intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ung thư dạ dày - ThS.BS. Võ Duy Long

Chia sẻ: Sung Sung | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:33

236
lượt xem
61
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Ung thư dạ dày do ThS.BS. Võ Duy Long biên soạn nhằm giúp cho các bạn có thể trình bày được các yếu tố nguy cơ ung thư dạ dày; chẩn đoán được ung thư dạ dày và chẩn đoán giai đoạn; trình bày được các nhóm hạch trong ung thư dạ dày.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ung thư dạ dày - ThS.BS. Võ Duy Long

  1. UNG THƯ DẠ DÀY THS BS VÕ DUY LONG BM NGOẠI – KHOA Y – ĐHYD TPHCM ĐT: 0918 133 915 EMAIL: longvoduy26@yahoo.com
  2. Mục tiêu 1. Trình bày được các yếu tố nguy cơ ung thư dạ dày 2. Chẩn đoán được ung thư dạ dày và chẩn đóan giai đoạn 3. Trình bày được các nhóm hạch trong ung thư dạ dày
  3. Định nghĩa Ung thư dạ dày là một bệnh ác tính của dạ  dày, nguyên nhân chưa rõ ràng, tiến triển  nhanh, chẩn đoán sớm khó khăn
  4. Nhắc lại giải phẫu Theo giải phẫu học thực quản ngực thực quản bụng tâm vị bờ cong nhỏ hang vị môn vị phình vị bờ cong lớn tá tràng
  5. Nhắc lại giải phẫu Theo ứng dụng phẫu thuật 3 đoạn  Nếu u chỉ ở vùng nào thì ta ký hiệu chữ cái theo vùng đó.  Nếu u ăn lan tới hơn 1 vùng của dạ dày thì chữ cái vùng có u chiếm nhiều nhất đứng trước. Ví dụ như u chủ yếu ở 1/3 dưới ăn lên 1/3 giữa thì ký hiệu là LM, u ở 1/3 giữa là chủ yếu ăn lan xuống 1/3 dưới và 1/3 trên thì ký hiệu là MLU hoặc MUL…  Nếu u ăn lan lên thực quả thì ký hiệu là E, ăn xuống tá tràng ký hiệu là D
  6. Mạch máu
  7. Hạch bạch huyết Theo Hiệp hội nghiên cứu về ung thư dạ dày của Nhật Bản như sau: (hình 3)  Nhóm hạch số 1: bên phải tâm vị  Nhóm hạch số 2: bên trái tâm vị  Nhóm hạch số 3: dọc theo bờ cong nhỏ dạ dày  Nhóm hạch số 4sa: dọc theo các mạch máu vị ngắn  Nhóm hạch số 4sb: dọc theo bó mạch vị mạc nối trái  Nhóm hạch số 4d: dọc theo bó mạch vị mạc nối phải  Nhóm hạch số 5: trên môn vị  Nhóm hạch số 6: dưới môn vị CHẶNG 1
  8.  Nhóm hạch số 7: dọc động mạch vị trái  Nhóm hạch số 8a: dọc động mạch gan chung (nhóm phía trước, trên)  Nhóm hạch số 8p: dọc động mạch gan chung (nhóm phía sau)  Nhóm hạch số 9: quanh động mạch thân tạng  Nhóm hạch số 10: vùng rốn lách  Nhóm hạch số 11p: dọc theo động mạch lách (phần gần)  Nhóm hạch số 11d: dọc theo động mạch lách (phần xa)  Nhóm hạch số 12a: dây chằng gan- tá tràng (dọc động mạch gan)  Nhóm hạch số 12b: dây chằng gan- tá tràng (dọc đường mật)  Nhóm hạch số 12p: dây chằng gan- tá tràng (phía sau tĩnh mạch cửa) CHẶNG 2
  9.  Nhóm hạch số 13:     mặt sau đầu tụy  Nhóm hạch số 14v:  dọc theo tĩnh mạch mạc treo tràng trên  Nhóm hạch số 14a:  dọc theo động mạch mạc treo tràng trên  Nhóm hạch số 15:    dọc theo bó mạch đại tràng giữa  Nhóm hạch số 16a1: động mạch chủ giữa trụ hoành  Nhóm hạch số 16a2: dọc theo động mạch chủ bụng (từ bờ trên động mạch  thân tạng đến bờ dưới tĩnh mạch thận trái)  Nhóm hạch số 16b1:  dọc theo động mạch chủ bụng (từ bờ dưới tĩnh mạch  thận trái đến bờ trên động mạch mạc treo tràng dưới)  Nhóm hạch số 16b2: dọc theo động mạch chủ bụng (từ bờ trên động mạch  mạc treo tràng dưới đến chỗ chia đôi)  Nhóm hạch số 17: mặt trước đầu tụy  Nhóm hạch số 18:  dọc theo bờ dưới tụy  Nhóm hạch số 19: dưới cơ hoành  Nhóm hạch số 20: khe hoành thực quản  Nhóm hạch số 110: dọc theo 1/3 dưới thực quản  Nhóm hạch số 111: trên cơ hoành  Nhóm hạch số 112: trung thất sau CHẶNG 3 ( các hạch di căn xa)
  10. Yếu tố thuận lợi Chưa xác định rõ ràng, nhưng những yếu tố làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày bao gồm: Chế độ ăn nhiều mặn và thực phẩm hun khói Chế độ ăn ít hoa quả và rau Ăn thức ăn nhiễm nấm aflatoxin Gia đình có tiền sử bệnh ung thư dạ dày Nhiễm Helicobacter pylori Viêm dạ dày kéo dài (viêm dạ dày mãn tính) Thiếu máu ác tính Hút thuốc Polyp dạ dày
  11. Vi khuẩn Helicobacter pilory
  12. Giải phẫu bệnh Vị trí   bất cứ vị trí nào của dạ dày, 2/3 là ở vùng hang môn vị Đại thể Thể sùi Thể thâm nhiễm Thể loét Vi thể Ung thư biểu mô tuyến (carcinoma): từ lớp biểu mô  95% Ung thư tế bào liên kết (sarcoma): ở lớp thành dạ dày  5% Giai đoạn GĐ 1: khu trú ở dạ dày GĐ 2: ra khỏi dạ dày nhưng còn khu trú trong vùng GĐ 3: ra khỏi dạ dày GĐ 4: di căn xa
  13. CHẨN ĐÓAN Lâm sàng  - Đau bụng âm ĩ vùng thượng vị kéo dài  - Đầy bụng, ăn chậm tiêu  - Chán ăn  - Nôn ói  - Tiêu phân đen hay tiêu ra máu  - Khám lâm sàng thấy dấu hiệu thiếu máu hay sờ thấy u bụng Giai đoạn sớm hầu như không có triệu chứng gì đặc hiệu >>>> tầm sóat chẩn đóan sớm : thử máu ẩn trong phân, NSDD
  14. CHẨN ĐÓAN Cận lâm sàng  Soi dạ dày và sinh thiết  Chụp dạ dày cản quang ( có thể không cần)  CT scan bụng có cản quang (tiêm tỉnh mạch và uống).  XQ ngực thẳng (nếu nghi ngờ di căn phổi >> chụp CT scan ngực có cản quang)  Sinh thiết tổn thương di căn nếu nghi ngờ di căn  Test HEU 2 nếu có sang thương di căn.
  15. CHẨN ĐÓAN GIAI ĐoẠN T  Tis Carcinôm tại chỗ: trong niêm mạc, chưa xâm lấn lớp mô đệm.  T1a U xâm lấn lớp mô đệm hoặc cơ niêm.  T1b U xâm lấn lớp dưới niêm.  T2 U xâm lấn lớp cơ  T3 U xâm lấn mô liên kết dưới thanh mạc, chưa xâm lấn đến phúc mạc tạng  T4a U xâm lấn đến lớp phúc mạc tạng  T4b U xâm lấn đến cơ quan kế cận
  16. CHẨN ĐÓAN GIAI ĐoẠN N  N0 Không có di căn hạch vùng  N1 Có 1-2 hạch vùng bị di căn  N2 Có 3-6 hạch vùng bị di căn  N3a Có 7-15 hạch vùng bị di căn  N3b Có nhiều hơn 15 hạch vùng bị di căn
  17. CHẨN ĐÓAN GIAI ĐoẠN M  M0 Không di căn xa  M1 Có di căn xa Độ biệt hóa mô học (G)  GX Không đánh giá được mức độ biệt hóa tế bào  G1 Biệt hóa tốt  G2 Biệt hóa vừa  G3 Biệt hóa kém  G4 Không biệt hóa
  18. Giai đoạn T N M 0 Tis N0 M0 IA T1 N0 M0 IB T2 N0 M0 T1 N1 M0 IIA T3 N0 M0 IIB T2 N1 M0 T1 N2 M0 T4a N0 M0 T3 N1 M0 T2 N2 M0 T1 N3 M0 IIIA T4a N1 M0 IIIB T3 N2 M0 IIIC T2 N3 M0 T4b N0, N1 M0 T4a N2 M0 T3 N3 M0 T4b N2, N3 M0 T4a N3 M0 IV Bất kỳ T Bất kỳ N M1
  19. Liệu pháp nhắm trúng đích Giải phẫu bệnh sau mổ: HER 2 Bệnh phẩm ngâm Formol trung tính trong vòng 30 phút sau khi cắt dạ dày và gửi về khoa GPB trong vòng 48 giờ Liệu pháp nhắm trúng đích Trastuzumab (Herceptin): kháng thể đơn dòng tái tổ hợp DNA có nguồn gốc từ người, tác động chọn lọc lên thành phần ngoại bào của protein thụ thể 2 của yếu tố tăng trưởng biểu bì người (HER2). Đây là liệu pháp trúng đích HER2 trong điều trị ung thư dạ dày có HER 2 dương tính.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2