TÀI LIỆU ÔN THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA<br />
<br />
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN<br />
HÌNH HỌC PHẲNG OXY HAY VÀ KHÓ<br />
CỦA TÁC GIẢ ĐOÀN TRÍ DŨNG<br />
A<br />
<br />
I<br />
<br />
H<br />
E<br />
<br />
B<br />
<br />
D<br />
<br />
C<br />
<br />
M<br />
F<br />
<br />
Biên soạn: Đoàn Trí Dũng<br />
Điện thoại: 0902.920.389<br />
<br />
HÀ NỘI – THÁNG 4/2016<br />
<br />
1 BÀI TẬP HÌNH HỌC PHẲNG OXY – ĐOÀN TRÍ DŨNG – 0902.920.389<br />
<br />
Bài 1: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có phương trình đường thẳng<br />
<br />
AD : 3x y 14 0 . Gọi E 0; 6 là điểm đối xứng với C qua AB. Gọi M là trung điểm của CD, BD cắt ME tại<br />
<br />
2 4<br />
điểm I ; . Tìm tọa độ các đỉnh A , B, C , D .<br />
3 3<br />
Tam giác CDE có hai trung tuyến BD cắt ME tại I do đó I là trọng tâm<br />
3<br />
3 2 14 <br />
của tam giác CDE. Vậy EM EI ; 1;7 M 1;1 .<br />
2<br />
2 3 3 <br />
Phương trình đường<br />
CD : x 3y 2 0 .<br />
<br />
thẳng<br />
<br />
CD<br />
<br />
qua<br />
<br />
M<br />
<br />
vuông<br />
<br />
góc<br />
<br />
E<br />
<br />
3x + y - 14 = 0<br />
<br />
AD:<br />
<br />
A<br />
<br />
AD : 3x y 14 0<br />
<br />
Tọa độ D là nghiệm của hệ: <br />
D 4; 2 .<br />
CD : x 3y 2 0<br />
<br />
M là trung điểm của CD do đó C 2;0 .<br />
<br />
B<br />
I<br />
<br />
D<br />
<br />
C<br />
<br />
M<br />
<br />
B là trung điểm của EC do đó B 1; 3 .<br />
<br />
Vì ABCD là hình chữ nhật do đó: AB DC 6; 2 A 5; 1 .<br />
Bài 2: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có phương trình đường thẳng<br />
BD : 2x 3y 4 0 . Điểm G thuộc cạnh BD sao cho BD 4BG . Gọi M là điểm đối xứng với A qua G. Hạ<br />
MH BC , MK CD . Biết H 10;6 , K 13; 4 và đỉnh B có tọa độ là các số tự nhiên chẵn. Tìm tọa độ các đỉnh<br />
<br />
của hình chữ nhật ABCD.<br />
Ta chứng minh G, H , K thẳng hàng. Gọi E, F là tâm<br />
của các hình chữ nhật ABCD, MHCK .<br />
Ta có: G là trung điểm của BE. Do đó MBAE là hình<br />
bình hành. Vậy ME AB 2HE do đó H là trung<br />
điểm EM. Do đó GH và FH là đường trung bình của<br />
các tam giác MAE, MCE . Do đó: GH // AC, HF //<br />
AC. Do đó G, H , K thẳng hàng. Ta có: Phương trình<br />
<br />
A<br />
<br />
B<br />
G<br />
M<br />
E<br />
<br />
H<br />
F<br />
<br />
D<br />
<br />
C<br />
<br />
BD : 2x 3y 4 0<br />
17 <br />
<br />
đường thẳng HK : 2x 3y 38 0 . Tọa độ G là nghiệm của hệ: <br />
G ;7 .<br />
2 <br />
HK : 2x 3y 38 0<br />
<br />
<br />
BD : 2x 3y 4 0<br />
B 7;6 <br />
<br />
2<br />
Do GH GP GB nên tọa độ B là nghiệm của hệ: <br />
.<br />
<br />
2<br />
<br />
17 <br />
13<br />
B 10;8 <br />
G; GH : x y 7 <br />
<br />
2 <br />
4<br />
<br />
<br />
Vì đỉnh B có tọa độ là các số tự nhiên chẵn do đó B 10;8 . Mặt khác: BD 4 BG D 4; 4 .<br />
Ta viết được phương trình đường thẳng DK : y 4 do đó ta có đường thẳng BC : x 10 .<br />
<br />
BC : x 10<br />
<br />
Vậy ta tìm được C là nghiệm của hệ: <br />
C 10; 4 . Vì: BA CD A 16; 8 .<br />
DK : y 4<br />
<br />
<br />
<br />
2 BÀI TẬP HÌNH HỌC PHẲNG OXY – ĐOÀN TRÍ DŨNG – 0902.920.389<br />
<br />
K<br />
<br />
Bài 3: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho ABC , trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm M, N<br />
sao cho BM CN . Gọi D, E lần lượt là trung điểm của BC và MN. Đường thẳng DE cắt các đường thẳng AB,<br />
1 <br />
1<br />
AC tại P và Q. Phương trình đường thẳng BC : x 10 y 25 0 và P 0; , Q 0; . Tìm tọa độ các đỉnh B,<br />
2<br />
2 <br />
<br />
<br />
<br />
C biết A nằm trên đường thẳng 2 x y 2 0 .<br />
Gọi J là trung điểm MC. Vì JE, JD là đường trung bình các tam giác<br />
1<br />
1<br />
CMN , CMB do đó: JE // CN, JD // BM và JE CN , JD BM .<br />
2<br />
2<br />
Mặt khác vì BM CN do đó DJE cân tại J.<br />
<br />
P<br />
A<br />
Q<br />
<br />
Ta có: JED CQD AQP, JDE APQ . Do đó: APQ ∽ JDE .<br />
Vậy APQ cân tại A. Ta viết được phương trình đường trung trực<br />
<br />
M<br />
<br />
của PQ là d : y 0 . Do đó tọa độ của A là nghiệm của hệ phương<br />
<br />
2 x y 2 0<br />
<br />
trình: <br />
A 1;0 . Từ đây ta viết được các phương<br />
d : y 0<br />
<br />
trình đường thẳng: AP : x 2y 1 0 , AQ : x 2 y 1 0 .<br />
<br />
E<br />
N<br />
J<br />
<br />
B<br />
<br />
D<br />
<br />
C<br />
<br />
AP : x 2 y 1 0<br />
<br />
Tọa độ của B là nghiệm của hệ phương trình: <br />
B 5; 3 .<br />
BC : x 10 y 25 0<br />
<br />
<br />
AQ : x 2 y 1 0<br />
<br />
Tọa độ của C là nghiệm của hệ phương trình: <br />
C 5; 2 .<br />
BC : x 10 y 25 0<br />
<br />
Bài 4: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC có AC 2 AB và đỉnh C 15; 9 . Tiếp<br />
tuyến tại A của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC cắt đường thẳng BC tại điểm I 5;1 . Tìm tọa độ các đỉnh<br />
<br />
<br />
<br />
A, B biết A có hoành độ âm và phương trình đường thẳng AI : x 2 y 7 0 .<br />
Vì IA là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC<br />
do đó theo tính chất góc giữa tiếp tuyến và dây cung bằng<br />
<br />
A<br />
<br />
góc nội tiếp chắn cung, ta có: IAB BCA IAB ∽ ICA .<br />
2<br />
<br />
IB IA AB 1<br />
IB IB IA AB 1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Do đó:<br />
.<br />
IA IC AC 2<br />
IC IA IC AC 4<br />
<br />
<br />
3<br />
5 5<br />
Do đó ta có: IC 4IB B 0; IB <br />
.<br />
2<br />
2<br />
<br />
<br />
I<br />
<br />
B<br />
<br />
C<br />
<br />
Vậy: IA 2IB 5 5 . Tọa độ của A là nghiệm của hệ<br />
I ; IA : x 5 2 y 12 125<br />
<br />
A 5;6 .<br />
phương trình: <br />
AI : x 2 y 7 0, xA 0<br />
<br />
<br />
Bài 5: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC cân tại A 0;7 , tâm đường tròn nội tiếp là<br />
điểm I 0;1 . Gọi E là trung điểm BC, H là trực tâm tam giác ABC. Tìm tọa độ các đỉnh B, C biết AH 7 HE và<br />
B có hoành độ âm.<br />
<br />
3 BÀI TẬP HÌNH HỌC PHẲNG OXY – ĐOÀN TRÍ DŨNG – 0902.920.389<br />
<br />
Theo định lý Thales cho đường phân giác ta có:<br />
<br />
AI AB<br />
.<br />
<br />
IE BE<br />
<br />
A<br />
<br />
Mặt khác, vì là các cạnh tương ứng vuông góc nên HAD HBE , và<br />
<br />
HAF HCE . Lại có ABC cân tại A, do đó: HAF HBE .<br />
2<br />
<br />
Vậy: HBE ∽ BAE <br />
Do đó:<br />
<br />
AE BE AE <br />
AE BE AE<br />
<br />
<br />
<br />
8.<br />
<br />
BE EH BE <br />
BE EH EH<br />
<br />
AE<br />
AB<br />
1<br />
2 2 tan ABC <br />
<br />
tan2 ABC 1 3 .<br />
BE<br />
BE cos ABC<br />
<br />
F<br />
<br />
Vậy: AI 3IE E 0; 1 . Do đó ta viết được phương trình đường<br />
thẳng BC qua E vuông góc với AE là: BC : y 1 .<br />
Mặt khác AE 8 BE <br />
<br />
1<br />
2 2<br />
<br />
D<br />
<br />
I<br />
H<br />
<br />
B<br />
<br />
C<br />
<br />
E<br />
<br />
AE 2 2 . Vậy B và C là hai nghiệm của<br />
<br />
E; EB : x2 y 12 8<br />
<br />
B 2 2; 1 , C 2 2; 1 .<br />
hệ phương trình: <br />
BC : y 1, xB 0<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Bài 6: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho ABC có D 10; 5 là trung điểm AB. Trên tia CD lấy<br />
<br />
22 1 <br />
I ; sao cho ID 2IC . Gọi M 7; 2 là giao điểm của AI và BC. Tìm tọa độ các đỉnh của ABC .<br />
3<br />
3<br />
Trên đoạn thẳng BC lấy điểm G sao cho IG // AB. Theo định lý Thales<br />
A<br />
IG CG CI 1<br />
1<br />
IG 1<br />
cho CBD ta có:<br />
<br />
<br />
do đó CG GB và<br />
.<br />
BD CB CD 3<br />
2<br />
AB 6<br />
Mặt khác cũng theo định lý Thales cho MAB ta có:<br />
MG MI IG 1<br />
1<br />
<br />
<br />
MG GB và MA 6 MI A 9; 8 .<br />
MB MA AB 6<br />
5<br />
D<br />
Vì D 10; 5 là trung điểm AB do đó ta có B 11; 2 .<br />
<br />
I<br />
1<br />
1<br />
Mặt khác, CG GB và MG GB do đó:<br />
2<br />
5<br />
2<br />
2<br />
4<br />
MG CG CB BM BC C 6; 3<br />
B<br />
G M<br />
C<br />
5<br />
15<br />
5<br />
Bài 7: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho hình bình hành ABCD. Gọi M 3; 1 là điểm nằm trên<br />
đoạn AC sao cho AC 4 AM , gọi N 1; 2 là điểm trên đoạn AB sao cho AB 3BN , gọi P 2;0 là điểm trên<br />
đoạn BD sao cho BD 4DP . Tìm tọa độ các đỉnh của hình bình hành ABCD.<br />
Gọi I là giao điểm của PM và AB, J là giao điểm của MN và<br />
AD, T là điểm nằm trên cạnh AC sao cho AC = 3TC.<br />
7 3<br />
MI 1 MP 1<br />
,<br />
PM 2 MI I ; <br />
Ta có:<br />
BC 4 AD 2<br />
2 2<br />
J<br />
<br />
I<br />
<br />
A<br />
M<br />
<br />
Đường thẳng qua I và N là AB : 7 x 5y 17 0 .<br />
<br />
2<br />
1<br />
AC AC<br />
NT NM MT AT AM 3<br />
5<br />
4<br />
Vì:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1<br />
JA<br />
MJ AM<br />
AM<br />
3<br />
AC<br />
4<br />
<br />
E<br />
P<br />
D<br />
<br />
N<br />
<br />
T<br />
C<br />
<br />
4 BÀI TẬP HÌNH HỌC PHẲNG OXY – ĐOÀN TRÍ DŨNG – 0902.920.389<br />
<br />
B<br />
<br />
Do đó:<br />
<br />
<br />
<br />
5<br />
18 <br />
3<br />
24 <br />
IN MT NT 5<br />
<br />
<br />
IN IA A 5; . Vậy: AB AN B 4; .<br />
3<br />
5<br />
2<br />
5 <br />
IA MA JA 3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
34 <br />
8<br />
Mặt khác: AC 4 AM C 3; . Vì ABCD là hình bình hành nên: BA CD D 6; .<br />
5 <br />
5<br />
<br />
<br />
<br />
7 <br />
Bài 8: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho tam giác ABC có AC 3AB . Lấy D ; 3 trên cạnh AB.<br />
2 <br />
Gọi E là điểm nằm trên cạnh AC sao cho CE BD . DE cắt BC tại K 17; 3 (E nằm giữa D và K). Biết rằng<br />
<br />
C 14; 2 . Viết phương trình cạnh AC.<br />
<br />
Lấy F trên cạnh BC sao cho FE // AB. Theo định lý Thales<br />
KE FE<br />
cho KBD , ta có:<br />
. Mặt khác, theo định lý Thales<br />
<br />
KD DB<br />
FE CE<br />
FE AB<br />
cho ABC ta có:<br />
.<br />
<br />
<br />
<br />
AB AC CE AC<br />
KE FE AB 1<br />
1<br />
Vì CE BD do đó:<br />
<br />
<br />
KE KD .<br />
KD CE AC 3<br />
3<br />
<br />
A<br />
D<br />
E<br />
<br />
B<br />
<br />
F<br />
<br />
C<br />
<br />
K<br />
<br />
25<br />
<br />
Từ đây ta tìm được tọa độ điểm E ; 5 và viết được phương trình đường thẳng AC : 2x y 30 0 .<br />
2<br />
<br />
Bài 9: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho hình bình hành ABCD có AC 2 AB . Phương trình đường<br />
chéo BD : x 4 0 . Gọi E là điểm thuộc đoạn AC thỏa mãn AC 4 AE , gọi M là trung điểm cạnh BC. Tìm tọa<br />
<br />
5 <br />
độ các đỉnh A , B, C , D biết E ;7 , SBEDC 36 , điểm điểm M nằm trên đường thẳng 2 x y 18 0 đồng thời<br />
2 <br />
điểm B có tung độ nhỏ hơn 2.<br />
AB AE 1<br />
A<br />
Ta chứng minh: EM BD . Thật vậy, vì<br />
do đó ta có<br />
<br />
<br />
AC AB<br />
2<br />
<br />
ABE ∽ ACB . Vậy: BC 2BE , mà BC 2BM do đó EBM cân tại<br />
1<br />
1<br />
1<br />
B. Mặt khác, IE IA AB, IM AB (đường trung bình ABC ).<br />
2<br />
2<br />
2<br />
Vậy IB là đường trung trực của EM. Do vậy EM BD . Phương<br />
trình đường thẳng EM qua E và vuông góc BD là EM : y 7 .<br />
2 x y 18 0<br />
11 <br />
<br />
M ;7 .<br />
Vậy tọa độ của M là nghiệm của hệ: <br />
2 <br />
EM : y 7<br />
<br />
<br />
E<br />
D<br />
<br />
B<br />
<br />
I<br />
M<br />
C<br />
<br />
Như vậy ta có ME 3 . Mặt khác, SBEDC 2SBEC 4SBEM d B; EM ME 18 d B; EM 6 .<br />
Gọi tọa độ tham số điểm B 4; b , ta có: d B; EM <br />
<br />
<br />
<br />
b7<br />
1<br />
<br />
6 b 13 b 1 . Vì B có tung độ bé hơn 2 do đó ta<br />
<br />
chọn B 4;1 . Vì M là trung điểm của BC cho nên ta tìm được C 7;13 .<br />
Do: AC 4 AE A 1; 5 . Lại có ABCD là hình bình hành, do vậy: BA CD D 4;17 .<br />
<br />
5 BÀI TẬP HÌNH HỌC PHẲNG OXY – ĐOÀN TRÍ DŨNG – 0902.920.389<br />
<br />