Tr ng phái qu n ổ ế ườ ấ ầ ườ ế ỉ ổ ể hay còn g i là tr ế ệ ọ ng phái c đi n ồ ệ ả ổ ủ ế ế ả ế ạ ướ ườ ả ọ ả lý ph bi n xu t hi n vào đ u th k XX. G m hai thuy t qu n lý chính: Thuy t qu n lý theo khoa h c (do ề F.W.Taylor là đ i di n ch y u) và ti p đó là thuy t qu n lý t ng quát (do H.Fayol đ x ộ ng phái c đi n đã đ t n n móng đ u tiên cho khoa h c qu n lý trong xã h i công nghi p, mà nh ng n i dung c b n c a nó v n có giá tr cao cho đ n ngày nay. ọ ả ế ặ ề ơ ả ủ ng). Tr ệ ổ ể ộ ầ ẫ ữ ế ị

Sự ra đ iờ và phát tri nể c aủ ph

iả trong s nả xu tấ mà chúng ta th

ngươ th cứ s nả xu tấ tư b nả chủ nghĩa, bên c nhạ nh ngữ h nạ chế cố h uữ c aủ nó, đã đem l iạ m tộ cu cộ cách m ngạ trong vi cệ tổ ch cứ s nả xu t.ấ Cách m ngạ công nghi pệ xu tấ hi nệ làm cho quá trình s nả xu tấ xã h iộ có sự nh yả v tọ ngườ về ch t.ấ sự xu tấ hi nệ và mở r ngộ máy móc, băng t g iọ là th iờ kì cơ khí hoá hay công nghi pệ hoá. Th cự ti nễ s nả xu tấ xã h iộ đã thay đ iổ trong khi đó, cách nghĩ, cách làm c aủ chủ thể c aủ n nề s nả xu tấ đó v nẫ còn đang đi theo iườ lao đ ngộ mang n ngặ tâm lý ti uể nông, tùy ti n,ệ ý th cứ kỉ l iố mòn cũ, kinh nghi m.ệ Ng ngươ lu tậ lao đ ngộ th p.ấ Gi thúc cơ b nả là dung b oạ l cự để c iớ chủ qu nả lý, đi uề hành s nả xu tấ m tộ cách tùy ti nệ v iớ ph iườ lao đ ng.ộ ngưỡ b cứ ng

Mâu thu n,ẫ xung đ tộ gi aữ ng iườ lao đ ngộ và gi ngưở không nhỏ đ nế tình tr ngạ gi mả sút năng su tấ lao đ ng,ộ

iớ chủ ngày càng gay g t.ắ Mâu m tấ nổ không nh ngữ ở khu v cự s nả xu tấ mà còn cả ở lĩnh v cự xã h i.ộ Tình tr ngạ này cũng ngươ th cứ qu nả lý m iớ nh mằ nổ đ nhị iớ chủ ph iả tìm ra ph thu nẫ này đã nhả h đ nhị yêu c uấ các nhà qu nả lý, gi và tăng tr ngưở trong s nả xu t.ấ

Th cự ti nẽ s nả xu tấ thay đ iổ đã đ tặ ra yêu c uầ c nầ ph iả có ph

ọ ngươ th c,ứ cách th cứ qu nả lý m iớ mang tính khoa h c.ọ Khoa h cọ kĩ thu tậ d aự trên cơ h cọ cổ đi nể c aủ Newton phát tri nể m nhạ đã t oạ ra ph ngươ pháp tư duy máy móc, siêu hình. Trong khi đó, khoa h cọ xã h iộ và nhân văn ch aư có sự phát tri nể đủ m nhạ để có thể ngứ d ng.ụ Sự phát tính tri nể khoa h cọ kĩ thu tậ này là m tộ ti nề đề quan tr ngọ t oạ nên tư duy khoa h c mang cơ gi

ơ ộ ớ ứ ụ ố i,ớ máy móc trong qu nả lý Frederick Winslow Taylor (1856 – 1916) xu t thân là m t công nhân c khí ở ệ ặ ủ ấ ổ ộ ờ ố ớ ợ ộ ặ c năng su t cao. Đó là s h p lý hóa lao đ ng, theo nghĩa r ng là t ộ ự ợ ộ ớ ấ ọ ộ ứ ả ở ả ọ , m ra “k nguyên vàng” trong qu n lý ả ở c Henry Ford ng d ng qua vi c l p ra h th ng ấ ứ ụ ế ệ ố ỗ t nhi u tác ph m có giá tr khác. Ông đ ỷ ệ ậ ấ ẩ ỷ ụ ượ ế ị i th i đó). Ngoài ra, Taylor còn vi ậ ườ ủ

ệ ể ể ắ ả ủ c năng su t lao đ ng cao nh t ạ ượ ứ ự ễ ộ

tố nh ngư có tổ ch cứ t ớ ị ệ ọ tố thì sẽ có hi uệ quả h nơ m tộ nhà máy t ấ ố ơ t chính xác đi u b n mu n ng ề ả ạ ắ ằ ề ắ ượ ườ ấ ọ ầ ẻ ấ ả ố ỹ M , ng, t ng công trinh s . V i kinh nghi m dày kinh qua các ch c v đ c công, k s tr ư ỹ ư ưở d n c a mình, ông đã phân tích quán trình v n đ ng (thao tác) c a công nhân, nghiên c u ứ ủ ậ quy trình lao đ ng h p lý (v i các đ ng tác không trùng l p, t n ít th i gian và s c l c) đ ể ứ ự đ t đ ộ ch c lao đ ng ổ ứ ạ ượ ữ nhà máy” (1903), “Nh ng m t cách khoa h c. V i các công trình nghiên c u “Qu n lý ộ nguyên lý qu n lý theo khoa h c” (Principles of scientific management) năm 1911, ông đã ọ ỹ hình thành thuy t ế Qu n lý theo khoa h c M . ở ả s n xu t theo dây Thuy t này sau đó đ ả ượ ế chuy nề dài 24km trong Nhà máy ôtô con đ t công su t 7000 xe m i ngày (là k l c th ạ gi c coi là ề ớ ờ i cha c a lý lu n qu n lý theo khoa h c”. “ng ọ ả ậ c hi u là vi c làm sao đ cho quá trình v n Nguyên t c chuyên môn hoá qu n lý đ ượ đ ng, thao tác c a các công nhân, nhân viên trong công ty di n ra h p lý, không trùng l p, ặ ợ ộ t n ít th i gian và s c l c, qua đó đ t đ ấ Theo Taylor. xu tấ ờ ố ấ iườ thợ và đã kinh tr iả qua các vị trí quan lý c pấ th pấ nên ông ti pế c nậ thân là m tộ ng iồ nh ngư có tổ qu nả lý c p ấ th pấ (đi uề hành, tổ ch c ứ th cự hi n).ệ Ông nói: M tộ nhà máy t iồ .V i nh n đ nh ch cứ t ậ m t công vi c đ n gi n nh t cũng có cách nhìn khoa h c , Taylor cho r ng” Qu n lý là ộ ả ằ i khác làm và ch c ch n r ng h đã hoàn thành công bi ế vi c m t cách nhanh nh t và r nh t”. Mu n làm đ c đi u này thì đ u tiên ph i Chuyên ộ ệ môn hóa lao đ ngộ “Chuyên môn hóa lao đ ng” ộ

iươ cụ thể là tư t

là quá trình chia công vi cệ ra t ngừ b ộ ph n, ậ v ị trí khác nhau và giao m iỗ bộ ph n,ậ m iỗ v ị trí cho m tộ cá nhân phụ trách. Phân chia công vi cệ ra thành nh ngữ nhi mệ vụ nhỏ và phân công cho nh ngữ con ng ngưở then ch tố ch tố c aủ qu nả lý theo khoa h cọ Ph ng pháp qu n lý theo nguyên lý chuyên môn hoá d a trên các nguyên t c ươ ự ắ ả

c d a trên các ng pháp qu n lý theo nguyên lý chuyên môn hoá đ ả ộ ượ ự ắ

ớ ộ ệ ố ượ ỏ ầ ầ ệ ự ượ ệ ị ợ ứ ọ ế ể ố ừ ng công vi c hàng ngày c a nhân viên v i các thao ủ t đ b trí quy trình công ngh phù h p (chia nh các ph n vi c) ệ ự c xây d ng qua th c ệ ờ ừ ờ ự ấ t ng đ ng tác). ộ

ạ ự ạ ừ c tiêu chu n hoá cùng v i các thi ẩ ụ ộ ờ ạ ệ ẩ ặ ớ ượ ượ ắ t nhi u vi c ệ ế ề ệ t b , công c , ụ ớ ế ị ượ ậ ợ c tiêu chu n hoá, đ ng th i t o ra m t môi tr i. ng làm vi c thu n l ệ ườ c g n ch t v i m t v trí làm vi c theo nguyên t c chuyên môn hoá cao ắ

ng) ng (ti n công) theo s l ả ề ố ượ v ch t l ợ ệ ề ấ ượ ế ộ ả ươ ng v ằ ế ứ ự ệ ế ộ ưở

ả ệ ừ t đ nh m c nh m khuy n khích n l c c a nhân viên. ấ ấ ể ậ ứ ự ề ấ ch c theo ch c năng và theo tr c tuy n, t i ph trách các phòng ban, phân x ề ụ ụ ườ ộ ế ệ ẻ i ph trách là th c hi n t ọ ủ ứ ườ ộ ủ ữ ấ ả ữ ậ ự ậ ộ ộ ế ỉ

ầ ệ ể

ẩ ứ ư ế ự

i th c hi n-> Lo i b đ ng tác th a, t i u hóa thao tác. Nh m ti ộ ng pháp Taylor làm ng ườ i nh t i công nhân gi ỏ ấ ệ ạ ỏ ộ ố ư ế t ườ ự ừ ằ ệ i u nh t, qua đó đ a ra ph ng án hành ng án th c hi n công vi c t ệ ệ ố ư ươ ươ ự ư ấ ộ

ứ ệ ệ i b v n, ng i chu n hóa công vi c, c n nghiên c u và tiêu chu n hóa công vi c. ề ẩ ườ ỏ ố ỉ ầ i qu n lý: nhà qu n lý không ch là ng ả ả ng b ng cách lên k ho ch t t ư ưở i đi u hành sx, mà ườ ch c, ki m soát m i hành đ ng trong ộ ọ ổ ứ ế ể ằ ạ

ứ ứ ư ứ ượ ứ ả ả ể ự ộ ớ ệ ả ệ ầ ề ạ

ườ ả ộ ố ấ ủ ề ạ ậ i lao đ ng: Taylor cho r ng b n ch t c a ng ằ i công nhaanphair đ ượ ườ ủ ọ ụ ố ề ạ ộ ượ ữ ệ ể ắ ố ị ể ệ ầ ỏ ữ t chính xác h làm ì và giám sát h m t cách ch t ch . ẽ ế ọ

ườ ố ẻ ắ ọ ọ ọ ặ i công nhân hoàn htnahf t ỏ ệ ề ủ ệ ậ ứ ọ i v i nhiêu b ph n ậ ườ ớ ạ ạ ệ ề ộ

ề ệ i công nhân gi i nh t ấ ọ ỏ

ệ t nh t, xác đi nh đ i u hóa thao tác c m c lao đ ng phù h p ợ ộ ứ ượ ng án th c hi n công vi c t ệ ướ ạ ị

N i dung ph ươ nguyên t c sau: - Xác đ nh m t cách khoa h c kh i l ị tác và th i gian c n thi ầ và xây d ng đ nh m c cho t ng ph n công vi c. Đ nh m c đ ứ ị nghi m (b m gi - L a ch n nhân viên thành th o t ng vi c, thay cho nhân viên "v n năng" (bi ọ song không thành th c). Các thao tác đ v t li u cũng đ ậ ệ ồ M i nhân viên đ ỗ ộ ị đ .ộ - Th c hi n ch đ tr l ng s n ph m (h p l ẩ và ch đ th ượ ị ỗ ự ủ - Phân chia công vi c qu n lý, phân bi ứ t t ng c p qu n lý: c p cao t p trung vào ch c ệ ấ ả ch c và phát tri n kinh doanh, còn c p d năng ho ch đ nh, t i làm ch c năng đi u hành ổ ứ ị ạ ướ c th . Th c hi n s đ t ch c s n xu t theo ự ứ ệ ơ ồ ổ ứ ụ ể ổ ứ ả ế ng hay chi nhánh dây chuy n liên t c. Nh ng ng ưở ữ ph i san s trách nhi m. Winslow Taylor khuy n cáo các cán b qu n lý: "M t trong ả ộ ộ nh ng ch c năng quan tr ng c a ng t s ph i h p gi a b ố ợ ệ ố ự ụ ph n c a mình v i nh ng b ph n khác". M t k t lu n rút ra là gi i lãnh đ o c p cao ữ ạ ớ ậ ớ không nên giao phó nh ng công vi c quan tr ng ch cho m t phòng ban mà thôi. ọ ệ ữ Đ tiêu chu n hóa công vi c theo Taylo c n: + Nghiên c u công vi c đó m t cách khoa h c( th c hi n nh th nào). ệ ọ ệ i qu n lý theo khoa h c: - Ph ươ ả + Tìm ra ng ườ + nghiên c u ng ứ ki m th i gian. ờ - Ph i v ch ra ph ả ạ đ ng t i u nh t. ấ ố ư => Đ t ẩ ể ố + Đ i v i ng ố ớ ườ còn là m t nhà t ộ doanh nghi p ệ ệ t 3 ch c năng: ch c năng qu n lý v i ch c năng th c hi n công vi c Taylor cũng phân bi ệ ệ qu n lý v i công vi c s n xu t kinh doanh . đ th c hi n đ c 3 ch c năng, Taylor cho ệ ả ấ ớ r ng nhà qu n lý ph i đ c đào t o v hhoaj đ ng qu n lý và công vi c c n mang tính ả ượ ả ằ kiêm nhi m chuyên trách ệ + Đ i v i ng i lao đ ng là ch ng đ i vì ộ ườ ố ớ v y b n than ng c đào t o v chuyen môn , tay ngh hcuyeen ả nghi p đ kh c ph c nh c đi m c a h , nh ng k ” ch n vi c và thích ho t đ ng theo ể ệ ố ki u ng i lính” -> c n chia nh công vi c và b t h tuân theo nh ng thao tác c đ nh, ườ nghiêm ng t-> bi ặ t nh t công + Tiêu chu n hóa công vi c: là cách th c giú ng ấ ẩ vi c c a mình và t o đi u ki n cho h tăng thu nh p . Là cách chia nh công vi c ra ệ thnahf nhi u công đo n cho nhi u ng ề + đi u ki n tiêu chuân hóa công vi c: ệ Nghiên c u công vi c đó m t cách khoa h c: tìm ra ng ườ ọ ệ ứ Nghiên c u thao tác h th c hi n: lo i b đ ng tác th a, t ọ ự ừ ố ư ứ V ch ra ph ự Ngoài ra Taylor còn ti n hành nghiên c u và t ế ấ i u hóa các công c lao đ n ộ ố ư ạ ỏ ộ ệ ố ứ ụ

ị ứ ề ị ả ộ ữ ườ ầ ả ệ i đ u tiên đ c p đ n v n đ này, đó à vi c ế ề ậ ng s ng , khuyên khích công lao đ ng t ươ ộ ấ ứ ộ

ườ ươ ộ ị ị ườ ỏ t đ hòa thành công vi c , t i nh t sau đó nghien ấ đó tính toánh đinhh m c cho ế ể ầ ờ i công nhân gi ừ ẹ ứ ợ

+ Xác đ nh đ nh m c lao đ ng: Taylor là ng nhà qu n lý đánh giá nh ng đóng góp và tr i lao đ ng tăng năng su t ng ấ Ph ng pháp xác đ nh đ nh m c lao đ ng: tìm ra ng ứ c u, phân tích th i gian c n thi ứ phù h p v i công vi c ệ ớ Taylor đã đè xu t ch đ tr l ế ộ ả ươ ấ

ng theo s n ph m : ẩ ả ị ứ ế ộ ả ươ ướ ướ ằ ứ ườ ệ ệ ượ ị ừ ng mang tính kích thích b ng cách ế ng và khuy n ụ t đ nh m c b ng vi c áp d ng ệ

ứ ụ ấ ậ ả ươ C i t o quan h qu n lý: quan h gi a ch và công nh n ph u đ ả ạ ầ ng theo ch c v c p b c ậ ả ượ ả ế B c 1: xây d ng đ nh m c cho t ng công vi c ự ệ B c 2: áp d ng ch đ tr l ụ căn c vào m c đ hoàn thành công vi c đ tr l ứ ộ ể ả ươ i lao đ ngh làm vi c v khích ng ứ ằ ộ hình th c tr l ng ũy ti n ế ả ươ ứ ng: tr l ng tr l + đ i t ả ươ ố ượ ả ủ ệ ệ ố ạ c c i theo theo ệ ữ tinh th n htay th quan h đ i kháng b ng quan h h p tác, thay th qya h anh em h òa ệ ằ h u cho quan h ki u tr i lính=> đây đ ầ ượ ệ ợ ư ữ ạ ộ

ế ệ ể ộ ẳ ệ i qu n lý và ng , ng ườ ườ c ví nh ” cu c cách m ng tinh th n vĩ đ i” ạ - V n đè d ng viên th c đ y công nhân làm vi c , Taylor cho r ng, b n ch t ấ i kinh t ế ề ế ằ i công nhân cũng ườ ả m c đích ki m ti n và làm giàu-> h p tác v i nhau đ cùng ớ ể ợ ở ụ

ấ ứ ẩ i công nhân là con ng ng ườ đ u gi ng nhau ố ề làm giàu ấ ề ủ ậ

- Đ xu t nguyên lý: cây g y và c cà r t ố

- Ý nghĩa c a “chuyên môn hóa lao đ ng”

ộ iườ qu nả lý t ủ i qu n lý: ả ớ ườ đo nạ giúp ng iố thi uể hoá thao tác trong lao đ ngộ iườ các thao tác này. ọ i lao đ ng: và đ aư ra nh ngữ đ nhị dễ dàng xác đ nhị ườ ộ

cượ vi cệ đ aư ra đ nhị iợ để tránh đ +Đôi v i ng c aủ m iỗ cá nhân. Trên cơ sở đó, các nhà qu nả lý dễ dàng nghiên c uứ thao tác c aủ ng lao đ ngộ và khoa h c hoá m cứ cũng như tiêu + Đ i v i ng ố ớ chu nẩ cụ thể cho t ngừ công đo n.ạ Và, đó cũng là m tộ trong nh ngữ đi uề ki nệ khách quan, thu nậ l m cứ và tiêu chu nẩ công vi cệ tuỳ ti n,ệ c mả tính. Vi cệ đ aư ra đ nhị m cứ và tiêu chu nẩ cụ thể v aừ giúp ng cượ trong quá trình lao đ ngộ v aừ giúp ng iườ lao đ ng.ộ ng, ph t iườ lao đ ngộ bi tế iườ qu nả lý đánh giá Trên cơ sở đó có thông tin ph nả h iồ để ạ đ iố v iớ ưở

tr cướ đích c nầ đ tạ đ cượ hi uệ quả làm vi cệ c aủ ng đ iườ lao đ ngộ cố g ngắ và làm căn cứ trả công lao đ ngộ cũng như th ng iườ lao đ ng.ộ ng ệ ề ụ ể ự ỏ công vi c, mang tính vi mô, t Quan ni m v “chuyên môn hóa” c a Taylor mang tính c th , là s chia nh ệ ủ duwois lên, máy móc, c c u ơ ấ ừ

ề ượ ng l n su t n a đ u th k XX, thì ỹ Trong khi thuy t qu n lý theo khoa h c c a F.W.Taylor đ ớ ệ ớ ế ế ỷ ả ế ớ ả ự ọ ủ ố ử ầ ẩ ệ

ấ ở ầ ộ c coi là ng ấ ả t m r ng h n và xem xét d ườ ặ ề ớ ự ự ủ ườ ủ ế ộ

c truy n bá r ng rãi t ừ ộ ộ Pháp xu t hi n m t ấ ở ủ ế “Qu n lý công nghi p và t ng quát” ổ i Pháp, Henri Fayol (ng ườ ộ ổ ứ ch c i góc đ t ơ ướ i đ t n n móng cho lý lu n qu n lý ậ ả ệ i cha th c s c a lý thuy t qu n lý hi n ả ngưở c aủ F.W. Taylor, Henri Fayol cho Chuyên môn iạ ở chuyên môn hoá lao đ ngộ cho công nhân mà ư ệ ơ ọ trên xu ng ả M sang châu Âu v i nh h ưở thuy t m i thu hút s chú ý. Qua tác ph m ch y u (Administration industrielle et générale) xu t b n năm 1949, 1841 – 1925) đã ti p c n v n đ qu n lý ế ậ ả ề – hành chính. V i thuy t này, ông đã đ ượ ế c đi n, là “m t Taylor c a châu Âu” và là “ng ổ ể đ i” (trong xã h i công nghi p). ệ Kế th aừ tư t ộ ạ r ngằ c nầ chuyên môn hoá lao đ ngộ để nâng cao hi uệ xu tấ ho tạ đ ng.ộ hoá lao đ ngộ không nh ngữ chỉ d ngừ l lao đ ngộ qu nả lý cũng c nầ và nên chuyên môn hoá.=> quan ni m này không c h c nh Taylor, mà ti p c n ố góc đ khác t ộ ế ậ ở ừ

ả ấ ề ư ưở ủ ế ủ ở c t ng th t ả ổ ả ừ ả ng ch y u c a thuy t Fayol là nhìn v n đ qu n lý ậ ạ ứ ệ , xem xét ho t đ ng qu n lý t ả ủ ỉ ờ ằ ủ ế ả ắ ả ẩ ờ ọ ử ụ ươ ạ ả ộ ọ ớ ướ ả ng qu n lý đó phù h p v i h th ng kinh doanh hi n đ i, và t ớ ệ ố ệ ọ ụ ệ ệ ả ể ổ ứ ch c T t ế trên xu ng, t p trung vào b máy lãnh qu n lý xí nghi p ạ ộ ộ ố ơ ả c a nhà qu n lý. Ông cho r ng thành công c a qu n lý ớ các ch c năng c b n đ o cao v i ủ ỉ không ch nh nh ng ph m ch t c a các nhà qu n lý, mà ch y u nh các nguyên t c ch ấ ủ ữ ấ ng pháp mà h s d ng. V i các nhà qu n lý c p đ o hành đ ng c a h và nh ng ph ữ ủ i thì kh năng chuyên môn là quan cao ph i có kh năng bao quát, còn đ i v i c p d ố ớ ấ ả ả nh ng tr ng nh t. T t ữ ạ ợ ừ ả ư ưở ấ nguyên lý đó (trong công nghi p) có th v n d ng cho vi c qu n lý các lo i t ộ ch c thu c ạ ổ ứ ể ậ lĩnh v c khác. ự

Theo ông, công vi cệ và nhi mệ vụ c nầ đ cượ th cự hi nệ b iở nh ngữ ng iườ đ c t ngươ tự nhau c nầ ph iả đ cượ ượ ổ ch cứ thành m tộ bộ chuyên môn hoá và nh ngữ nhi mệ vụ t ph nậ hay phòng, ban

14 nguyên t c v qu n lý Fayol cũng đ ra ề ắ ề ả đ v n d ng linh ho t: ể ậ ụ ạ

Bài gi ng c u th y chi u ề ả

ậ ự ủ c tính tích c c c a ượ ủ ấ ộ ng ườ ậ i lao đ ng m t cách baì b n, lâu dài , toàn di n ệ ạ ộ ộ

ả ầ Nhìn nh n vai trò c a ng ườ i lao d ng -> c n đào t o ng ầ Nguyên t c qu n lý: nhìn nh n đ ả i lao đ ng: Fayol nhìn nh n th y đ ườ ậ ộ c tính tích tích c c c a con gnguwoif , tuy nhiên ượ c s năng đ ng c a con ộ ậ ượ ự ặ ắ ứ ủ ư ủ ề ả ự ủ trong nghiên c u c a ông còn nhi u trùn l p, nh ng nhinf nh n đ ng ng ườ ng pháp tông rhowpj: có c tâm lý xã h i, có ng pháp qu n lý: nh n m nh ph ả ộ ấ ề ưở ả ươ ấ ạ

trên xu ng, linh ho t, cũng ừ ạ ố ủ i-> đ cao v n đ th ề Ph ươ ngưở khen th Quan ni m v ” chuyên môn hóa” c a Fayol mang tính vĩ mô, t ề ệ i ta g i ông là “ Taylor” c a Châu âu là lý do ng ọ ườ Vai trò c a chuyên môn hóa qu n lý ủ

ộ ấ ẽ ạ ở ứ ậ ả ộ ấ ậ ờ ợ ợ ề ả ề ự ả ứ ố ư ẩ ệ ứ ố ớ ng theo s l ố ằ ẩ ả ươ ươ ủ ả ộ ố ượ ấ ấ ệ

ữ ả ộ ộ ướ ạ ọ ả ườ ượ ớ ờ ạ ệ ớ ề ế ự ớ ặ ướ ườ ơ ữ ứ ả ỏ ề ượ ờ ạ ề ề ả ộ ị ả

t nói", b méo mó v tâm lý - đi u đ ế ề ư ủ ặ ậ ọ ỹ M c dù v y, t ậ ươ ề ự ử ụ ự ụ ớ ư ế ả ươ ề ứ ọ ẫ ộ ề c năng su t cao, c n đ ấ ế ọ ổ ứ ượ ậ ượ ụ ầ ủ ả m c cao, giá thành th p, k t ế V i các n i dung trên, năng su t lao đ ng s đ t ấ ộ ớ ủ i nhu n tăng đ c ch và th đ u có thu nh p cao. u th chính c a qu cu i cùng là l Ư ế ể ả ủ ợ ố i u hoá quá trình s n xu t nh h p lý hoá lao đ ng, xây công th c qu n lý m i này là: t ớ ứ ng pháp thao tác và đi u ki n tác nghi p, d ng đ nh m c lao đ ng, tiêu chu n hoá ph ệ ộ ị ả phân công chuyên môn hoá đ i v i lao đ ng c a nhân viên và đ i v i các ch c năng qu n ố ớ ng s n ph m nh m kích thích tăng năng su t và lý, cu i cùng là cách tr l hi u qu s n xu t. ả ả T nh ng u th đó, nguyên lý này đã m ra m t cu c c i cách trong qu n lý ả ở ư ừ ế ng qu n lý m t cách khoa h c trong c ti n dài theo h doanh nghi p, t o đ c nh ng b ộ ướ ữ ng c a nhi u công ty. Tuy ng tr th i đ i m i cùng v i nh ng thành t u l n trên th ủ ươ ữ ng th c qu n lý này. Tr c h t, nhiên, nhi u ng ế i cũng đã nêu lên m t trái đ i v i ph ả ươ ứ ố ớ ườ ề ng r t cao đòi h i nhân viên ph i làm vi c c t l c. H n th n a, đ nh m c lao đ ng th ế ữ ệ ậ ự ộ ả ấ ứ ị ụ i m c bi n thành nh ng "công c các nhân viên b g n ch t v i dây chuy n s n xu t t ế ấ ớ ặ ớ ị ắ bi ớ c ph n ánh r t rõ trong b phim "Th i đ i m i" ấ ế c a Charlie Chaplin, và nh v y là thi u tính nhân b n. ư ậ ủ ng t nh nhi u thành t u khác c a khoa h c k thu t, trong lĩnh ự v c kinh doanh, đi u quan tr ng là chúng ta s d ng nó nh th nào và v i m c đích gì. ọ ng th c qu n lý theo chuyên môn hoá Chính vì th , trong khi nhi u chuyên gia lên án ph ươ là "khoa h c v cách v t m hôi nhân viên" nh ng h v n đánh giá đây là m t ph ng ắ ư c v n d ng trong quá trình phát pháp t ạ tri n kinh doanh c a các công ty ngày nay. ể

ồ ch c lao đ ng t o ra đ ộ ủ ầ ấ T tinh th n đó, r t nhi u công ty đã ng d ng ph ề ươ ả ả ượ ừ ề ệ ể t ườ ế ậ ố ả ằ ầ ơ ng pháp qu n lý này, thu hút ứ ể c nhi u nhà qu n lý có tài năng tham gia "Hi p h i Taylor" đ hoàn thi n và phát tri n đ ệ i – máy ng "con ng nguyên lý chuyên môn hoá, nh đó đã h n ch tính c gi con ng móc", đ t nhân t ệ ả ườ ặ qu n lý, phát huy đ ng l c v t ch t và tinh th n v i tính công b ng cao h n và đ c p ề ậ ự ộ quan h h p tác hoá gi a ng ụ ộ i c a t ơ ớ ủ ư ưở ờ ạ t b k thu t, nhân b n hoá quan h i lên trên các trang thi ế ị ỹ ậ ớ i qu n lý v i công nhân. ớ ườ ệ ợ ấ ả ữ

Có th nói, nguyên lý chuyên môn hoá h ể ế ả

ặ ớ ầ ả ươ ng đ n công vi c qu n lý trong công ty ệ ng pháp ươ ấ ơ ả ộ i u, có hi u qu cao, t o đ ng ạ ả ệ ố ư ệ ướ ặ ề ng pháp làm vi c t ả ấ u nh t là v ph ề ệ ầ ự ế ượ ủ ề ể

ả ầ v i t m vi mô. Tuy nhiên, nguyên lý này đã đ t n n móng r t c b n cho các ph qu n lý nói chung, đ c bi ệ l c tr c ti p cho nhân viên và vi c phân c p qu n lý. ự c đi m trong bài c a th y chi u. Ư Đánh giá trang 63 bài gi ng th y luân. V n d ng ý nghĩa: ậ ụ

ủ ứ ng trình đào t o, hu n luy n các NQL chuyên nghi p thi ệ t k môt t ệ ấ ự Góp phân hình thành nd c b n trong các ch c năng c a doanh nghi p. Xây d ng cv cho các ươ t k b n thân tiêu ơ ả ế ế ệ cv cho các nhà qu n lý là căn c thi ứ ả ả ế ế ả ệ ả các ch nql chuyên nghi p, thi chu n cv, tuy n ch n, b nhi m qua các v trí. ạ t k mô t ế ế ổ ệ ẩ ị

ả ể ự ấ ọ ệ ủ ng đ n thành công trong b i c nh n n kinh t h ố ướ i có nh ng bi n đ ng l n. Nguyên lý này đã t o n n móng cho m t xu h S xu t hi n c a nguyên lý chuyên môn hoá trong qu n lý đã đáp ng đúng nhu c u ầ ế ế ả ng Qu n ứ ố ả ộ ờ ợ ộ ề ướ ộ ớ ề ạ c a các công ty khi ch đ i m t nhân t ủ th gi ế ớ lý theo khoa h c, m ra “k nguyên vàng” trong qu n lý ỷ ế ở ữ ọ ả