2. Không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ kiến thức, năng lực công tác, phẩm chất  chính trị, đạo đức cách mạng, có lối sống lành mạnh; đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, cơ  hội, cục bộ, quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.

Tư tưởng Hồ Chí Minh với xây dựng một xã hội học tập

ị ị ứ ố ầ

ể ở ụ

ạ ụ ộ ọ ậ ệ ọ ậ ế ạ ộ ả ụ ớ ệ ố

ậ ẩ ề ọ ọ ữ

ạ ố ờ ủ ư ậ

c đi vào đ i s ng. c hình thành và t ng b ướ

ấ ờ ố c hình thành và xây d ng xu t phát t ự

ặ ộ ọ ậ ượ ộ ọ ậ ồ

c ta ơ ồ ườ ừ ự

c h c hành”. Ng ọ ặ ườ ộ ậ ượ

ị ạ

ừ ư T i t ng căn d n: “Làm sao cho n ướ do, đ ng bào ai cũng có c m ăn áo i xót xa vì qua bao năm dân ta ph i s ng ả ố ủ ng c a i g n đ c l p dân t c v i xóa b d t nát, vì “m t dân t c d t là m t dân ộ ộ ộ ớ ộ t ư ưở ố

kh c khó khăn c a đ t n c: thù trong gi c ngoài, đói kém, ườ ắ ế

ị ố ư

ộ ấ ướ ặ ồ ự

ượ ặ ậ Ng ấ ượ ơ ử

ườ ả ỉ

ồ ể

ư ỏ ễ ấ ệ ữ ủ ụ ụ

ọ ậ ự c đ c l p và còn r t mong manh nh ng Ng ư ấ

ườ ộ ệ

c tác d ng c a vi c h c t p nói riêng và s nghi p giáo d c nói chung i đã ộ ậ ệ t t Nam có tr nên v vang hay không, dân t c Vi ng qu c năm châu hay không chính là c v vang sánh vai các c ở ườ ẻ ố ượ

công h c t p c a các cháu”. ờ ộ ọ ậ ủ

ẻ ầ ớ ở ậ ị ế ủ ạ ở

ng đó th t vĩ đ i và ngày nay đang tr thành hi n th c, v th c a đ t ấ t Nam đang ngày càng đ c nâng cao trên tr ệ ự ng qu c t ườ . ố ế ượ ướ

ư ưở c Vi ệ ề ọ ậ ộ ộ ọ ậ ấ ấ

ng xuyên và h c t p su t đ i là m t n i dung r t quan i băn khoăn và trên th c t ố ờ ườ ủ ẫ ọ

c đi u này. H Chí Minh không ch di n ườ ộ ọ ậ ể ỉ ễ gi

h c, h c th ả t ề ng mà còn là t m g ươ ế ượ ấ ề ự ọ ườ ọ

ồ ng sáng v t trong đ i s ng, trong nhân dân, trong sách v ... Ng

ự ế i khúc ả ng xuyên, h c ọ t: ườ ế i vi cho mình đã

ờ ố ả ế ụ t h t r i...”. Ng ườ ỉ

(THO) - Ngh quy t Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th X đã xác đ nh “Chuy n mô hình giáo d c hi n nay sang mô hình giáo d c m - mô hình xã h i h c t p v i h th ng h c t p su t đ i, đào t o liên t c, liên thông gi a các b c h c, ngành h c”. Chính ph đã phê chu n đ án xây d ng ự xã h i h c t p giai đo n 2005 - 2010. Nh v y, mô hình xã h i h c t p ộ ọ ậ đang đ ừ Xã h i h c t p ngày nay đ ượ t ng H Chí Minh. Lúc sinh th i, Ng ờ ưở hoàn toàn đ c l p, dân ta hoàn toàn t m c, ai cũng đ trong ách th ng tr ngo i bang v i chính sách ngu dân, cho nên t ố ớ Ng ỏ ố ộ ậ t c y u”. Trong gi ủ ờ ắ ộ i là “gi c d t”, chính vì v y nh ng xác đ nh th gi c nguy hi m l i đã ạ ể ứ ặ ườ phát đ ng phong trào bình dân h c v . Ngu n nhân l c có ch t l ng cao và ụ ọ nhân tài ngày nay đang đ c đ c bi t quan tâm, nh ng cách đây h n n a th ế ặ ệ ự c nhà “đòi h i ph i có ngu n nhân l c i đã ch ra: trong xây d ng n k Ng ướ ự ỷ d i dào và có nh ng nhân tài”. Cách đây 62 năm d m y ai có th hình dung ồ đ ở ượ ệ m t n c m i giành đ ượ ớ ộ ướ kh ng đ nh: “Non sông Vi ị ẳ Nam có đ nh m t ph n l n T t n V n đ h c t p th tr ng c a xã h i h c t p. Đ n nay v n còn có ng không ph i ai cũng hi u đ tri t v t ế ề ư ưở su t đ i, h c ở ố ờ ọ ở “H c h i là m t vi c ph i ti p t c su t đ i. Không ai có th t ố ờ ể ự ệ ộ ỏ ọ i coi s nghi p giáo d c không ph i ch là hi u bi t đ r i, bi ế ế ồ ế ủ ồ ể ả ụ ng này là c c a Nhà n ơ c mà “giáo d c là s nghi p c a qu n chúng”. T t ụ ướ ủ ệ s c a xã h i hóa giáo d c ngày nay. B i s nghi p giáo d c r t r ng l n, đa ụ ộ ở ủ ư ưở ụ ấ ộ ự ủ ở ự ệ ầ ệ ớ

ộ ọ

ầ ạ ệ ự ỏ qu n chúng... ở

ự ượ

c đ u. Nh n th c v v trí ạ ậ ầ ự ủ ứ ọ ậ ở ỉ ụ

ể ự ề ị ể

ớ ơ ả

ữ t nh ta đã thu đ ộ h c t p c nh ng c a giáo d c - đào t o trong s nghi p ệ c đã có chuy n bi n đáng k . Quy mô phát tri n s nghi p ệ ổ ậ h t. Đã c b n xóa mù ch , ph c p ạ

ọ ề ướ

c đ ng đào t o t ng b ạ ng tiêu c c trong giáo ự ể ữ ổ ậ THCS. Đa d ng các ấ c đ u coi tr ng d y ngh . Ch t ầ ạ c nâng lên. Các hi n t ệ ượ

ng xuyên, phi chính quy và ụ

ng pháp h c t p, đào t o đã có nh ng b ộ ể ữ ọ ậ ườ ạ

ứ ng th c, các ph ề c chuy n đ ng m i, t o đi u ế ườ ươ ệ

h c, t ng c a cán b , công ệ ỹ ướ ng xuyên, h c t p su t đ i, c p nh t ki n th c, công ố ờ ậ b i d ự ồ ưỡ

ồ ở ạ ộ ọ ậ ậ ứ

ố ườ ậ ủ ọ ậ ệ ươ ớ ạ ứ ộ ộ ả

ỹ ả ọ ậ ứ ự ọ ủ ể ấ ủ ề ộ

ủ ườ ỡ ủ i h c c v tinh th n và v t ch t đ ầ ậ

ị ấ ngưỡ ki n th c, k năng s n xu t c a ng ứ ế ọ ế ự ộ ố ớ ự ọ ệ ộ ạ ộ ườ ọ ể ệ

ề ở

ự c a các trung tâm h c t p c ng đ ng ng, th tr n ngày càng phát tri n, c ng c và có hi u qu trong b i ồ ế i lao đ ng. Truy n th ng hi u ố ch c xã ứ ổ c phát huy cao ấ ượ ể m t mô hình giáo d c hi n nay chuy n ụ ụ ỉ ả ừ ộ ự ư ả ấ ụ ệ ấ ậ ệ ẫ ụ ư ả

ự ộ ề ọ ậ ấ ồ

ể ầ ố

i nghèo; giáo d c còn thiên v d y “văn hóa” thu n túy mà ch a ư ề ạ ấ ượ ủ ạ

ng cao. Ch t l t ấ ượ l ng đào ậ t nghi p THPT, đ u ự ỉ

i lao đ ng ế ng ỷ ệ ố ạ ệ ề ấ ạ l ỷ ệ ườ

ộ đ ộ ấ

c ự

i lao đ ng; xã h i hóa và liên ng xuyên đ i v i ng ẫ ế ườ ụ ộ

ộ ủ cho s nghi p giáo d c - đào t o c a ạ ườ ự ầ ư ư ự ụ ạ

ư ư ụ ướ ạ

c ta ra kh i tình đ t n ư ẫ ệ ấ ướ ướ ư ạ ớ ỏ

ể ạ ả ố ớ

c phát tri n trong ể ố

ậ ủ ồ ấ ượ

ụ ờ ạ ữ ộ ọ ậ ộ ề ụ ớ

d ng nhi u lĩnh v c đòi h i m i thành viên trong xã h i cùng chung tay th c ự ề hi n, là ni m tin ề Th i gian qua, trong xây d ng xã h i ờ k t qu b ả ướ ế phát tri n đ t n ế ấ ướ ể giáo d c nhanh, r ng l n h n bao gi ờ ế ơ ộ ụ ti u h c đúng đ tu i và đã hoàn thành c b n ph c p ể ơ ả ộ ổ ọ lo i hình đào t o, xã h i hóa trong đào t o, b ộ ạ ạ l ượ ướ ượ ạ ừ d c d n d n đ c kh c ph c. ượ ụ ắ ầ ụ Các hình th c giáo d c th ứ ph ki n cho h c t p th ngh , k thu t m i. Các hình th c t ớ nhân, viên ch c, ho t đ ng tích c c xã, ph d h c và s khuy n khích đ ng viên giúp đ c a các thành viên và t h i đ i v i s h c và ng ả ề đ , đ t hi u qu r t đáng k . Nh ng t ư sang n n giáo d c m - xã h i h c t p, s nghi p giáo d c t nh ta còn nhi u ề ộ ọ ậ ằ b t c p. S nghi p giáo d c phát tri n nh ng v n ch a b o đ m công b ng ể xã h i v h c t p, nh t là đ i v i vùng sâu, vùng xa, vùng đ ng bào dân t c ộ ố ớ thi u s , ng ụ ườ quan tâm đ y đ đào t o ngu n nhân l c có ch t l ồ ầ t o toàn di n ệ còn h n ch . Hàng năm t nh ta có t ạ ấ ả c đào t o ngh r t th p, nh đ i h c khá nh ng t ượ ư ạ ọ t đ n năng su t lao đ ng, vi c làm. V n còn là m t n n giáo ng không t h ộ ề ệ ố ế ưở d c ch a đa d ng đ ượ các lo i hình đào t o, còn thi u s liên thông ạ ạ ụ t c, ch a coi tr ng giáo d c th ố ớ ọ ụ giáo d c ch a sâu, nh ng s đ u t ệ Nhà n c v n còn h n ch . ế Công nghi p hóa, hi n đ i hóa c, “s m đ a n ệ tr ng kém phát tri n” ph i có qu c sách. Đ ng ọ ả ta xác đ nh cùng v i khoa h c, ị giáo d c là “qu c sách hàng đ u”. Báu v t c a m t đ t n ộ ấ ướ ầ ả th i đ i ngày nay đó là trí tu , đó là ngu n nhân l c có ch t l ng cao và ph i ự ự hi n m t n n giáo d c m i - xã h i h c t p chính là có nh ng nhân tài. Th c nh m góp ph n đáp ng nh ng yêu c u trên. ứ ệ ệ ữ ằ ầ ầ

Rèn luyện, nâng cao đạo đức cách mạng ­ một nội dung quan trọng trong xây dựng,

chỉnh đốn Đảng hiện nay

ậ ẩ ệ ề ữ ườ ộ ố ư ườ ả ầ T cách m t ng i mình, v công vong t ẩ Đ ng cách ệ , và nh nấ ị ễ ả ủ ữ Khi chu n b nh ng đi u ki n đ thành l p Đ ng, năm 1927, trong tác ph m ị m nhệ , lãnh t ụ ạ ự ầ ạ ả ấ ạ ứ ạ ạ c khi đi xa, Ng ữ ồ i yêu c u Đ ng ph i th ả ủ ị ầ ườ ứ ả ướ ạ ạ ấ ổ ủ ệ ụ ứ ủ ề ạ ạ ủ ạ ộ ế ả ố ồ ườ ầ ệ ề ế ấ ụ ị ứ ể ệ ạ ả ng v ki n th c, trí tu , năng l c đ làm tròn nhi m v ng ự ườ c giao" ụ ượ ứ i lãnh đ o, ng ạ ệ ờ ố ng đ ng viên, Ngh quy t Đ i h i X c a Đ ng yêu c u: "l y đ o đ c làm g c, đ ng th i ờ i đi tiên (1). Nh v y, giáo d c, rèn luy n nâng cao đ o ạ ố ng xuyên, quan tr ng hàng đ u trong xây d ng, ch nh đ n ầ ư ậ ọ ụ ườ ự ệ ự ạ ỉ ể Nguy n Ái Qu c đ lên trang đ u i cách m nh ề m nh s : c n ki m, c quy t s a l , không hi u danh, không kiêu ư ệ ế ử ỗ ế ch nghĩa cho v ng, ít lòng tham mu n v v t ch t... Tr i qua 30 ng o, nói thì ph i làm, gi ố ả ề ậ Đ ng ta là đ o đ c, là năm Đ ng lãnh đ o cách m ng, Ch t ch H Chí Minh kh ng đ nh: ị ẳ ả ả ng xuyên văn minh. Tr nâng cao đ o đ c cách ạ ườ ệ Trong th i kỳ đ i m i, Đ ng ta luôn nh n m nh nhi m m ng, quét s ch ch nghĩa cá nhân. ả ớ ạ v giáo d c, rèn luy n đ o đ c cách m ng, ch ng ch nghĩa cá nhân. V nâng cao ch t ấ ụ l ượ b i d ồ ưỡ phong trong các lĩnh v c công tác đ đ c cách m ng là nhi m v th ứ Đ ng.ả

ộ ủ t ả ấ ế ả ơ ở ạ ầ ng t ng chính tr , pháp lu t, t ậ ư ưở ấ ỉ ị ứ ứ ể ạ ớ ủ ế ộ ớ ạ ộ ộ ủ ệ ứ ng, đ o đ c. ạ ả ế ộ ộ ả ằ ủ ầ ấ ộ ộ Xây d ng xã h i xã h i ch nghĩa đòi h i xây d ng hoàn ch nh c c s h t ng quan h ự ộ ỏ ự ng s n xu t và ki n trúc th , l c l kinh t ế ự ượ ượ ầ t ph i hình thành và phát tri n đ o đ c m i, đ o đ c c a giai c p vô s n cách Nh t thi ạ ả ấ ế m ng. Đ o đ c c ng s n góp ph n vào s nghi p sáng t o ch đ m i, ch đ xã h i ch ầ ệ ự ứ ạ ạ nghĩa. V.I.Lê-nin cho r ng: "Đ o đ c đó là nh ng gì góp ph n phá h y xã h i cũ c a b n ọ ữ ạ ủ ứ t c nh ng ng bóc l ả t và góp ph n đoàn k t t i lao đ ng chung quanh giai c p vô s n ế ấ ả ườ ữ ầ (2). đang sáng t o ra xã h i m i..." ớ ạ ộ

ờ ọ ủ ủ ị ồ ỉ ọ ộ ữ ườ ạ ữ ả ụ ở c Vi ầ ự ế ụ ạ ả ủ ấ ả ộ ứ ộ ộ ớ ướ ấ ườ ế ậ ệ ư ử ủ ộ ắ ữ ề ồ ữ ầ ỗ Ngay trong phiên h p đ u tiên c a Chính ph lâm th i ngày 3-9-1945, Ch t ch H Chí Minh ủ ằ đã ch rõ, ch nghĩa th c dân "đã dùng m i th đo n hòng h hóa dân t c chúng ta b ng ủ ủ i bi ng, gian gi o, tham ô và nh ng thói x u khác. Chúng ta có nhi m v nh ng thói x u, l ệ ấ i nhân dân chúng ta. Chúng ta ph i làm cho dân t c chúng ta tr c p bách là ph i giáo d c l ả ấ t nên m t dân t c dũng c m, yêu n ệ c, yêu lao đ ng, m t dân t c x ng đáng v i n ộ ộ ướ ộ ộ ậ (3). Ng Nam đ c l p" i cũng đã s m nh n th y nh ng bi u hi n thoái hóa, bi n ch t trong ớ ể ấ m t s đ ng viên, cán b n m b máy chính quy n. Trong th g i y ban nhân dân các kỳ, ộ ộ ố ả t nh, huy n và làng, ngày 17-10-1945, Ch t ch H Chí Minh đã nêu rõ nh ng l m l i chính ệ ỉ là: trái phép, c y th , h hóa, t ậ ủ ị túng, chia r , kiêu ng o. ẽ ế ủ ư ạ

c. ố ưở ạ ế ộ ả ệ ộ ả ề ả ướ M i vi c làm t ọ ệ ấ ủ ự ộ ả ạ ườ t, đã tình nguy n vào m t Đ ng vì dân, vì n ộ ả ướ ế ộ ủ t hay x u c a ấ ng đ n s nghi p cách m ng c a giai c p, c a dân t c, cu c s ng ố ủ ộ t và tính x u. Song đã i. Ai cũng có tính t ấ ố ả i cách m ng thì ph i c, đã là m t ng ạ ườ ấ ử ủ ộ t và s a b nh ng tính x u. Vì tính x u c a m t ng ấ ố ộ ả ộ ộ ẽ ữ ủ ỏ ấ ộ ỉ i ườ i đó; còn tính x u c a m t đ ng viên, m t cán b , s có h i đ n ạ ế (4). Đ ng ta là m t đ ng cách m ng, m t đ ng vì dân, vì n ả đ ng viên đ u nh h ả c a nhân dân. "Đ ng viên và cán b cũng là ng ủ hi u bi ệ ể c g ng phát tri n nh ng tính t ố ắ ữ ể th ng ch có h i cho ng ườ ườ ạ Đ ng, có h i đ n nhân dân" ạ ế ả

i làm vi c ử ủ ị ệ , Ch t ch H Chí Minh đã đ c p n i dung ề ậ ồ ộ i nh n m nh năm đi u: ạ ườ Nghĩa là ngay th ng, không có t ứ ươ ấ ỡ ồ ề nhân, nghĩa, trí, dũng, liêm. Nhân là th tậ ồ ẳ ng yêu, h t lòng giúp đ đ ng chí và đ ng bào. ả ệ ư ế ệ ệ ậ ả ấ ạ ử ể ấ ả ị ị ố Năm 1947, trong tác ph m ẩ S a đ i l ổ ố đ o đ c cách m ng. Ng ạ ạ thà th tâm, không làm vi c b y, không có vi c gì ph i gi u Đ ng. làm mù quáng, cho nên đ u óc trong s ch, sáng su t. ầ ph i có gan làm. Th y khuy t đi m có gan s a ch a. ti n tài. Không tham sung s ề "Đó là đ o đ c cách m ng ứ ư túi nó Trí là vì không có vi c t ố Dũng là dũng c m, gan góc, g p vi c ệ ặ ả ữ Liêm là không tham đ a v , không tham i tâng b c mình. H Chí Minh kh ng đ nh ị ồ ớ ạ . Đ o đ c đó không ph i là đ o đ c th c u. Nó là đ o đ c m i, ạ ế ng. Không ham ng ướ ạ ườ ả ủ ự ẳ ứ ứ ứ ạ ạ

ạ ạ ủ i ích chung c a Đ ng, c a ủ ủ ợ i nh n m nh: "Cũng nh sông thì có ngu n m i có n ứ ộ ả ườ ọ ạ ườ ư ấ ồ i". Ng ạ ố ố i m y cũng không th lãnh đ o đ ả ướ c, i cách m ng ạ c nhân ồ ứ ượ ứ ể ạ ạ ấ ỏ đ o đ c vĩ đ i, nó không ph i vì danh v ng c a cá nhân, mà vì l dân t c, c a loài ng ớ ủ không có ngu n thì sông c n. Cây ph i có g c, không có g c thì cây héo. Ng ườ ả ph i có đ o đ c, không có đ o đ c thì dù tài gi ạ ả dân"(5).

ụ ớ ệ t x u. Ng ở ọ ả ạ ứ i tránh xa m i thói h t ọ ư ậ ấ ườ i có thói h t ườ ồ ủ ị ộ i cho r ng, nh ng ữ ằ ư ộ ủ ủ t x u là do ch nghĩa cá nhân. "Ch nghĩa cá nhân là nh m t th vi ứ ể (6). Do ch nghĩa cá nhân mà ứ ệ ấ i bi ng, kiêu ng o, hi u danh, thi u k lu t, óc h p hòi, óc đ a ủ ỷ ậ ườ ế ế ẹ ị ệ và nh ng b nh khác nh "h u danh vô th c", kéo bè kéo cánh, b nh ạ ư ữ ế ự ụ Cùng v i vi c giáo d c, nâng cao đ o đ c cách m ng cho đ ng viên, cán b , Ch t ch H ạ Chí Minh luôn luôn nh c nh m i ng ườ ắ ng ư ậ ấ trùng r t đ c, do nó mà sinh ra các th b nh r t nguy hi m" m c vào b nh: tham lam, l ắ ph ữ ươ c n thậ ấ ộ ấ ộ ệ ng, óc lãnh t ệ ị không trông xa th y r ng, b nh "cá nhân", v.v... ệ

c lúc đi xa, trong bài ạ ạ ạ ướ ở ứ ồ Nâng cao đ o đ c cách m ng, quét s ch ch nghĩa cá nhân ắ ố ẫ ủ ị ộ ố ộ ả ạ ấ ạ cá nhân ch nghĩa ọ ủ ề ấ ủ ả ứ mà ng i gian kh , khó ị ủ ụ ợ ọ t v n "còn có m t s ít cán b , đ ng viên mà đ o đ c, ph m ch t còn ẩ ổ ạ i, thích đ a v quy n ề ị ộ ự ạ ườ ể ầ ọ ự ờ ệ ng t p th , xem khinh qu n chúng, đ c đoán, chuyên quy n. ề ậ ầ , m c b nh quan liêu m nh l nh. H không có tinh th n ự ế ọ ậ ặ ủ đ i, coi th ờ ị ắ ệ ể ế mà m tấ ọ ủ ộ ứ ầ ổ i, chính sách c a Đ ng và c a Nhà n ườ ướ ủ ủ ạ ả đăng Tr báo Nhân Dân ngày 3-2-1969, Ch t ch H Chí Minh nh c nh trong Đ ng ta bên c nh r t ấ nhi u đ ng viên t ả th p kém". H mang n ng ch nghĩa cá nhân. "Do khăn, sa vào tham ô, h hóa, lãng phí, xa hoa. H tham danh tr c l hành. H t cao t H xa r i qu n chúng, xa r i th c t ệ ọ ầ cá nhân ch nghĩa c g ng v n lên, không ch u h c t p đ ti n b ". "Cũng do ươ ố ắ ch c, tính k lu t, kém tinh th n trách nhi m, không ch p hành đúng đoàn k t, thi u tính t ỷ ậ ế ấ ế ệ đ ủ i ích c a cách m ng, c a c, làm h i đ n l ng l ạ ế ợ ủ ố nhân dân"(7).

ấ ụ ể ữ i đ ạ ượ ạ ơ ả ứ ề ạ ụ ị ặ ỗ ờ ầ ỉ ủ ấ ộ ợ c c th hóa sát h p m i th i kỳ đ u tranh cách m ng, nh ng n i dung c b n đó l Ở ỗ ộ ạ v i yêu c u do nhi m v chính tr đ t ra. V n đ đ o đ c cách m ng c a cán b , đ ng viên ộ ả ủ ấ ớ ọ không ch là v n đ riêng c a m i cá nhân mà ngày càng tr thành n i dung quan tr ng trong xây d ng Đ ng, nh t là trong đi u ki n Đ ng c m quy n. ệ ệ ề ả ở ề ự ề ấ ả ầ

ộ ệ ả ữ ở ướ ấ ạ ự ứ ề ạ ẩ ỗ ả ị ớ ổ ầ ấ ộ ả ệ ố ứ ộ ả ệ ả ệ ụ ủ ố ứ ẳ ọ ự ự ộ ị ự ồ ố ớ ị 1986 đ t ra ng và lãnh đ o t Công cu c đ i m i toàn di n và sâu s c do Đ ng ta kh i x ạ ừ ặ ắ ch c đ ng nh ng yêu c u r t cao v năng l c lãnh đ o và ph m ch t đ o đ c c a m i t ả ỗ ổ ủ ạ và m i cán b , đ ng viên. Ph i kh ng đ nh r ng, đa s cán b , đ ng viên c a Đ ng ho t ủ ằ đ ng trong h th ng chính tr và m i lĩnh v c đã đáp ng nhi m v c a s nghi p đ i m i. ớ ổ ử ủ Đó là m t trong nh ng ngu n g c làm nên nh ng thành t u to l n, có ý nghĩa l ch s c a ữ ữ ộ công cu c đ i m i. ớ ộ ổ

ng, kinh t ơ ớ ậ ả ệ ề ế ị ườ ị ờ ằ ầ ề ở ử ố ớ ứ ạ ạ ẩ ộ ả ố ấ ế ự ả ộ ướ ế ch u s tác ự ph c t p, k c s ch ng phá c a các th l c thù đ ch, v n đ gi ề ữ ấ ủ c nh ng thách ữ ứ ề ướ ấ ứ ứ ộ ộ ứ ậ ả ể ị ạ ưỡ ỷ ậ ấ ả ộ ố ứ ả ế ứ ề ả ị ả ch c k lu t, sa đ a v đ o đ c và l ọ ạ ộ ọ "Tình tr ng tham nhũng, suy thoái v t ắ m t b ph n không nh cán b , đ ng viên là r t nghiêm tr ng. ế ứ ạ ộ ỉ ở ộ ộ ộ ả ứ ạ ấ ề ổ ứ ị ế ộ ơ ớ ủ ạ Tuy nhiên, Đ ng ta cũng s m nh n th y r ng, trong đi u ki n c ch th tr ấ ằ nhi u thành ph n, m c a v i bên ngoài, cán b , đ ng viên h ng ngày, h ng gi ằ đ ng c a nhi u nhân t ủ ề ị ể ả ự ộ v ng b n ch t giai c p công nhân và ph m ch t, đ o đ c c ng s n đ ng tr ả ấ ữ ấ ướ ụ c chuy n này Đ ng cũng ch a chú ý đúng m c v n đ giáo d c, c b th c m i. Đ ng tr ớ ư ả ứ ấ ứ rèn luy n ph m ch t chính tr , đ o đ c đ i v i cán b , đ ng viên. "M t b ph n không nh ỏ ệ ộ ả ố ớ ẩ ng b n thân, phai nh t lý t ng, m t c nh giác, gi m sút ý cán b , đ ng viên thi u tu d ưở ạ ộ ả i s ng. M t s thoái hóa v chính chí, kém ý th c t ề ạ ố ố ứ ổ ấ (8). Đ i h i IX c a Đ ng (4- tr , tuy r t ít nh ng ho t đ ng c a h gây h u qu h t s c x u" ủ ậ ủ ư ấ ng chính tr , 2001) cũng th ng th n ch ra r ng: ị t ạ ằ ẳ ề ư ưở N nạ đ o đ c, l i s ng ọ ỏ ậ ố ố tham nhũng kéo dài trong b máy c a h th ng chính tr và trong nhi u t ế là ch c kinh t ệ ố ủ m t nguy c l n đe d a s s ng còn c a ch đ ta. Tình tr ng lãng phí, quan liêu còn khá ph bi n" ộ ự ố ộ ổ ế (9). Ngh quy t Đ i h i X c a Đ ng đánh giá: ạ ộ ả Cu c xây d ng, ch nh đ n Đ ng ọ ế ủ ự ả ộ ố ị ỉ

(10).

ng chính tr , đ o đ c, l t ề ư ưở ố ố ị ạ ư ệ i s ng, ậ quan liêu, tham nhũng, lãng phí trong m t b ph n ứ ộ ộ ch a đ t yêu c u ầ và nêu rõ: "Tình tr ng suy thoái v t ạ b nh c h i, ch nghĩa cá nhân và t ủ ơ ộ cán b , công ch c di n ra nghiêm tr ng" ứ ạ ệ ọ ễ ộ

i s ng c a m t b ph n không nh cán b , đ ng viên ạ ủ ộ ộ ộ ả ỏ ố ố c các Đ i h i Đ ng và H i ngh Trung ổ ề ạ ớ ậ ộ ạ ộ ả ươ ạ ạ ủ ph c t p trong đi u ki n c a n n kinh t ể ứ ạ ố ủ ề ệ ề ế ề ng nhìn nh n m t ộ ậ ị , M t làộ i ba nguyên nhân chính c a tình tr ng đó. nhi u thành ph n, ầ ố i ứ ệ ạ ch c đ ng ch a đ ủ Hai là, công tác giáo d c, rèn luy n đ o đ c, l ụ ứ ượ ậ ả Ba là, không ít cán b , đ ng viên mang n ng ch nghĩa cá nhân, không ch u tu ỏ c chú ý đúng m c, th m chí còn ứ ủ ị ư ặ Tình tr ng suy thoái v đ o đ c, l ứ trong nh ng năm đ i m i đã đ ữ ượ cách th ng th n, nghiêm túc. Có th quy l ẳ ắ do tác đ ng c a nhi u nhân t ề ủ ộ ng, m c a v i bên ngoài. kinh t th tr ớ ở ử ế ị ườ s ng cho cán b , đ ng viên c a các t ổ ộ ả ố buông l ng. ộ ả i s ng. d ng, rèn luy n v đ o đ c, l ố ố ề ạ ưỡ ứ ệ

ặ ứ ứ ộ ủ ộ ả m t khác, ể ộ ề ạ ộ ố ố ự ừ ặ ph i chả m t m t, ọ ch y u và quan tr ng ộ ả ng công tác giáo d c, rèn luy n cán b , đ ng viên và m i cán b , đ ng i s ng trong cán b , đ ng viên, ủ ế ỗ bên ngoài; ệ ặ ộ ả ụ rèn luy n, t Đ ch n đ ng đà suy thoái v đ o đ c, l đ ng phòng ng a nh ng tác đ ng tiêu c c t ừ ữ và ph i tăng c ườ ả viên ph i th t s nghiêm túc t ậ ự ả ự ệ ự mình nâng cao đ o đ c cách m ng. ạ ứ ạ

ả ộ ể ự ồ ủ ệ ạ ứ i chú tr ng tu d ưỡ ọ ả ỉ ẫ ể ể ữ ớ ứ ể ạ ộ ổ t n u ệ ố ế Đ o đ c cách m ng ch a đ ng n i dung l n, căn b n và hoàn toàn có th th c hi n t ứ ạ ớ ự m i ng ng rèn luy n. Tuân theo nh ng ch d n c a H Chí Minh và ườ ỗ nh ng quan đi m c a Đ ng ta trong công cu c đ i m i, có th hi u đ o đ c cách m ng ạ ủ ữ hi n nay trên m y đi m chính sau đây: ể ệ ấ

ng H Chí Minh, kiên đ nh lý ồ ị ệ ố ụ ự ắ ng, m c tiêu đ c l p dân t c và ch nghĩa xã h i, ph n đ u h t s c mình cho s th ng i, s phát tri n c a công cu c đ i m i vì dân giàu, n t ư ưở ấ ủ c m nh, xã h i công b ng, dân ch , ướ ế ứ ộ ộ ậ ủ ủ ộ ộ ấ ạ ủ ớ ể ằ ổ - Tuy t đ i trung thành v i ch nghĩa Mác - Lê-nin, t ớ t ộ ưở l ự ợ văn minh.

ế ụ ủ ả ổ ố c và nhân dân lên trên l ớ ướ c, i ích c a cá ủ ủ ấ ướ ụ ự ủ ế ớ ợ - H t lòng, h t s c ph c v s nghi p c a Đ ng, c a T qu c và nhân dân, trung v i n ệ ế ứ hi u v i dân, đ t l ủ ạ ặ ợ ng". nhân, theo nguyên t c "Dĩ công v th ị ươ i ích c a cách m ng, c a đ t n ắ

ư ệ c và nhân dân, không lãng phí. Ch p hành nghiêm ch nh đ ả ng lĩnh, k ạ i, c ng l ậ ự ầ ướ . Không tham nhũng, xâm ph m tài s n c a ủ ỷ ườ ươ ấ ố ỉ c. - Th t s c n, ki m, liêm, chính, chí công, vô t Nhà n lu t c a Đ ng, chính sách và pháp lu t c a Nhà n ậ ủ ậ ủ ướ ả

ứ ự ữ ộ ố i gìn l ự phê bình và phê bình nh m góp ph n xây d ng ệ ạ ề ằ ầ - Ra s c h c t p, rèn luy n không ng ng nâng cao trình đ , năng l c công tác, gi ừ s ng trong s ch, lành m nh. Đ cao t ố ự Đ ng và h th ng chính tr v ng m nh. ả ọ ậ ạ ệ ố ị ữ ạ

ươ ẫ ậ ế t v i qu n chúng nhân dân, đoàn k t, thân ái, ầ ế ớ ng yêu nhân dân. - G ng m u trong m i vi c, g n bó m t thi nêu cao tinh th n th ươ ươ ắ ọ ệ ng yêu đ ng chí, th ồ ầ

ộ ả ứ ể ầ i pháp ch y u: Đ không ng ng nâng cao đ o đ c cách m ng trong cán b , đ ng viên, có th và c n ph i ả ạ ừ ể t p trung th c hi n m t s gi ộ ố ả ậ ạ ủ ế ự ệ

ọ ả ụ ứ ẩ ế ấ ấ ph i coi tr ng nhi m v giáo d c cho cán b , đ ng viên v đ o đ c, ph m ch t, ệ N u trong xã h i, trong h th ng nhà tr ườ ụ ệ ố ộ ứ ớ ả ộ ộ ả ọ ầ ọ ệ ạ ố ộ ủ ụ ả ướ t ph i có môn h c v đ o đ c cách m ng. Đ ng th i, c n tăng c Th nh t, ứ i s ng. l ố ố giáo d c luân lý, đ o đ c cho m i t ng l p, cho th h tr , thì trong Đ ng và b máy h ụ th ng chính tr ph i đ c bi ị Trong h th ng tr ệ ố thi ả ộ ả ề ạ ng ph thông và đ i h c ph i coi tr ng ọ ạ ọ ổ ệ ạ ế ệ ẻ ả ả ặ ứ ạ ng đào t o cán b c a Đ ng, Nhà n ườ ờ ọ t chú tr ng giáo d c đ o đ c cách m ng cho cán b , đ ng viên. ấ c và các đoàn th nhân dân nh t ể ạ ộ ng giáo d c cán b , ụ ầ ề ạ ườ ứ ế ạ ồ

t ả ứ ạ ỉ ầ ả ả ể ạ ở ổ ệ ch c đ ng. Trong sinh ho t chi b và c p y không ch có ổ ộ ề ạ ể ộ ả ả ch c ứ ộ ả ả ế ấ ổ ng xuyên giáo d c, qu n lý, ki m tra cán b , đ ng viên v đ o đ c, l Các t ứ ộ ả ng công tác giáo d c t ườ ủ ả ụ ươ ả ệ ủ ứ ế ạ ả ụ ạ ố t công tác giáo d c chính tr , t đ ng viên qua sinh ho t ấ ủ ph n đánh giá công vi c, mà còn ph i ki m đi m, đánh giá v đ o đ c cán b . "Các t ứ ng xuyên giáo d c, rèn luy n, qu n lý đ ng viên, k c đ ng viên là cán b đ ng ph i th ể ả ả ệ ườ cao c p"ấ (11). Ngh quy t Trung ả ch c đ ng ng sáu (l n 2) khóa VIII, nh n m nh: ứ ạ ị ầ Đ iạ i s ng. ph i th ố ố ể ề ạ ả ệ ng chính tr , rèn luy n h i IX c a Đ ng nh n m nh vi c tăng c t ụ ư ưở ộ ị ườ ấ đ o đ c cách m ng, ch ng ch nghĩa cá nhân. Ngh quy t Đ i h i X c a Đ ng cũng nêu rõ, ủ ạ ộ ạ c n làm t ng, qu n lý và giám sát đ ng viên. ả ầ t ị ư ưở ị ả ụ ố

ả ủ ỷ ậ ệ ự ậ ủ ệ , tăng c ườ ấ ỉ ạ ậ c, t p ướ ả. T quan liêu, ộ ố ệ ứ ệ ạ ố ộ ấ ng vai trò, hi u l c c a k lu t Đ ng và pháp lu t c a Nhà n ệ ữ c, v a là nh ng hành vi vô đ o đ c. Nhà n ạ ậ ạ ứ ữ ủ ạ ướ ố ể ừ ướ ậ ị ố y đ ng và ng i đ ng đ u các c p, các ngành t ả ế ấ ườ ứ ơ ở ế ố ệ ng đ n c s ph i ch u trách ươ ộ n i mình ph trách. B Chính tr phân công m t s y viên B ị ụ ị ấ ủ ị ả ị ộ ố ủ ố ụ ự ế đ a ươ ụ ơ ơ ầ trung ừ ộ ng v tr c ti p ch đ o ch ng tham ườ ng tiêu c c ự ở ị ng, ngành, c quan, đ n v mình ph trách thì tùy theo m c đ và tính ch t vi ph m ạ ụ ệ ứ ộ ườ ứ ế ộ ầ ấ ủ ủ ệ ể ớ ơ ươ ử ể ế ờ ị i s ng tiêu c c c a c p y viên và ng ả ắ ữ ứ ậ c h t đ i v i y viên Trung ậ ủ ấ ủ ng ban, b tr ưở ộ ưở ươ ố ự ắ cáo v đ o đ c, l ề ạ ế ố ớ Ủ ầ y, ch t ch y ban nhân dân t nh, thành ph tr c thu c trung ươ ủ ỉ ị (12). Đó là nh ng bi n pháp r t c n thi t và m nh m c n đ ế ệ ự ng, tr ộ ấ ầ ượ ữ ạ Th hai ứ trung ch đ o đ u tranh ch ng quan liêu, tham nhũng, lãng phí có hi u qu n n đó tham nhũng, lãng phí là m t v n n n gây nh c nh i trong xã h i hi n nay. Nh ng t v a vi ph m lu t pháp c a Nhà n ừ c đã t ng ừ ừ ơ ban hành pháp l nh và phát tri n thành lu t phòng ng a và ch ng tham nhũng, l p ra các c ậ ệ quan ch ng tham nhũng. Ngh quy t Trung ấ ng sáu (l n 2) khóa VIII xác đ nh rõ: "Các c p ươ ầ ủ nhi m ch ng tham nhũng ở ơ Chính tr , các c p y phân công y viên Ban Th ủ ỉ ạ nhũng, lãng phí, quan liêu. Khi x y ra tham nhũng, lãng phí và các hi n t ả ệ ượ ph ị ấ i đ ng đ u v ch đ trách c a v vi c mà xem xét hình th c k lu t đ i v i c p y và ng ỷ ậ ố ớ ấ ủ ứ ủ ề ể nhi m". "C p y và y ban ki m tra các c p cùng v i các c quan thanh tra, đi u tra, ki m ấ ề ng ki m tra, k t lu n, x lý k p th i đúng sát, tòa án ph i n m ch c tình hình và kh n tr ẩ i đ ng pháp lu t nh ng đ n t ườ ứ ố ố ơ ố ư ấ ng, bí th c p đ u các c quan, tr ướ ơ ố ng và cán b ch ch t ộ ủ ủ trong h th ng chính tr " ự c th c ẽ ầ hi n tri ệ ủ ị ệ ố t đ . ệ ể

ề ọ ậ t, cái đúng trong hành vi đ o đ c, bi u d ự ấ ứ ữ ạ ươ ể c n tăng c ồ ắ ng tuyên truy n, h c t p nh ng t m g ố ồ ộ ạ t, vi c t ệ ố ề ạ ng v đ o đ c cách m ng, ứ i t ườ ố ề t, lên ứ ụ ể Ch t ch H Chí Minh không ch nói nhi u v đ o đ c ả ạ ự ươ i là t m g ấ ề ạ ng ng ươ ỉ ườ ề ờ ả ệ ế ủ ạ ấ ườ ạ ồ ầ ứ ự ứ ẹ ậ ứ ủ ấ ủ ị i cách m ng mà b n thân cu c đ i và s nghi p c a Ng ộ ầ ứ ằ ợ ề ấ ọ ạ ươ ạ ế ề ạ ầ ế ươ ồ ấ ủ ể ệ ặ ễ ứ ạ ạ ả ọ ọ ộ ứ ầ ẫ ộ ổ c, vì dân. Trong ộ ả ướ ứ ấ ạ ch c xã h i c n nêu ng h c, đ n v kinh t ơ ề ạ ả ể ườ ộ ầ ứ ọ ị ể ơ ấ ươ ữ ể ầ ệ ố ạ ố ệ ậ ự , t ế ổ t v nh ng ữ ề ố ế ề ng Ph m Văn Đ ng r t ấ ồ ủ ướ ng ti n thông tin đ i chúng cũng c n tăng ầ ạ ệ ạ i. t". Sinh th i, Ch t ch H Chí Minh và c Th t ồ t". Các ph ươ ờ i t ườ ố ề ứ ơ ng đ o đ c cách m ng trong quá kh và hi n t ạ ng đ đ y lùi cái x u, cái sai, ươ ạ t, cái đúng, cái cao th ể ẩ ứ ấ ượ ộ ổ Th ba, ườ ầ ứ xây d ng, b i đ p cái t án cái x u, cái ác m t cách c th . c a ng ứ ng đ o đ c ủ ạ cách m ng trong sáng và cao đ p. C n ph i xây d ng k ho ch tuyên truy n, h c t p đ o ạ ọ ậ đ c H Chí Minh. C n ph i nh n th c r ng, đ o đ c c a Bác không ph i là cái gì cao siêu, ạ ả ả ườ ề xa v i, ch đ chiêm ng i đ u t th c, c th , m i ng ng, ca ng i, mà đ o đ c đó r t thi ỉ ể ờ ụ ể ự ạ ưỡ ng trong sáng v đ o đ c cách m ng c a các có th h c t p và làm theo. Nhi u t m g ủ ể ọ ậ ứ đ ng chí lãnh đ o các chi n sĩ cách m ng qua các th i kỳ c n đ ọ ậ c tuyên truy n h c t p. ờ ề ượ ạ T m g t bao đ ng chí khác là bi u hi n ch ng Đ ng Thùy Trâm, Nguy n Văn Th c và bi ồ ế ạ ộ ả nghĩa anh hùng cách m ng và đ o đ c cao đ p không ch th h tr mà m i cán b , đ ng ỉ ế ệ ẻ ẹ viên c n ph i đ c, suy ng m và hành đ ng cho x ng đáng. Trong công cu c đ i m i cũng ớ có r t nhi u cán b , đ ng viên tiêu bi u, nêu cao đ o đ c, th t s vì n sinh ho t đ ng, đoàn th , c quan, tr ng tiêu bi u đó. C n có nhi u cu n sách vi ng và h c t p nh ng t m g g ươ ọ ậ t, vi c t "ng i t ủ ị ườ ố t, vi c t quan tâm đ n sách "ng ệ ố ế ng h n chuyên m c v nh ng t m g c ấ ữ ụ ườ Ph i t p trung đ ng viên, c vũ cái t ả ậ ố cái th p hèn. ấ

t Nam là dân t c có truy n th ng văn hi n. Ngoài y u t ứ v văn hóa, h c th c, ế ố ề ề ộ ố Dân t c Vi ộ trí tu , bi ệ ế ệ ứ t s ng đ p, a chu ng và tôn vinh cái đ p, văn hi n còn hàm ch a giá tr đ o đ c ẹ ế ố ọ ị ạ ẹ ư ứ ế ộ

ố ộ ề ế ề ứ ữ ị ạ ộ ộ ố ể ầ ổ ớ ấ ả ạ ậ ặ ph i gi ạ ứ ọ ầ gìn Đ ng ta th t trong s ch ữ ộ ứ ả ộ ạ ạ , ph i th m nhu n đ o đ c ứ ạ ế ng tr c ti p ự ưở ả i đ o đ c trong xã h i và c m nh, xã h i công ấ ủ ả ả ả ạ ng tr c ti p t ế ớ ạ ự ưở ướ ữ ạ gìn, b i d ồ ưỡ ả ạ ộ ệ ứ ủ ệ ạ ố ự ệ ọ ộ ố ấ ứ ậ ạ ộ ộ ồ ủ ả ồ ạ ứ gìn đ o đ c t ứ ố ạ ữ ấ ụ ả ủ ậ ố ẹ ế ẹ ộ ộ ọ ả ế

ủ truy n th ng c a dân t c. Cũng c n t ng k t làm rõ nh ng giá tr đ o đ c truy n th ng c a dân t c đ qu ng bá trong m i t ng l p xã h i, làm cho xã h i ngày càng trong s ch, lành ộ m nh. Bác H căn d n: ầ ả cách m ng. Đ o đ c trong xã h i và đ o đ c cách m ng trong Đ ng có nh h ạ l n nhau. Gi t trong Đ ng có nh h ả ẫ ng i. M c tiêu ph n đ u c a Đ ng và nhân dân ta là dân giàu, n c l ộ ượ ạ ạ ng đ o b ng, dân ch , văn minh. Đ ng văn minh, xã h i văn minh nghĩa là gi ộ ằ t đ p. M t công dân, m t cán b , đ ng viên có văn hóa nghĩa là ph i có đ o đ c đ c th t t ứ ộ ả ộ ứ cao đ p. Vì th , vi c rèn luy n, nâng cao đ o đ c cách m ng, ch ng ch nghĩa cá nhân là ạ m t n i dung quan tr ng trong xây d ng, ch nh đ n Đ ng hi n nay, cũng là n i dung quan ả ỉ ng đ o đ c H Chí Minh” mà toàn tr ng trong cu c v n đ ng “H c t p và làm theo t m g ươ ọ ậ Đ ng, toàn dân ta đang ti n hành. Ch ng tham ô, lãng phí theo t

ng H Chí Minh

t ư ưở

ch ng nan y" c a m i nhà n ệ ằ ọ c đ t d ướ c... ủ ượ ặ ướ ự i s c không đ ướ ự ụ ủ H Chí Minh cho r ng: "Tham ô, lãng phí là căn b nh "t ứ ứ n u không có s giáo d c sâu s c và m i ho t đ ng c a nhà n ọ ắ ki m tra, giám sát c a nhân dân thì khó tránh kh i tình tr ng tham ô, lãng phí". ạ ộ ỏ ồ ế ể ủ ạ

i d ng quy n hành ho c ch c trách đ ăn c p c a công; lãng phí là làm t n kém hao ặ ề ứ ợ ụ ố ắ ủ ủ ủ ư ể ộ c nhà, có h i đ n công vi c c i thi n đ i s ng c a nhân dân, có . Nó có ủ ờ ố ằ ướ ệ ả ệ ự ạ ế ệ ủ ch lãng phí thì không tr c ti p ự ế ở ỗ c, c a t p th thì cũng có ể ạ ứ ộ ả ủ ạ ế ủ ậ ướ ủ ư ả Tham ô là l t n m t cách vô ích. Bác cho r ng, tham ô là l y tr m c a công, chi m c a công làm c a t ấ ộ ổ h i đ n s nghi p xây d ng n ạ ế ạ ế ự h i đ n đ o đ c cách m ng. Lãng phí và tham ô tuy có khác nhau ạ ế ăn c p, ăn tr m c a công, nh ng k t qu tai h i đ n tài s n c a nhà n ế ắ i. ộ t

ồ ặ ủ ả ậ ộ ứ ủ ấ ướ ờ ể ề ế ị ứ ữ ế ầ ư c ho c do ch ý “ném ti n qua c a s ”; coi ử ổ ế ụ ỹ ủ ướ ủ ề ặ Lãng phí bao g m nhi u m t: lãng phí s c lao đ ng, lãng phí th i gian, lãng phí c a c i v t ch t, tài ấ ề nguyên thiên nhiên c a nhân dân, c a đ t n c. Lãng phí có th do nhi u nguyên nhân: trình đ non ộ ủ kém, thi u ki n th c nghi p v chuyên môn, đ c đoán đ a ra nh ng quy t đ nh sai l m gây t n ố ộ kém hàng ch c, hàng trăm t đ ng công qu c a nhà n c a công là “c a chùa”; ăn u ng, bi u xén, tiêu xài xa hoa lãng phí. ủ ệ ụ ỉ ồ ố ủ ế

ạ ấ ể ủ ệ ấ ọ ồ ế ạ ướ ả ấ ộ Đ nh n m nh tính ch t nghiêm tr ng c a b nh tham ô, lãng phí, Ch t ch H Chí Minh k t lu n: ậ ủ ị "Tham ô là tr m c k t qu cũng r t tai h i cho ế nhân dân, cho chính ph . Có khi tai h i h n n n tham ô". p. Lãng phí tuy không l y c a công đút túi, song ấ ủ ạ ạ ơ ủ

ố ở ọ ấ ề ệ ố ủ ị ồ ệ ồ i. Theo Ch t ch H Chí Minh, nguyên nhân ườ ứ ư ộ ủ ủ ế ẫ ấ ộ ư ườ ệ ể ế ả ạ ổ ụ ợ ủ ủ ị i, thích đ a v quy n hành, tham ô, h hóa, lãng phí, xa hoa... Cũng do cá nhân ch nghĩa ề ch c, tính k lu t, kém tinh th n trách nhi m, không ch p hành đúng ổ ứ ị ế ầ ấ i ích c a cách m ng, c a nhân dân. Tóm ỷ ậ c, làm h i l ạ ợ ệ ạ ướ ủ ủ ủ ố Ch ng tham ô, lãng phí là v n đ luôn đ c Ch t ch H Chí Minh quan tâm và đã tr thành m t ộ ủ ị ượ n i dung quan tr ng trong h th ng t ng c a Ng t ủ ư ưở ộ sâu xa d n đ n căn b nh tham ô, lãng phí, đó là ch nghĩa cá nhân. Ch nghĩa cá nhân nh m t th vi trùng r t đ c, n y sinh ra các b nh nguy hi m nh l i bi ng, ng i gian kh , khó khăn, tham danh, tr c l mà m t đoàn k t, thi u tính t ấ ế i chính sách c a Đ ng và Nhà n ng l đ ả ườ l i, do cá nhân ch nghĩa mà ph m nhi u sai l m. ề ạ ủ ạ ầ

ố ồ ệ ạ ệ ủ ẻ n n tham ô, lãng phí. Bác ch rõ: Có tham ô, lãng phí là vì ỉ ủ ch c c a ta đ ể ẻ ổ ứ ủ ạ t khó c a cán b ta, phá ho i ộ ươ ầ ượ ủ B nh quan liêu là ngu n g c sinh ra t ệ b nh quan liêu. Tham ô, lãng phí và b nh quan liêu là k thù c a nhân dân, b đ i và chính ph . Nó ộ ộ ệ là k thù khá nguy hi m, vì nó không mang g m, mang súng và n m trong các t ằ làm h ng công vi c c a ta, làm h ng tinh th n trong s ch và ý chí v ỏ ỏ đ o đ c cách m ng c n, ki m, liêm, chính... Nó là m t th gi c trong lòng, “gi c n i xâm”... Vì ạ ứ ể ệ ủ ầ ặ ộ ứ ặ ạ ộ ệ ạ

ư ệ ặ ầ ố ọ ệ ng và chính tr ”. t v y: “Ch ng tham ô, lãng phí và b nh quan liêu cũng quan tr ng và c n kíp nh vi c đánh gi c trên ậ m t tr n. Đây là m t tr n t ặ ậ ặ ậ ư ưở ị

ộ ể i đ ng t t, trình đ văn hóa và trình đ t trên xu ng d ỗ ộ ố ướ ừ ch c qu n lý nhà n ả ở ơ ưở ầ ộ ổ ứ ng mình ệ ặ ỏ ọ ự ệ ầ ầ ầ ỉ ờ ở ọ ố ớ ườ ả ọ ọ ắ ộ ở ấ ủ ọ ả ọ ề ọ ộ ộ ườ ự ễ ộ ỉ ạ ế ấ ạ ướ c ủ c quan Chính ph cho mình ồ ộ i. H xa r i qu n chúng và ch mu n làm th y qu n chúng. Nói chuy n v i cán b , ớ ọ ữ i ph i ghi nh và làm theo câu nói c a Lênin là “h c, h c n a, c p càng cao càng ph i h c nhi u, h c văn hóa, h c chuyên môn, h c đ o đ c, ọ ạ ứ i... Do trình đ văn hóa, trình đ chuyên môn, trình đ khoa h c k ọ ỹ ệ i không ch u rèn luy n ấ ị ấ ng nên m t s cán b , đ ng viên đã r i vào tình tr ng tham ô, lãng phí, suy thoái ph m ch t ẩ c. Tham ô, lãng phí còn do trình đ hi u bi ế i đ ng viên, cán b t y u kém. M i ng ộ ừ ườ ả ế là th n thánh r i, coi khinh nhân dân, c lúc nào cũng vác m t “quan cách m nh”. H t ứ cái gì cũng gi đ ng viên, Bác nh c nh m i ng ả h c mãi”. Cán b ọ h c cách c x và cách làm ng ư ử ọ thu t th p, thi u hi u bi ể ế ậ tu d ộ ố ưỡ đ o đ c... gây nh h ả ạ ứ t th c ti n, quen ch đ o, giáo hu n chung chung l ộ ả ế ạ ng đ n uy tín c a Đ ng và Nhà n ướ ủ ơ ả ưở

ng thu c ch a và ơ ả ủ ị ữ ồ ỉ ươ ữ ố T nh ng nguyên nhân c b n trên, Ch t ch H Chí Minh đã ch ra nh ng ph tri t t n g c b nh tham ô, lãng phí, đó là: ừ ữ ệ ậ ố ệ

ố c h t và quan tr ng nh t là ph i ch ng ch nghĩa cá nhân. Bác ả ướ ế ủ ấ ố ọ i ích cá nhân”... 1. Mu n ch ng tham ô, lãng phí, tr ố nói: "Đ u tranh ch ng ch nghĩa cá nhân không có nghĩa là “giày xéo lên l ợ ủ ấ ố

ộ ợ ầ ữ ủ ả ể ộ ủ ậ ườ ữ ướ ủ ả c thì Đ ng m i ớ ả ầ c s tin yêu th c s c a nhân dân. Bác yêu c u: ả ự ự ỗ ướ c ủ ủ ế ng t ủ ự ự ủ ả ạ ứ ồ ưỡ ế ạ ng t p th , tinh th n đoàn k t, tính t ầ ể ỷ ậ ể ế ụ ể ọ ả ơ ữ ự ượ ụ ầ ề c ph i có th ch c th , rõ ràng và quan tr ng h n là ph i bi ộ ử c, cho ớ i ích c a cách m ng, c a Đ ng, c a nhân dân lên trên h t, tr ư ả ả ng qu n chúng đ u tranh, phê bình, giáo d c và x lý nghiêm minh nh ng cán b ướ ắ ệ ạ ả Bác khuyên d y cán b , đ ng viên, quân đ i... không xâm ph m cái kim s i ch c a dân, lên án ỉ ủ ạ ạ ộ ả t chăm lo thu vén cho b n thân nh ng cán b , đ ng viên n ng đ u óc cá nhân ch nghĩa, ch bi ỉ ế ặ ộ ả i ích c a t p th c ng đ ng và c a nh ng ng mình, không quan tâm đ n l i xung quanh mình. ồ ủ ế ợ Ph i kiên quy t quét s ch ch nghĩa cá nhân trong b máy c a Đ ng, c a Nhà n ộ ủ ạ ế th c s trong s ch và v ng m nh, m i giành đ ượ ự ạ ữ ạ “M i cán b , đ ng viên ph i đ t l ả ặ ợ ạ ủ ộ ả h t. Ph i kiên quy t quét s ch ch nghĩa cá nhân, nâng cao đ o đ c cách m ng, b i d ủ ạ ế ả ch c và tính k lu t”. Đi u đó có nghĩa là Đ ng ph i th c t ự ổ ứ ế ưở ậ ế t hành k lu t nghiêm minh, Nhà n ả ướ ỷ ậ d a vào l c l ấ ự đ ng viên m c b nh cá nhân ch nghĩa, tham ô, lãng phí gây nguy h i cho Đ ng, cho Nhà n ủ ả nhân dân.

i đa c a nhân dân, ph i bi ố ố ủ ố ề ả t d a ế ự ng, ủ ủ ế ứ ưở cho nhân dân, ch không ph i là làm quan cách ủ ủ ị ứ ầ ớ ầ ớ ả ng, Th tr ộ ưở ả 2. Mu n ch ng tham ô, lãng phí ph i phát huy quy n làm ch t vào dân: “Dân ch là th nào? Là dân làm ch . Dân làm ch thì Ch t ch, B tr Ủ m ng. Th c hi n dân ch là cái chìa khóa v n năng có th gi i quy t m i khó khăn”. y viên này khác là làm gì? Làm đ y t ạ ủ . Làm đ y t ạ ể ả ự ủ ệ ế ọ

ạ ộ ả ướ ế ụ ộ c đó ph i th hi n và th c hi n trên th c t ự ế ả ệ ự ệ ể ệ ự c, đào t o và nâng cao trình đ đ i ngũ cán b . Nhà quy n l c c a nhân dân, ch u s ki m tra, giám sát ộ ướ ề ự ủ ự ả ủ ệ ộ ộ ị ự ể c. Vi c hoàn thi n b ệ ầ , g n qu n ự ế ắ ủ ệ ự ả ả ọ 3. Ti p t c hoàn thi n b máy qu n lý nhà n n ướ c a nhân dân; th c hi n dân ch hóa, công khai hóa s qu n lý c a nhà n ủ máy qu n lý g n, nh , có hi u l c, b o đ m cho b máy đó ph i đi sâu đi sát th c t ả ả chúng, th t s tôn tr ng và phát huy quy n làm ch t p th c a nhân dân. ề ệ ẹ ọ ộ ủ ậ ậ ự ể ủ

ỉ ữ ủ ạ ộ ả ạ ỉ ả ự ự t ề ư ưở ư ạ ế ạ ủ ệ ệ ữ ụ ệ ậ ộ ng đ o đ c H Chí Minh” là ồ ọ ọ ậ ấ ộ i Bác d y v nâng cao đ o đ c cách m ng, quét s ch ch nghĩa cá nhân, ố ơ ộ ứ ễ ộ ậ c l ượ ờ ạ ứ ạ ươ ạ ạ ứ ự ủ ề Đ i h i X c a Đ ng cũng đã ch ra nh ng m t t n t i, h n ch trong công tác xây d ng Đ ng là: ặ ồ ạ “Công tác xây d ng, ch nh đ n Đ ng ch a đ t yêu c u. Tình tr ng suy thoái v t ng chính tr , ị ầ ả ộ đ o đ c, l quan liêu, tham nhũng, lãng phí trong m t i s ng, b nh c h i, ch nghĩa cá nhân và t ạ ứ ố ố b ph n cán b , công ch c di n ra nghiêm tr ng...”. Chính vì v y, m t trong nh ng nhi m v quan ộ ộ ậ tr ng trong th c hi n cu c v n đ ng “H c t p và làm theo t m g ọ ệ ự ph i th c hi n cho đ ả ạ t t n g c b nh tham ô, lãng phí. tri ệ ậ ệ ố ệ

Chống chủ nghĩa cá nhân

Trong bài viết “Nâng cao đạo đức cách mạng, quét sạch chủ nghĩa cá nhân”, Chủ tịch Hồ Chí  Minh đã nghiêm khắc phê phán chủ nghĩa cá nhân (CNCN) ở một số cán bộ, đảng viên. Bác  viết: “Họ mang nặng chủ nghĩa cá nhân, việc gì cũng nghĩ tới lợi ích của riêng mình trước hết.  Họ không lo “mình vì mọi người” mà chỉ muốn “mọi người vì mình”, do cá nhân chủ nghĩa mà  ngại gian khổ, khó khăn, sa vào tham ô, hủ hóa, lãng phí, xa hoa…”.

Sự phê phán đó của Bác Hồ đối với CNCN cho tới ngày nay vẫn giữ nguyên giá trị, đồng thời  mang tính thời sự nóng hổi và có ý nghĩa giáo dục đạo đức, lối sống sâu sắc cho cán bộ, đảng  viên và nhân dân ta.

Ở nước ta hiện nay, những người mang nặng CNCN thường có những điểm giống nhau là:  Trong cuộc sống hằng ngày, họ luôn tìm cách vun vén cho lợi ích riêng và gia đình họ; tính  toán đem lại lợi ích cho một nhóm người “cùng cánh” có lợi ích ràng buộc với nhau; hoặc ít  hoặc không quan tâm, chăm lo tới lợi ích chính đáng, thiết thực của tập thể, đơn vị và xã hội.  Có người mang nặng CNCN, vì chỉ muốn mình là người nhanh chóng được thăng quan, tiến  chức hoặc có quyền cao, chức trọng mà bán rẻ lương tâm, tìm cách “đánh gục” những người  trung thực, thẳng thắn, những người có năng lực khi những người này dám nói sự thật về những  khuyết điểm của đơn vị và phê bình họ khi có khuyết điểm.

Có người “háo danh”, muốn mình được nổi tiếng trước đơn vị, trong tổ chức, trong quần chúng,  khi thấy có ai đó thực đức, thực tài hơn mình thì tỏ ra khó chịu, đố kỵ, nói xấu, thậm chí tìm mọi  cách nhằm vô hiệu hóa uy tín của những người này trong cơ quan, đơn vị.

Có người vì để CNCN lấn át nên đã thoái hóa, biến chất, sa đọa về đạo đức, lối sống, tham  nhũng, trục lợi, buôn lậu, làm giàu phi pháp, sống thực dụng, chạy theo đồng tiền…

Đấu tranh quét sạch CNCN vừa là nhiệm vụ cơ bản lâu dài, vừa là nhiệm vụ quan trọng, cấp  bách trước mắt của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta. Đồng thời, đây cũng là một biện  pháp cơ bản, quan trọng để phòng chống tham nhũng có hiệu quả và là biện pháp thiết thực  để hưởng ứng, làm theo Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí  Minh”.

Hiện nay, để đấu tranh quét sạch CNCN trong các tổ chức cũng như trong toàn xã hội có hiệu  quả thiết thực, theo tôi, trước mắt cần tập trung thực hiện tốt một số biện pháp chủ yếu sau  đây:

Tổ chức Đảng các cấp và thủ trưởng cơ quan, đơn vị cần tăng cường hơn nữa công tác giáo  dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ, đảng viên và quần chúng.

Thường xuyên theo dõi, kịp thời phát hiện những biểu hiện của CNCN mới xuất hiện trong cán  bộ, đảng viên và quần chúng ở đơn vị để có biện pháp ngăn chặn và đấu tranh kịp thời, có hiệu  quả.

Làm tốt công tác kiểm tra, thanh tra và quản lý cán bộ, đảng viên, nhân viên, kịp thời biểu  dương người tốt, việc tốt, đơn vị tốt; xử lý nghiêm minh những cán bộ, đảng viên vi phạm kỷ  luật.

Mỗi cán bộ, đảng viên, quần chúng cần ra sức học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí  Minh và thực hiện tốt hơn nữa đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà  nước về triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng, tiêu cực.