Phần 2<br />
<br />
MỘT<br />
• SỐ KỸ THUẬT<br />
• PHÁT HIỆN<br />
•<br />
NGƯỜI ĐI BỘ TRONG ẢNH<br />
2.1. Tổng quan về các kỹ thuật tiền xử lý ảnh [ 1]<br />
2.1.1. Tổng quan vé các kỹ thuật tiền xử lý ảnh vả trích chọn<br />
đặc trưng<br />
Đây là giai đoạn quan trọng ảnh hưởng đến kết quả phát hiện và nhận<br />
dạng đối tượng, tùy thuộc vào chất lượng ảnh được quét mà ta tiến hành<br />
các thủ tục xử lý khác nhau. Vì quá trình xử lý sơ bộ có thê làm chậm<br />
tôc độ xử lý của hệ thống nên nếu quét ảnh vào là tốt, ta có thể bò qua<br />
bước này.<br />
Nâng cao chất lượng là bước cần thiết trong xử lý ảnh nhàm hoàn thiện<br />
một số đặc tính của ảnh. Nâng cao chất lượng ảnh gồm hai công đoạn<br />
khác nhau: tăng cường ảnh và khôi phục ảnh. Tăng cường anh nhầm<br />
hoàn thiện các đặc tính của ảnh như:<br />
- Lọc nhiễu, hay làm trơn ảnh.<br />
- Tăng độ tương phản, điều chỉnh mức xám cùa ảnh.<br />
- Làm nổi biên ảnh.<br />
Xử lý ảnh thực chất là biến đổi giá trị một điểm ảnh dựa vào eiá trị cua<br />
chính nó mà khôns hề dựa vào các điểm ảnh khác. Có Iri’ cách tiếp cán<br />
với phương pháp này:<br />
<br />
104<br />
<br />
Phần 2. MỘT SỐ KỸ THUẬT PHÁT HIỆN NGƯỜI ĐI BỘ TRONG ẢNH<br />
<br />
- Cách thứ 'nhất dùng một hàm biến đổi thích hợp với mục đích hoặc<br />
yêu câu đặt ra để biến đổi giá trị mức xám của điểm ảnh sang một giá<br />
trị mức xám khác.<br />
- Cách thứ hai là dùng lược đồ mức xám (GrayHistogram).<br />
.1.1.1. C á c kỹ thuật nhị phân ảnh<br />
Trong một ảnh nhị phân, mồi pixel chi có thể chứa một trong hai giá trị<br />
nhị phân 0 hoặc 1. Mồi ảnh nhị phân được lưu trừ như một mảng logic<br />
của 0 và 1. Các cách tạo ảnh nhị phàn:<br />
- Tạo một ảnh nhị phân từ một ảnh xám bàng cách trộn, tạo một ánh<br />
chỉ số từ một ảnh RGB bàng cách trộn (dither).<br />
- Tạo một ảnh nhị phân từ một ảnh xám, ảnh chỉ số hay ảnh RGB trên<br />
cơ sở của ngưỡng ánh sáng.<br />
Ảnh nhị phân: giá trị xám cúa tất cá các điểm ảnh chỉ nhận giá trị 1<br />
hoặc 0, như vậy mỗi điếm ảnh trong ảnh nhị phân dược biểu diễn bơi<br />
1 bit.<br />
Trong quá trình thực hiện một sô thao tác, cân đầu vào dưới dạng nhị<br />
phân (ví dụ hàm distance tranform - hàm tính dịch chuyển khoảng cách<br />
giữa điểm 0 và điểm khác 0 gần nhất), mục 2 . 1 . 1.1 giới thiệu các kỳ<br />
thuật cơ bản để nhị phân ảnh.<br />
Để tạo một ảnh nhị phân từ một ảnh xám, từ một ảnh đánh dấu chỉ số<br />
hoặc từ một ảnh RGB dựa trên một ngưỡng mức xám nào đó. Đê thực<br />
hiện sự chuyển đổi, đầu tiên ta phải chuyển đổi ảnh vào thành định<br />
dạng mức xám (nếu không phải là ảnh xám), sau đó lấy ngưỡng để<br />
chuyển ảnh xám thành ảnh nhị phân. Ảnh thu được sẽ là ảnh nhị phân<br />
có các giá trị 0 (đen) đổi với tất cà các pixel của ảnh vào có mức xám<br />
nhỏ hơn ngưỡng và 1 (trắng) cho tất cá các giá trị pixel khác.<br />
Vấn dỏ chọn ivuròTiíi 0 như thế nào? Mặc dù không có thuật toán*chọn<br />
I1L.UIí!<br />
<br />
IV Iiũ' ..Ị' JỊIIILI cho mọi loại anh. K.ỹ thuật lây nmrờnu là k\<br />
<br />
105<br />
<br />
KỸ THUẬT XỬ LÝ ẢNH, ỨNG DỤNG TRONG THỰC TIỀN<br />
<br />
thuật sử dụng m ột tham số 9, gọi là ngưõma độ sane. sẽ được chọn dê<br />
áp dụng cho m ột ảnh a[m,n] theo cách sau:<br />
Nếu a[m.n] >= 0 thì a[m,n] = 1; ngược lại a[m.n] = 0.<br />
Trong cuốn sách này, nhóm tác giả trình bày một số phưcma pháp sau:<br />
- Ngưỡng cổ định:<br />
Phương pháp đầu tiên là chọn một ngưỡng độc lập với dữ liệu ảnh.<br />
Neu chương trình ứng dụng làm việc với những ảnh có độ tương<br />
phản rất cao, trong đó các đối tượng quan tâm rất tối còn nền gần<br />
như đồng nhất và rất sáng, thì giá trị ngưỡng không đói 128 trên<br />
thanh độ sáng từ 0 đến 255 sẽ là một giá trị chọn tốt.<br />
-N g ư ỡ n g dựa trên lược đồ:<br />
Phương pháp thứ hai là chọn ngưỡng dựa trên lược đồ. Trone hầu hết<br />
các trường hợp, ngưỡng được chọn từ lược đồ độ sáng cua vùng hay<br />
ảnh cần được phân đoạn. Hình 2.1 dưới đây là ví dụ về anh và lược<br />
đồ sáng liên kết với nó.<br />
<br />
n<br />
<br />
\<br />
<br />
ù<br />
<br />
0<br />
<br />
' o \°<br />
(u ) Iiuacc to bo ih 'c s ito h k il<br />
<br />
(b ) Brightness histoarain o ĩ the imairc<br />
<br />
H ìn h 2.1. Ví dụ về ảnh và lư ợ c đồ sáng liên kế t cùa ảnh [1 ]<br />
<br />
Có rất nhiều phương pháp chọn ngưỡng tự động xuất phát tư lược đỏ<br />
• xám. {h[a], với a = 0.1.....L}. Một trong những phưcmc pháp đó la:<br />
<br />
106<br />
<br />
Phần 2. MỘT SỐ KỸ THUẬT PHẤT HIỆN NGƯỜI ĐI BỘ TRONG ẢNH<br />
<br />
phương pháp lọc (Isodata algorithm), phương pháp tam giác (Triangle<br />
algorithm), phương pháp đối xứng nền (Background - symmetry<br />
algorithm).<br />
Phương pháp chia đôi (phương pháp lặp -Isoclata algorithm)<br />
Phương pháp này chọn ngưỡng theo kiểu lặp do Ridler và Calvard đưa<br />
ra. Các bước của thuật toán như sau:<br />
Bước 1: Giả sử ở bước 0: gán k = 0, 00 = L/2<br />
Quy trình lặp thường bất đầu từ lời giải chấp nhận được.<br />
Bước 2: Quy trình dừng khi ngưỡng của hai bước liên tiếp nhau lệch<br />
không đáng kể (sai số e):<br />
while |9k - 9k-1 |>e<br />
Tính giá trị trung bình nif,k bằng điểm sáng giữa vùng xám cùa vùng đối<br />
tượng.<br />
Tính giá trị trung bình rrib.k bàng điểm sáng giữa vùng xám của vùng<br />
nền.<br />
Bước 3: Tính một ngưỡng mới 9k: (bàng cách tính trung bình cộng)<br />
0k = (m f,k-i + m b,k -i)/2<br />
<br />
(Ví dụ: lấy trung bình cộng của 0 và 256 hoặc trung bình cộng của max,<br />
min).<br />
Bước 4: Kiểm tra |0k - 0k-i| >e? Nếu không, tăng k = k + 1, quay lại<br />
bước 2 .<br />
Phương pháp tam giác (Triangle algorithm)<br />
Phương pháp này do Zack đưa ra và được minh họa trong hình 2.2.<br />
Trong hình này, ta có thể quan sát thấy một đường thẳng đã được xây<br />
dựng bàng cách nối từ giá trị lớn nhất của lượng đồ tại độ sánc bmax đên<br />
giá trị nhỏ nhất của lược đồ tại độ sáng bmm. Với mỗi độ sána b<br />
<br />
G<br />
<br />
[bm ax,<br />
<br />
107<br />
<br />
KỸ THUẬT XỬ LÝ ẢNH, ỨNG DỤNG TRONG THỰC TIỄN<br />
<br />
bmin], ta tính khoảng cách d từ giá tri lược đồ tại b là h[b] đẻn đưừng<br />
thẳng đã có. G iá trị bo ứng với khoảng cách lớn nhất sẽ được chọn làm<br />
giá trị ngưỡng 9.<br />
<br />
H ìn h 2.2. P h ư ơ ng p h á p tam g iá c<br />
<br />
Chỉ có một điểm cao nhất, nếu có nhiều thì không thể áp dụnc phương<br />
pháp này được.<br />
Xét điểm thấp nhất về hướng đối tượng. Tìm trên đường conc. lấy diêm<br />
trung trực cắt đường cong tại vị trí nào thì hoành độ là điêm sáng nhâl<br />
(ngưỡng = hoành độ điểm sáng nhất).<br />
Phương pháp đối xú n g nền (Background - sym m etry algorithm)<br />
Đường nối đỉnh chia ảnh thành 2 phần diện tích. Đối X Ú T 12 nhau hoàn<br />
toàn là không có, có thể lệch nhau một khoảng là p%. Sau nàv luôn coi<br />
p% = 5%.<br />
Cần xác định đường nối đinh của nền lệch về bên nào. Điẻm cao nhát<br />
(maxp) bàng cách tìm giá trị lớn nhất trong biểu đồ mức xám.<br />
Xác định giá trị (thuộc vùng nền) có thể lấy đối xứng qua đưcmg nói<br />
dinh thoả mãn điều kiện p%. Giá trị được lẩy đối xứng vừa tim được<br />
chính là ngưỡníi.<br />
<br />
108<br />
<br />