỏi, da xanh, gầy ít.
  14. 5.3.2. Giai đoạn muộn Tổng trạng suy sụp nhanh, hốc hác Da vàng rơm Sốt Rối loạn nước, điện giải. 6. TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG 6.1. X quang dạ dày cản quang: 6.1.1. Chiếu: có hình ảnh bất thường của dạ dày về nhu động, về ngấm thuốc cản quang.
  15. 6.1.2. Chụp: tùy vị trí, tùy loại ung thư ta có những hình ảnh bất thương như sau: Hình thâm nhiễm cứng Hình lồi Hình khuyết Hình teo đét dạ dày 6.2. Nội soi, sinh thiết dạ dày, chảy tế bào: Xem đại thể và vi thể ở phần giải phẫu bệnh,chú ý giai đoạn sớm.
  16. 7. CHẨN ĐOÁN 7.1. Giai đoạn sớm Rất khó chẩn đoán ngay cả khi có nội soi 7.2. Giai đoạn muộn: Triệu chứng hẹp môn vị Khối u thượng vị Triệu chứng x quang Hình ảnh nội soi và kết quả sinh thiết làm giải phẫu bệnh (tiêu chuẩn vàng).
  17. 8. BIẾN CHỨNG Thủng dạ dày Xuất huyết tiêu hóa Hẹp môn vị Di căn các cơ quan khác (sớm nhất là di căn gan).
  18. 9. CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ Phát hiện ung thư giai đoạn sớm ở giai đoạn niêm mạc và dưới niêm mạc, phẫu thuật có thể chữa khỏi 80% trường hợp do đó cần làm sinh thiết sâu hơn. Phẫu thuật cắt toàn bộ hoặc bán phần dạ dày nếu u ở xa. Hóa trị liệu trước và sau phẫu thuật làm giảm tỷ lệ tái phát và kéo dài khả năng sống còn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2