intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tự khám phá SolidWorks 2008 trong 10 tiếng đồng hồ (part 2)

Chia sẻ: Hoàng Mạnh Tuyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

229
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo SolidWorks 2008 giúp các bạn sinh viên công nghệ thông tin có thêm những kiến thức hữu ích trong quá trình học tập bộ môn. Trong bài học thực hành đầu tiên bạn sẽ tạo ra các chi tiết cấu thành của bộ phận lắp ráp SeaBotix LBV 150, giống như trong hình minh họa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tự khám phá SolidWorks 2008 trong 10 tiếng đồng hồ (part 2)

  1. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! Bộ phận lắp ráp SeaBotix LBV150 w Trong bài học thực hành đầu tiên bạn sẽ tạo ra các chi tiết cấu thành của bộ w w. phận lắp ráp SeaBotix LBV 150, giống như trong hình minh họa. m ic SeaBotix, Inc. là cơ sở đã thiết kế, sản xuất và giới thiệu con tàu lặn điều ad .co khiển từ xa có trọng lượng nhẹ và chi phí thấp đầu tiên, có tên là Little m Benthic Vehicle. Quá trình mang sản phẩm đột phá này ra một thị trường .v n rộng hơn đòi hỏi những công cụ và phân tích thiết kế 3D, nhằm giúp các nhà phát triển sản phẩm thu ngắn thời gian thiết kế, kiểm nhận các công nghệ vượt trội và tận dụng những đường cong và mặt cong cao cấp mô phỏng tự nhiên. Công ty đã quyết định chọn phần mềm thiết kế cơ khí SolidWorks cho dự án Little Benthic Vehicle vì tính dễ sử dụng, khả năng mô hình hoá các đường cong và mặt cong cao cấp mô phỏng tự nhiên, khả năng giao tiếp qua bản vẽ điện tử eDrawings và tính tích hợp chặt chẽ với phần mềm phân tích thiết kế COSMOSWorks®. Sử dụng SolidWorks cho dự án Little Benthic Vehicle, SeaBotix đã giảm thời gian thiết kế xuống 50%, tối thiểu hoá chi phí hiệu chỉnh gia công, có khả năng trao đổi thông tin thiết kế một các hiệu quả giữa nhiều địa điểm làm việc khác nhau và giới thiệu thành công một tàu lặn điều khiển từ xa có trọng lượng nhẹ với thị trường đại chúng. View Port Bent Bar MiniGrab Assembly Clamp SeaBotix LBV150 Ngay sau khi tận tay trải nghiệm tính dễ sử dụng của phần mềm tạo mô hình khối SolidWorks, bạn sẽ hoàn chỉnh một bộ phận lắp ráp sử dụng các chi tiết máy do bạn tạo ra, kết hợp với một số chi tiết mà chúng tôi đã tạo trước. Sau đó bạn sẽ tạo bản vẽ cho một bộ phận cấu thành, hoàn tất với các kích thước. Nếu có máy in, bạn có thể in ra một bản vẽ bằng giấy. Bộ phận lắp ráp SeaBotix LBV150 7
  2. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! Chi tiết máy, bộ phận lắp ráp, và bản vẽ n .v Chi tiết máy là các đối tượng ba chiều không gian (3D). Chúng là các khối m xây dựng căn bản cho việc tạo mô hình 3D. Chi tiết máy có thể được đưa .co vào làm bộ phận cấu thành trong các bộ phận lắp ráp và được trình bày ad ic trong các bản vẽ. Bộ phận lắp ráp SeaBotix LBVl50 mà chúng tôi thiết kế m có hàng trăm chi tiết máy. Các chi tiết mà ta muốn nhắm tới ở đây là: Clamp, w. w Mount, và Bent Bar. w Bộ phận lắp ráp là các bộ sưu tập logic của các bộ phận cấu thành. Bộ phận cấu thành có thể là các chi tiết máy hoặc các bộ phận lắp ráp khác. Mọi chi tiết của SeaBotix LBV 150 đều được kết hợp vào thành một bộ phận lắp ráp duy nhất. Các chi tiết được kết hợp theo đúng cách chúng đã được thiết kế, nhằm thoả mãn yêu cầu về tính năng. Chúng được định vị trong quan hệ với nhau và các quan hệ này được nắm bắt, giúp bạn giao tiếp với những người khác về ý định thiết kế của mình. Ví dụ, chi tiết máy Clamp được đưa vào bộ phận lắp ráp trong quan hệ với Bent Bar. Chúng được ráp má với nhau theo đúng cung cách mà chúng sẽ hoạt động cùng nhau sau này. Một bộ phận lắp ráp nội trong một bộ phận lắp ráp khác được gọi là một bộ phận lắp ráp con. SeaBotix LBV 150 chứa bộ phận lắp ráp con MiniGrab. Đặc biệt trong các dự án lớn, sẽ có nhiều bộ phận lắp ráp con được thiết kế bởi nhiều người khác nhau, thậm chí bởi các công ty khác nhau. Bản vẽ là kết quả trình bày 2D của các chi tiết hoặc các bộ phận lắp ráp. Người ta cần bản vẽ cho các công việc gia công, đảm bảo chất lượng, quản trị chuỗi cung cấp và các công việc khác. Trong phần mềm SolidWorks, chi tiết máy, bộ phận lắp ráp và bản vẽ đều mang tính liên kết tới nhau. Điều đó có nghĩa, những thay đổi trong một vị trí sẽ được phản ảnh trong tất cả các vị trí chịu ảnh hưởng khác. Những thay đổi bạn thực hiện đối với một bộ phận lắp ráp sẽ được phản ánh trong các bản vẽ liên kết của bộ phận lắp ráp đó. Những thay đổi bạn thực hiện đối với một chi tiết máy sẽ được phản ánh trong bộ phận lắp ráp liên kết. Thường thì bạn sẽ thiết kế các chi tiết máy trước, kết hợp các chi tiết đó vào thành các bộ phận lắp ráp rồi tạo bản vẽ để gia công các chi tiết máy và bộ phận lắp ráp. 8 Chi tiết máy, bộ phận lắp ráp, và bản vẽ
  3. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! Quan hệ giữa chi tiết máy, bộ phận lắp ráp và bản vẽ w Hình minh họa sau đây hiển thị mối quan hệ giữa các chi tiết, bộ phận w w. lắp ráp và bản vẽ. m ic ad .co m .v n Assembly Chi tiết máy, bộ phận lắp ráp, và bản vẽ 9
  4. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! Giao diện người dùng n .v Điều đầu tiên bạn nhận ra khi nhìn giao diện người dùng của SolidWorks là m trông nó giống Windows. Vì nó chính là một trình ứng dụng Windows! .co ad Giao diện người dùng SolidWorks 2008 được cải thiện đáng kể, đi kèm ic với một loạt các bài hướng dẫn, các tính năng và công cụ mới. Giao diện m w. SolidWorks 2008 đã được thiết kế lại để tận dụng tối đa khu hình họa cho w w mô hình của bạn. Diện tích hiển thị các thanh công cụ và các lệnh được giữ ở mức tối thiểu. Thanh công cụ lệnh đơn Thanh công cụ lệnh đơn chứa một tổ hợp các nút lệnh thường xuyên được được sử dụng của thanh công cụ Standard. Các công cụ có mặt tại thanh này là: New - Tạo một văn bản mới, Open - Mở một văn bản sẵn có Save - Lưu một văn bản hiện hành, Print - In một văn bản hiện hành, Undo - Hủy tác vụ cuối, Rebuild - Tái xây dựng chi tiết máy, bộ phận lắp ráp hoặc bản vẽ hiện hành Options - Thay đổi các mục lựa chọn của hệ thống, các thuộc tính văn bản và các trình phụ trợ Add-Ins cho SolidWorks. Thanh lệnh đơn Bạn nhấn vào biểu tượng Solidworks trong thanh công cụ lệnh đơn để hiển thị lệnh đơn chính mặc định. SolidWorks cung cấp một cấu trúc lệnh đơn theo ngữ cảnh. Các tựa đề lệnh đơn được giữ giống nhau cho cả 3 dạng văn bản là chi tiết máy, bộ phận lắp ráp và bản vẽ; nhưng các mục lệnh đơn thay đổi tùy theo dạng văn bản hiện hành. Việc hiển thị lệnh đơn là phụ thuộc vào tiến trình công việc mà bạn đã chọn. Các mục lệnh đơn mặc định cho một văn bản hiện hành là: File, Edit, View, Insert, Tools, Window, Help, và Pin. Chú ý: Mục lựa chọn Pin hiển thị hai thanh công cụ lệnh đơn và lệnh đơn chính. 10 Giao diện người dùng
  5. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! Các thanh công cụ thả xuống hoặc bật lên theo ngữ cảnh w Bạn giao tiếp với SolidWorks w w. hoặc qua thanh công cụ lệnh m ic đơn thả xuống hoặc thanh ad công cụ ngữ cảnh bật lên .co (Pop-up). Lệnh đơn thả xuống m .v từ thanh công cụ lệnh đơn n hoặc từ lệnh đơn chính cung cấp khả năng truy cập tới nhiều lệnh khác nhau. Khi bạn chọn (nhấn chuột trái hoặc nhấn chuột phải) các mục trong khu hình họa hoặc cây cấu trúc thiết kế FeatureManager, các thanh công cụ ngữ cảnh sẽ xuất hiện và cho bạn truy cập các tác vụ thường được thực hiện trong ngữ cảnh đó. Chú ý: Chương trình có thanh công cụ ngữ cảnh cho hầu như mọi tổ hợp lựa chọn quen thuộc. Phím tắt bàn phím Một số mục lệnh đơn có hiển thị tổ hợp phím tắt, ví dụ: Cut Ctrl+X. SolidWorks tuân theo quy ước chuẩn về phím tắt của Windows ví dụ như Ctrl+O cho lệnh File, Open; Ctrl+S cho lệnh File, Save; Ctrl+Z cho lệnh Edit, Undo,… Ngoài ra bạn cũng có thể tự tạo phím tắt của mình. Các thẻ của CommandManager CommandManager là một thanh công cụ ngữ cảnh được tự động cập nhật theo thanh công cụ mà bạn muốn truy cập. Theo mặc định, CommandManager có những thanh công cụ nhúng dựa trên dạng văn bản hiện hành. Khi bạn nhấn chọn một thẻ nằm dưới CommandManager, chương trình sẽ cập nhật để hiển thị thanh công cụ đó. Ví dụ, nếu bạn nhấn thẻ Sketch, thanh công cụ Sketch (vẽ phác họa) sẽ được hiển thị. Các thẻ mặc định cho một văn bản chi tiết máy là: Features, Sketch, Evaluate, DimXpert, và Office Products. Giao diện người dùng 11
  6. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! Dưới đây là hình minh họa cho CommandManager của một văn bản chi tiết máy mặc định. n .v m .co ad ic m w. w w Chú ý: Nếu bạn sử dụng SolidWorks Office, SolidWorks Office Professional, hoặc SolidWorks Office Premium, sẽ có thẻ Office Product xuất hiện trên CommandManager. Cây cấu trúc thiết kế FeatureManager Cây cấu trúc thiết kế FeatureManager® là một tính năng độc đáo của phần mềm SolidWorks, áp dụng công nghệ được đăng ký bằng sáng chế của hãng SolidWorks để hiển thị mọi thành phần trong một chi tiết máy, bộ phận lắp ráp hoặc bản vẽ. Khi thành phần được tạo ra, nó sẽ được bổ sung vào cây cấu trúc thiết kế FeatureManager. Kết quả là cây cấu trúc thiết kế FeatureManager trình bày thứ tự các tác vụ mô hình hóa. Cây cấu trúc thiết kế FeatureManager cũng cho phép bạn truy cập và chỉnh sửa các thành phần và đối tượng mà nó chứa. 12 Giao diện người dùng
  7. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! FeatureManager của một chi tiết máy bao gồm 4 thẻ mặc định: cây cấu trúc w thiết kế FeatureManager, quản trị thuộc tính PropertyManager, Quản trị w cấu hình ConfigurationManager và quản trị kích thước DimXpertManager. w. m ic Thanh công cụ Heads-up View ad .co SolidWorks cung cấp nhiều mục lựa m chọn khung nhìn từ các thanh công .v n cụ Standard Views, View và Heads-up View. Thanh công cụ Heads-up View là một thanh công cụ thuộc dạng “trong suốt”, được hiển thị trong khu hình họa khi một văn bản được kích hoạt. Trên thanh công cụ này có các công cụ sau: ƒ Zoom to Fit: Hiệu chỉnh tỷ lệ hiển thị để trình bày toàn bộ mô hình trong khu hình họa. ƒ Zoom to Area: Hiển thị phần mô hình được bạn chọn bằng một hình chữ nhật. ƒ Previous View: Hiển thị khung nhìn trước đó. ƒ Section View: Hiển thị phần mô hình bị cắt của một chi tiết máy hoặc một bộ phận lắp ráp sử dụng một hoặc nhiều mặt phẳng cắt. ƒ View Orientation: Chọn hướng khung nhìn hoặc số khung nhìn từ lệnh đơn thả xuống. ƒ Display Style: Chọn phong cách cho khung nhìn hiện hành từ lệnh đơn thả xuống. ƒ Hide/Show Items: Chọn các mục cần được che giấu hoặc được hiển thị trong khu hình họa. ƒ Apply Scene: Áp dụng một scene (quang cảnh – bao gồm không gian, nguồn sáng, màu sắc…) cho văn bản chi tiết máy hoặc văn bản bộ phận lắp ráp hiện hành. ƒ View Setting: Cho bạn chọn các thiết lập sau từ lệnh đơn thả xuống: RealView Graphics, Shadows in Shaded Mode, và Perspective. ƒ Rotate View: Xoay một khung nhìn bản vẽ. ƒ 3D Drawing View: Hiệu chỉnh “động” khung nhìn bản vẽ để chọn đối tượng. Giao diện người dùng 13
  8. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! Khung tác vụ - Task Pane n Khung tác vụ (Task Pane) được hiển thị khi bạn bắt đầu một .v m phiên làm việc SolidWorks. Khung tác vụ chứa các thẻ mặc định .co sau: SolidWorks Resources, Design Library, File Explorer, ad ic SolidWorks Search, View Palette, RealView, và Document m Recovery. w. w w Chú ý: Thẻ Document Recovery chỉ được hiển thị trong khung tác vụ nếu hệ thống của bạn kết thúc bất ngờ khi đang có một văn bản hiện hành và nếu tính năng lưu tự động (auto-recovery) được chọn trong Systems Options. Các nguồn tài nguyên của SolidWorks Lệnh đơn SolidWorks Resources hiển thị các mục lựa chọn mặc định sau: Getting Started, Community, Online Resources, và Tip of the Day. Trong khi cài đặt phần mềm, bạn có thể truy cập các giao diện người dùng sau: Machine Design, Mold Design, hoặc Consumer Products Design. Thư viện thiết kế - Design Library Design Library chứa các chi tiết, các bộ phận lắp ráp và những thành phần khác, kể cả các thư viện, nhằm mục đích cho bạn sử dụng lại. Thẻ Design Library chứa 4 khu mặc định. Mỗi khu mặc định lại chứa các khái niệm mặc định con. Các khu mặc định là: Design Library, Toolbox, 3D ContentCentral, và SolidWorks Content. Chú ý: Bạn nhấn Tools, Add-Ins.., SolidWorks Toolbox và SolidWorks Toolbox Browser để kích hoạt SolidWorks Toolbox. 14 Giao diện người dùng
  9. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! File Explorer w File Explorer trùng tính năng với w w. Windows Explorer trên máy tính của m ic bạn và hiển thị các thư mục: open in ad SolidWorks và Desktop. .co m Tìm kiếm .v n SolidWorks Search được cài đặt với Microsoft Windows Search và liệt kê các nguồn tài nguyên trước khi chương trình thực sự tìm kiếm. Việc liệt kê này xảy ra hoặc sau khi bạn cài đặt hoặc khi bạn lần đầu tiên kích hoạt tính năng tìm kiếm. Hộp SolidWorks Search được hiển thị trong góc trên bên phải của khu hình họa. Bạn hãy nhập đoạn text hoặc từ khoá để tìm kiếm. Hãy nhấn vào mũi tên thả xuống để xem 10 lần tìm kiếm gần đây nhất. Công cụ Search trong khung tác vụ sẽ tìm trong các vị trí mặc định sau đây: All locations, Local Files, Design Library, Solid Works Toolbox, và 3D ContentCentral. View Palette Công cụ View Palette trong khung tác vụ cung cấp khả năng chèn khung nhìn bản vẽ của một văn bản hiện hành, bạn cũng có thể nhấn nút lệnh Browse để định vị một văn bản mong muốn. Nhấn chọn và kéo khung nhìn từ View Palette vào một trang bản vẽ hiện hành để tạo một khung nhìn bản vẽ. Giao diện người dùng 15
  10. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! Tính năng hiển thị RealView n RealView cung cấp một phương cách đơn giản .v m để hiển thị các mô hình trong một bối cảnh hiện .co thực, sử dụng một thư viện chứa nhiều ngoại ad ic hình (Apperance) và quang cảnh (Scene) m khác nhau. w. w w Khi làm việc trên các máy tính tương thích với RealView, bạn có thể chọn Appearances và Scenes cho việc hiển thị mô hình của bạn trong khu hình họa. Hãy kéo một Appearance thả lên mô hình hoặc cây cấu trúc thiết kế FeatureManager. Sau đó xem kết quả trong khu hình họa. Chú ý: Bạn cần kích hoạt PhotoWorks mới áp dụng được các scenes (quang cảnh). Chú ý: Công nghệ RealView chỉ hoạt động với những loại card đồ họa hỗ trợ nó. Để có những thông tin mới nhất về các loại card đồ họa hỗ trợ RealView Graphics, bạn cần xem trong: www.solidworks.com/pages/ services/ videocardtesting.html. Khôi phục văn bản Nếu tính năng Auto recovery được kích hoạt trong phần System Options section và máy tính của bạn bị tắt đột ngột khi đang có một văn bản được mở ra, các tập tin được lưu sẽ xuất hiện ở khung tác vụ trong phiên làm việc SolidWorks sau đó. Nút lệnh đại diện cho nhóm lệnh - Consolidated Flyout Tool Các nút lệnh đại diện cho nhóm lệnh là một tính năng mới trong SolidWorks 2008. Các lệnh tương tự sẽ được nhóm lại thành nhóm có một nút lệnh đại diện nằm trên thanh công cụ và trong CommandManager. Bạn nhấn vào nút lệnh đại diện đó để gọi lên nhóm lệnh và chọn công cụ trong số chúng. Ví dụ: các phiên bản khác nhau của lệnh vẽ hình chữ nhật được nhóm chung vào một nút lệnh và một biểu tượng kiểm soát lệnh đơn thả xuống. 16 Giao diện người dùng
  11. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! Phản hồi của hệ thống w Chương trình cung cấp thông tin phản w w. hồi dưới dạng một biểu tượng được m ic đính kèm vào con trỏ chuột, cho biết ad bạn đang sắp chọn dạng đối tượng .co nào hoặc chương trình đang mong m .v chờ bạn chọn loại đối tượng nào. Khi n bạn dịch chuyển con trỏ trên mô hình, thông tin phản hồi được hiển thị dưới dạng các biểu tượng nằm kề sát mũi tên con trỏ. Phím chuột Các phím chuột trái, giữa và phải đều có những công dụng riêng trong SolidWorks. ƒ Phím chuột trái – chọn đối tượng, ví dụ như các đối tượng hình học, các nút lệnh trên lệnh đơn và các đối tượng trong cây cấu trúc thiết kế FeatureManager. ƒ Phím chuột giữa – Nhấn giữ phím chuột giữa khi bạn kéo con chuột sẽ có tác dụng xoay khung nhìn. Nhấn giữ phím Shift khi bạn sử dụng phím chuột giữa sẽ có tác dụng zoom (thay đổi tỷ lệ hiển thị cho) khung nhìn. Sử dụng phím Ctrl để cuộn hay dịch chuyển khung nhìn. ƒ Phím chuột phải – kích hoạt các lệnh đơn ngữ cảnh. Nội dung của lệnh đơn sẽ thay đổi tuỳ theo việc con trỏ chuột đang trỏ vào đối tượng nào. Các lệnh đơn chuột phải cho phép bạn nhanh chóng truy cập tới các lệnh thường xuyên được sử dụng. Thông tin trợ giúp SolidWorks có một tính năng trợ giúp thông minh, được thiết kế để trợ giúp bạn khi thiết kế. Màn hình trợ giúp của SolidWorks được hiển thị trong cửa sổ riêng với 3 thẻ lệnh đơn. Hãy nhấn chọn SolidWorks Help từ lệnh đơn chính để xem màn hình trợ giúp của SolidWorks. Giao diện người dùng 17
  12. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! Phần hướng dẫn SolidWorks Tutorials n .v SolidWorks Tutorials cung cấp các bài học m được chỉ dẫn cụ thể từng bước với các tập tin .co ví dụ, giải thích các khái niệm, các từ chuyên ad ic ngành, các tính năng và thành phần và nhiều m trình bổ sung Add-Ins của SolidWorks. Bạn w. w hãy làm việc cùng hoặc xem các bài học kéo w dài khoảng chừng 30 phút (mỗi bài) để học và củng cố kỹ năng của mình. Nhấn lệnh Help, SolidWorks Tutorials từ lệnh đơn chính, hoặc nhấn chọn thẻ SolidWorks Resources từ khung tác vụ và chọn Tutorials. Xem các lời hướng dẫn được hiển thị theo khái niệm. 18 Phần hướng dẫn SolidWorks Tutorials
  13. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! Bắt đầu thiết kế cụ thể! w Chi tiết máy đầu tiên bạn xây dựng là Clamp w w. (bàn kẹp) cho bộ phận lắp ráp SeaBotix m ic LBV150. Để bắt đầu xây dựng chi tiết máy, bạn ad cần mở một văn bản SolidWorks mới. Như đã .co nói, SolidWorks sử dụng 3 dạng văn bản: chi m .v tiết máy, bộ phận lắp ráp và bản vẽ. Vì Clamp n là một chi tiết máy, bạn sẽ mở một tập tin văn bản chi tiết máy mới. Văn bản chi tiết máy mới sẽ được tạo ra dựa trên một mẫu văn bản. Một mẫu tạo phần nền tảng cho một văn bản mới. Mẫu có thể chứa các tham số do người sử dụng định nghĩa, các lời chú giải, hoặc các thành phần hình học. Các mẫu cho phép bạn định nghĩa các tham số của riêng bạn và tạo văn bản mới với những tham số đã được thiết lập sẵn đó. Bằng cách này, bạn chỉ cần định nghĩa các tham số một lần là các văn bản mới sẽ được tạo với các thiết lập đã tùy biến đó, giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian. Bạn có thể tạo nhiều mẫu khác nhau cho mỗi dạng văn bản. Trước mắt, bạn sẽ sử dụng một mẫu chi tiết máy được chương trình cung cấp sẵn, vì bạn chưa tự tùy biến mẫu nào của riêng mình. Bắt đầu thiết kế cụ thể! 19
  14. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! Khởi động SolidWorks và mở một chi tiết mới n 1 Khởi động trình ứng dụng SolidWorks. .v m ƒ Nhấn vào lệnh đơn Start từ giao diện Windows. .co ad ƒ Nhấn All Programs, SolidWorks 2008, SolidWorks 2008. ic m w. Mách bảo: Bạn có thể nhanh chóng khởi động một phiên w w làm việc SolidWorks bằng cách nhấn đúp phím chuột trái vào phím tắt trên màn hình làm việc, nếu máy tính của bạn có một biểu tượng phím tắt ở đây. 2 Mở một chi tiết máy mới. ƒ Nhấn công cụ New từ thanh công cụ lệnh đơn. Hộp thoại New SolidWorks Document mở ra. ƒ Nhấn vào mẫu Part từ thẻ Hands-on Test Drive. ƒ Nhấn OK trong hộp thoại New SolidWorks Document. Chương trình hiển thị cửa sổ văn bản của chi tiết máy mới. Chú ý: Mẫu là các văn bản chi tiết máy, văn bản bộ phận lắp ráp hay bản vẽ, có chứa các tham số do người sử dụng định nghĩa và là nền tảng cho một văn bản mới. 20 Bắt đầu thiết kế cụ thể!
  15. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! 3 Thiết lập đơn vị cho mục hệ thống. w ƒ Nhấn vào Options từ thanh công w w. cụ lệnh đơn, chọn thẻ Document m Properties. Hộp thoại Document ic ad Properties - Detailing được hiển thị. .co Chuẩn đo đạc mặc định là ANSI. m .v ƒ Nhấn Units. n ƒ Chọn MMGS, (millimeter, gram, second). ƒ Chọn .12 (số thập phân) cho mục Basic unit length. 4 Chấp nhận các thiết lập mặc định. ƒ Nhấn OK từ hộp thoại Document Properties - units. Bắt đầu thiết kế cụ thể! 21
  16. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! Lưới ô vuông (Grids) n .v Các lưới ô vuông giúp bạn vẽ phác họa dễ dàng hơn vì chúng cung cấp một m dạng chỉ dẫn dễ nhìn thấy về kích cỡ và vị trí. Lưới ô vuông còn giúp bạn .co sắp xếp các yếu tố phác họa bằng cách “bắt” chúng vào điểm lưới ô vuông ad ic gần nhất. m w. Lưới ô vuông được hiển thị dưới dạng một tổ hợp các đoạn thẳng đậm và w w nhạt màu. Các đoạn thẳng đậm màu trình bày các khoảng cách chia lớn, đoạn thẳng nhạt màu trình bày khoảng cách nhỏ. Sau khi bạn mở một chi tiết máy, bạn hãy thiết lập mục lựa chọn lưới ô vuông (grid). Thường bạn thiết lập mục lựa chọn grid một lần cho mục một chi tiết máy. Sau khi được thiết lập, lưới ô vuông sẽ hiển thị bất cứ khi nào bạn vẽ phác họa chi tiết máy đó. 1 Hiển thị và thiết lập lưới ô vuông (Grid). ƒ Nhấn chuột phải vào Front Plane trong cây cấu trúc thiết kế FeatureManager. ƒ Nhấn công cụ Sketch từ thanh công cụ ngữ cảnh, mặt phẳng Front Plane được hiển thị trong khu hình hoạ trong khung nhìn Front. Ô lưới hỗ trợ thiết kế (grid) mặc định được hiển thị cùng với thanh công cụ Sketch. Bạn đang ở trong chế độ vẽ phác họa (Sketch). 22 Lưới ô vuông
  17. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! Thiết lập lưới ô vuông cho vẽ phác họa w 1 Hiển thị lưới ô vuông w w. ƒ Nhấn Options từ thanh công cụ lệnh đơn, chọn thẻ Document m ic Properties. ad .co ƒ Nhấn Grid/Snap. Hộp thoại Document Properties Grid/Snap xuất hiện. m .v ƒ Thiết lập Major grid spacing thành 100mm. n ƒ Thiết lập Minor-lines per major thành 4. ƒ Nhấn OK trong hộp thoại Document Properties - Grid/Snap. Lưới ô vuông 23
  18. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! Dấu hiệu cho biết bạn ở trong chế độ Sketch n .v Thanh công cụ Sketch được kích hoạt. m .co ad ic m w. w w Thanh tựa đề của cửa sổ cho biết bạn đang ở chế độ vẽ phác họa. Thanh trạng thái nằm mép dưới cửa sổ cho biết bạn đang hiệu chỉnh một đường phác họa. Lưới ô vuông được hiển thị. Khi có nhiều lệnh SolidWorks được kích hoạt, chương trình sẽ hiển thị một biểu tượng hoặc một tổ hợp biểu tượng trong góc trên bên phải của khu hình hoạ. Khu vực này được gọi là Confirmation Corner (góc xác nhận). Khi bạn kích hoạt hoặc mở một đường phác họa, góc xác nhận sẽ hiển thị 2 biểu tượng. Biểu tượng thứ nhất là biểu tượng công cụ vẽ phác họa. Biểu tượng thứ hai là một chữ X to màu đỏ. Hai biểu tượng này cung cấp một lời nhắc nhở rằng bạn đang hiệu chỉnh một đường phác họa. 24 Dấu hiệu cho biết bạn ở trong chế độ Sketch
  19. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! Bắt đầu vẽ phác họa w Các mô hình khối được xây dựng từ các thành phần. Khởi đầu, các thành w w. phần được xây dựng dựa trên các đường phác họa 2D. Bạn sẽ tạo một đường m ic phác họa 2D để sau đó biến nó thành một khối. Cho chi tiết máy Clamp ở ad đây, bạn sẽ tạo một đường phác họa giống như trong hình minh hoạ. .co m Vì các đường phác họa mang tính phẳng, hoặc bằng phẳng, nên bạn cần .v n chọn một mặt phẳng để vẽ phác họa. Một chi tiết máy SolidWorks có 03 mặt phẳng phác họa mặc định là các mặt phẳng Front (nhìn từ trước), Top (nhìn từ trên) và Right (nhìn từ bên phải). Trong khi vẽ phác họa, bạn có thể chọn vẽ một dạng yếu tố phác họa ví dụ đoạn thẳng hay cung tròn. Tạo một đoạn phác họa bằng cách nhấn chuột vào nơi bạn muốn một yếu tố đường phác họa bắt đầu, dịch chuyển con trỏ chuột tới nơi bạn muốn nó kết thúc, rồi nhấn chuột lần nữa. Bắt đầu vẽ phác họa 25
  20. SolidWorks 2008 - Hãy tự khám phá trong 10 tiếng đồng hồ! Vẽ phác họa hình chữ nhật n 1 Vẽ phác họa một hình chữ nhật. .v m ƒ Nhấn chọn công cụ Corner Rectangle từ .co ad nhóm lệnh hình chữ nhật trong thanh công ic cụ thả xuống Sketch. Chương trình hiển thị m w. Rectangle PropertyManager. Biểu tượng w công cụ Corner Rectangle được hiển thị trên w con trỏ chuột. Chú ý: Các lệnh tương tự nhau được nhóm thành nhóm và được trình bày bằng các nút lệnh thả xuống trên thanh công cụ và trong CommandManager. 2 Bắt đầu trực tiếp ở phía trái điểm gốc ƒ Biểu tượng Rectangle- Horizontal (hình chữ nhật- nằm ngang) cung cấp phản hồi vẽ phác họa của chương trình SolidWorks. Biểu tượng này sẽ xuất hiện khi bạn ở bên trái điểm gốc. Hãy nhấn vào một vị trí nằm bên trái điểm gốc như trong hình. Origin 3 Hoàn tất hình chữ nhật First Point ƒ Dịch chuột chéo lên trên và sang bên phải điểm gốc. ƒ Nhấn vào một vị trí để hoàn tất hình chữ nhật. 4 Zoom to fit. ƒ Bấm phím f trên bàn phím để quay về với toàn bộ khu hình hoạ. Chú ý: Thao tác vẽ phác họa thường là quy trình: nhấn chuột trái, dịch con trỏ đến vị trí tiếp theo và nhấn chuột lần nữa. 26 Bắt đầu vẽ phác họa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0