Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br />
<br />
ỨNG DỤNG MÁY PHÂN TÍCH HUYẾT HỌC TỰ ĐỘNG SYSMEX 4000i<br />
TRONG XÉT NGHIỆM TẾ BÀO CÁC DỊCH CƠ THỂ<br />
Nguyễn Trường Sơn*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Xét nghiệm khảo sát tế bào trong các loại dịch cơ thể là một công cụ giúp cho các Bác sĩ lâm<br />
sàng định bệnh được ứng dụng từ rất lâu. Phương pháp cổ điển (nhuộm lam và đọc bằng kính hiển vi) là xét<br />
nghiệm thường quy ở phòng xét nghiệm huyết học, thời gian thực hiện chậm (15- 30 phút), kết quả đọc phụ<br />
thuộc chủ quan của người đọc kết quả, vì vậy đôi khi không đáp ứng công tác điều trị. Hiện nay, với máy phân<br />
tích huyết học tự động (máy Sysmex 4000i) có chức năng phân tích tế bào trong dịch cơ thể, cho kết quả nhanh<br />
(khoảng 2 phút), hoàn toàn khách quan, giúp việc chẩn đoán và điều trị tốt hơn. Vì vậy, chúng tôi tiến hành<br />
nghiên cứu đánh giá độ tin cậy và hiệu quả của phương pháp đếm tế bào trong các loại dịch cơ thể bằng máy<br />
phân tích huyết học để có thể triển khai thực hiện thường quy, giúp các Bác sĩ lâm sàng có kết quả nhanh và<br />
khách quan hơn.<br />
Mục tiêu: So sánh 2 kết quả phân tích dịch bằng phương pháp cổ điển và phương pháp chạy máy Sysmex<br />
4000i.<br />
Phương pháp: Có 120 mẫu dịch lấy từ 120 bệnh nhân, mỗi mẫu máu được đếm bằng phương pháp cổ điển<br />
và phương pháp Máy 4000i, tuân thủ nghiêm ngặc quy trình xét nghiệm và kết quả được sử lý bằng phương<br />
pháp BlandAltman.<br />
Kết quả: Hệ số tin cậy của kết quả đếm hồng cầu là 0,97 và số lượng biến thiên của 2 đo lường là 12%<br />
(KTC95%). Hệ số tin cậy của kết quả đo Bạch Cầu là 0,988 và biến thiên là 12,5%. Hệ số tin cậy đo bạch cầu đơn<br />
nhân là 0,81, dao động khoảng 11%. Và hệ số tin cậy của kết quả đo bạch cầu đa nhân là 0,80, dao dao động trong<br />
khảng 12%. Dịch màng bụng 32 mẫu chiếm tỉ lệ 27%, Dịch màng phổi 17 mẫu chiếm tỉ lệ 14%, Dịch màng tim<br />
1 mẫu chiếm tỉ lệ 1%, Dịch não tủy 53 mẫu chiếm tỉ lệ 44%, Sau phúc mạc 1 mẫu chiếm tỉ lệ 1%, Dịch thẩm<br />
phân 16 mẫu chiếm tỉ lệ 13%.<br />
Kết luận: Dùng phương pháp đọc số lượng tế bào trong một số loại dịch bằng máy Sysmex 4000i, thuận lợi<br />
hơn phương pháp Cổ điển trong chẩn đoán và điều trị bệnh tại Bệnh viện Chợ Rẫy.<br />
Từ khóa: Hệ số tin cậy R, bạch cầu, hồng cầu, đơn nhân, đa nhân, máy 4000i.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
APPLICATIONS OF AUTOMATED HEMATOLOGY ANALYZER SYSMEX 4000i IN CELL TESTS OF<br />
BODY FLUIDS<br />
Nguyen Truong Son * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 2 – 2011: 26 - 33<br />
Background: Cells survey test in various body fluids was used as a tool for clinicians to define disease for a<br />
long time. Classical method (stain body fluid smear and read by microscope) is a common test in laboratory but it<br />
takes about 15-30 minute. And the result depend on sudjective thinking of hematology technician. So sometime it<br />
don’t help in treatment. Today, automated hematology machine (Sysmex 4000i) can analyse of body fluid with<br />
faster result (approximate 2 minute) and completely objective. So the diagnostic and treatment are better. Thus,<br />
we study to value the reliability and effect of this method to use commonly. The clinician’ll receive the result more<br />
quickly and objective.<br />
<br />
26<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Objectives: Comparison of two analytical results by means of classical translationand methods run the<br />
Sysmex 4000i.<br />
* BV. Chợ Rẫy;<br />
Tác giả liên lạc: Nguyễn Trường Sơn<br />
<br />
ĐT: 38554137<br />
<br />
Email: truongson@choray.vn<br />
<br />
Methods: There are 120 samples taken from 120 patients with epidemic, each blood sample were counted by<br />
means of classical methods and machines 4000i. Strict compliance testing process and amazing results are<br />
handled by methods BlandAltman.<br />
Results: The reliability coefficient of red blood count results is 0.97 and the amount of variability of 2<br />
measurements was 12% (CI 95%). Coefficient of reliability of measurement results is 0.988 and the White Bridge<br />
of variation was 12.5%. Reliability coefficient of mononuclear leukocytes was measured 0.81, fluctuating around<br />
11%. And the coefficient of reliability of measurement results is multi-WBC 0.80, range 12% variation in the<br />
resistance. Translation 32 peritoneal samples accounted for 27% rate, 17 pleural fluid samples accounted for 14%<br />
rate, a sample service pericardium proportion of 1%, 53 CSF samples accounted for 44% rate, after accounting for<br />
sample 1 peritoneal 1% rate, dialysis services accounted for 16 sample rate of 13%.<br />
Conclusion: Using a method to read the number of cells in certain types of machine translation using<br />
Sysmex 4000i convenient than classical methods in the diagnosis and treatment of patients at Cho Ray Hospital.<br />
Key words: Reliability coefficient (R), white blood cells, red blood cells, single-multi-kernel, machines 4000i.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
<br />
Mục tiêu cụ thể<br />
<br />
Xét nghiệm khảo sát tế bào trong các loại<br />
dịch cơ thể là một công cụ giúp cho các Bác sĩ<br />
lâm sàng định bệnh được ứng dụng từ rất lâu.<br />
Phương pháp cổ điển (nhuộm lam và đọc bằng<br />
kính hiển vi) là xét nghiệm thường quy ở phòng<br />
xét nghiệm huyết học, thời gian thực hiện chậm<br />
(15- 30 phút), kết quả đọc phụ thuộc chủ quan<br />
của người đọc kết quả, vì vậy đôi khi không đáp<br />
ứng công tác điều trị. Hiện nay, với máy phân<br />
tích huyết học tự động (máy Sysmex 4000i) có<br />
chức năng phân tích tế bào trong dịch cơ thể,<br />
cho kết quả nhanh (khoảng 2 phút), hoàn toàn<br />
khách quan, giúp việc chẩn đoán và điều trị tốt<br />
hơn. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu<br />
đánh giá độ tin cậy và hiệu quả của phương<br />
pháp đếm tế bào trong các loại dịch cơ thể bằng<br />
máy phân tích huyết học để có thể triển khai<br />
thực hiện thường quy, giúp các Bác sĩ lâm sàng<br />
có kết quả nhanh và khách quan hơn.<br />
<br />
Xác định tuổi, giới tính, các loại dịch cơ thể<br />
của bệnh nhân đến khám và điều trị tại bệnh<br />
viện Chợ Rẫy.<br />
<br />
Mục tiêu tổng quát<br />
<br />
Xác định hệ số tin cậy kết quả đo bạch cầu,<br />
hồng cầu, tỉ lệ % bạch cầu đơn nhân, tỉ lệ % bạch<br />
cầu đa nhân trong dịch bằng phương pháp cổ<br />
điển và phương pháp chạy máy Sysmex 4000i.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
Dân số mục tiêu: Bệnh nhân được chọc dịch<br />
nhằm chẩn đoán bệnh từ 24/4/2010 đến ngày<br />
24/6/2010 tại Bệnh viện Chợ Rẫy.<br />
Đối tượng: Tất cả các mẫu dịch nảo tủy<br />
(DNT), dịch màng bụng (DMB), dịch màng phổi<br />
(DMP), dịch thẩm phân (DTP) đạt chuẩn được<br />
gửi đến phòng xét nghiệm huyết học từ ngày<br />
24/4/2010 đến ngày 24/6/2010.<br />
Phương pháp: Cắt ngang mô tả.<br />
Mẫu Nghiên cứu: Có 120 mẫu dịch lấy từ<br />
120 bệnh nhân.<br />
<br />
So sánh 2 kết quả phân tích dịch bằng<br />
phương pháp cổ điển và phương pháp chạy<br />
máy Sysmex 4000i.<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br />
<br />
Tiêu chí chọn mẫu:<br />
Tiêu chí đưa vào:<br />
<br />
27<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br />
<br />
- Dịch phải được chứa trong chai vô<br />
trùng hoặc chai EDTA.<br />
<br />
Chuẩn bị máy theo quy trình kiểm chuẩn<br />
của labo.<br />
<br />
- Thể tích: > 1ml<br />
<br />
Đưa mẫu dịch vào chạy.<br />
<br />
- Không đông<br />
<br />
Ghi nhận kết quả.<br />
<br />
- Không để quá 1h<br />
Tiêu chuẩn loại trừ:<br />
- Các mẫu dịch không đạt chuẩn<br />
Phương pháp tiến hành<br />
Lấy mẫu đúng >1ml<br />
Bước 1: Nhận xét đại thể: màu sắc và độ<br />
trong đục của mẫu dịch.<br />
Bước 2: Lắc đều và chia mẫu dịch làm 2<br />
phần.<br />
1 lọ chạy máy Sysmex 4000i<br />
1 lọ phân tích theo phương pháp cổ điển<br />
Phương pháp cổ điển: lắc đều và chia mẫu<br />
dịch làm 2 phần: đếm tươi và bách phân tế bào<br />
Đếm tươi<br />
Nhỏ 1-2 giọt Xanh Methylen vào<br />
mẫu dịch<br />
Chuẩn bị buồng đếm Neubauer<br />
Lắc đều dùng pipette hút dịch và<br />
nhỏ vào buồng đếm Neubauer<br />
Để yên 1 phút<br />
Đếm tổng tế bào trong 9 ô lớn của<br />
buồng đếm dưới kính hiển vi<br />
<br />
Phương pháp toán thống kê: Xác định hệ số<br />
tin cậy giữa phương pháp sử dụng máy Sysmex<br />
4000i và phương pháp cổ điển đo hồng cầu,<br />
bạch cầu trong mẫu nghiên cứu bằng phương<br />
pháp BlandAltman(1). Phần mềm sử dụng là R<br />
2.12.1, các Packages (ResearchMethods, Hmisc,<br />
epicalc, psych).<br />
<br />
Y đức<br />
Các bệnh nhân được chọc dịch do chỉ định<br />
của bác sĩ điều trị. Bệnh nhân đồng ý chọc dịch<br />
và được ký cam kết vào hồ sơ sau khi được sự<br />
giải thích của bác sĩ điều trị. Bệnh nhân được<br />
quyền từ chối với chỉ định chọc dịch, nhưng vẫn<br />
được theo dõi và điều trị theo đúng phác đồ.<br />
Bệnh nhân được quyền thông tin về kết quả xét<br />
nghiệm, tư vấn việc điều trị nếu cần. Kết quả<br />
nghiên cứu nhằm mục đích chẩn đoán và điều<br />
trị cho bệnh nhân chính xác hơn. Thông tin bệnh<br />
nhân được giữ bí mật hoàn toàn và chỉ phục vụ<br />
mục tiêu nghiên cứu và điều trị.<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Bảng 1: Đặc tính mẫu nghiên cứu<br />
<br />
Tính kết quả: Tế bào/ mm3= số tế<br />
bào đếm được trong 9 ô * 10/9<br />
Phân loại tế bào:<br />
Ly tâm mẫu dịch tốc độ 2000-3000<br />
vòng/1phút/10phút<br />
Đổ dịch trong phía trên, lấy cặn<br />
làm tiêu bản, để khô<br />
Nhuộm phủ<br />
Giemsa đã pha với tỉ lệ 1/10<br />
<br />
Wright<br />
<br />
và<br />
<br />
phủ<br />
<br />
Để trong vòng 1 phút, rửa nước và<br />
Phủ một lớp dầu soi và phân loại<br />
tế bào trên kính hiển vi.<br />
<br />
28<br />
<br />
Tuổi (TB, ĐLC)<br />
<br />
Tần số<br />
68<br />
52<br />
1<br />
8<br />
2<br />
51<br />
55<br />
2<br />
<br />
Tỉ lệ<br />
57%<br />
43%<br />
1%<br />
7%<br />
2%<br />
42%<br />
46%<br />
2%<br />
nhỏ nhất 6 tuổi 48,87(18,3)<br />
lớn nhất 91 tuổi<br />
<br />
Trong 120 bệnh nhân có 68 nam chiếm tỉ lệ<br />
57% và 52 nữ chiếm tỉ lệ 43%.<br />
<br />
để khô<br />
<br />
Phương pháp chạy máy Sysmex:<br />
<br />
Màu sắc<br />
dịch<br />
<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Ánh hồng<br />
Màu đỏ<br />
Màu hồng<br />
Không màu<br />
Màu vàng<br />
Vàng Cam<br />
<br />
Màu sắc của dịch, chiếm tỉ lệ từ cao đến thấp<br />
là 55 mẫu dịch màu vàng chiếm tỉ lệ 46%, 51<br />
mẫu không màu chiếm tỉ lệ 42%, 8 mẫu màu đỏ<br />
chiếm tỉ lệ 7%, màu vàng cam 2 mẫu chiếm tỉ lệ<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
2%, màu hồng 2 mẫu chiếm tỉ lệ 2%, và màu ánh<br />
<br />
màng phổi 17 mẫu chiếm tỉ lệ 14%, Dịch màng<br />
<br />
hồng 1 mẫu chiếm tỉ lệ 1%.<br />
<br />
tim 1 mẫu chiếm tỉ lệ 1%, Dịch não tủy 53 mẫu<br />
<br />
Dịch trong mẫu nghiên cứu được lấy từ<br />
Dịch màng bụng 32 mẫu chiếm tỉ lệ 27%, Dịch<br />
<br />
chiếm tỉ lệ 44%, Sau phúc mạc 1 mẫu chiếm tỉ lệ<br />
1%, Dịch thẩm phân 16 mẫu chiếm tỉ lệ 13%.<br />
<br />
Biểu đồ 1a: Biểu diễn kết quả đo hồng cầu bằng PP<br />
Cổ điền – PP Máy 4000i<br />
<br />
Biểu đồ 1b: Biểu diễn kết quả đo hồng cầu bằng PP<br />
Cổ điền – PP Máy 4000i<br />
<br />
Biểu đồ 2a: Biểu diễn kết quả đo bạch cầu bằng PP<br />
Cổ điền – PP Máy 4000i<br />
<br />
Biểu đồ 2b: Biểu diễn kết quả đo bạch cầu bằng PP<br />
Cổ điền – PP Máy 4000i<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br />
<br />
29<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011<br />
<br />
Biểu đồ 3a: Biểu diễn kết quả đo tỉ lệ % bạch cầu đa<br />
nhân bằng PP Cổ điền – PP Máy 4000i<br />
<br />
Biểu đồ 3a: Biểu diễn kết quả đo tỉ lệ bạch cầu đa<br />
nhân bằng PP Cổ điền – PP Máy 4000i<br />
<br />
Biểu đồ 4a: Biểu diễn kết quả đo tỉ lệ % bạch cầu<br />
đơn nhân bằng PP Cổ điền – PP Máy 4000i<br />
<br />
Biểu đồ 4b: Biểu diễn kết quả đo tỉ lệ % bạch cầu<br />
đơn nhân bằng PP Cổ điền – PP Máy 4000i<br />
<br />
Hệ số tin cậy của 2 phương pháp đo<br />
lường về dịch cơ thể người:<br />
Bảng 2. Kết giới hạn tương đồng và hệ số biến thiên<br />
của 2 phương pháp xét nghiệm<br />
LoA<br />
<br />
Hồng cầu<br />
Bạch cầu<br />
<br />
30<br />
<br />
SEM<br />
<br />
wCV wCV<br />
R<br />
(95%)<br />
-7491,403 – 3119,297 6,392 12,52 0,9615<br />
9443,303<br />
-442,731 – 184,438 6,376 12,49 0.9885<br />
<br />
558,448<br />
BC Đơn<br />
-40,2935 –<br />
nhân<br />
31,2819<br />
BC Đa nhân -31,9516 –<br />
41,8383<br />
<br />
13,2461 -5,879 -11,52 0,8139<br />
13,7100 5,546 10,87 0,8015<br />
<br />
Ghi chú : LoA= (Giới hạn tương đồng), SEM=(sai<br />
số đo lường chuẩn), wCV=(hệ số biến thiên cá thể<br />
68%), wCV95% =(hệ số biến thiên cá thể KTC<br />
95%) R=(hệ số tin cậy của hai phương pháp đo<br />
lường: bằng Máy 4000i và Cổ điển)<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011<br />
<br />