Mã số: ................................
ỨNG DỤNG BẢN ĐỒ TƢ DUY TRONG DẠY HỌC
VẬT LÝ 11 CHƢƠNG TRÌNH CƠ BẢN
Ngƣời thực hiện: HÀ VĂN HẢI
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Quản lý giáo dục
- Phƣơng pháp dạy học bộ môn: Vật Lý.......
- Lĩnh vực khác: .............................................
Mô hình Đĩa CD (DVD) Phim ảnh Hiện vật khác
(các phim, ảnh, sản phẩm phần mềm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI TRƢỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Có đính kèm: Các sản phẩm không thể hiện trong bản in SKKN Năm học: 2014 – 2015
1
SƠ LƢỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC ––––––––––––––––––
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Họ và tên: HÀ VĂN HẢI
2. Ngày tháng năm sinh: 30 Tháng 5 Năm 1978.
3. Nam, nữ: Nam.
4. Địa chỉ: 27/A Tổ - Khu phố 1 – Phƣờng Tân Hiệp.
5. Điện thoại:0905 525 978 (CQ)/ (NR); ĐTDĐ: 0613 896 662
6. Fax: E-mail: havanhaidtnt@gmail.com
7. Chức vụ: Tổ Trƣởng chuyên môn.
8. Nhiệm vụ đƣợc giao: Giảng dạy môn Vật Lý.
9. Đơn vị công tác: Trƣờng PTDT Nội Trú Tỉnh.
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Thạc Sĩ
- Năm nhận bằng: 2010
- Chuyên ngành đào tạo: Vật Lý Hạt nhân Nguyên tử và Năng
lƣợng cao.
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy Vật Lý.
Số năm có kinh nghiệm: 13 năm.
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
1. Ứng dụng bản đồ tƣ duy trong dạy học Vật Lý 12 chƣơng trình cơ bản.
2
2. Ứng dụng bản đồ tƣ duy trong dạy học Vật Lý 10 chƣơng trình cơ bản.
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Để học tốt môn Vật lý học sinh cần có thói quen học tập sao cho khoa học, hợp lý, cụ thể là phải chủ động đọc và soạn bài kỹ trƣớc khi lên lớp, làm các bài tập về nhà.
Các em cần xây dựng cho chính mình lòng yêu thích môn học. Đây là một trong những yếu tố rất cần thiết để học tốt môn này. Có nhiều lý do để yêu thích môn học, nhƣng cơ bản học sinh phải thấy môn học dễ học, dễ nhớ thì sẽ yêu thích. Để hiểu rõ và nắm chắc kiến thức trong sách giáo khoa các em học sinh cũng cần tìm đọc thêm sách tham khảo, đồng thời, nên làm nhiều bài tập bắt đầu từ những bài đơn giản rồi đến những bài tập khó…Việc làm bài tập nhiều sẽ giúp các em rèn luyện tƣ duy nhanh, tích luỹ thêm kiến thức bổ sung cho lý thuyết; đọc thêm nhiều sách, chúng ta mới nắm chắc và hiểu đúng, sâu sắc hơn những kiến thức trong sách giáo khoa.
Thảo luận, trao đổi học nhóm: khi có điều kiện, các em nên thành lập nhóm học tập từ 03 đến 05 học sinh để học chung, vì nhƣ thế rất giúp ích cho việc gỡ rối những vƣớng mắc thông qua thảo luận, chia sẻ giữa các thành viên với nhau.
Thực trạng của việc học môn Vật lý ở học sinh khối 10 mới vào trƣờng năm học 2013 – 2014 qua kết quả điều tra thu đƣợc 25 % học sinh không bao giờ làm bài tập về nhà, 90 % học sinh không bao giờ tìm đọc các tài liệu Vật Lý, 80 % học sinh tự học môn Vật Lý, 70% học sinh không bao giờ giơ tay phát biểu và 45 % học sinh cho rằng việc học tập và nghiên cứu môn Vật Lý ở phổ thông là không cần thiết. Đây là tình trạng đáng báo động, đòi hỏi tổ bộ môn và các giáo viên giảng dạy có biện pháp giáo dục, rèn luyện và thúc đẩy để hƣớng các em tới một thái độ học tập tốt hơn.
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài “Ứng dụng bản đồ tƣ duy trong dạy học Vật Lý 10 chƣơng trình cơ bản” cho đối tƣợng này tôi thấy phát huy nhiều hiệu quả. Vậy nên không thể đánh mất thói quen soạn bài một cách khoa học trƣớc khi lên lớp của học sinh và duy trì sự yêu thích môn học của học sinh. Hơn nữa trong quá trình dạy học cho học sinh khối 12 năm học 2012 – 2013 tôi cũng đã nghiên cứu đề tài “Ứng dụng bản đồ tƣ duy trong dạy học Vật Lý 12 chƣơng trình cơ bản” và đạt đƣợc kế quả tốt.
Đây là lý do Tôi tiếp tục nghiên cứu xây dựng đề tài “Ứng dụng bản đồ tƣ duy trong dạy học Vật Lý 11 chƣơng trình cơ bản”. Để hoàn thiện bộ tài liệu Ứng dụng bản đồ tƣ duy cho ba khối lớp trong trƣờng PTDT Nội trú tỉnh.
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1. Tổng quan về bản đồ tƣ duy.
1
Bản đồ tƣ duy là hình thức ghi chép sử dụng màu sắc, hình ảnh để mở rộng và đào sâu các ý tƣởng. Bản đồ tƣ duy là một công cụ tổ chức tƣ duy nền tảng, có
thể miêu tả nó là một kĩ thuật hình họa với sự kết hợp giữa từ ngữ, hình ảnh, đƣờng nét, màu sắc phù hợp với cấu trúc, hoạt động và chức năng của bộ não, giúp con ngƣời khai thác tiềm năng vô tận của não.
Bản đồ tƣ duy giúp học sinh có đƣợc phƣơng pháp học hiệu quả hơn: Việc rèn luyện phƣơng pháp học tập cho học sinh không chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là mục tiêu dạy học. Thực tế cho thấy một số học sinh học rất chăm chỉ nhƣng vẫn học kém, các em thƣờng học bài nào biết bài đấy, học phần sau đã quên phần trƣớc và không biết liên kết các kiến thức với nhau, không biết vận dụng kiến thức đã học trƣớc đó vào những phần sau. Phần lớn số học sinh khi đọc sách hoặc nghe giảng trên lớp không biết cách tự ghi chép để lƣu thông tin, lƣu kiến thức trọng tâm vào trí nhớ của mình. Sử dụng thành thạo bản đồ tƣ duy trong dạy và học sẽ gúp học sinh có đƣợc phƣơng pháp học, tăng tính độc lập, chủ động, sáng tạo và phát triển tƣ duy.
Bản đồ tƣ duy giúp học sinh học tập một cách tích cực. Một số kết quả nghiên cứu cho thấy bộ não của con ngƣời sẽ hiểu sâu, nhớ lâu và in đậm cái mà do chính mình tự suy nghĩ, tự viết, vẽ ra theo ngôn ngữ của mình vì vậy việc sử dụng bản đồ tƣ duy giúp học sinh học tập một cách tích cực, huy động tối đa tiềm năng của bộ não. [3]
Bản chất phƣơng pháp dạy học bằng Bản đồ tƣ duy. 2.
Bản đồ tƣ duy tận dụng đƣợc các nguyên tắc của trí nhớ siêu a.
đẳng:
-
Sự hình dung: Bản đồ tƣ duy có rất nhiều hình ảnh để bạn hình dung về kiến thức cần nhớ. Đây là một trong những nguyên tắc quan trọng nhất của trí nhớ siêu đẳng. Đối với não bộ, bản đồ tƣ duy giống nhƣ một bức tranh lớn đầy hình ảnh màu sắc phong phú hơn là một bài học khô khan, nhàm chán.
- Sự liên tƣởng, tƣởng tƣợng: Bản đồ tƣ duy hiển thị sự liên kết giữa
các ý tƣởng một cách rất rõ ràng.
-
Làm nổi bật sự việc: Thay cho những từ ngữ tẻ nhạt đơn điệu, bản đồ tƣ duy cho phép giáo viên và học sinh làm nổi bật các ý tƣởng trọng tâm bằng việc sử dụng những màu sắc, kích cỡ, hình ảnh đa dạng. Hơn nữa, việc bản đồ tƣ duy dùng rất nhiều màu sắc khiến giáo viên và học sinh phải vận dụng trí tƣởng tƣợng sáng tạo đầy phong phú của mình. Nhƣng đây không chỉ là một bức tranh đầy màu sắc sặc sỡ thông thƣờng, bản đồ tƣ duy giúp tạo ra một bức tranh mang tính lý luận, liên kết chặt chẽ về những gì đƣợc học.
b. Bản đồ tƣ duy sử dụng cả hai bán cầu não cùng một lúc:
2
Bản đồ tƣ duy thật sự giúp tận dụng các chức năng của não trái lẫn não phải khi học. Đây chính là công cụ học tập vận dụng đƣợc sức mạnh của cả bộ não. Nếu vận dụng đúng cách, nó sẽ hoàn toàn giải phóng những năng lực tiềm ẩn trong học sinh, đƣa các em lên một đẳng cấp mới. [3]
3. Các cách thƣờng sử dụng và những hạn chế.
a. Dùng bản đồ tƣ duy để dạy bài mới.
Qua thực tế sử dụng bản đồ tƣ duy trong dạy học tôi nhận thấy phƣơng pháp này thực sự phát huy tác dụng đối với những học sinh có tố chất, tiếp thu nhanh có khả năng liên tƣởng các vấn đề, nhạy bén phán đoán tình huống. Nhƣng trƣớc học sinh là đồng bào dân tộc thiểu số đa số các em tƣ duy còn chậm, nên khi dạy ngay một bài bằng bản đồ tƣ duy thì học sinh dễ hoang mang, không nắm đƣợc bản chất của vấn đề, khó phát hiện ra sự liên hệ giữa các đơn vị kiến thức trong bài với nhau và giữa bài này với bài khác.
b. Giảng dạy nhƣ thông thƣờng rồi yêu cầu học sinh trình bày lại
bằng bản đồ tƣ duy:
Phƣơng pháp này cũng có rất nhiều tác dụng giúp học sinh củng cố nắm chắc bài đã học nhận thấy đƣợc mối liên hệ giữa các đơn vị kiến thức trong bài dễ dàng và cũng dễ thấy đƣợc mối liên hệ giữa các kiến thức trong một chƣơng. Nhƣng phƣơng pháp này cũng có những hạn chế nhất định đó là: không phát huy đƣợc tính chủ động, sáng tạo của học sinh. Đôi khi còn gò ép, học sinh thƣờng cố gắng nhớ lại kiến thức đã đƣợc nghe giảng để tìm mối liên hệ giữa chúng, nhiều khi cũng gặp nhiều sai sót khi đƣa ra những mối liên hệ, những kết luận không đúng chỗ.
4. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài.
Trong quá trình giảng dạy tôi đã xây dựng bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi gợi mở, yêu cầu học sinh chuẩn bị bài trƣớc khi lên lớp bằng việc trả lời câu hỏi trong bản đồ tƣ duy đã có những giải pháp:
Đã giúp học sinh đam mê soạn bài ở nhà một các dễ dàng, nhanh chóng, rèn luyện phƣơng pháp học tập khoa học. không làm mất đi tính chủ động, sáng tạo của học sinh.
Học sinh có thể chia nhỏ và chia thêm nhiều nhánh kiến thức, tìm mối liên hệ gữa các kiến thức và thể hiện trên bản đồ tƣ duy của mình. Sau khi nghe giảng học sinh sửa chữa, hoàn thiện lại bản đồ tƣ duy cho bài học của mình. Trong việc ôn tập chƣơng không có bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi gợi mở của giáo viên, học sinh có thể tự lập bản đồ tƣ duy sau khi học xong mỗi chƣơng dựa trên thói quen. Sau khi trao đổi nhóm, hoặc phát hiện kiến thức liên quan trong bài tập, hay trong thực tế cuộc sống học sinh vẽ thêm các nhánh kiến thức nhằm hiểu sâu hơn kiến thức bài học.
III. TỔ CHỨC THƢC HIỆN
1. Nguyên tắc xây dựng bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi gợi mở.
3
Trong quá trình giảng dạy tôi đã xây dựng bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi gợi mở, yêu cầu học sinh chuẩn bị bài trƣớc khi lên lớp bằng việc trả lời câu hỏi trong bản đồ tƣ duy dựa trên nguyên tắc:
a. Nguyên tắc khi giáo viên lập bản đồ:
- Bám sát Chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Nêu bật kiến thức trọng tâm của bài học.
- Các đơn vị kiển thức trình bày thứ tự theo chiều kim đồng hồ.
- Thể hiện rõ các đơn vị kiến thức trong bài.
Giúp học sinh khi trả lời câu hỏi dễ nhận thấy các mối liên hệ giữa các -
đơn vị kiến thức.
- Không làm mất đi tính chủ động, sáng tạo của học sinh, không gò ép
học sinh theo khuôn mẫu cứng nhắc.
- Giúp học sinh dễ tìm câu trả lời khi sử dụng sách giáo khoa.
b. Nguyên tắc khi học sinh học tập:
- Học sinh dựa vào bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi gợi mở của giáo
viên chuẩn bị bài (soạn bài) trƣớc khi lên lớp.
- Học sinh có thể chủ động sử dụng màu sắc, hình ảnh yêu thích để
trình bày cho dễ học, dễ nhớ.
- Học sinh có thể chia nhỏ và chia thêm nhiều nhánh kiến thức, tìm mối
liên hệ gữa các kiến thức và thể hiện trên bản đồ tƣ duy của mình.
- Sau khi nghe giảng học sinh sửa chữa, hoàn thiện lại bản đồ tƣ duy
cho bài học của mình.
-
Trong việc ôn tập chƣơng không có bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi gợi mở của giáo viên, học sinh phải tự lập bản đồ tƣ duy sau khi học xong mỗi chƣơng.
-
Sau khi trao đổi nhóm, hoặc phát hiện kiến thức liên quan trong bài tập, hay trong thực tế cuộc sống học sinh vẽ thêm các nhánh kiến thức nhằm hiểu sâu hơn kiến thức bài học.
- Trong vật lý có nhiều công thức, hình ảnh cần trình bày đầy đủ do đó
học sinh phải lựa chọn khổ giấy phù hợp.
Lập bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi gợi mở Vật lý 11 chƣơng
2. trình cơ bản.
Dựa trên nội dung giảng dạy để lập bản lập bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi
4
gợi mở của các trong sách giáo khoa Vật lý 11 chƣơng trình cơ bản.
Coulomb đã bố trí thí nghiệm thế nào để xây dựng biểu thức tính lực tƣơng tác giữa hai điện tích điểm?
Bài 1: ĐỊNH LUẬT COULOMB
Làm thế nào để thanh thủy tinh, nhựa... nhiễm điện?
Định luật Coulomb
Phát biểu định luật Coulomb?
Sự nhiễm điện
của các vật
Làm thế nào để kiểm
tra một vật có nhiễm
Biểu thức định luật?
Ý nghĩa, đơn vị các đại lƣợng trong biểu thức?
Điện tích là gì?
SỰ NHIỄM ĐIỆN
điện hay không?
Điện tích.
CỦA CÁC VẬT.
ĐỊNH LUẬT COULOMB.
Điện môi là gì?
HẰNG SỐ
Khi nào điện tích đƣợc
Điện tích điểm
ĐIỆN TÍCH. TƢƠNG TÁC ĐIỆN
coi là điện tích điểm?
Có mấy loại điện tích?
Lực tƣơng tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi khác nhau có giống nhau không?
Lực tƣơng tác giữa các điện tích điểm đặt trong môi trƣờng điện môi đồng tính. Hằng số điện môi
Tƣơng tác điện.Hai loại điện tích
Các điện tích tƣơng tác với nhau nhƣ thế nào?
5
So sánh lực trƣơng tác giữa hai điện tíc điểm đặt trong chân không và trong điện môi khác?
Hằng số điện môi là gì?
ĐIỆN MÔI
Vật (chất) dẫn điện ?
Bài 2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Nêu ví dụ?
Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện
Vật (chất) cách điện?
Nêu ví dụ?
Cách làm vật
nhiễm điện do
Hạt nhân?
tiếp xúc?
VẬN DỤNG
Sự nhiễm điện do tiếp xúc
Giải thích?
Cấu tạo nguyên tử?
Khối lƣợng,
Cấu tạo nguyên
Nhận xét về tổng
tửvề phƣơng diện
đại số điện
điện, điện tích
Cách làm vật nhiễm
Lớp vỏ?
THUYẾT ELECTRON.
THUYẾT
điện do hƣởng ứng?
điện tích electron, Proton, Điện tích nguyên tố (chƣơng trình VLPT)?
ĐỊNH LUẬT BẢO
ELECTRON
TOÀN ĐIỆN TÍCH
Nội dung thuyết electron?
Sự nhiễm điện do hƣởng ứng
Giải thích?
Nhận xét về tổng
Ion dƣơng?
đại số điện tích?
Thuyết electron
Ion âm?
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Ví dụ minh họa?
6
Vật nhiễm điện âm? vật nhiễm điện dƣơng?
Bài 3: ĐIỆN TRƢỜNG VÀ CƢỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƢỜNG ĐƢỜNG SỨC ĐIỆN
Thí nghiệm?
Môi trƣờng truyềntƣơng tác điện.
Vector cƣờng độ điện trƣờng?
- Gốc? - Phƣơng? - Chiều? - Độ lớn?
Khái niệm điệntrƣờng?
Vẽ hình biểu diễn lực điện tƣơng tácgiữa hai điện tích? (môi trƣờng nàođã truyền tƣơng tác đó?)
Đơn vị đo cƣờng độ điện trƣờng?
ĐIỆN TRƢỜNG
Nguyên lý chồng chất điệntrƣờng?
- Cách vẽ vector?
- Độ lớn?
Cƣờng độ điện trƣờng củamột điện tích điểm?
ĐƢỜNG SỨC ĐIỆN
Cách tiến hành thí nghiệmđể thu hành để thu
Định nghĩa?
Hình ảnh đƣờng sức củamột số điện trƣờng
Đƣơng sức điệntrƣờng đều?
Các đặc điểm củađƣờng
7
Đặc điểm của lực điệntác dụnglên một điện tích đặt trong điệntrƣờng đều? (hình vẽ)
CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
công của lực điện trong điệntrƣờng đều?
Định nghĩa?
Biểu thức?
Đặc điểm?
Công của lực điện trong sự dichuyển của điện tích trongđiện trƣờng bất kì?
Bài 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
Biểu thức?
Khái niệm về thế năng củamột điện tích trong điệntrƣờng?
Ý nghĩa?
Sự phụ thuộc của thế năngvào điện tích
THẾ NĂNG CỦA MỘT ĐIỆN TÍCH TRONGĐIỆN TRƢỜNG
Công của lực điện và độ giảmthế năng của điện tích trongđiện trƣờng?
Company Name
8
CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
Bài 5: ĐIỆN THẾ
HIỆU ĐIỆN THẾ
Định nghĩa?
Khái niệm điện thế Sự phụ thuộc điện thế vào điện tích?
Biểu thức?
Đơn vị điện thế?
Đặc điệm điện thế?
ĐIỆN THẾ
Biểu thức điện thế? Phân biệt điện thế và hiệu điện thế?
ĐIỆN THẾ HIỆU ĐIỆN THẾ
Định nghĩa?
Xây dựng biểu thức?
HIỆU ĐIỆN THẾ Đo hiệu điện thế?
Ý nghĩa, đơn vị các đại lƣợng?
9
Hệ thức liện hệ giữa điện thế và cƣờng độ điện trƣờng?
Bài 6: TỤ ĐIỆN
Tụ điện là gì?
Tác dụng của tụđiện?
Cách tích điện?
Tụ điện phẳng? TỤ ĐIỆN
Cách tích điện cho tụđiên?
Đặc điểm điện tíchtrên các tụ điện?
Điện tích của tụ điện? Biểu diễn tụ điệntrong mạch?
TỤ ĐIỆN Các loại tụ điện? Cách phân loại tụ điệntheo chất điện môi?
Tụ xoay?
Năng lƣợng của điệntrƣờng trong tụ điện? Định nghĩa? ĐIỆN DUNG CỦA TỤĐIỆN
Điện tích của mộttụ điện tích đƣợckhi nối với cácnguồn có điện thế khác nhau?
Công của lực điện khidịch chuyển lƣợng điệntích nhỏ? Năng lƣợng điệntrƣờng trong tụ?
10
Mối liên hệ điệntích Q và hiệu điệnthế U? Đơn vị điện dung? Các ƣớc củ đơn vịFara? Ý nghĩa đơn vịFara? Điện dung của tụđiện?
Bài 8: ĐIỆN NĂNG CÔNG SUẤT ĐIỆN
Côngthức?
Định nghĩa?
Điện năngtiêu thụ củađoạn mạch?
ĐIỆN NĂNG CÔNG SUẤTĐIỆN
Định nghĩa?
CÔNG SUẤT TỎANHIỆT CỦA VẬT DẪNKHI CÓ DÒNG ĐIỆNCHẠY QUA
Công củanguồn điện?
Công suấtđiện?
Biểu thức?
Công suất củanguồn điện?
CÔNG SUẤTTỎA NHIỆT CỦAVẬT DẪN KHICÓ DÒNG ĐIỆNCHẠY QUA
Phátbiểu?
Ý nghĩađơn vị?
Định luật Jun -Len - Xơ?
Công suất tỏa nhiệtcủa vật dẫn khi códòng điện chạyqua
Biểu thức? Ýnghĩa, đơn vị cácđại lƣợng?
Biểu thức? Ýnghĩa, đơn vịcác đại lƣợng?
Ý nghĩa vềcông suất tỏanhiệt....?
11
Bài 9: ĐỊNH LUẬT OHM VỚI TOÀN MẠCH
Xây dựng biểu thức, phạt biểu định luật Ohm với toàn mạch?
Ý nghĩa, đơn vị các đại lƣợng? Xuống phòng thí
ĐỊNH LUẬT OHM VỚI TOÀN
Điện trở mạch ngoài
khi có đoản mạch?
Biểu thức định luật
Hiện tƣợng đoản mạch? nghiệm mắc mạch theo sơ đồ hình 9.2? ĐỊNH LUẬT
Nhận xét, cho biết lƣu ý Ohm khi có đoản mạch? vấn đề xảy ra khi có đoản mạch?
THÍ OHM VỚI Vẽ đồ thị biểu diễn các giá trị đo đƣợc trên hệ trục tọa độ IOU? NHẬN NGHIỆM Thay đổi giá trị TOÀN MẠCH
Định luật Ohm với toàn mạch và định luật bảo toàn chuyển hóa năng lƣợng
Dùng định luật bảo toàn và chuyển háo năng lƣợng kiểm tra lại biểu thức định luật Ohm?
Dựa trên đồ của biến trở ghi Nhận xét? thị nhận xét?
Biểu thức?
Ý nghĩa? lại 10 giá trị của vôn kế và ampe kế tƣơng ứng? Hiệu suất của nguồn điện?
12
Lƣu ý sử dụng, lắp đặt mạch điện để có hiệu suất cao?
13
Bài 10: GHÉP NGUỒN THÀNH BỘ
Các hạt ion trong kim loại? Sự chuyển động nhiệt của ion?
Sự chyển động nhiệt của e tự do?
Chuyển động của e khi có điện trƣờng ngoài?
BẢN CHẤT DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
Yếu tố nào ảnh hƣởng đến sự chuyển động của các e?
Bản chất dòng điện trong kim loại?
Thực nghiệm cho thấy điện trở suất vật dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ nhƣ thế nào?
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ SUẤT CỦA KIM LOẠI THEO NHIỆT ĐỘ
Giải thích sự phụ thuộc điện trở suất của vật dẫn kim loại theo nhiệt độ?
Nhiệt độ tăng điện trở suất vật dẫn thay đổi nhƣ thế nào?
Bài 13: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
Main Idea DÒNG ĐIỆN
Nhiệt độ giảm điện trở suất vật dẫn thay đổi thế nào? Vì sao?
TRONG KIM LOẠI
Khi nhiệt độ giảm gần tới OK thí điện trở suất vật dẫn thay đổi nhƣ thế nào?
ĐIỆN TRỞ CỦA KIM LOẠI Ở NHIỆT ĐỘ THẤP VÀ HIỆN TƢỢNG SIÊU DẪN
Cho biết nhiệt độ tới hạn của một số chất siêu dẫn?
Thế nào là hiện tƣợng siêu dẫn?
Dùng thuyết electron cho biệt hiện tƣợng
và giải thích hiện tƣợng khi vật dẫn kim loại
có một đầu nóng và một đầu lạnh?
Các tạo ra suất nhiệt điện động?
HIỆN TƢỢNG NHIỆT ĐIỆN
Suất nhiệt điện động?
14
Ứng dụng?
15
16
Bài 15: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN
CÁCH TẠO RA DÒNG ĐIỆN
TRONG CHÂN KHÔNG
Bản chất dòng điện trong chân không. Hạt tải điện trong chân không?
Cách tạo ra hạt tải điện trong chân không?
Bản chất dòng điện trong chân không?
Giải thích Biểu đồ biểu
diễn I theo U (hình 16.2)
Giải thích tại soa khi U = 0 vẫn có dòng điện?
Giải thích tại sao khi U<0 vẫn có dòng điện?
Giai thích tại sao U tăng I tăng theo?
Giải thích tại sao U tăng đến giá trị
nào đó thì I không tăng? Giải thích tại cách tăng I bão hòa?
TIA CA
Cách tạo ra môi trƣờng chân không?
Thí nghiệm
Dòng điện khi áp suất khí bằng áp suất khí quyển?
Dòng điện khi áp suất khí đủ nhỏ?
Dòng điện khi áp suất khí giảm còn khoảng 0,001 mmHg?
Tai catốt? Dòng điện khi áp suất khí nhỏ hơn nữa?
Tính chất tia catốt
Phƣơng phát tia ca tốt?
Năng lƣợng tia Catốt? đặc điểm vật cản tia catốt?
Ảnh hƣởng cuat từ trƣờng lên phƣơng chuyển động của tia catốt?
Bản chất tia catốt
17
ứng dụng
Bài 16: DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG
Organizational Chart of Gradient Student
So sánh điện trởsuất của chất bándẫn với chất điệnmôi và chất dẫnđiện?
Điện trở suất chấtbán dẫn phụ thuộcvào lƣợng tạp chất?
CHẤT BÁNDẪN VÀTÍNH CHẤT
Điện trở suất chấtbán dẫn phụ thuộc vào tác nhân?
Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p
Bài 17: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN
Cách tạo ra bán dẫn loại n? đặcđiểm về hạt tải điện trong bán dẫnloại n?
HẠT TẢI ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN. BÁNDẪN LOẠI n VÀ BÁNDẪN LOẠI p
Electron và lỗtrống?
Bản chất dòngđiện trong chấtbán dẫn?
DÒNG ĐIỆNTRONG CHẤTBÁN DẪN
Tạp chất cho (đono) vàtạp chất nhận (axepto)?
Dòng điện thuận?
Định nghĩa?
LỚP CHUYỂN TIẾP p - n
Cách tạo ra bán dẫn loại p?đặc điểm về hạt tải điện trongbán dẫn loại p?
Lớp nghèo?
Dòng điệnnghịch?
Khi nào có hiện tƣợngphun hạt tải điện?
Hiện tƣợng phunhạt tải điện?
Vì sao có hiện tƣợngphun hạt tải điện?
Chiều dòng điện qua điôt bándẫn?
Cấu tạo điôtbán dẫn?
Sơ đồ mạch chỉnh lƣu dùngđiôt bán dẫn?
ĐIÔT BÁN DẪN VÀMẠCH CHỈNH LƢUDÙNG ĐIÔT BÁN DẪN
Công dụngđiôt bán dẫn?
Giải thích hoạt động củamạch?
18
19
Bài 20: LỰC TỪ CẢM ỨNG TỪ
Ống dây?
Bài 21: TỪ TRƢỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG DÂY DẪN CÓ HÌNH
Hình dạng, chiều
Hình dạng đƣờng sức từ?
đƣờng sức từ chạy
trong ống dây?
Phƣơng, chiều của vector
DẠNG ĐẶC BIỆT
TỪ TRƢỜNG CỦA DÒNG
TỪ TRƢỜNG CỦA
Đặc điểm của từ trƣờng
cảm ứng từ tại một điểm?
ĐIỆN CHẠY TRONG
DÒNG ĐIỆN CHẠY
trong lòng ống dây?
Biểu thức tính cảm
ỐNG DÂY DẪN HÌNH TRỤ
TRONG DÂY DẪN
Quy tắc xác định chiều
ứng từ tại một điểm
THẲNG DÀI
đƣờng cảm ứng từ?
TỪ TRƢỜNG
Vẽ minh họa cảm ứng từ do dây
Độ lớn cảm ứng từ
CỦA DÒNG ĐIỆN
dẫn thẳng dai gây ra tại hai điểm?
tại một điểm trong
CHẠY TRONG DÂY
lòng ống dây?
DẪN CÓ HÌNH
Hình dạng đƣờng sức từ?
DẠNG ĐẶC BIỆT
Nguyên lý chồng
TỪ TRƢỜNG CỦA
Chiều đƣờng sức từ?
chất điện trƣờng?
DÒNG ĐIỆN CHẠY
Độ lớn cảm ứng từ
TRONG DÂY DẪN UỐN
TỪ TRƢỜNG CỦA
Các xác định tổng
tại tâm vòng tròn?
THÀNH VÒNG TRÒN
NHIỀU DÒNG ĐIỆN
của nhiều vector?
Ve hình minh họa?
Vẽ minh họa một
số trƣờng hợp?
20
Bài 23: TỪ THÔNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
TỪ THÔNG
Định nghĩa?
Biểu thức?
Đơn vị từthông?
Ý nghĩa, đơn vị cácđại lƣợng?
HIỆN TƢỢNG CẢMỨNG ĐIỆN TƢ
Kết luận?
ĐỊNH LUẬT LEN-XƠ VỀ CHIỀUDÒNG ĐIỆN CẢMỨNG
Cách bốtrí?
Quy ƣớc về chiều mạchđiện?
Kết luận rút ra từ thí nghiệm
DÒNG FU-CÔ (FOUCAULT)
Tiếnhành?
Chiều của từ trƣờng dòngđiện cảm ứng và từ trƣờngban đầu? Nội dung định luật len- xơ vềchiều dòng điện cảm ứng?
Kết quả
Tính chất dòng Fu-cô?
Thí nghiệm xuất hiện dòngFu-cô Giải thích sự xuất hiện dòngFu-cô? 21
Định nghĩa?
Hiện tƣợng xảy ra?
Độ tự cảm của ống dây?
Các yếu tố ảnh hƣởng đến độ tự cảm của ống dây?
Nguyên nhân gây ra sự biến thiên từ thông?
Cảm ứng từtrong ống dây?
Hiện tƣợng tự cảm trong mạch một chiều?
Bài 25: TỰ CẢM
TỪ THÔNG RIÊNG CỦA MẠCH KÍN
HIỆN TƢỢNG TỰ CẢM
Đặc điểm từ thông riêng của mạch kín?
Hiện tƣợng tự cảm trong mạch xoay chiều?
TỰ CẢM
Vì sao kết luận có năng lƣợng từ trƣờng trong ốngdây tự cảm?
Phân tích các mạch điện?
Một số ví dụ về hiện tƣợng tự cảm?
ỨNG DỤNG
Công thức tính năng lƣợng?
SUẤT ĐIỆN ĐỘNG TỰ CẢM
Năng lƣợng từ trƣờng của ốngdây tự cảm?
Nêu hiện tƣợng xảy ra?
Giải thích hiện tƣợng?
Bản chất của suất điện động tự cảm?
Công thức tính suất điệnđộng tự cảm?
22
Chiếu ánh sáng xiên góc tới mặt phâncách giữa hai môi trƣờng trong suốt?
Chiếu tia sáng thẳng góc tới mặt phâncách của hai môi trƣờng trong suốt?
Bài 26: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Định luật
Định luật
Phát biểu?
Công thức?
Vẽ hình minh họa?
Hiện tƣợng?
ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƢỜNG
TÍNH THUẬN NGHỊCH CỦA SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG?
Thí nghiệm?
Nhận xét?
Chiết suất tỷ đối?
Chiết suất tuyệt đối?
Biểu thức thể hiện tích thuận nghịch của sự truyền ánh sáng?
Định nghĩa? Phân biệt chiết suất tỷ đối và chiết suất tuyệt đối? Biểu thức? Chiết suất tuyệt đối của không khí vàchân không?
Nhận xét về tỷ số (sini/sinr) với cặp môitrƣờng trong suốt nhất định? Chiết suất tỷ đối? Nhận xét về môi trƣờng chiết quang hơnvè kém chiết quang hơn? Vẽ hình hinh họa từng trƣờng hợp?
23
24
Bài 27: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Bài 28: LĂNG KÍNH
Các phầntử lăng kính?
Hình vẽ?
CẤU TẠO LĂNG KÍNH
CÔNG DỤNG CỦALĂNG KÍNH
Đƣờng truyền của tia sang qua lăng kính?
ĐƢỜNG TRUYỀN CÁC TIA SÁNG QUALĂNG
Máy quang phổ?
Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng?
Lăng kính phản xạ toàn phần?
Cấu tạo?
Cấu tạo?
Công dụng?
Công dụng?
CÁC CÔNG THỨC LĂNG KÍNH
Hình vẽ?
nhận xét?
25
26
Bài 29: THẤU KÍNH MỎNG
27
28
Bài 32: KÍNH LÚP
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI.
Với giáo viên. 1.
Chuẩn bị trƣớc hệ thống câu hỏi gợi mở, cung cấp trƣớc cho học sinh để học -
sinh chủ động tự đi tìm câu trả lời.
Nắm chắc, sắp xếp bố cục của bài dạy hợp lý, trình bày bảng khoa học. -
Dễ kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. -
Có thể kiểm tra, đánh giá khả năng tƣ duy của học sinh thông -
qua bản đồ tƣ duy của học sinh.
Phát huy đƣợc khả năng tìm kiếm thông tin trên sách giáo khoa, mạng -
enternet của học sinh thông qua hệ thống máy tính đƣợc trang bị tới từng lớp.
Với học sinh. 2.
Khi tự tay vẽ đƣợc các bản đồ tƣ duy một cách tƣơng đối chính xác về nội -
dung, hợp lý về bố cục trƣớc khi lên lớp giúp học sinh có tâm thế vững vàng, tự tin
khi học bài mới.
- Hình thành cho học sinh một thói quen tự học, chủ động trong học tập và
29
yêu thích môn học hơn.
Xây dựng cho học sinh một phƣơng pháp học tập hiệu quả cao dễ nhớ, dễ -
hiểu bài.
Học sinh có thể bổ sung thêm kiến thức vào nội dung bài theo khả năng tƣ -
duy và cách nhận thức vấn đề của chính bản thân mình.
Tiết kiệm thời gian trong quá trình tự học của học sinh. Học sinh dễ tìm thấy -
niềm vui trong học tập.
Phát huy hết khả năng tƣ duy của học sinh, dễ làm học sinh yêu thích môn -
học.
Có thể sử dụng hệ thống máy tính của trƣờng đã trang bị cho lớp để tìm -
thông tin dựa trên câu hỏi đặt ra của giáo viên.
Có thể rèn luyện khả năng thuyết trình vấn đề khi dựa vào bản đồ tƣ duy. -
Có thể sử dụng phần mềm Mind map hay Edraw max … để vẽ bản đồ tƣ -
duy.
Học sinh có thể huy động kiến thức nhanh chóng để giải quyết các vấn đề -
đặt ra khi làm các bài trắc nghiệm.
Dễ thể hiện kết quả việc trao đổi nhóm. -
3. Số liệu thống kê kết quả đạt đƣợc của học sinh
3.1. Kết quả điều tra trên học sinh sau khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
này
Trƣớc đây đa số các em là học sinh dân tộc thiểu số rất ngại học các môn tự nhiên
đặc biệt là môn Vật Lý. Sau khi thực hiện đề tài đã cho kết quả rất tiến bộ rất rõ
rết.
Kết quả điều tra hết học kỳ 2 năm học 2014 – 2015 với học sinh trƣờng PT
Dân Tộc Nội Trú tỉnh sau khi thực hiện đề tài trong năm học nhƣ sau: 0/69 = 0 %
học sinh không bao giờ làm bài tập về nhà, 69/69 = 100 % học sinh đã biết cách tự
30
học môn vật lý , 69/69 = 100 % học sinh không bao giờ giơ tay phát biểu và 0 %
học sinh cho rằng việc học tập và nghiên cứu môn Vật Lý ở phổ thông là không
cần thiết. Đánh giá về mức độ cần thiết sử dụng bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi
gợi mở cho thấy 67/69 = 97% học sinh cho rằng sử dụng bản đồ tƣ duy giúp học
31
tốt môn vật lý.
3.2. Thống kê số liệu tổng kết năm học 2014-2015 môn Vật lý khối khối 10, khối 11 trƣờng PT Dân Tộc Nội Trú tỉnh (lấy
từ trang mạng http://mnsvavavnsitessgddongnai.vnedu.vn/v2/).
Trên lớp 11a1, 10 a4 đã áp dụng phƣơng pháp của đề tài.
Các lớp khác không áp dụng phƣơng pháp của đề tài.
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
TB trở lên
Dƣới TB
STT
Lớp
8 ≤ Điểm ≤ 10
6.5 ≤ Điểm < 8
5 ≤ Điểm < 6.5
3.5 ≤ Điểm < 5
0 ≤ Điểm < 3.5
5 ≤ Điểm ≤ 10
0 ≤ Điểm < 5
Tổng số HS
Tổng số HS nữ
Số HS chƣa TK
SL
TL
NỮ SL
TL
NỮ SL
TL
NỮ SL
TL
NỮ SL
TL
NỮ SL
TL
NỮ SL
TL
NỮ
10
TỔNG CỘNG BA KHỐI
378
263
40 10.58%
25 145 38.36% 112 125 33.07%
1.32%
2 310
82.01%
231
58 15.34%
53 14.02%
94
26
5
28
4
Khối 10
136
15 11.03%
34 25.00%
26
46 33.82%
69.85%
71
37 27.21%
93
6
33 24.26%
39
19
4
2.94%
2
95
21
1 10A1
34
22
0.00%
0
0
0
0.00%
10
29.41%
0
19
55.88%
9
11
4 11.76%
2
10
29.41%
9
23
67.65%
1
13
2 10A2
34
23
2.94%
1
1
3
8.82%
15
44.12%
2
13
38.24%
12
7
0
0.00%
0
19
55.88%
15
13
38.24%
2
7
3 10A3
34
22
11.76%
4
1
15
44.12%
13
38.24%
10
1
2.94%
10
1
0
0.00%
0
32
94.12%
21
1
2.94%
1
1
4 10A4
34
26
10
29.41%
4
16
47.06%
8
23.53%
14
0
0.00%
8
0
0
0.00%
0
34 100.00%
26
0
0.00%
0
6
Khối 11
130
55 42.31%
28 21.54%
18 13.85%
0.77%
0 105
80.77%
19 14.62%
89
22 16.92%
18
43
19
6
1
80
6
5 11A1
28
22
15
53.57%
12
13
46.43%
0
0.00%
10
0
0.00%
0
0
0
0.00%
0
28 100.00%
22
0
0.00%
0
6 11A2
34
21
14.71%
5
4
19
55.88%
8
23.53%
13
1
2.94%
3
0
0
0.00%
0
32
94.12%
20
1
2.94%
1
0
7 11A3
35
25
0.00%
0
0
17
48.57%
12
34.29%
14
4
11.43%
8
1
0
0.00%
0
29
82.86%
22
4
11.43%
2
1
8 11A4
33
21
6.06%
2
2
6
8
5
1
3.03%
0
16
48.48%
16
14
42.42%
6
18.18%
8
24.24%
13
39.39%
3
5
32
Từ bảng thống kê ta vẽ đƣợc đồ thị so sánh tỷ lệ của học sinh khối 11 giữa các lớp
60.00%
50.00%
40.00%
11A1
11A2
30.00%
11A3
11A4
20.00%
10.00%
0.00%
G
K
TB
Y
K
áp dụng phƣơng pháp của đề tài và lớp không áp dụng phƣơng pháp của đề tài
Thống kê cũng mang tính tham khảo vì lớp 11a1 các môn khác cũng học tốt hơn so
với lớp khác, nhƣng với chung đề kiểm tra thí qua đồ thị cũng cho ta thấy rõ những
ƣu điểm mà kết quả đề tài mang lại.
Bảng số liệu mang tính tham khảo trong đó lớp 10 a4 cũng áp dụng phƣơng
pháp của đề tài, nhƣng trong nội đề tài này chỉ quan tâm chính đến đối tƣợng học
sinh khối 11 của trƣờng.
3.3. Mở rộng nghiên cứu kết quả tham khảo cho đối tƣợng khác sau khi áp
dụng phƣơng pháp sáng kiến kinh nghiệm này
- Các năm trƣớc khi nghiên cứu phƣơng pháp của đề tài cho học sinh khối
12 tôi luôn thu đƣợc kết quả đậu Tốt nghiệp cao hơn mặt bằng chung của học sinh
trong tỉnh điều này vớ trƣờng PTDT Nội trú với các môn tự nhiên là vô cùng ít.
- Năm nay áp dụng phƣơng pháp vủa đề tài tiếp tục nghiên cứu đối với học
sinh khối 10 cũng cho thấy học sinh có kiến thức rất tốt, nắm vững kiến thức cơ
33
bản và dễ dàng tiếp thu kiến thức nâng cao. Trong kỳ thi học Học sinh giỏi tỉnh
năm 2014 – 2015 đã có 2 học sinh đạt học sinh giỏi cấp tỉnh. Đối với trƣờng khác
là rất bình thƣờng nhƣng với trƣơng PTDT Nội trú tỉnh thì đây là lần đầu tiên môn
Vật lý có giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh.
3.6. Nhận xét đề tài qua số liệu thống kê các kết quả.
Chỉ nhìn vào các kết quả của cả một quá trình dạy và học trong một thời
gian rất dài, chịu rất nhiều tác động của yếu tố chủ quan và khách quan nhƣ: đối
tƣợng học sinh, ảnh hƣởng của giáo viên, tính trung thực trong các kỳ thi và kiểm
tra, những tác động của môn khác, giáo viên khác … để khẳng định giá trị của một
phƣơng pháp nhỏ trong một quá trình dạy học là chƣa thực sự chính xác. Nhƣng
qua các số liệu tham khảo, qua những lý luận có cơ sở khoa học rõ ràng ta có thể
thấy đƣợc phương pháp lập bản đồ tư duy bằng những câu hỏi gợi mở này thực
sự hữu dụng trong quá trình dạy và học ở trƣờng PTDT Nội trú tỉnh.
V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG.
Có thể triển khai, xây dựng một hệ thống bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi -
gợi mở cho hầu hết các môn hoc và nó phù hợp với mọi đối tƣợng học sinh.
Các tổ chuyên môn có thể thảo luận để xây dựng một hệ thống bản đồ tƣ duy -
dƣới dạng câu hỏi gợi mở làm tài liệu tự học cho học sinh.
Có thể đƣa phần tham khảo này vào trong các sách hƣớng dẫn học sinh tự -
học, để nhân rộng khả năng tự học và rèn luyện cho học sinh một phƣơng pháp tƣ
duy khoa học.
Giáo viên đôn đốc, kiểm tra để học sinh có thói quyen tƣ duy khoa học và -
phƣơng pháp học tập hiệu quả.
Giáo viên cho học sinh dựa vào bản đồ tƣ duy dƣới dạng câu hỏi gợi mở -
34
thuyết trình nội dung bai học để tập khả năng thuyết trình cho học sinh.
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1. Vật lý 11 – Lƣơng Duyên Bình; – Nhà xuất bàn Giáo dục Việt Nam – 2011.
2. Chuẩn kiến thức kĩ năng Vật lý 11 – Ngô Trần Ái; Nguyễn Quý Thao – Nhà
xuất bản giáo dục Việt Nam – năm 2010.
3. Sử dụng bản đồ tƣ duy góp phần tổ chức hoạt động học tập của học sinh –
Trần Đình Châu, Đặng Thị Thu Thủy – Tạp chí Khoa học giáo dục, số chuyên đề
TBDH – năm 2009.
5. Web:WWW.Edraw-max.com
6. Web:WWW.mind-map.com (trang web chính thức của Tony Buzan).
NGƢỜI THỰC HIỆN
35
HÀ VĂN HẢI
BM04-NXĐGSKKN
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Trƣờng PTDT Nội Trú Tỉnh –––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Trung Hòa, ngày 15 tháng 5 năm 2015
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2014 – 2015 –––––––––––––––––
Tên sáng kiến kinh nghiệm: Ứng dụng bản đồ tƣ duy trong dạy học Vật lý 11 chƣơng trình
cơ bản
Họ và tên tác giả: Hà Văn Hải
. Chức vụ: Tổ Trƣởng chuyên môn
- Phƣơng pháp dạy học bộ môn: ............................... - Lĩnh vực khác: ........................................................
Đơn vị: Trƣờng PT Dân tộc Nội trú tỉnh Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác) - Quản lý giáo dục - Phƣơng pháp giáo dục Sáng kiến kinh nghiệm đã đƣợc triển khai áp dụng: Tại đơn vị Trong Ngành
1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây) - Đề ra giải pháp thay thế hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn - Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhƣng chƣa từng áp dụng ở đơn vị mình,
nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị
2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây) - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã đƣợc thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã đƣợc thực hiện trong toàn ngành có hiệu
quả cao
- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã đƣợc thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã đƣợc thực hiện tại đơn vị có hiệu quả - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhƣng chƣa từng áp dụng ở đơn vị mình,
nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị
3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây) - Cung cấp đƣợc các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đƣờng lối, chính sách:
sống: Trong Tổ/Phòng/Ban
Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT
Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành - Đƣa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc Trong ngành - Đã đƣợc áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Trong ngành
Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Đạt Khá
Không xếp loại
Trong Tổ/Phòng/Ban Xếp loại chung: Xuất sắc Cá nhân viết sáng kiến kinh nghiệm cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của
ngƣời khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của mình.
Tổ trƣởng và Thủ trƣởng đơn vị xác nhận đã kiểm tra và ghi nhận sáng kiến kinh nghiệm này đã đƣợc tổ chức thực hiện tại đơn vị, đƣợc Hội đồng chuyên môn trƣờng xem xét, đánh giá; tác giả không sao chép tài liệu của ngƣời khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của chính tác giả.
Phiếu này được đánh dấu X đầy đủ các ô tương ứng, có ký tên xác nhận của tác giả và người
có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và đóng kèm vào cuối mỗi bản sáng kiến kinh nghiệm.
THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ
NGƢỜI THỰC HIỆN SKKN
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
36