ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BỨC XẠ và TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI CNBX - VINAGAMMA
lượt xem 21
download
Khử trùng dụng cụ Y tế ra đời từ năm 1955 và không ngừng phát triển nhờ tính ưu việt của nó là không gây biến dạng và không tạo hóa chất. Đến năm 2002 có khoảng 104 máy chiếu xạ gamma xử lý 336 000 tấn/năm. Tới nay, ở các nước phát triển 50% dụng cụ Y tế được khử trùng bằng bức xạ. Các dụng cụ Y tế đã được khử trùng bằng bức xạ (gamma hay EB):Găng tay phẫu thuật, dao phẫu thuật, kim, chỉ, băng vết thương, đĩa Petri, các mô ghép, máu, các chất làm cơn quan Ở Việt Nam, đã khử trùng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BỨC XẠ và TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI CNBX - VINAGAMMA
- ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BỨC XẠ và TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI CNBX - VINAGAMMA
- Các ứng dụng của CNBX Trong Công nghiệp Trong Nông nghiệp Trong Y học Trong Môi trường
- CNBX trong Y học Diệt vi sinh gây bệnh Số vi vinh bị tiêu diệt được tính Log(N/No theo công thức: ) D − N = N o 10 D10 Trong đó: No: số vi sinh trong mẫu (số vi sinh ban đầu) N: số vi sinh còn lại D10: liều cần để tiêu Dose diệt 90% vi khuẩn D: liều yêu cầu
- CNBX trong Y học Khử trùng dụng cụ Y tế ra đời từ năm 1955 và không ngừng phát triển nhờ tính ưu việt của nó là không gây biến dạng và không tạo hóa chất. Đến năm 2002 có khoảng 104 máy chiếu xạ gamma xử lý 336 000 tấn/năm. Tới nay, ở các nước phát triển 50% dụng cụ Y tế được khử trùng bằng bức xạ. Các dụng cụ Y tế đã được khử trùng bằng bức xạ (gamma hay EB):Găng tay phẫu thuật, dao phẫu thuật, kim, chỉ, băng vết thương, đĩa Petri, các mô ghép, máu, các chất làm cơn quan nhân tạo… Ở Việt Nam, đã khử trùng các dụng cụ Y tế: găng tay phẫu thuật, vải băng vết thương, đĩa Petri, mô ghép, thuốc Đông nam được
- CNBX trong Nông nghiệp Chiếu xạ nhằm tiêu diệt vi trùng và hạn chế vi sinh trong thực phẩm, hạn chế sự nảy mầm của rau quả, tiêu diệt côn trùng, sâu bệnh, làm trái cây chín chậm, kéo dài thời gian sử dụng thực phẩm tươi sống… Giới hạn liều gây chết sinh vật: Sinh vật Liều (kGy) Động vật có vú 0,005 – 0,01 Sâu bọ 0,1 – 1,0 Vi khuẩn không bào tử 0,5 – 10 Vi khuẩn có bào tử 10 - 50 Vi rút 10 - 200
- CNBX trong Nông nghiệp Liều chiếu xạ cho một số thực phẩm Liều thấp (< 1 kGy) Liều Sản phẩm chiếu xạ Ngăn nảy mầm 0,05-0,15 Khoai tây, hành, tỏi… Diệt sâu bọ, ký sinh 0,15-0,5 Ngũ cốc, đậu, trái cây tươi và trùng khô, thịt, cá khô… Làm chậm chín 0,25-1,0 Trái cây tươi, rau quả… Liều TB (1-10 kGy) Tăng thời gian sử dụng 1,0-3,0 Cá tươi, dâu tây, nấm… Diệt vi sinh 1,0-7,0 Hải sản đông lạnh, thịt gia súc, gia cầm tươi, đông lạnh Cải thiện thuộc tính 2,0-7,0 Giảm bớt nước trong rau quả của thực phẩm Liều cao (10-50 kGy) Khử nhiễm các chất 10-50 Đồ gia vị, chất gôm tự nhiên, phụ gia enzim…
- CNBX trong Công nghiệp Chiếu xạ dây cáp điện bằng máy gia tốc chùm tia điện tử Cáp chiếu xạ có khả năng chịu nhiệt và chống ăn mòn hóa học Sử dụng trong công nghệ chế tạo máy bay, tàu ngầm, tàu tàu vũ trụ, trong lĩnh vực viễn thông và quân đội. Các nước ứng dụng: Bắc Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc
- CNBX trong Công nghiệp Chế tạo vật liệu co nhiệt Dùng máy gia tốc chùm tia điện tử năng lượng 1-3 MeV chiếu xạ li ều t ừ 75-250 kGy lên ống nhựa tổng hợp, đem nung ở nhiệt độ 90-120 oC chúng sẽ co lại từ 1/2- 1/4 lần. Sử dụng làm các vỏ bọc dây cáp, n ối các đ ường ống… Dùng chùm điện tử năng lượng 0,5-1,0 MeV chiếu lên t ấm màng m ỏng s ử dụng để gói thực phẩm… Các nước chế tạo thành công và đang ứng dụng: Nhật Bản, Bắc Mỹ (1998), Trung Quốc, Hàn Quốc (2001)
- CNBX trong Công nghiệp Chế tạo vật liệu làm vỏ ôtô Dùng năng lượng bức xạ (gamma, EB) tạo liên kết mạch Carbon của vật liệu dùng làm vỏ xe. Khi mang di gia công, chế tạo sẽ đạt được độ đồng đều và cân đối tốt nhất, ngoài ra còn tăng khả năng chịu nhiệt của vỏ xe. Giới hạn liều: 30-50 kGy Các nước ứng dụng Nhật Bản, Bắc Mỹ, Hàn Quốc. Các vỏ xe hiện đả thương mại hóa từ 5 công ty của Nhật Bản: Bridgestone Corp., Yokohama Rubber Co., Ltd., Sumitomo Rubber Industries Ltd., Toyo Tire & Rubber Co., Ltd., Ohtsu Tire & Rubber Co., Ltd. Bắc Mỹ có 4 công ty: Goodyear Tire & Rubber Co., Cooper Tire & Rubber Co., Carlisle Tire & Wheel Co., GTY Tire Co.
- CNBX trong Công nghiệp Chế tạo vật liệu xốp Polyethylene được liên kết với một vài chất hữu c ơ khác bằng b ức x ạ s ẽ tạo ra một vật liệu có các đặc tính: - Độ co giãn lớn - Độ biến dạng do nhiệt thấp - Sự ổn định cao - Độ đàn hồi cao - Độ thấm nước thấp - Ít bị ăn mòn hóa học Vật liệu này được sử dụng để chế tạo t ấm xốp cách nhiệt, cách điện tốt, sản xuất các đồ dùng thể thao, đồ giai dụng, ghế nệm trong xe ô tô… Nhật Bản, Bắc Mỹ và sau này là Hàn Quốc đã sử dụng máy gia tốc năng lượng 0,5-5 MeV để tạo ra các vật liệu này, với mức liều 5-7 kGy
- CNBX trong Môi trường Xử lý khí thải từ các nhà máy Khí thải từ các nhà máy gồm SO2 và NOx là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axid và hiệu ứng nhà kính. Phương pháp xử lý nhanh, mang l ại hi ệu quả kinh tế cao và thân thiện với môi trường là dùng chùm tia đi ện t ử phát ra từ máy gia tốc. Chiếu xạ trực tiếp vào đường ống xả bằng chùm EB năng lượng 0,3-1,5 MeV, tạo ra gốc OH- tự do, OH- + SO2 ---> H2SO4 , OH- + NOx ---> H2NOx. Sau đó phun amoniac vào để tạo ra phân bón.
- CNBX trong Môi trường Mô hình xử lý khí thải từ các nhà máy
- CNBX trong Môi trường Xử lý nước thải Nước thải là một tạp chất hỗn độn với các thành phần đ ộc t ố h ủy di ệt s ự sống, hiện nay mô hình xử lý nước thải bằng chùm tia điện t ử phát ra t ừ máy gia tốc đang được hình thành và ứng dụng. Bằng cách chiếu xạ trực tiếp chùm tia điện tử năng lượng thấp vào dòng chất thải đ ể t ạo ra các g ốc oxy hóa và các gốc khử tự do. Các gốc này phản ứng với các thành ph ần độc tố làm thay đổi hóa – lý tính của chúng theo hướng có lợi cho sinh vật. EB H2O eaq- + .H + .OH + OH2. + H2O2 . OH, OH2. và H2O2 là gốc ôxy hóa. .H là gốc khử Với liều chiếu xạ 2 – 5 kGy và năng lượng chùm tia 0,3 – 1,5 MeV
- CNBX trong Môi trường Hệ thống xử lý nước thải ở Cheongwon Mill (Hàn Quốc) BO D 800 C O D 1100 B O D 100 C O D 150 1 st C H E M IC A L B IO L O G IC A L PA P E R -M IL L TR EATM EN T TREATM EN T S E D IM E N T A T IO N E B L IN E S B O D 20 CO D 45 E X IS T IN G L IN E S 7 0 -8 0 % R E C IR C U L A T IO N 2 n d C H E M IC A L TREATM EN T (E B A P P L IC A T IO N ) D SF F IL T R A T IO N R E C IR C U L A T IO N 5 0 % O R L E S S B O D 100 E B IR R A D IA T IO N C O D 150 (C O A G U L A T IO N ) M U LT IP L E BO D 5 F IL T R A T IO N C O D 20 BO D 10 E F F L U E N T 2 0 -3 0 % C O D 35 BO D 5 C O D 25 EFFLU EN T
- TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ BỨC XẠ 202 – Đường số 11, P. Linh Xuân, Q. Thủ Đức, Tp. HCM Tel: 8.38975922, 37240124 Fax: 8.38975921 Email: vinagamma@hcm.vnn.vn Website: www.vinagamma.com.vn
- Các cơ quan trực thuộc Viện NLNT VN Công ty Ứng dụng và Phát triển Công nghệ Viện Công nghệ xạ hiếm Viện Khoa hoc và Kĩ thuật Hạt nhân Trung tâm chiếu xạ Hà Nội Viện Nghiên cứu hạt nhân Đà Lạt Trung tâm ứng dụng hạt nhân trong Công nghiệp Trung tâm hạt nhân Tp. HCM VINAGAMMA
- TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI CNBX Lịch sử hình thành phát triển Thời gian xây dựng:1997-1999 Động thổ: 30/5/1997 Khánh thành: 26/2/1999
- Kinh phí đầu tư Các khoản Số kinh phí Tổng kinh phí: 1,900,000 USD - Máy chiếu xạ và công trình phụ 1,200,000 USD - Xây dựng 500,000 USD - Phòng thí nghiệm và đào tạo 200,000 USD Các nguồn tài chính: - Chính phủ 500,000 USD - Ngân hàng 1,000,000 USD - IAEA 400,000 USD
- VINAGAMMA Phòng Phòng Phòng Hành chính Nghiên cứu Vận hành -Tổng hợp Phát triển
- Phòng Hành chính-Tổng hợp Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và tham gia đào tạo cán bộ trong lĩnh vực CNBX và các lĩnh vực liên quan Thực hiện hợp tác liên doanh, liên kết với các cơ quan, cá nhân trong và ngoài nước về nghiên cứu, đào tạo, sản xuất và dịch vụ. Quản lý, tổ chức nhân lực của Trung tâm theo qui định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV, ngày 5 tháng 6 năm 2006
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn