Ứng dụng mô hình hệ hỗ trợ ra quyết định trên nhóm vào quản lý tài nguyên đất
lượt xem 5
download
Bài viết Ứng dụng mô hình hệ hỗ trợ ra quyết định trên nhóm vào quản lý tài nguyên đất trình bày về việc ứng dụng mô hình hệ hỗ trợ ra quyết định nhóm vào quản lý tài nguyên đất, đưa ra phương án đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo phát triển bền vững.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ứng dụng mô hình hệ hỗ trợ ra quyết định trên nhóm vào quản lý tài nguyên đất
- ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 1(110).2017 29 ỨNG DỤNG MÔ HÌNH HỆ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH TRÊN NHÓM VÀO QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN ĐẤT APPLYING THE GROUP DECISION SUPPORT SYSTEM MODEL TO LAND RESOURCE MANAGEMENT Phạm Minh Đương1, Nguyễn Văn Hiệu2, Phan Thị Xuân Trang3 1 Trường Đại học Trà Vinh; duongmtvu@yahoo.com 2 Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng; nvhieuqt@dut.udn.vn 3 HVCH Khóa 2014 - 2016, Đại học Đà Nẵng; trangptx@vlute.edu.vn Tóm tắt - Bài báo trình bày về việc ứng dụng mô hình hệ hỗ trợ ra Abstract - This paper presents the application of group decision quyết định nhóm vào quản lý tài nguyên đất, đưa ra phương án support system model to the land resource management, puts forward đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo phát triển solutions to meet the requirements of socio-economic development bền vững. Bài báo nhằm cung cấp các nội dung: (1) Nghiên cứu and ensures sustainable development. The content of the paper mô hình hệ hỗ trợ quyết định nhóm; (2) Ứng dụng mô hình hệ hỗ includes (1) researching on the group decision support system model; trợ ra quyết định nhóm vào quản lý tài nguyên đất; (3) Phân tích (2) applying the model to the land resource management;(3) analysing các phương pháp kết hợp nhóm để tìm ra phương án tối ưu đáp the combined group methods to find the optimal method to meet socio- ứng phát triển kinh tế - xã hội và phát triển bền vững; (4) Đánh giá economic development and sustainable development and (4) thực nghiệm các phương án ứng với các tiêu chí đã xác định vào experimentally evaluating how well the method is working in reality bài toán thực tế tại địa phương giúp các nhà quản lý lựa chọn according to defined criteria to help decision makers choose the most phương án tốt nhất. Kết quả của bài báo là xây dựng thành công appropriate method. Main results of the paper are illustrated with chương trình được minh họa bởi số liệu thực tế vào bài toán quản practical data of the problem of managing land resources in Binh Tan lý đất tại huyện Bình Tân. district successfully. Từ khóa - hệ hỗ trợ ra quyết định; hệ hỗ trợ ra quyết định nhóm; Key words - Decision support system; group decision support phương pháp kết hợp nhóm; quản lý tài nguyên đất; quy hoạch sử system; combined group method ; the land resource management; dụng đất. land use planning; 1. Đặt vấn đề 2. Giải quyết vấn đề Đất là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, đất phục vụ 2.1. Các bước ra quyết định nhóm cho con người ở nhiều lĩnh vực như nông nghiệp, công Ra quyết định nhóm là nhằm giúp các nhà quản lý tìm nghiệp, xây dựng, giao thông,…[5]. Việc quy hoạch và ra phương án chọn tốt nhất nhằm thỏa mãn các tiêu chí của phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị nhiều nơi còn các thành viên trong nhóm và nó được sử dụng rộng rãi dàn trải, công tác quản lý công khai quy hoạch, kế hoạch trong nhiều lĩnh việc như: kinh tế, xã hội và quản lý. Quy sử dụng đất được duyệt còn mang tính hình thức chưa có trình ra quyết định nhóm gồm các bước [1]: mô hình hiệu quả, quy trình quy hoạch đất được thực hiện Bước 1: Mỗi thành viên trong nhóm đưa ra các phương trên cơ sở lấy ý kiến từng cá nhân trong tập thể để ra các án để giải quyết vấn đề. quyết định thực hiện thật sự chưa rõ ràng và công khai, đôi khi mang tính chủ quan, cá nhân. Do đó, để hỗ trợ các nhà Bước 2: Thỏa thuận giữa các thành viên trong nhóm. quản lý đưa ra quyết định chọn lựa được phương án tốt nhất Bước 3: Xác định phương án chọn. và đáp ứng được các tiêu chí của các thành viên tham gia 2.2. Các thành phần của hệ hỗ trợ ra quyết định nhóm ra quyết định, cần phải có quy trình, mô hình hệ hỗ trợ ra Một hệ hỗ trợ ra quyết định trên nhóm được thiết kế quyết định và các phương pháp kết hợp nhóm nhằm nâng như một hệ thống tương tác trên nền máy tính, nó dùng cao chất lượng sử dụng đất, mang lại hiệu quả kinh tế và các mô hình và các phương thức ra quyết định đa mục bảo vệ môi trường. Các bài báo về hệ hỗ trợ ra quyết định trên nhóm bắt đầu xuất hiện như: Bui, Lelassi và Shakun đích để phân tích dữ liệu, giúp đỡ lựa chọn giữa tập các (1990), Yellen (1993), [1, 3, 4],.... Hệ hỗ trợ ra quyết định phương án và đánh giá thực thi của phương án được chọn bởi những người ra quyết định. Hệ hỗ trợ ra quyết trên nhóm đưa ra nhằm hỗ trợ con người trong việc giải định nhóm gồm các thành phần: (1) Thành phần quản lý quyết các vấn đề quyết định trên nhóm. Mục tiêu của bài dữ liệu vào; (2) Thành phần quản lý mô hình; (3) Thành báo là nhằm ứng dụng mô hình hệ hỗ trợ ra quyết định phần quản lý dữ liệu; (4) Thành phần quản lý các phương nhóm, trình bày so sánh các phương pháp kết hợp nhóm và xây dựng hệ hỗ trợ nhóm phục vụ bài toán quản lý tài pháp; (5) Thành phần giải quyết vấn đề; (6) Thành phần nguyên đất. kết hợp nhóm.
- 30 Phạm Minh Đương, Nguyễn Văn Hiệu, Phan Thị Xuân Trang 2.3. Mô hình ra quyết định nhóm Begin Nhóm người ra quyết định Nhập các phương án Người thứ 1 Người thứ 2 …. Người thứ n Xác định ma trận quyết định S = (S1,S2,…, Sn )T là vectơ phương án n chiều Giao diện Si = (Si1,Si2,…,Sij,…,Sim) Với Sij là phương án i ứng với tiêu chí j Hệ hỗ trợ S Đ s̃ j =max sij =0 Quản lý Quản lý Quản lý dữ dữ liệu vào mô hình liệu s'ij s ' ij sj S’ij = 0 Quản lý Vấn đề cần Quản lý Xây dựng ma trận S’ phương pháp giải quyết dữ liệu ra S’ = (S’1,S’2,…, S’n )T là vectơ luận phương án n chiều S’i = (S’i1,S’i2,…,S’ij,…,S’im) Nhập các phương án Tính giá trị trung bình AV = (av1,av2,…, avn) với n s' ij Phương án 1 Phương án 2 …. Phương án n avj = n i=1 Xác định ma trận chênh lệch m Di= s'ij -avj Kết hợp và Phương pháp j=1 thương lượng kết hợp nhóm Tìm phương án chọn d* =dp =min di Phương án chọn End Hình 1. Mô hình hệ hỗ trợ ra quyết định trên nhóm Hình 2. Sơ đồ thuật toán phương pháp bình quân 2.4. Các phương pháp kết hợp nhóm 2.4.2. Phương pháp dựa vào trọng số tiêu chí nhóm 2.4.1. Phương pháp bình quân
- ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 1(110).2017 31 Bảng 1. So sánh hai phương pháp kết hợp nhóm Begin Phương pháp kết hợp nhóm Yếu tố Phương pháp Phương pháp trọng số vectơ bình quân Nhập các phương án - Các phương - Các phương án và trọng số theo án và trọng số từng tiêu chí Đầu vào theo từng tiêu Xác định ma trận quyết định - Mức độ ưu tiên của từng tiêu chí. S = (S1,S2,…, Sn )T là vectơphương án n chiều chí theo thang điểm của Saaty. Si = (Si1,Si2,…,Sij,…,Sim) , với Sij là phương án Phương án mang Phương án mang tính chất thăm i ứng với tiêu chí j Đầu ra tính chất thỏa dò hiệp Nhanh chóng tìm - Sử dụng phương án sơ bộ từ S Đ ra phương án sơ phương pháp bình quân kết hợp s̃ j =max sij bộ tại những thời với trọng số của từng tiêu chí theo điểm và thời gian độ ưu tiên để tránh việc không tìm khác nhau s'ij s ' ij sj S’ij = 0 Kết luận được phương án cuối cùng. - Có thể lặp lại phương pháp này Xây dựng ma trận S’ với các mức độ ưu tiên của các tiêu chí để tìm ra được phương án S’ = (S’1,S’2,…, S’n )T là vectơphương án n chiều tối ưu nhất. S’i = (S’i1,S’i2,…,S’ij,…,S’im) Mức độ Không được sử Được sử dụng để tìm ra giải pháp ưu tiên dụng chọn tốt nhất cho các thành viên. của các Tính giá trị trung bình AV = (av1,av2,…, avn) với n tiêu chí s’ ij avj = n 3. Xây dựng chương trình hệ hỗ trợ ra quyết định trên i=1 nhóm vào quản lý tài nguyên đất Trên cơ sở các phương pháp kết hợp nhóm đã được Xác định ma trận chênh lệch trình bày ở trên, kết hợp mô hình hỗ trợ ra quyết định m trên nhóm sử dụng ngôn ngữ C# trên công nghệ WCF Di= s'ij -avj xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định giúp các nhà quản lý j=1 có thể chọn được phương án tốt nhất được đưa ra bởi chương trình. Xây dựng ma trận vectơ trọng số tiêu chí Để xác định vấn đề và giải quyết bài toán quản lý tài W = (W1,W2,…, Wn )T là vectơ trọng số n chiều nguyên đất dữ liệu được khảo sát từ các chuyên gia; kết quả Wi = (Wi1,Wi2,…,Wij,…,Wim) khảo sát là dữ liệu đầu vào cho hệ hỗ trợ ra quyết định trên nhóm nhằm xác định các phương án phù hợp để quản lý tài nguyên đất tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long (huyện Tính giá trị trung bình vectơ trọng số Bình Tân gồm 11 xã) [5]. n Kết quả khảo sát thực tế tại địa phương từ những wj = wij ⁄n chuyên gia xác định hai bài toán cần giải quyết gồm: (1) i=1 Bài toán đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; (2) Bài toán đảm bảo phát triển bền vững. Tìm phương án chọn Tính tổng độ chênh lệch Kết quả điều tra, thống kê từ các chuyên gia trên 11 xã của huyện gồm 24 chuyên gia được chia thành 4 nhóm: d* =dp =min di m Di = wj s'ij -avj 1. Nhóm phương án về chính sách xã hội; j=1 2. Nhóm phương án về kỹ thuật; End 3. Nhóm phương án phát triển kinh tế - xã hội; Hình 3. Sơ đồ thuật toán phương pháp dựa vào trọng số 4. Nhóm phương án về tổ chức thực hiện và nâng tiêu chí cao trình độ hiểu biết. Phương pháp này là sự kế thừa của phương pháp bình Việc lựa chọn các tiêu chí đánh giá được xác định quân sử dụng thuật toán AHP [1] dùng để so sánh giữa các bởi các nhóm chuyên gia để quản lý tài nguyên đất, đáp tiêu chí sử dụng thang điểm của Saaty. ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo phát 2.5. So sánh phương pháp bình quân và phương pháp triển bền vững dựa trên 3 tiêu chí: kinh tế; xã hội và môi dựa vào trọng số tiêu chí nhóm trường.
- 32 Phạm Minh Đương, Nguyễn Văn Hiệu, Phan Thị Xuân Trang 3.1. Bài toán đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội 3 4 3 a. Áp dụng sơ đồ thuật toán phương pháp bình quân 4 5 1 S= Hình 2 để giải quyết bài toán 5 1 4 Bước 1: Xây dựng ma trận các nhóm phương án 6 0 4 Bước 2: Thiết lập ma trận S’ bằng cách tính các Sij theo Bảng 2. Kết quả khảo sát nhóm 1 công thức: Tiêu chí sij Chuyên gia s'ij = s̃ j với s̃ j≠0 ; s̃ j =max sij Kinh tế Xã hội Môi trường s̃ j =0 0 1 3 3 Bước 3: Tính giá trị bình quân theo công thức: 2 3 3 n s' ij 3 3 3 avj = n i=1 4 3 3 Bước 4: Tính độ chênh lệch giữa các phương án so với 5 3 giá trị bình quân theo công thức : m 6 3 Di= s'ij -avj Bảng 3. Kết quả khảo sát nhóm 2 j=1 Tiêu chí Bước 5: Tính tổng độ chênh lệch của mỗi phương án Chuyên gia theo công thức ta có: Kinh tế Xã hội Môi trường d1 =0,55 ; d2 =1,08; d3 =0,63; d4 =1 1 3 3 Bước 6: Tìm phương án chọn: d* =dp =min di 2 3 3 Kết quả chương trình 3 3 4 3 3 5 3 3 6 3 Bảng 4. Kết quả khảo sát nhóm 3 Tiêu chí Chuyên gia Kinh tế Xã hội Môi trường 1 3 3 2 3 3 3 3 3 Hình 4. Giao diện đánh giá phương pháp bình quân 4 3 3 Vậy phương án chọn là phương án 1, phương án 1 sẽ ưu tiên phát triển xã hội với mục đích là tối đa hóa nhu cầu 5 3 lao động tại địa phương. 6 3 b. Áp dụng sơ đồ thuật toán phương pháp dựa vào Bảng 5. Kết quả khảo sát nhóm 4 trọng số tiêu chí Hình 3 để giải quyết bài toán Đối với phương pháp dựa vào trong số tiêu chí thì từ Tiêu chí Chuyên gia bước 1 đến bước 4 sử dụng lại của phương pháp bình Kinh tế Xã hội Môi trường quân.Tiếp tục minh họa quá trình thực hiện từ bước 5 đến 1 3 3 bước 8 như sau: Bước 5: Xây dựng ma trận vectơ trọng số 2 3 3 Bảng 6. Kết quả đánh giá chuyên gia 3 3 3 Kết quả đánh giá các 4 3 3 Tiêu chí chuyên gia 5 3 i j 1 2 3 4 6 3 Kinh tế Xã hội 6 4 7 3 Môi trường 3 5 2 6 Ghi chú: Dấu 3 thể hiện tiêu chí đó được chọn, bỏ trống là không được chọn). Môi trường Xã hội 2 1 4 5 Ta có ma trận phương án S như sau: Từ bảng kết quả so sánh, xây dựng ma trận W phản ánh
- ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 1(110).2017 33 các mục đích cần đạt được của các thành viên trong nhóm Bảng 8. Kết quả khảo sát nhóm 2 ra quyết định như sau: Tiêu chí 6 3 2 Chuyên gia 4 5 1 Kinh tế Xã hội Môi trường W= 7 2 4 1 3 3 3 6 5 3 2 3 Bước 6: Tính vectơ trọng số trung bình theo công thức: n 3 3 wj = wij ⁄n 4 3 i=1 5 3 3 Bước 7: Tính tổng độ chênh lệch của mỗi phương án từ ma trận theo công thức : 6 3 m Bảng 9. Kết quả khảo sát nhóm 3 Di = wj s'ij -avj j=1 Tiêu chí Chuyên gia Bước 8: Tìm phương án chọn theo công thức Kinh tế Xã hội Môi trường d* =dp =min di 1 3 3 Kết quả chương trình 2 3 3 3 3 3 4 3 3 5 3 3 3 6 3 3 Bảng 10. Kết quả khảo sát nhóm 4 Tiêu chí Chuyên gia Kinh tế Xã hội Môi trường 1 3 3 2 3 3 Hình 5. Giao diện đánh giá phương pháp vectơ 3 3 3 Vậy phương án chọn là phương án 3, là phương án thỏa 3 4 mãn thành viên trong nhóm. 5 3 3.2. Bài toán đảm bảo phát triển bền vững 6 3 3 a. Áp dụng sơ đồ thuật toán phương pháp bình quân Hình 2 để giải quyết bài toán Tính toán tương tự bài toán đáp ứng yêu cầu phát triển Dữ liệu đầu vào là các phương án được khảo sát, đánh kinh tế - xã hội, ta có kết quả thể hiện ở Hình 6. giá và tư vấn từ các chuyên gia gồm các bảng: Bảng 7. Kết quả khảo sát nhóm 1 Tiêu chí Chuyên gia Kinh tế Xã hội Môi trường 1 3 3 2 3 3 3 3 4 3 5 3 6 3 Hình 6. Giao diện đánh giá phương pháp bình quân
- 34 Phạm Minh Đương, Nguyễn Văn Hiệu, Phan Thị Xuân Trang b. Áp dụng sơ đồ thuật toán phương pháp dựa vào nhóm khác nhau sẽ cho ra kết quả khác nhau. Việc áp dụng trọng số tiêu chí Hình 3 để giải quyết bài toán thuật toán bình quân sẽ giúp cho người quản lý dễ dàng và Với kết quả khảo sát từ các chuyên gia xây dựng ma nhanh chóng tìm ra được phương án cuối cùng so với trận vectơ trọng số trong Bảng 11. phương pháp vectơ trọng số. Việc tìm ra phương án tối ưu có thể được lặp đi lặp lại nhiều lần cho tới khi tìm được Bảng 11. Kết quả đánh giá chuyên gia phương án tốt nhất và đạt được sự nhất trí cao của các thành Kết quả đánh giá các viên trong nhóm. Tiêu chí chuyên gia i J 1 2 3 4 5. Kết luận Bài báo đã đưa ra mô hình ra quyết định nhóm ứng dụng Kinh tế Xã hội 6 4 7 3 mô hình xây dựng hệ hỗ trợ ra quyết định trên nhóm giải Môi trường 3 5 2 6 quyết bài toán quản lý đất, giúp các nhà quản lý có thể lựa Môi trường Xã hội 2 1 4 5 chọn ra phương án tốt nhất từ tập các phương án nhờ vào các phương pháp kết hợp nhóm ứng với từng tiêu chí của Tính toán tương tự bài toán đáp ứng yêu cầu phát triển các thành viên trong nhóm. Mỗi phương pháp có những ưu kinh tế - xã hội, ta có kết quả thể hiển ở Hình 7. điểm và nhược điểm riêng, tuy nhiên kết quả cuối cùng nhằm giúp các thành viên trong nhóm tìm ra được phương án thỏa mãn nhất. Bên cạnh đó, qua nghiên cứu và ứng dụng hệ hỗ trợ ra quyết định nhóm cho thấy việc lựa chọn sử dụng nó đem lại một số thuận lợi là các ý kiến của thành viên độc lập với nhau, có thể trực tiếp trao đổi song song,... Tuy nhiên, khó khăn ứng dụng hệ hỗ trợ là cần có công nghệ cao và chế độ bảo mật tốt và không thực sự có hiệu quả cho giải quyết các vấn đề đơn giản. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyen Van Hieu, Lev V. Utkin, Dang Duy Thang. A pessimistic approach for solving a multi-criteria decision making. Proceeding of the Fourth International Conference on Knowledge and Systems Engineering (KSE 2012). No: 4. Pages: 121-127. Year 2012. [2] Trần Quốc Nam (2003), Xây dựng mô hình cho hệ hỗ trợ ra quyết định trên nhóm, Luận văn thạc sĩ khoa học, Trường Đại học khoa học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. [3] Gerardine Desanctis, R.Brent Gallupe (1987), “ A Foundation for the study of group decision support systems,” Managememscience vol 33, No 5, may 1987. [4] Nguyễn Văn Hiệu, Nguyễn Thanh Huyền, “Ứng dụng phương Hình 7. Giao diện đánh giá phương pháp vectơ pháp phân tích thứ bậc vào bài toán quản lý tài nguyên rừng”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Đà Nẵng, Số: 1(62), Trang: 4. Bàn luận 67-72. Năm 2013. Qua kết quả phân tích đánh giá ứng dụng mô hình hỗ [5] UBND huyện Bình Tân (2010), Báo cáo về tình hình kinh tế - xã hội. trợ ra quyết định trên nhóm kết hợp các phương pháp kết [6] Nguyễn Hải Thanh (2008), Báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ “Nghiên cứu thiết kế hệ hỗ trợ ra quyết định hợp nhóm cho thấy, việc sử dụng các phương pháp khác quy hoạch sử dụng đất”, mã số B2006-11-44, Trường Đại học nhau tùy vào từng trình độ mức độ hiểu biết đối với các Nông nghiệp Hà Nội. (BBT nhận bài: 20/6/2016, hoàn tất thủ tục phản biện: 24/11/2016)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình tối ưu hóa - Chương 1
15 p | 369 | 137
-
Bài giảng Tổng quan lý thuyết tập mờ và mô hình ra quyết định đa tiêu chuẩn
26 p | 153 | 25
-
Các hệ lụy của logistics đô thị và áp dụng mô hình tương hỗ logistics trong khuôn khổ thành phố ở châu Âu vào Việt Nam
10 p | 138 | 18
-
Dự án Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con (PLTMC) ở Việt Nam
127 p | 123 | 12
-
Quản lý và hỗ trợ người học trong bối cảnh chuyển đổi số - Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia: Phần 1
342 p | 22 | 10
-
Quản lý, khai thác và chia sẻ cơ sở dữ liệu địa chính tại Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh: Thực trạng và giải pháp
12 p | 124 | 8
-
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến thành phố thông minh tại thành phố Hồ Chí Minh
4 p | 57 | 6
-
Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả các mô hình kinh tế cấp huyện thích ứng với biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long
15 p | 64 | 5
-
Tác động của phát triển tài chính đến phát triển kinh tế: Bằng chứng tại các quốc gia khu vực Châu Á
6 p | 78 | 4
-
Phát triển tài sản trí tuệ và thị trường khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế - Thực trạng và giải pháp
14 p | 61 | 4
-
Tác động của phát triển tài chính đến phát triển kinh tế: Bằng chứng ở các quốc gia khu vực châu Á
6 p | 48 | 3
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng nguyên lý trong cơ cấu kinh tế trang trại p5
10 p | 65 | 3
-
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng nguyên lý trong cơ cấu kinh tế trang trại p1
10 p | 78 | 3
-
Giáo trình hình thành ứng dụng khảo sát sự chuyển đổi nền kinh tế thị trường p1
10 p | 65 | 3
-
Thúc đẩy nền kinh tế cacbon thấp thông qua phát triển năng lượng tái tạo nhằm hướng tới mục tiêu không phát thải vào năm 2050
10 p | 5 | 2
-
Đề xuất mô hình kinh tế tuần hoàn sinh học nông-lâm (Circular Bioeconomy) áp dụng tại thành phố Hồ Chí Minh
9 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn