Tỷ lệ tật khúc xạ của học sinh Trường Trung học cơ sở Trần Hưng Đạo, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương năm 2018
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày xác định tỷ lệ tật khúc xạ và một số yếu tố liên quan của học sinh trường THCS Trần Hưng Đạo thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú giáo, tỉnh Bình Dương. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện từ tháng 3/2018 đến tháng 5/2018 trên 384 học sinh cấp II trường THCS Trần Hưng Đạo thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tỷ lệ tật khúc xạ của học sinh Trường Trung học cơ sở Trần Hưng Đạo, thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương năm 2018
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 lâm sàng chính gặp nhiều nhất là chảy mủ tai 1. Võ Thanh Quang, giáo trình Tai Mũi Họng, NXB chiếm 100,0% với 26/28 trường hợp, với tính Đại Học Quốc Gia 2017 2. Phạm Khánh Hòa, giáo trình tai mũi họng, NXB chất mủ đặc xanh chiếm nhiều nhất 28,6%. giáo dục, 2014. Nghe kém là triệu chứng chính gặp nhiều thứ 2 3. American Academy of Pediatrics Subcommittee chiếm 21,4% và không có trường hợp nào ở on Management of Acute Otitis Media. Diagnosis mức độ nặng. Triệu chứng đau tai chiếm 7,1%. and management of acute otitis media. Pediatrics. 2004;113(5):1451–65. Triệu chứng lâm sàng kèm theo: Chảy 4. Atkinson H, Wallis S, Coatesworth AP. Acute mũi là triệu chứng kèm theo gặp nhiều nhất otitis media. Postgrad Med. 2015;127(4):386–90. chiếm 75,0%, trong đó chảy nước mũi đặc xanh 5. Bhutta MF. Epidemiology and pathogenesis of chiếm nhiều nhất 35,7%. Ho chiếm 46,4%, đa otitis media: construction of a phenotype landscape. Audiol Neurootol.2014;19(3):210–23. số trường hợp là ho đờm. Ngạt mũi chiếm Epub 2014 May 10. Review 35,7%, chủ yếu ngạt mũi mức độ vừa và nặng. 6. Gould JM, Matz PS. Otitis media. Pediatr Rev. Rối loạn tiêu hóa chiếm 17,9% và co giật không 2010;31(3):102–16. có trường hợp nào. 7. Nokso-Koivisto J, Marom T, Chonmaitree T. Importance of viruses in acute otitis media. Curr Đặc điểm nội soi: thủng màng nhĩ là 100% Opin Pediatr. 2015;27(1):110–5. Tình trạng hốc mũi: hốc mũi đọng mủ chiếm 8. Shawabka MA, Haidar H, Larem A, Aboul- nhiều nhất 78,4%, V.A quá phát chiếm 14,3%. Mahmood Z, Alsaadi A, et al. Acute Otitis media- an Tình trạng vòm họng: vòm họng nề chiếm tỷ update. J Otolaryngol ENT Res. 2017;8(2):00252. lệ là 71,4%, vòm họng đọng mủ chiếm 28,6%. 9. Thomas JP, Berner R, Zahnert T, Dazert S. Acute otitis media – a structured approach. Dtsch TÀI LIỆU THAM KHẢO Arztebl Int. 2014;111(9):151–9. TỶ LỆ TẬT KHÚC XẠ CỦA HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRẦN HƯNG ĐẠO, THỊ TRẤN PHƯỚC VĨNH, HUYỆN PHÚ GIÁO, TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2018 Võ Thị Kim Anh1, Lương Văn Sơn2 TÓM TẮT dụng máy tính, điện thoại, ti vi trung bình hàng ngày, tình trạng ánh sáng lớp học, tình trạng có đèn học tại 63 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ tật khúc xạ và một số bàn học ở nhà, chiều cao bàn ghế tại trường học, yếu tố liên quan của học sinh trường THCS Trần Hưng chiều cao bàn ghế tại tại nhà) và tình trạng mắc tật Đạo thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú giáo, tỉnh Bình khác xạ ở học sinh với (p -0,75 D - < -3,00D). Từ khóa: tật khúc xạ, học sinh, trung học cơ sở, Trong đó, tật khúc xạ ở mắt phải có giá trị trung bình Bình Dương. là -1,72D, giá trị lớn nhất là -3,50D, nhỏ nhất là - 0,75D. Tật khúc xạ ở mắt trái có giá trị trung bình là - SUMMARY 1,66D, giá trị lớn nhất là -3,75D, nhỏ nhất là -0,75D. Trong những học sinh mắc tật khúc xạ, khi không đeo INCIDENCE OF REFRACTIVE ERRORS OF kính, mắt phải có thị lực ≤5/10 là 88,10%, thị lực trên PUPILS, TRAN HUNG DAO SECONDARY 5/10 là 11,90%. Tương tự khi không đeo kính, mắt SCHOOL, PHUOC VINH TOWN, PHU GIAO trái có thị lực ≤5/10 là 77,78%, >5/10 là 22,22%. Có DISTRICT, BINH DUONG, 2018 mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa các thói quen Objectives: To determine the refractive error rate sinh hoạt (khoảng cách đọc sách, tổng thời gian sử and some related factors of Tran Hung Dao Secondary School's students in Phuoc Vinh town, Phu Giao district, Binh Duong province. Methods: Descriptive 1Đại Học Thăng Long, cross-sectional study was conducted from March 2018 2Trung tâm Y Phú Giáo to May 2018 on 384 students at Tran Hung Dao Chịu trách nhiệm chính: Võ Thị Kim Anh Secondary School in Phuoc Vinh Town, Phu Giao Email: kimanh7282@gmail.com District, Binh Duong Province. Results: The overall Ngày nhận bài: 10.2.2020 prevalence of refractive errors was 32.81%, most of Ngày phản biện khoa học: 26.3.2020 them were nearsighted myopia (SE> -0.75 D -
- vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020 eye has an average value of -1.72D, the maximum thiểu ước tính theo công thức ước lượng cỡ mẫu value is -3.50D, the smallest is -0.75D. The refractive cho 1 tỷ lệ n=(Z21-α/2 x p(1-p))/d2. Trong đó, refraction in the left eye has an average value of - 1.66D, the largest value is -3.75D, the smallest is - Z21-α/2 =1,96; d=0,05; α=0,05 và p=0,5. Vậy 0.75D. In students with refractive errors, when not nghiên cứu chọn 384 học sinh. Chọn mẫu theo wearing glasses, the eyes must have eyesight ≤5 / 10 phương pháp ngẫu nhiên hệ thống dựa vào of 88.10%, eyesight above 5/10 is 11.90%. Similarly khung mẫu là danh sách học sinh tại trường. when not wearing glasses, the left eye has eyesight Thu thập số liệu: thực hiện khám mắt, đo ≤5 / 10 is 77.78%,> 5/10 is 22.22%. There was a khúc xạ mắt và phỏng vấn học sinh theo bộ cấu statistically significant relationship between daily routines (reading distance, total time spent on trúc soạn sẵn. computers, phones, daily average TV, classroom light Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 3/2018 status, and lighting status). study at home desk, đến tháng 5/2018. school desk and chair height, home desk height) and Xử lý số liệu: Dữ liệu được mã hóa và nhập diffraction status among students with (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 sách trong Từ 10-12 giờ/ngày 66 17,19 đeo kính >5/10 15 11,90 nhà > 12 giờ/ngày 21 5,47 Mắt Phải ≤5/10 98 77,78 5/10 28 22,22 20- 30 cm 223 58,07 Thị lực có đeo 9/10 95 75,40 Khoảng cách >30-40cm 75 19,53 kính 10/10 31 24,60 đọc sách >40 cm 17 4,43 Mắt Phải 9/10 97 76,98 Khác 7 1,82 Mắt trái 10/10 29 23,02 Tổng thời Dưới 1 giờ/ngày 53 13,8 Qua khảo sát có 126 học sinh mắc tật khúc xạ gian sử dụng Từ 1-2h 120 31,25 chiếm 32,81%, có 67,19% em không mắc tật khúc máy tính, Từ 2-3h/ngày 124 32,29 xạ. Trong số nhóm học sinh mắc tật khúc xạ, khi điện thoại, >3giờ/ngày 66 17,19 không đeo kính, mắt phải có thị lực ≤5/10 là ti vi Khác 21 5,47 88,10%, thị lực trên 5/10 là 11,90%. Tương tự khi Đủ ánh sáng 332 86,46 không đeo kính, mắt trái có thị lực ≤5/10 là Ánh sáng ở Không đủ 48 12,50 77,78%, >5/10 là 22,22%. Khi có đeo kính, 100% lớp học Chói 4 1,04 học sinh có thị lực mắt phải và trái đều ≥9/10. Đèn học tại Mức độ khúc xạ của học sinh tham gia Có 310 80,73 bàn học tập nghiên cứu Không 74 19,27 ở nhà Bảng 4: Mức độ khúc xạ của học sinh Chiều cao tham gia nghiên cứu (n=126) của bàn ghế Phù hợp 359 93,49 Giá trị học tập Không Phù hợp 25 6,51 Tật khúc Trung bình± Giá trị lớn nhỏ ở trường xạ độ lệch chuẩn nhất nhất Chiều cao Phù hợp 368 95,83 Mắt phải -1,72D±0,68 -0,75D -3,50D của bàn ghế Không phù hợp 16 4,17 Mắt trái -1,66D±0,69 -0,75D -3,75D học tại nhà Nghiên cứu cho thấy, thời gian hoạt động Trong khảo sát trên 384 học sinh trường Trần ngoài trời của học sinh 30-40cm Mối liên quan giữa tật khúc xạ và đặc chiếm 19,53%, trên 40cm chiếm 4,43%. tính mẫu nghiên cứu Tổng thời gian sử dụng máy tính, điện thoại, tivi Bảng 5: Mối liên quan giữa tật khúc xạ trung bình trong ngày của học sinh trong ngày, và đặc tính mẫu nghiên cứu dưới 1 giờ là 13,8%, từ 1-2 giờ là 31,25%, từ 2 Mắc tật PR(KTC95 đến 3 giờ chiếm 32,29%, trên 3 giờ là 17,19%. Đặc tính mẫu p khúc xạ %) Ánh sáng trong lớp học, đủ ánh sáng chiếm Giới: Nam 61 (29,19) 0,78 (0,68- 86,46%, không đủ ánh sáng chiếm 12,50, chói 0,098 Nữ 65 (37,14) 1,04) chiếm 1,04%. Đèn học tại bàn học ở nhà, có đèn Học lớp:Lớp 8 72 (34,95) 1,16 (0,91- học chiếm 80,73%, không có đèn là 19,27%. 0,337 Lớp 9 54 (30,34) 1,33) Chiều cao của bàn ghế học tập ở trường, phù Dân tộc: Kinh 121 (32,70) hợp là 93,49%, không phù hợp là 6,51%. Chiều 0,779 // Khác 5 (35,71) cao của bàn ghế học tập ở nhà, phù hợp là Địa chỉ cư trú 95,83%, không phù hợp là 4,17%. TT Phước Vĩnh 104 (32,00) Tình trạng thị lực của học sinh tham gia 0,426 // Khác 22 (37,29) nghiên cứu Cha mẹ có tật Bảng 3: Tình trạng thị lực của học sinh khúc xạ: Có 47 (82,46) 3,41 (2,72- tham gia nghiên cứu (n=384)
- vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020 //: không xác định Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa học lực và tình trạng mắc khúc xạ ở học sinh. Nghiên cứu tìm thấy mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tình trạng học sinh có cha hoặc Trong đó nhóm học sinh có học lực khá có tỷ lệ mắc tật khúc xạ chỉ bằng 0,69 lần nhóm có học mẹ có tật khúc xạ và tình trạng mắc tật khúc xạ ở học sinh. Trong đó, nhóm học sinh có cha, melực giỏi với p=0,039, KTC95% (0,49-0,98). mắc tật khúc xạ có tỷ lệ mắc tật khúc xạ bằng Nghiên cứu không tìm thấy mối liên quan 3,41 lần nhóm có cha mẹ không mắc tật khác xạ giữa các đặc điểm gới, khối học, dân tộc, nơi cư với p0,05. Mối liên quan giữa tật khúc xạ và thói quen hàng ngày Bảng 6: Mối liên quan giữa tật khúc xạ và thói quen hàng ngày Có tật khúc Các thói quen p PR(KTC95%) xạ Thời gian hoạt động ngoài trời: < 3h/ tuần 25(30,86) ** 1,00 Từ 3-7h/ tuần 42(30,88) 0,998 1,00(0,66-1,52) Trên 7h/tuần 49(36,84) 0,38 1,19(0,80-1,77) Khác 10(29,41) 0,878 0,95(0,52-1,76) Thời gian học, đọc sách trong nhà kể cả học trên lớp, học thêm, học tại nhà: 12 giờ/ngày 9(42,86) 0,612 1,15(0,66-2,00) Khoảng cách đọc sách: 3 giờ/ngày 37(56,06) 0,023 1,65(1,07-2,54) Khác 13(61,90) 0,020 1,82(1,10-3,02) Ánh sáng ở lớp học nhìn rỏ bảng: Đủ ánh sáng 82(24,70) ** 1,00 Không đủ 40(83,33)
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 Nghiên cứu cũng tìm thấy, có mối liên hệ có ý Trong đó, tật khúc xạ ở mắt phải có giá trị trung nghĩa thống kê giữa tình trạng ánh sáng lớp học bình là -1,72D, giá trị lớn nhất là -3,50D, nhỏ và tình trạng mắc tật khác xạ ở học sinh với nhất là -0,75D. Tật khúc xạ ở mắt trái có giá trị p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tật khúc xạ (Kỳ 1)
6 p | 153 | 24
-
Cận thị ở trẻ cần được phát hiện sớm
5 p | 138 | 20
-
Khảo sát tỷ lệ tật khúc xạ và kiến thức, thái độ, hành vi của học sinh, cha mẹ học sinh và giáo viên về tật khúc xạ tại TP.HCM
14 p | 141 | 7
-
Giảm cận thị sớm và phát triển trí não cho trẻ
6 p | 76 | 6
-
Ứng dụng test bruckner trong việc chẩn đoán sớm tật khúc xạ ở trẻ em
6 p | 81 | 6
-
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tật khúc xạ của tân sinh viên bác sĩ đa khoa năm học 2018-2019 trường Đại học Y dược Thái Nguyên
6 p | 108 | 6
-
Kết quả khảo sát khúc xạ ở học sinh đầu cấp tại thành phố Hồ Chí Minh
12 p | 67 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm cận thị học đường ở học sinh tiểu học và trung học cơ sở Hà Nội năm 2009
3 p | 105 | 4
-
Tình hình tật khúc xạ của học sinh tại 3 tỉnh Hải Dương, Đà Nẵng, Tiền Giang
4 p | 35 | 3
-
Khảo sát tỉ lệ cận thị ở học sinh trường trung học phổ thông thực hành Cao Nguyên năm 2022 và các yếu tố liên quan
6 p | 13 | 2
-
Nghiên cứu tỷ lệ nhược thị và một số yếu tố liên quan ở học sinh một số trường trung học cơ sở tại thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 2 | 2
-
Đánh giá nhanh mù loà và hiệu quả của can thiệp mổ đục thể thuỷ tinh ở cộng đồng tỉnh Hà Nam hiện nay
8 p | 52 | 1
-
Hiệu quả điều trị và độ an toàn của mỡ tra mắt pirenzepine 2% đối với sự tiến triển của cận thị ở trẻ em
5 p | 58 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn