intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Từ vựng tiếng Anh thực hành: Phần 1

Chia sẻ: LaLi Sa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

52
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần 1 của cuốn "Thực hành từ vựng tiếng Anh sinh động" trình bày các nội dung chính sau: Mười bí quyết học tiếng anh hiệu quả, luyện tập từ vựng tiếng Anh qua các trò chơi, trắc nghiệm Việt Anh, trắc nghiệm Anh Việt, luyện tập từ vựng tiếng anh qua những bức tranh

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Từ vựng tiếng Anh thực hành: Phần 1

  1. P h ié n b ả n m ớ in h â t NEW ZDITION THỰC HÀNH T Ú ’V Ự N G T IÊ N G A N H Sinh động Trò chơi ô chữ T? Trò chơi "Hang Man" Đoán nghĩa của từ s3 Tăng vốn từ vựng tiếng Anh theo chủ để các ngày lễ (Halloween, Christmas, St. Patrick's Day...) * Dành cho học sinh THCS, THPT 1 ôn luyện thi đại học ành cho sinh viên các trường ỉnh cho người học thêm ịng Anh các cấp BẢN Đ A I H Ọ C Q U Ó C G IA H Á NỐ I
  2. T H Ụ C HANH TÙ V Ụ N G T IÉ N G ANH SINH Đ Ộ N Ợ ỉị*> «éS
  3. The Windy Níil/YẺN THU HUYÊN (Suu tầm và biên soạn) THựCHRRH T Ừ ỤựNG T IẾ N G AN H SINH ĐỘNG ♦ Hiệu Ihnli: QUỲNH N H Ư \ ỉ Ị s M A ĩ B AN 1) \ l HỌC QUỐC GIA HÀ NOI
  4. w ^ • r • * Ạ L o i nói đau Bạn đọc thân mến! ạn luôn gặp từ mới trong các bài đọc, bài học trẽn lớp, những cuốn sách ngoại vãn, bùi hút và những bộ phim tiêng Anh, những cuộc nói chuyện với người hàn ngữ hoặc thậm chỉ là trong, các quyến hướng dẫn sử dụng một thiết bị điện từ nào đó. Cho dù từ mới đủ thuộc lĩnh vực rtảo đi nữa thì bạn cũng nên trau dồi chúng. Chính vì vậy, cuốn sách ! hụ
  5. Ò° xS M ọi V kiến lỉónỵ ỵóp cua Quý (liu ỊỊÌa xin ỊỊŨi 11 : Ban hiên tập sách ngoại nm~r The \\ imJ\ - Cóng f\ cô phím sách MC Books 26 245 Mai Dịch - c ầu í.iấ\ - Mà Nôi t)T: 04.629.66637 Email: then in d y a mcbooks. 17/
  6. ^ ỊIỊ\ LẢM C.ÍẢi; VÒN r ừ V Ụ N G KHÔNG KHÓ! Tiếng Anh là một sinh ngừ. Hàng năm, có hàng nghìn từ mới xuất hiện và do đó kho từ vựng tiếng Anh cũng không ngừng phát triển. Vậy làm giàu vốn từ vựng thế nào là hiệu quả và chât lượng? Trong thực tế, có rất nhiều nhân tố khiến kho từ vựng tiếng Anh không ngừng phát triển. Trước hết, các từ đơn lẻ có thê dễ dàng trở thành thành tố cùa tiếng Anh khi có đủ số người sử dụng chúng. Con người sử dụng ngôn ngữ như một công cụ để giao tiếp nên khi nhu cầu trao đôi thông tin thay đôi thì ngôn ngữ cũng phải thay đôi để đáp ứng dược nhu cầu ấy. Bên cạnh đó, những người bàn xứ thường chơi chữ và tạo ra những từ ngừ mới. Ngoài ra, tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng trong một số lĩnh vực như khoa học, công nghệ và Internet. Do đó. khi những lĩnh vực này phát triển thì những thuật ngữ mới cũng xuất hiện đê diễn tả những ý tưởng, khái niệm mới. Tiếng Anh vốn có chung một nguồn gốc với một số thứ tiếng khác. Bơi vậy. những từ ngữ ở các ngôn ngữ này có thể du nhập vào tiếng Anh. Chính vì những lý do trên, mà bí quyết giúp bạn làm giàu vốn từ vựng tiếng Anh một cách hiệu quả và chất lượng là hiểu rõ những cách mà từ nuừ mới xuất hiện. ỉ Nhiều từ tiếns Anh có nhiều điêm tương đồng với các từ tiếng Latinh vì chúng được vay mượn từ tiếng Pháp trong thời kỳ nsười Nooc-man cai trị vương quôc Anh nhiều năm trước đây. Tuy nhiên 7
  7. từ tiếng Anh được vay mượn từ rất nhiêu ngôn ngữ khác, chư không chi riêng tiếng Pháp. Một số thứ tiêng trong sò đo giơ dã thành từ ngữ. khôno còn được sừ dụng trên thẻ giới. \ í dụ: capsize (tiếng Catalonia ơ Tây Ban Nha), apartheid (tiêng Afrikaans xuât phát từ tiếng Hà Lan, được dune ờ Nam Phi), hillards (tiêng Brittani ờ Pháp), saga (tiếng Iceland), fu n ky (tiếng Còng-gô). panda (tiene Indi, ngôn ngữ cua người Nê-pan) Việc sừ dụng tiền tố và hậu tổ là một trong những cách tạo từ mới phổ biến nhất trong tiếng Anh. Phương pháp này thông dụng đến mức đôi lúc người nói có thể không chấc chăn răng một từ nào đó đã có từ trước hay đó là một từ hoàn toàn mới do họ sáne tạo ra. Một trong những kỹ năng quan trọng giúp bạn có thê làm eiàu vôn từ vựng của bản thân là hiêu rõ sự thay đôi vê mật ý nshĩa và loại từ của một từ mà các hậu tố khác nhau có thể tạo ra. Ví dụ: Với từ use (sừ dụng) bạn có thê có rất nhiều từ chung gôc khi thêm các hậu tố như: misuse (động từ: dùng sai mục đích), disuse (danh từ: sự không còn dùng đên). unused (tính từ: không được sư dụne hoặc chưa dược sư dụng), unusable (tính từ: không dùns được), useless (tính từ: vô dụng), useful (tính từ: hữu ích), abuse (độn« tư: lạm dụng, ngược đãi). Tạo ra những tư hoàn toàn mới: Các từ mới được tạo ra theo cách này có thê có âm thanh tương tự với một tư tiếnu Anh đã có từ lâu. Ví dụ: hohbit (giông người xuất hiện tronu tiểu thuvết íiia tường "Chúa tê những chiêc nhân") có âm tươnu tự nhi: rahhii, Chúnu có thê có xuât xứ tư một thươnu hiệu, một dòny Sir. phám nổi tiếng và thòna dụna như Kleenex (aiâỵ ăn) hay ỉ ỉn/ -■ Y 8
  8. hút bụi). Chúng cũng có thể là những thuật ngữ khoa học như googol (10 mũ 100), quark (hat quac trong vật lý) hay những từ lóng như chug a drink (nốc rượu). Mô phỏng âm thanh / nhân đôi: Trong tiếng Anh có rât nhiêu từ mô phỏng âm thanh và những thứ tạo ra âm thanh đó như cuckoo (chim cúc cu), splash (té nước), plop (rơi tõm) hay whoop (ôi). Ngoài ra còn có những từ tiếng Anh được tạo ra bằng cách nhân đôi âm như honky-tonk (quán bar / sàn nhảy rẻ tiền), wishy-washy (nhạt, loãng, nhạt nhẽo), ping-pong (bóng bàn). Có những từ tiếng Anh có dạng viết tắt đủ khả năng đóng vai trò như một từ độc lập và cụm từ đầy đủ nguyên gốc dần dần bị quên lãng. Một số từ vẫn được viết dưới dạng viết tắt như AIDS ~ Acquired Immune Deficiency Syndrome (hội chứng suy giảm hệ thống miễn dịch), VDU ~ Visual Display Unit (bộ phận phát hình), SARS ~ Severe Accute Respiratory Syndrome (hội chúng suy đường hô hấp cap) hay WMD ~ Weapon o f Mass Destruction (vũ khí huỷ diệt hàng loạt). Tuy nhiên, hầu hết các từ thuộc diện này được viết như một từ tiếng Anh thông thường. Ví dụ: radar (ra-đa) hay scuba (bình khí nén của thợ lặn). Một từ tiếng Anh dài có thể bị thu gọn thành một âm tiết. Âm tiết đó có thể đóng vai trò một từ độc lập có ý nghĩa tương đương từ gốc. Ví dụ: examination ~ exam (kỳ thi), laboratory ~ lab (phòng thí nghiệm), brother ~ bro (tiếng lóng: anh/ em trai), maximising ~ mcixing (tiếng lóng: tối đa). 9
  9. Đây là một phương pháp thú vị khác neười Anh sứ dụng đê tạo ra những từ mới. Các từ mới được tạo ra nhờ sự két hợp hai yêu tô của hai từ khác nhau - thône thường là phần đầu từ thử nhât với phần kết từ thứ hai. Từ mới ra đời theo cách này sẽ mang ý rmhĩa của cả hai từ gốc. Ví dụ: - smog ~ smoke + fog\ khói lẫn sương - transistor ~ transfer + resistor: bán dân - brunch ~ breakfast + lunch: bữa sáng và bữa trưa ơộp làm một - rockumentary ~ rock + documentary, phim tài liệu về nhạc rock/ nghệ sỹ chơi nhạc rock Khám phá cách phương thức hình thành từ mới trons tiếng Anh rât hữu ích cho việc học ngoại ngữ của bạn. Bạn không chi hiểu rõ một từ được hình thành ra sao mà còn có thể học từ mới một cách hệ thống và lo-gic. Điều này không chỉ giúp bạn tự học từ mới một cách hiệu quả mà còn cảm thấy việc học từ mới trờ nên thú vị và đầy sáng tạo. 10
  10. MƯỜI BÍ QUY ÉT HỌC TÌ VỰ'NC; TIÉNG ANH HIỆU QLẢ Từ vựng hết sức quan trọng vì nó truyền tải quan điêm, tư tưởng của bạn. Ngữ pháp kết hợp từ lại với nhau nhưng hầu như ý nghĩa lại ở trong từ ngữ. Bạn càng biết được nhiều từ thì bạn sẽ càng giao tiếp được nhiều hơn. Sở hữu lượng từ vựng phong phú, bạn diễn đạt được nhiều điều hơn, còn nếu chỉ giỏi nguyên ngữ pháp thì vế sau chưa chắc đã đúng. Chúng ta tăng vốn từ vựng chủ yếu băng cách đọc thật nhiêu tài liệu tiếng Anh. Là một sinh viên, bạn phải thường xuyên học và làm bài tập từ vựng. Dưới đây là mười bí quyết giúp bạn học từ vựng nhanh nhất. E ười bí quyêt học từ vựng tiông Anh hiệu quả: /. Đọc, dọc và dọc Chúng ta học từ vựng phần lớn thông qua đọc các văn bản. Bạn càng đọc nhiều thì vốn từ vựng của bạn càng phong phú. Trong khi đọc, hãy chú ý nhiều hơn tới những từ mà bạn không biết. Trước tiên, cố gắng dựa vào văn bản để đoán nghĩa, sau đó mới tra từ điển. Đọc và nghe những tài liệu phức tạp là một cách giúp bạn biết thêm được nhiều từ mới. 11
  11. 2. Cunq cố kỹ nũng đọc vãn hun Một nahiẻn cứu cho thấy ràng phần lớn các từ được học trong văn cành cụ thể. Để củng cố kỹ năng hiểu từ trong văn ban bạn nên đặc biệt chú ý đến cách ngôn neừ được sừ dụng. 3. Luyện tập thật nhiều va tlitrừng xuyên Học một từ sẽ chẳng nghĩa lý gì nếu bạn nhanh chóng quên nó đi. Nghiên cứu cho thấy ràng chúng ta thường phải mất 10 đến 20 lân đọc đi đọc lại thì mới có thê nhớ được một từ. Sẽ tòt hơn nếu bạn viêt từ đó ra, có thê viêt vào một tờ mục lục đê có thè xem lại dễ dàng. Khi viết từ thì bạn nên viết cả định nghĩa và đặt cảu có sừ dụng từ đó. Ngay khi bạn bắt đầu học một từ mới nào đó thì hãy sừ dụng từ đó luôn. 4. Tun được càng nhiều moi Hên hệ cua từ càng tót Đe không quên từ mới thì khi học bạn nên đọc to từ đó nhàm kích thích vùng nhớ âm thanh. Bên cạnh đó, bạn nên tìm thêm nhiều từ đồng nghĩa với từ đó mà bạn đã biết. Ví dụ: significant (quan trọng, đáng kể) có một nghĩa giống với từ important, momentous, sustcmtial,... Ngoài ra có thể liệt kê tất cả nhừna thứ có thể khiến bạn nghĩ đến nghĩa của từ SIGNIFICANT. Và cuối cùng bạn hãy vẽ một bức tranh để lại ấn tượng manh mẽ mô phonơ V nghĩa của từ. 5. Dùng các mẹo glii nhớ Một ví dụ thú vị với từ EGREGIOUS (rất tồi tệ). Nehĩ đến câu trứng ném vào chúng tôi (EGG REACH US) - hãy tưcma tượng chúng ta vừa phạm sai lầm tệ đến mức bị ném trứng và bị một quả trứng thổi bay vào người (ROTTEN EGG REACHES i.'Si. Bức tranh thú vị bans ngôn neừ này sẽ eíúp bạn nhá nghĩa cua tư nhanh
  12. và lâu hơn. Người học cũng cảm thấy thú vị. Tương tự, bạn hãy tìm cho mình phương thức học phù hợp nhất. Mỗi người học theo cách khác nhau. 6. D ùhịị tu dìén dế tìm nghĩa nliững tù’mà bạn kltóng biêt Neu bạn có sẵn chương trình tra từ trên máy tính thì hãy mở sẵn ra. Chúng ta có rất nhiều các dịch vụ hỗ trợ tra từ trên internet. Bạn nên tìm và sử dụng chúng để tra những từ mà bạn không chẳc chan về nghĩa. Sử dụng từ điển đồng nghĩa khi bạn muốn tìm từ phù hợp nhất. 7. Chơi những trò chơi liên quan den từ ngữ Chơi trò chơi đổ chữ như Scrabble, Boggle và ô chữ (crossword puzzles). Những trò chơi như thế này và nhiều trò chơi khác đều có sẵn trong máy tính vì thế mà bạn có thể tự chơi, không cần phải có người chơi cùng. Bạn cũng hãy thử dùng từ điển điện tử Franklin. Đây là từ điển cài nhiều trò chơi đố chữ. 8. Su (lụng (lanli sách từ vụng Đối với những sinh viên chú trọng nhiều tới từ vựng thì có rất nhiều tài liệu đáp ứng được nhu cầu này như SAT và GRE. Trên Internet cũng có nhiều trang học từ vựng hấp dẫn, thậm chí một số trang còn hồ trợ tính năng gửi từ vựng cho bạn qua email mỗi ngày. 9. Thực hiện các bài kiêm tra từ vung Chơi các trò chơi như đã đề cập ở phần 7 để kiểm tra kiến thức của bạn đồng thời cũng giúp bạn học thêm được nhiều từ mới. Ngoài ra bạn cũng có thể làm các bài kiểm tra trình độ như SAT GMAT, TOEIC, ... Mồi lần làm kiểm tra là một lần bạn biết được sự tiến bộ trong quá trình học tập cùa mình. 13
  13. 10. Tạo li limg thú khi học từ vint” Học để đánh giá sự khác biệt tinh vi giữa các từ. \ 1 dụ. cùng có nghĩa là "bao hàm” nhưng hai từ '"denote" và ”connote lại không hoàn toàn giống nhau về mặt sắc thái biếu cam. Học cách diễn đạt ý muốn nói bàng lời và khám phá cảm giác sung sướne khi có thể thổ lộ hết cảm xúc trong từng câu chừ. Biêt đâu vốn từ ngữ giàu có, phong phú lại quyết định tương lai của bạn. ơ các nước nói tiếng Anh, nấm vững từ vựng giúp chúng ta vượt qua xuất sắc các bài kiểm tra trình độ như SAT và GRE. Đây là nhữnc chương trình học có tính chất quyết định việc chúng ta có được vào đại học không và nếu đỗ thì sẽ đủ điểm học trường nào. Nhìn chung kiểm tra ngôn ngữ cũng là một cách đánh giá chất lượng giao tiếp. Xây dựng vốn từ vựng là công cuộc cả đòi của mồi chúng ta. Hãv nhớ ràng “Mọi thứ bất đầu từ ngôn ngữ”. 14
  14. LU YỆN T Ạ P TÙ V Ụ N G Q UA C Á C T R Ò CHƠI A T R Q G H Ổ IỐ G H ữ Hướng dẫn cácb chơi: Chú thích: i fc— — — -— \ A ác ô in đậm tưxmg đương /Các sổ có dâu ” (ví dụ: J-J với các chữ củi, đã được dành cho ỏ ngang, các sô đánh số theo thứ tự câu không có dấu ” (ví dụ: 10) hỏi. Bạn phái giải được dcmh cho ô dọc. Chữ “Q " là câu hòi và sau đỏ điên các chữ cải được viết tắt cùa tù chữ cái vào đúng vị trí cùa Question. chúng, sao cho môi cột dọc và moi hàng ngang phái ủn khớp với nhau. V J Hcing ngang số 1- cùa bài ì, có 7 ô in đậm tương đương với 7 chừ củi. Bạn phai giai được câu hói (Ọ 1: think), trong đẻ bài cùa câu hòi Q ì: thì quá khứ cùa động íừ till /¿I gì?. Vc) sau khi giải được cáu hoi hạn hãy điền vào ÌICIHÍỊ ngang sò 1. thou^i (là đáp Ún đú n gv à ÌÌ! từ có 7 chữ cái). 15
  15. 1. Pa st T e n s e 1 - 7 hi ana k/n'r cua cdc c -p h 0 AJ J I 0 - or U T / 7 0 0 0 A A r 0 % Of 0 (V V iV E think Q 6: get cut Q 7: come stand (J 8 drive begin Q 9: run hit see Dap (in: tra/ig 200 16
  16. 2. Past Tense 2 - Thi Qua Khu- (2) ' (Th't qua khu cua cac dong tic sau la g i9) P E 7 1n_____ ,r 1 L E IV: ¡0 h 00 r f : G0 0 i h 0 IX Gr ' H ____ begin Q 6: break Q2: fly Q 7: give take Q 8: meet Q 4: get Q 9: forget think Q 10: win O II: cut Dtip tin: triing 201 17
  17. I en se Ä. II 1 r € f> Ç) 6 L t w P p CL t c) i H0 + 0 M A c. t Q) vu e ot bJ € T R fi 0 vju catch eat speak hold blow keep pay write shoot hide make sell know bend threw draw Dap (in: trang 202
  18. 4. Pa st l e n s e 4 - Thi Qua Khù (4) ïii qua khù cua câc dong tir sau la ; P % 0 L V 0- V 0 \x V c\ 4
  19. 5. Conjunctions - Lien tic (Tim hen tic thick hap de ¡man thdnh n 0r ■MJ \ pt 5 F 1 Te p . \J 0 Vok I AJ \L Y u. . & He must be very popular,___ everyone in school knows him. Q 2: John wanted to stay ,___ his sister persuaded him to go. 0 3 : ___ the rain, we went to the beach. ___ I got home, my sister had already left. () 5: It's too late to go o u t;___ , it's beginning to rain. () (r She wanted to go to the party;___ , she was not invited. ___ it was cold, he went out without a sweater. We can't buy i t ___ we don't have enough money. John had to go to the doctor___ he was not feeling well. Dap an: trang 204 20
  20. 6. C o m m o n W o r d s - Những từ tháng dụng (Tìm từ thích hợp đẻ hoàn thành câu) 1 Ç* b ■M i Cl eÍ / 0 AN < fi |\ T Ọ 1: T h is___a book. Ọ 2: I ___a student. Ọ 3: He forgot___ book. 0 4: I ___ up at 5 A. M. Ọ 5: I w a n t___apple. g 6: _ is my book. Q 7: _ is a nice girl. Q 8: He i s ___t a ll___ I am. ■ () 9: is hot today. Q 10 Past o f get Ọ 11 He i s ___ the room. g 12 He is school. ữớ/7 «//: trang 204 21
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2