ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MIKE BASIN TRONG QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI<br />
NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG BA<br />
NCS. Ths. NGUYỄN XUÂN PHÙNG<br />
Viện Quy hoạch Thuỷ lợi<br />
<br />
Tóm tắt: MIKE BASIN là công cụ mô hình toán hữu hiệu định lượng các phương án khai thác tài<br />
nguyên nước, mô hình hỗ trợ các nhà quản lý và hoạch định chiến lược khai thác sử dụng và bảo vệ tài<br />
nguyên nước, góp phần vào tiến trình quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông. Bài báo trình<br />
bày việc ứng dụng mô hình này trong việc tính toán các phương án khai thác tài nguyên nước, các<br />
phương án phân bổ nước và chuyển nước cho lưu vực sông Ba.<br />
<br />
<br />
1. GIỚI THIỆU CHUNG các sông chính và các sông nhánh, các yếu tố<br />
thuỷ văn của lưu vực theo không gian và theo<br />
Lưu vực Sông Ba là một trong chín lưu vực thời gian, các công trình, hệ thống sử dụng<br />
sông lớn ở Việt Nam, có nguồn nước thuộc nước hiện tại và tương lai và các phương án sử<br />
loại trung bình với lượng nước trên một đơn vị dụng nước khác nhau.<br />
diện tích khoảng 10.000 m3/ha. Việc khai thác<br />
MIKE BASIN được xây dựng trên nền của<br />
tài nguyên nước trên lưu vực còn gặp nhiều<br />
ArcView GIS, để các thông tin GIS có thể bao<br />
khó khăn do lượng nước phân bố rất không đều<br />
hàm trong mô phỏng tài nguyên nước. Mô hình<br />
theo không gian và thời gian, có sự mâu thuẫn<br />
hoạt động trên cơ sở một mạng lưới sông được<br />
giữa các hộ sử dụng nước, giữa thượng lưu và<br />
số hoá và các thiết lập trực tiếp trên màn hình<br />
hạ lưu ...<br />
trong ArcView GIS. Tất cả các thông tin về<br />
Nhằm góp phần vào quản lý tổng hợp tài mạng lưới sông, vị trí các hộ dùng nước, hồ<br />
nguyên nước lưu vực sông Ba, việc xây dựng chứa, cửa lấy nước, các yêu cầu về chuyển dòng,<br />
một bộ mô hình toán thuỷ văn, thuỷ lực rất cần dòng hồi quy đều chỉnh sửa trên màn hình.<br />
thiết. Đây là những công cụ hữu hiệu định Nhập liệu chủ yếu của mô hình bao gồm số<br />
lượng các phương án khai thác tài nguyên liệu chuỗi theo thời gian của dòng chảy trên<br />
nước, lựa chọn đưa ra giải pháp sử dụng hợp lý lưu vực của từng nhánh. Các tệp số liệu bổ trợ<br />
tài nguyên nước. gồm các đặc tính hồ chứa và các quy tắc vận<br />
MIKE BASIN là công cụ quản tài nguyên hành của từng hồ chứa, liệt số liệu khí tượng<br />
nước hay nói đúng hơn đây là công cụ tính và số liệu tương ứng với hệ thống hoặc cấp<br />
toán cân bằng giữa nhu cầu về nước và lượng nước như nhu cầu nước và các thông tin về<br />
nước có sẵn theo cách tối ưu nhất, nó hỗ trợ dòng hồi quy.<br />
các nhà quản lý trong việc lựa chọn các Trong trường hợp thiếu nước, sẽ có mâu thuẫn<br />
phương án phát triển, khai thác và bảo vệ tài về phân bổ nguồn nước có sẵn tại một điểm<br />
nguyên nước. cấp nước cho những hộ dùng nước, MIKE<br />
Việc tính toán cân bằng nước hệ thống, các BASIN cho phép đề ra những quy tắc ưu tiên.<br />
phương án phân bổ nguồn nước lưu vực sông Kết quả của mô hình sẽ cho ta thông tin về<br />
Ba, công cụ mô hình MIKE BASIN được sử hoạt động của các hồ chứa và của các hộ sử<br />
dụng kết hợp với mô hình NAM để tính toán dụng nước trong toàn bộ thời gian tính toán<br />
xác định dòng chảy đến và mô hình xác định bao gồm cả mức độ thiếu nước và thời gian<br />
nhu cầu nước của cây trồng CROPWAT thiếu nước cũng như đánh giá ảnh hưởng của<br />
2. MÔ HÌNH MIKE BASIN các công trình cũng như các khu tưới đối với<br />
dòng chảy trong sông.<br />
Mô hình MIKE BASIN do Viện Thủy lực Đan<br />
Mạch (DHI) phát triển, đây là một mô hình Việc tính toán khả năng nguồn nước có thể<br />
toán học thể hiện một lưu vực sông bao gồm được xác định bằng nhiều mô hình thủy văn<br />
<br />
<br />
1<br />
khác nhau, ở đây nó được tính toán bằng mô - Lượng nước đến được tính toán từ mô hình<br />
hình mưa dòng chảy mặt NAM - là một mô NAM: Với yêu cầu là dòng chảy tự nhiên tại<br />
đun RR (Rainfall Runoff) được tích hợp trong các lưu vực, căn cứ vào số liệu dòng chảy thực<br />
bộ mô hình MIKE BASIN. Mô đun RR có thể đo trên lưu vực, mô phỏng mô hình NAM cho<br />
được sử dụng độc lập cho một lưu vực hoặc sử các trạm thuỷ văn An Khê, Krông Hnăng, Sông<br />
dụng cho một mạng lưới sông. Kết quả tính Hinh và Củng Sơn, giai đoạn trước năm 1990.<br />
toán dòng chảy từ mô hình NAM sẽ là đầu vào Kết quả mô phỏng tương đối tốt với chỉ số<br />
cho mô hình MIKE BASIN. NASH dòng chảy tháng đạt từ 0.85-0.95. Sau<br />
Điểm mạnh của MIKE BASIN là có một giao đó tiến hành kéo dài tài liệu theo liệt từ 1977-<br />
diện thân thiện, kết nối với mô hình mưa dòng 2002 để làm biên đầu vào cho mô hình MIKE<br />
chảy (NAM) và có mô đun chất lượng nước, BASIN<br />
tốc độ tính toán nhanh do đó có thể tính toán - Nhu cầu nước của các ngành kinh tế: Căn<br />
được nhiều phương án khai thác tài nguyên cứ vào điều kiện tự nhiên chia lưu vực sông Ba<br />
nước. thành 7 vùng cân bằng nước. Nhu cầu dùng<br />
3. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MIKE BASIN nước được tính toán cho các ngành kinh tế :<br />
TÍNH TOÁN CÁC PHƯƠNG ÁN KHAI - Nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi)<br />
THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC, CÁC - Công nghiệp<br />
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NƯỚC, CHUYỂN - Dân sinh<br />
NƯỚC LƯU VỰC SÔNG BA - ...<br />
a. Nhập liệu của mô hình Số liệu về diện tích canh tác, dân số ... ở giai<br />
đoạn hiện tại được lấy theo niên giám thống kê<br />
Dữ liệu khí tượng thuỷ văn các địa phương trong lưu vực và điều tra thực<br />
- Lượng mưa: Toàn bộ số liệu mưa các trạm địa, giai đoạn 2010 và 2020 được tính toán<br />
trên lưu vực được thu thập và kiểm tra tính hợp thông qua dự báo tăng dân số và quy hoạch các<br />
lý, kéo dài bổ sung để được bộ số liệu mưa từ ngành kinh tế.<br />
1977-2002<br />
- Tài liệu hiện trạng các công trình thủy lợi<br />
- Bốc hơi: Lượng bốc thoát hơi tiềm năng ETo và các công trình dự kiến : Tài liệu hiện trạng<br />
được tính toán từ các yếu tố khí tượng theo các công trình được điều tra thu thập và dự<br />
PENMAN kiến các công trình khai thác nguồn nước.<br />
<br />
<br />
Bảng 1: Nhu cầu nước của các ngành kinh tế giai đoạn hiện trạng (2004) (106 m3/năm)<br />
TT Vùng \ Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng<br />
1 Nam bắc An Khê 5.8 6.8 7.9 5.4 14.5 80.3 44.2 30.3 7.0 0.7 0.7 7.6 211.0<br />
2 Thượng Ayun 25.3 28.4 31.1 18.3 12.2 5.1 2.8 0.4 0.4 0.4 0.4 29.9 154.9<br />
3 Ayun Pa 67.8 26.1 28.9 16.2 22.4 41.9 50.2 23.6 2.8 0.6 0.6 46.2 327.3<br />
4 Krông Pa 1.2 1.5 1.6 1.0 6.9 26.2 31.9 9.0 0.6 0.2 0.2 2.1 82.5<br />
5 Krông Hnăng 14.9 31.2 35.8 29.0 31.6 45.9 23.1 29.7 0.7 0.7 0.7 12.7 256.1<br />
6 Thượng Đ.cam 5.1 7.0 7.9 5.1 18.5 29.6 70.8 41.7 1.3 0.4 0.4 3.8 191.6<br />
7 Hạ lưu 31.0 54.1 60.7 33.2 116.9 93.8 115.6 62.1 6.8 1.4 1.4 25.9 602.9<br />
Tổng cộng 151.2 155.1 173.8 108.2 223.0 322.8 338.5 196.9 19.7 4.5 4.5 128.1 1826.3<br />
Bảng 2: Nhu cầu nước của các ngành kinh tế giai đoạn đến 2010 (106 m3/năm)<br />
(chưa tính đến nhu cầu nước cho môi trường và lượng nước trả lại hạ du)<br />
TT Vùng \ Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng<br />
1 Nam bắc An Khê 47.3 78.0 89.4 6.1 12.1 59.9 33.1 22.4 5.9 1.6 1.6 12.0 369.3<br />
2 Thượng Ayun 41.5 47.1 49.2 30.5 21.0 7.5 4.1 0.7 0.7 0.7 0.7 50.8 254.4<br />
3 Ayun Pa 68.1 91.7 81.8 30.1 32.0 46.9 55.8 31.0 4.7 1.5 1.4 75.1 520.2<br />
4 Krông Pa 30.8 44.6 32.7 4.0 8.1 23.3 28.2 9.6 1.0 0.4 0.4 19.5 202.7<br />
5 Krông Hnăng 46.0 83.9 95.2 26.6 23.4 38.7 19.7 25.1 0.9 0.9 0.9 23.8 385.2<br />
6 Thượng Đ.cam 24.9 52.2 50.8 3.3 15.4 31.0 72.4 41.8 1.5 0.8 0.8 4.6 299.4<br />
7 Hạ Lưu 45.4 68.4 84.1 24.3 121.1 99.3 121.3 66.0 8.5 3.2 3.1 45.7 690.5<br />
Tổng cộng 304.1 465.9 483.3 125.0 233.0 306.7 334.7 196.6 23.1 9.0 8.9 231.5 2721.8<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
Bảng 3: Nhu cầu nước của các ngành kinh tế giai đoạn đến 2020 (106 m3/năm)<br />
(chưa tính đến nhu cầu nước cho môi trường và lượng nước trả lại hạ du)<br />
TT Vùng \ Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng<br />
1 Nam bắc An Khê 55.4 87.0 99.7 12.0 14.4 64.6 36.0 24.2 7.3 3.1 3.0 26.0 432.7<br />
2 Thượng Ayun 45.5 51.5 53.9 33.1 21.4 8.0 4.6 1.2 1.2 1.2 1.2 57.4 280.2<br />
3 Ayun Pa 77.5 101.1 95.4 41.1 35.1 50.2 59.5 34.0 6.3 2.9 2.8 98.6 604.5<br />
4 Krông Pa 32.3 45.9 35.0 6.1 8.4 23.7 28.5 10.0 1.3 0.7 0.7 23.9 216.6<br />
5 Krông Hnăng 49.8 87.1 99.1 30.8 23.7 39.2 20.2 25.7 1.4 1.4 1.4 31.9 411.6<br />
6 Thượng Đ.cam 29.9 59.4 58.3 7.1 16.2 32.6 75.7 43.9 2.2 1.5 1.5 9.0 337.3<br />
7 Hạ lưu 53.2 77.8 94.9 30.6 125.6 103.0 124.9 70.2 11.4 6.2 6.0 54.0 757.6<br />
Tổng cộng 343.6 509.7 536.3 160.8 244.8 321.3 349.5 209.1 30.9 17.0 16.6 300.8 3040.4<br />
<br />
<br />
b. Sơ đồ cân bằng nước hệ thống giai đoạn Bảng 4 : Các nút tưới giai đoạn hiện trạng<br />
hiện trạng Diện tích tưới (ha)<br />
TT Công trình cấp nước Ký hiệu nút Tổng Lúa Màu Cà phê<br />
Sơ đồ tính toán cân bằng nước giai đoạn hiện 1<br />
I Nam Bắc An Khê<br />
Các đập nhỏ thượng Sông Ba IRR1<br />
914<br />
232<br />
734<br />
182<br />
20 160<br />
50<br />
trạng được thể hiện trong hình 1. Sơ đồ gồm 2 Các hồ chứa nhỏ Bắc An Khê IRR2 201 201 0<br />
3 Các đập nhỏ Tây Nam An Khê IRR3 156 106 50<br />
25 nút tưới, 12 nút hồ chứa và 1 nút thuỷ điện. 4 Các hồ nhỏ Tây Nam An Khê IRR4 115 55 60<br />
5 Trạm bơm Tân Hội IRR5 80 60 20<br />
6 Các đập nhỏ TV KonCHro IRR6 130 130<br />
II Vùng thượng Ayun 2202 1148 0 1054<br />
7 Các đập dâng TV Ayun IRR7 855 585 270<br />
8 Cụm hồ Ha ra IRR8 38 38 0<br />
9 Các đập dâng TV IaPet IRR9 1309 525 784<br />
III Vùng Ayun Pa 8548 7308 1000 240<br />
10 Hồ Ayun Hạ Ayunha 7545 6545 1000<br />
11 Các trạm bơm trên sông Ayun IRR10 763 763<br />
12 Các hồ chứa nhỏ IRR11 240 0 240<br />
IV Vùng Krông Pa 490 490 0 0<br />
13 Cụm hồ Phú Cần Chư Gu IRR13 150 150<br />
14 Các đập dâng nhỏ IRR14 260 260<br />
15 Các trạm bơm trên sông Ba IRR15 80 80<br />
V Vùng KRông Năng 6385 1265 0 5120<br />
16 Các đập dâng nhỏ IRR16 906 350 556<br />
17 Các hồ chứa nhỏ IRR17 5479 915 4564<br />
VI Vùng Thượng Đồng Cam 1848 1226 0 622<br />
18 Các đập dâng nhỏ IRR18 261 261 0<br />
19 Các hồ chứa nhỏ IRR19 710 420 290<br />
20 Các trạm bơm trên sông Ba IRR20 279 279<br />
21 Các hồ chứa nhỏ thượng S Hinh IRR21 298 26 272<br />
22 Các hồ chứa hạ sông Hinh IRR22 62 2 60<br />
23 Các trạm bơm hạ sông Hinh IRR23 238 238 0<br />
V Vùng Hạ lưu 17630 17030 500 100<br />
24 Các hồ chứa vùng Sơn Thành IRR24 130 30 100<br />
25 Đập Đồng Cam Dong Cam 17500 17000 500<br />
<br />
<br />
Bảng 5: Nhu cầu nước tại các nút tưới<br />
3<br />
Yêu cầu nước theo tháng ( m /s )<br />
Nút tưới 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12<br />
IRR1 0.2 0.2 0.3 0.2 0 0.2 0.2 0.2 0.1 0 0 0.3<br />
IRR2 0.2 0.2 0.2 0.1 0 0.2 0.1 0.2 0.1 0 0 0.3<br />
IRR3 0.2 0.2 0.2 0.2 0 0.2 0.2 0.2 0.1 0 0 0.2<br />
IRR4 0.1 0.1 0.1 0.1 0 0 0 0.1 0 0 0 0.1<br />
IRR5 0.1 0.1 0.1 0.1 0 0.1 0.1 0.1 0.1 0 0 0.1<br />
IRR6 0.2 0.2 0.2 0.1 0 0.2 0.2 0.2 0.1 0 0 0.2<br />
IRR7 1 1.1 1.1 0.9 0.9 0.6 0.6 0 0 0 0 1.2<br />
IRR8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0.1<br />
IRR9 1.6 1.6 1.6 1.4 1.4 0.7 0.6 0 0 0 0 1.7<br />
Ayunha 6.7 8.2 8.8 4.6 4 4.2 5 3.8 0.5 0 0 11.7<br />
IRR10 1.3 1.3 1.4 1.1 1.2 1.1 1.1 1.1 0.6 0 0 1.4<br />
IRR11 0.1 0.1 0.1 0.1 0 0 0 0 0 0 0 0.1<br />
IRR13 0.1 0.2 0.2 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0 0 0 0.3<br />
IRR14 0.4 0.4 0.5 0.4 0.4 0.4 0.4 0.4 0.2 0 0 0.5<br />
IRR15 0.1 0.1 0.2 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0 0 0.2<br />
IRR16 1.1 1.1 1.1 0.9 1 0.5 0.5 0.5 0 0 0 1.2<br />
Hình 1: Sơ đồ cân bằng nước hệ thống giai IRR17 1.9 2.5 3.2 2.5 1.5 0.7 0.6 0.3 0 0 0 2.6<br />
đoạn hiện trạng IRR18 0.4 0.4 0.4 0.3 0.4 0.4 0.5 0.4 0.2 0 0 0.3<br />
IRR19 0.4 0.6 0.5 0.3 0.7 0.5 0.7 0.4 0 0 0 0.4<br />
IRR20 0.4 0.4 0.5 0.4 0.5 0.5 0.6 0.5 0.2 0 0 0.3<br />
* Nhu cầu nước tại các nút tưới : Nhu cầu IRR21 0.1 0.1 0.1 0 0.1 0.1 0.1 0.1 0 0 0 0.1<br />
nước được tính toán dựa vào việc sử dụng đất IRR22 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0<br />
IRR23 0.4 0.4 0.4 0.3 0.5 0.4 0.5 0.4 0.2 0 0 0.3<br />
tại các khu tưới và mức tưới cho các loại cây IRR24 0.1 0.1 0.1 0 0.1 0.1 0.1 0 0 0 0 0<br />
trồng tại các khu tưới. Dong Cam 25.2 24.4 29.5 22.8 33.7 33.7 31.9 30.8 16.5 0 0 21.9<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3<br />
Bảng 6: Thông số của các hồ chứa giai đoạn rộng, nâng cấp để đảm bảo diện tích tưới theo<br />
hiện trạng thiết kế. Cần có giải pháp xây dựng hồ chứa để<br />
TT Hồ chứa MNC MNBT Wc Whi Wtb nâng cao khả năng tưới đối với các vùng này.<br />
m m<br />
6 3 6 3 6 3<br />
10 m 10 m 10 m Các khu tưới khác có khả năng mở rộng, nâng<br />
I Nam Bắc An Khê cao khả năng tưới theo thiết kế.<br />
1 Các hồ chứa nhỏ Bắc An Khê - - 0.3 5.2 5.5<br />
2 Các hồ nhỏ Tây Nam An Khê - - 0.1 0.8 0.9 Kết quả cân bằng hệ thống tại đập Đồng Cam<br />
II Vùng thượng Ayun cho thấy trong tổng số 25 năm tính toán (từ<br />
3 Cụm hồ Ha ra - - 0.4 2.7 3.1<br />
III Vùng Ayun Pa 1978 đến 2002), có 3 năm bị thiếu nước là các<br />
4 Hồ Ayun Hạ 195 204 52 201 253 năm 1983, 1987 và 1988. Mức đảm bảo cấp<br />
5 Các hồ chứa nhỏ - - 0.2 1.6 1.8<br />
IV Vùng Krông Pa<br />
nước của công trình là 88%.<br />
6 Cụm hồ Phú Cần Chư Gu - - 0.1 0.8 0.9 Kết quả cân bằng nước hệ thống tại các nút<br />
V Vùng KRông Năng<br />
7 Các hồ chứa nhỏ - - 3.2 27.6 30.8<br />
như bảng 7:<br />
VI Vùng Thượng Đồng Cam Bảng 7: Kết quả cân bằng nước tại các nút<br />
8 Các hồ chứa nhỏ - - 0.8 5.8 6.6<br />
9 Các hồ chứa nhỏ thượng S Hinh - - 1.1 8.6 9.7 Số năm Mức bảo<br />
10 Các hồ chứa hạ sông Hinh - - 0.5 5 5.5 Ký hiệu DT tưới thiếu đảm cấp<br />
11 Hồ Sông Hinh 196 209 34 323 357<br />
V Vùng Hạ lưu<br />
Công trình cấp nước nút (ha) nước nước %<br />
12 Các hồ chứa vùng Sơn Thành - - 0.5 2.4 2.9 I Nam Bắc An Khê 914<br />
1 Các đập nhỏ thượng Sông Ba IRR1 232 0 100<br />
Ghi chú: (-) giả định (vì là một cụm hồ chứa nhỏ).<br />
2 Các hồ chứa nhỏ Bắc An Khê IRR2 201 0 100<br />
b1. Mô phỏng giai đoạn sử dụng nước giai 3 Các đập nhỏ Tây Nam An Khê IRR3 156 3 88<br />
đoạn 1998-2002: Kết quả mô phỏng tại Củng 4 Các hồ nhỏ Tây Nam An Khê IRR4 115 1 96<br />
Sơn được trình bày ở hình 2 5 Trạm bơm Tân Hội IRR5 80 0 100<br />
6 Các đập nhỏ TV KonCHro IRR6 130 1 96<br />
II Vùng thượng Ayun 2202<br />
7 Các đập dâng TV Ayun IRR7 855 8 68<br />
8 Cụm hồ Ha ra IRR8 38 0 100<br />
9 Các đập dâng TV IaPet IRR9 1309 9 64<br />
III Vùng Ayun Pa 8548 100<br />
11 Các trạm bơm trên sông Ayun IRR10 763 0 100<br />
12 Các hồ chứa nhỏ IRR11 240 0 100<br />
IV Vùng Krông Pa 490<br />
13 Cụm hồ Phú Cần Chư Gu IRR13 150 4 84<br />
14 Các đập dâng nhỏ IRR14 260 5 80<br />
15 Các trạm bơm trên sông Ba IRR15 80 0 100<br />
V Vùng KRông Năng 6385<br />
Hình 2: Kết quả mô phỏng lưu lượng tính toán 16 Các đập dâng nhỏ IRR16 906 5 80<br />
và thực đo tại Củng Sơn 17 Các hồ chứa nhỏ IRR17 5479 1 96<br />
VI Vùng Thượng Đồng Cam 1848<br />
Kết quả kiểm định mô hình thể hiện qua đường<br />
18 Các đập dâng nhỏ IRR18 261 9 64<br />
quá trình lưu lượng tính toán và thực đo Củng Sơn<br />
19 Các hồ chứa nhỏ IRR19 710 1 96<br />
cho thấy có thể sử dụng mô hình phục vụ cho tính<br />
20 Các trạm bơm trên sông Ba IRR20 279 0 100<br />
toán các phương án phát triển nguồn nước.<br />
21 Các hồ chứa nhỏ thượng S Hinh IRR21 298 0 100<br />
b.2. Kết quả tính cân bằng nước hệ thống giai 22 Các hồ chứa hạ sông Hinh IRR22 62 0 100<br />
đoạn hiện trạng trường hợp chưa có hồ Sông 23 Các trạm bơm hạ sông Hinh IRR23 238 0 100<br />
Hinh và Ayun Hạ V Vùng Hạ lưu 18130<br />
Kết quả tính toán cho thấy tại các khu tưới: 24 Các hồ chứa vùng Sơn Thành IRR24 130 0 100<br />
đập dâng tiểu vùng Ayun (IRR7), đập dâng 25 Đập Đồng Cam Dong Cam 18000 3 88<br />
tiểu vùng IaPet (IRR9), đập dâng vùng thượng b.3. Trường hợp sau năm 1998, có hồ Ayun Hạ<br />
Đồng Cam (IRR18) có mức đảm bảo cấp nước và Sông Hinh: Mức đảm bảo cấp nước tại hồ<br />
nhỏ hơn 75%. Ở các vùng này nguồn nước đến Ayun hạ và đập Đồng Cam là 100%.<br />
không đảm bảo vì vậy không có khả năng mở<br />
<br />
4<br />
c. Sơ đồ cân bằng hệ thống giai đoạn dự * Nhu cầu nước tại các nút tưới như sau:<br />
kiến sử dụng nước Bảng 8 : Các nút tưới giai đoạn dự kiến sử<br />
Sơ đồ này bao gồm 31 khu tưới, 4 khu cấp dụng nước<br />
nước, 23 nút hồ chứa, 5 nút thuỷ điện và 4 nút Ký hiệu Diện tích tưới (ha)<br />
kiểm soát dòng chảy kiệt và được tính toán TT Công trình cấp nước nút Tổng Lúa Màu Cà phê<br />
I Nam Bắc An Khê 22048 5385 15883 780<br />
cho các phương án sau: 1 Các đập nhỏ thượng Sông Ba IRR1 1539 486 323 730<br />
2 Các hồ chứa nhỏ Bắc An Khê IRR2 8953 1553 7400 0<br />
- Chuyển nước sang sông Kone qua thuỷ điện 3 Các đập nhỏ Tây Nam An Khê IRR3 156 106 0 50<br />
4 Các hồ nhỏ Tây Nam An Khê IRR4 4065 850 3215 0<br />
An Khê (c1). 5 Các trạm bơm IRR5 1080 150 930 0<br />
6 Các đập nhỏ TV KonCHro IRR6 1640 565 1075 0<br />
- Chuyển nước sang sông Bàn Thạch qua đập 7 Các hồ chứa TV KonCHro IRR61 4615 1675 2940 0<br />
II Vùng thượng Ayun 21235 4624 5230 11381<br />
Sông Con (c2). 8 Các đập dâng TV Ayun IRR7 1276 400 100 776<br />
9 Các hồ chứa TV Ayun IRR8 7785 1560 2000 4225<br />
10 Các đập dâng TV IaPet IRR9 1474 824 650<br />
11 Các hồ chứa TV IaPet IRR91 10700 1840 3130 5730<br />
III Vùng Ayun Pa 38475 16115 17570 4790<br />
12 Hồ Ayun Hạ Ayunha 13500 11000 2500<br />
13 Các dập dâng IRR10 1465 415 250 800<br />
14 Các hồ chứa nhỏ IRR11 8840 750 4100 3990<br />
15 Cụm hồ ĐakPTo IRRpto 9130 1450 7680 0<br />
16 Hồ EaThul EaThul 5540 2500 3040 0<br />
IV Vùng Krông Pa 18950 4250 14700 0<br />
17 Cụm hồ vùng Krông Pa IRR13 18450 3750 14700 0<br />
18 Các trạm bơm trên sông Ba IRR14 500 500 0 0<br />
V Vùng KRông Năng 32001 3880 12670 15451<br />
19 Các hồ nhỏ thượng KRông Năng IRR15 3270 400 0 2870<br />
20 Các đập dâng nhỏ IRR16 3436 450 2400 586<br />
21 Các hồ chứa nhỏ IRR17 13295 1530 6270 5495<br />
22 Hồ Krông Năng KRNang 12000 1500 4000 6500<br />
VI Vùng Thượng Đồng Cam 20441 5092 14122 1227<br />
23 Các đập dâng nhỏ IRR18 793 391 402 0<br />
24 Các hồ chứa nhỏ IRR19 12138 2740 9068 330<br />
25 Các trạm bơm trên sông Ba IRR20 625 625 0 0<br />
26 Các hồ chứa nhỏ thượng S Hinh IRR21 3259 480 1982 797<br />
27 Các hồ chứa hạ sông Hinh IRR22 3445 675 2670 100<br />
28 Các trạm bơm hạ sông Hinh IRR23 181 181 0 0<br />
V Vùng Hạ lưu 24120 20180 2530 1410<br />
29 Các hồ chứa vùng Sơn Thành IRR24 220 120 0 100<br />
30 Đập Sông Con Scon 4100 1060 1730 1310<br />
31 Đập Đồng Cam Dong Cam 19800 19000 800<br />
<br />
* Nhu cầu nước tại các nút cấp nước như sau<br />
Bảng 9: Nhu cầu nước tại các nút tưới giai<br />
đoạn dự kiến sử dụng nước<br />
Yêu cầu nước theo tháng ( m3/s )<br />
Nút tưới 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12<br />
IRR1 0.7 0.9 1.1 0.6 0.1 0.6 0.4 0.5 0.1 0 0 1<br />
IRR2 4 6.3 7.2 0.9 0.8 4.7 2.7 2 0.5 0 0 2.5<br />
IRR3 0.2 0.2 0.2 0.2 0 0.2 0.2 0.2 0.1 0 0 0.2<br />
IRR4 1.9 2.9 3.3 0.5 0.3 2.2 1.3 1.1 0.3 0 0 1.3<br />
IRR5 1.2 1.3 1.3 0.2 0.9 1.2 1.1 0.8 0.1 0 0 0.3<br />
IRR6 2 2.1 2.2 0.6 1.1 2 1.8 1.5 0.5 0 0 1<br />
IRR61 2.5 3.6 4.1 0.9 0.3 2.7 1.8 1.9 0.5 0 0 2.6<br />
IRR7 0.6 0.8 0.9 0.6 0.3 0.1 0.1 0 0 0 0 1<br />
IRR8 3.4 3.9 4.2 2.7 1.5 0.5 0.2 0 0 0 0 4.2<br />
IRR9 1 1.2 1.3 0.8 0.6 0.2 0.1 0 0 0 0 1.7<br />
IRR91 4.5 5.1 5.4 3.5 1.8 0.5 0.3 0 0 0 0 5.2<br />
Ayunha 12.7 15.7 16.5 8.3 7.4 8 9.4 7 0.9 0 0 21.6<br />
IRR10 0.7 0.9 1 0.6 0.3 0.3 0.4 0.3 0 0 0 1<br />
IRR11 3.8 5.3 4.9 2.2 1 2 2.4 0.8 0.1 0 0 3.4<br />
IRRpto 5.3 7.5 5.7 1 1.4 3.8 4.6 1.6 0.1 0 0 4.1<br />
EaThul 3.9 5.2 4.7 1.7 1.7 2.6 3.1 1.7 0.2 0 0 5<br />
IRR13 11 15.4 12.2 2.6 3.2 7.8 9.5 3.6 0.3 0 0 9.5<br />
IRR14 0.8 0.9 0.9 0.7 0.8 0.7 0.7 0.7 0.4 0 0 0.9<br />
IRR15 1 1.4 1.8 1.4 0.7 0.3 0.3 0.1 0 0 0 1.4<br />
IRR16 1.2 2.2 2.4 0.5 0.8 1.1 0.6 0.7 0 0 0 0.8<br />
IRR17 4.4 7.3 8.5 3.2 2.7 3.3 1.8 2 0 0 0 3.7<br />
KR Nang 4 6.2 7.4 3.6 2.7 2.5 1.5 1.4 0 0 0 3.9<br />
IRR18 0.4 0.7 0.7 0.3 0.6 0.5 0.9 0.5 0 0 0 0.3<br />
IRR19 4.7 8.9 8.9 1.8 4.4 5.4 11.4 6.7 0.2 0 0 2.1<br />
Hình 3: Sơ đồ cân bằng nước hệ thống, giai IRR20<br />
IRR21<br />
1<br />
1.2<br />
1<br />
2.1<br />
1<br />
1.9<br />
0.8<br />
0.3<br />
1.2<br />
0.9<br />
1.1<br />
1.3<br />
1.2<br />
2.6<br />
1.1<br />
1.5<br />
0.5<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0<br />
0.7<br />
0.5<br />
đoạn dự kiến sử dụng nước IRR22 1.3 2.5 2.5 0.4 1.1 1.5 3.2 1.9 0.1 0 0 0.5<br />
IRR23 0.3 0.3 0.3 0.2 0.3 0.3 0.4 0.3 0.1 0 0 0.2<br />
IRR24 0.1 0.1 0.2 0 0.2 0.2 0.2 0.1 0 0 0 0.1<br />
Scon 4.5 4.3 4.2 1.3 5 5.1 5.1 4.7 0.9 0 0 2.3<br />
DongCam 25.7 24.8 29.9 23 34.3 34.3 32.5 31.3 16.7 0 0 22.1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
5<br />
* Thông số các hồ chứa Bảng 11: Lượng nước tối thiểu phải trả lại<br />
Bảng 10: Thông số của các hồ chứa giai hạ du sau thuỷ điện An Khê (m3/s)<br />
đoạn dự kiến sử dụng nước Qy/c \ Tháng 1 2 3 4 5 6<br />
TT Hồ chứa MNC MNBT Wc Whi Wtb D/c kiệt 1.76 1.76 1.76 1.76 1.76 1.76<br />
m m 106m3 106m3 106m3<br />
Cấp nước 0.46 0.46 0.46 0.46 0.46 0.46<br />
I Nam Bắc An Khê<br />
1 Hồ Ka Nak 480 515 15.5 298.2 313.7 Tưới 1.24 1.27 1.28 0.17 0.94 1.2<br />
2 Các hồ chứa nhỏ Bắc An Khê - - 2.5 71.08 73.58 Tổng 3.46 3.49 3.5 2.39 3.16 3.42<br />
3 Các hồ nhỏ Tây Nam An Khê - - 3 15.9 18.89 Qy/c \ Tháng 7 8 9 10 11 12<br />
4 Các hồ chứa TV KonCHro - - 2 17.76 19.76 D/c kiệt 1.76 1.76 0 0 0 0<br />
II Vùng thượng Ayun<br />
7 Các hồ chứa TV Ayun 3.5 37.5 41.03<br />
Cấp nước 0.46 0.46 0.46 0.46 0.46 0.46<br />
8 Các hồ chứa TV IaPet 4 49.2 53.2 Tưới 1.05 0.81 0.14 0 0 0.26<br />
III Vùng Ayun Pa - - Tổng 3.27 3.03 0.6 0.46 0.46 0.72<br />
9 Hồ Ayun Hạ 195 204 52 201 253<br />
10 Các hồ chứa nhỏ - - 1.5 11.5 13<br />
11 Cụm hồ ĐakPTo - - 4.2 44.7 48.9<br />
12 Hồ EaThul 186 206 4.5 46.2 50.7 Kết quả tính toán cân bằng nước tại các vị trí sử<br />
IV Vùng Krông Pa dụng nước tại các bảng 12 đến bảng 14.<br />
13 Cụm hồ vùng Krông Pa - - 5 86.6 91.62<br />
V Vùng KRông Năng - Kết quả cân bằng tại các nút sử dụng nước<br />
14 Các hồ nhỏ thượng KRông Năng - - 1.5 5.7 7.2<br />
15 Các hồ chứa nhỏ - - 5.4 50.41 55.81<br />
(bảng 12)<br />
16 Hồ Krông Năng 555 571 2 42 44<br />
17 Hồ TĐ KRông Năng 250 265 113.7 242.9 356.6<br />
Bảng 12:<br />
VI Vùng Thượng Đồng Cam<br />
TT Khu cấp nước Ký hiệu nút Lượng nước Mức đảm<br />
18 Hồ Sông Ba hạ 103 110 256.2 484.4 740.6<br />
yêu cầu bảo cấp<br />
19 Hồ Sông Hinh 196 209 34 323 357 nước %<br />
20 Các hồ chứa nhỏ - - 5.6 49.604 55.204 m3/ngđ<br />
21 Các hồ chứa nhỏ thượng S Hinh - - 2 31.5 33.5 1 Cấp nước công nghiệp dân WSankhe 40.000 100<br />
22 Các hồ chứa hạ sông Hinh - - 2.5 41.72 44.22 sinh khu An Khê<br />
V Vùng Hạ lưu 2 Cấp nước công nghiệp dân WSayunPa 40.000 100<br />
23 Các hồ chứa vùng Sơn Thành 0.5 2.4 2.9 sinh khu AyunPa<br />
3 Cấp nước công nghiệp dân WSKrongPa 15.000 100<br />
Ghi chú: (-) giả định (vì là một cụm hồ chứa nhỏ). sinh khu KRôngPa<br />
* Lượng nước duy trì dòng chảy môi trường ở 4 Cấp nước công nghiệp dân WSsong Hinh 10.000 100<br />
sinh khu Sông Hinh<br />
hạ du<br />
5 Cấp nước công nghiệp dân WsTuyHoa 60.000 100<br />
Để đảm môi trường vùng hạ lưu, tránh tình sinh khu TX Tuy Hoà<br />
trạng vào mùa khô dòng chảy cạn kiệt, xâm<br />
nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước và bồi lấp cửa - Kết quả cân bằng tại các nút kiểm tra dòng<br />
sông, cần thiết phải tính đến lượng nước trả lại chảy kiệt (bảng 13)<br />
dòng chảy tự nhiên trong các tháng mùa khô<br />
Bảng 13:<br />
tại các vị trí An Khê, cửa sông Ayun, cửa sông<br />
Hinh và hạ lưu đập Đồng Cam. Lượng nước TT Vị trí Qyc Mức đảm<br />
(m3/s) bảo (%)<br />
này được lấy bằng lượng dòng chảy tháng nhỏ<br />
nhất ứng với tần suất 90% tại các vị trí tính 1 An Khê 1,76 96<br />
toán nhằm đảm bảo cho sông có dòng chảy 2 Cửa S. Ayun 4.3 80<br />
thường xuyên (lưu lượng nước sinh thái hay 3 Cửa S. Hinh 3.1 0<br />
còn gọi là lưu lượng nước nền, lưu lượng nước<br />
4 Đồng Cam 21,7 92<br />
gốc). Cụ thể như bảng 13.<br />
- Kết quả cân bằng tại các nút tưới (bảng 14)<br />
c1. Kết quả tính phương án chuyển nước sang<br />
sông Kone qua thuỷ điện An Khê:<br />
Lượng nước tối thiểu phải trả lại hạ du để đáp<br />
ứng yêu cầu của hạ du theo bảng 11, bao gồm<br />
cấp nước cho các ngành kinh tế và trả lại hạ du<br />
đảm bảo môi trường vùng hạ du:<br />
<br />
<br />
6<br />
c.2 Kết quả tính phương án chuyển nước sang<br />
Bảng 14: Kết quả cân bằng tại các nút tưới<br />
sông Bàn Thạch qua đập Sông Con<br />
<br />
Ký hiệu Số năm Mức bảo<br />
Lượng nước thừa tại Đồng Cam khá lớn, trong<br />
Công trình cấp nước DT khi đó hạ lưu sông Bàn Thạch thường xuyên bị<br />
nút thiếu đảm cấp<br />
tưới<br />
nước nước % thiếu nước. Hiện nay đập sông Con đã được<br />
I Nam Bắc An Khê 22048<br />
xây dựng để tưới tại chỗ 4100 ha và chuyển<br />
1 Các đập nhỏ thượng Sông Ba IRR1 1539 3 88<br />
2 Các hồ chứa nhỏ Bắc An Khê IRR2 8953 4 84 một phần lượng nước sau thuỷ điện Sông Hinh<br />
3 Các đập nhỏ Tây Nam An Khê IRR3 156 6 76 sang sông Bàn Thạch. Theo thiết kế đập Sông<br />
4 Các hồ nhỏ Tây Nam An Khê IRR4 4065 5 80 Con có 2 kênh Đông và kênh Tây. Lưu lượng<br />
5 Các trạm bơm IRR5 1080 1 96 thiết kế cống kênh Đông là 12,3 m3/s, cống<br />
6 Các đập nhỏ TV KonCHro IRR6 1640 6 76<br />
kênh Tây là 2m3/s. Như vậy theo thiết kế Đập<br />
7 Các hồ chứa TV KonCHro IRR61 4615 5 80<br />
II Vùng thượng Ayun 21235 Sông Con có thể chuyển tải lưu lượng nước là<br />
8 Các đập dâng TV Ayun IRR7 1276 6 76 14,3 m3/s để tưới tại chỗ cho 4100 ha và<br />
9 Các hồ chứa TV Ayun IRR8 7785 4 84 chuyển nước qua sông Bàn Thạch. Cụ thể như<br />
10 Các đập dâng TV IaPet IRR9 1474 6 76 bảng 15:<br />
11 Các hồ chứa TV IaPet IRR91 10700 4 84<br />
III Vùng Ayun Pa 38475 Bảng 15: Lượng nước chuyển sang sông<br />
12 Hồ Ayun Hạ Ayunha 13500 6 76 Bàn Thạch qua đập sông Con (m3/s)<br />
13 Các dập dâng IRR10 1465 5 80<br />
14 Các hồ chứa nhỏ IRR11 8840 5 80 Tháng 1 2 3 4 5 6<br />
15 Cụm hồ ĐakPTo IRRpto 9130 4 84<br />
16 Hồ EaThul EaThul 5540 5 80 Qtưới 4100 ha 4.52 4.27 4.21 1.28 4.99 5.14<br />
IV Vùng Krông Pa 18950 100 Q chuyển sang<br />
17 Cụm hồ vùng Krông Pa IRR13 18450 4 84 sông Bàn Thạch 9.8 10 10.1 13 9.3 9.2<br />
18 Các trạm bơm trên sông Ba IRR14 500 0 100<br />
Tổng 14.3 14.3 14.3 14.3 14.3 14.3<br />
V Vùng KRông Năng 32001<br />
19 Các hồ nhỏ thượng KRông Năng IRR15 3270 6 76 Tháng 7 8 9 10 11 12<br />
20 Các đập dâng nhỏ IRR16 3436 6 76 Qtưới 4100 ha 5.08 4.73 0.93 0 0 2.3<br />
21 Các hồ chứa nhỏ IRR17 13295 6 76<br />
22 Hồ Krông Năng KRNang 12000 6 76 Q chuyển sang<br />
VI Vùng Thượng Đồng Cam 20441 sông Bàn Thạch 9.2 9.6 0 0 0 0<br />
23 Các đập dâng nhỏ IRR18 793 6 76 Tổng 14.3 14.3 0.93 0 0 2.3<br />
24 Các hồ chứa nhỏ IRR19 12138 4 84<br />
25 Các trạm bơm trên sông Ba IRR20 625 0 100 - Kết quả tính toán cho thấy: Trong trường hợp<br />
26 Các hồ chứa nhỏ thượng S Hinh IRR21 3259 0 100 đập Sông Con chuyển nước với lưu lượng như<br />
27 Các hồ chứa hạ sông Hinh IRR22 3445 4 84 bảng 15, đập đồng Cam vẫn đảm bảo đủ nước<br />
28 Các trạm bơm hạ sông Hinh IRR23 181 1 96<br />
với mức đảm bảo về tưới và duy trì dòng chảy<br />
V Vùng Hạ lưu 24120<br />
29 Các hồ chứa vùng Sơn Thành IRR24 220 6 76 kiệt là 92%.<br />
30 Đập Sông Con Scon 4100 0 100<br />
31 Đập Đồng Cam Dong Cam 19800 1 96<br />
4. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ<br />
Kết quả tính toán cho thấy, tại các khu tưới Qua kết quả ứng dụng mô hình MIKE BASIN<br />
mức đảm bảo cấp nước đều lớn hơn 75%, các tính toán cân bằng nước cho lưu vực sông Ba<br />
nút cấp nước mức đảm bảo lớn hơn 90%. cho thấy đây là một công cụ mạnh trong tính<br />
Dòng chảy kiệt tại cửa sông Hinh và sông toán cân bằng, phân bổ nguồn nước, có thể<br />
Ayun không đảm bảo do việc xây dựng 2 công đánh giá được các phương án khai thác tài<br />
trình ở thượng lưu là hồ Ayun hạ và hồ thuỷ nguyên nước.<br />
điện sông Hinh. Tuy không có ảnh hưởng đến<br />
Kết quả tính toán cho thấy : Nguồn nước hệ<br />
việc cấp nước ở hạ du 2 sông này, nhưng có<br />
thống sông Ba có thể thoả mãn được các yêu<br />
những ảnh hưởng nhất định về mặt môi<br />
cầu phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên do<br />
trường. Giải pháp bổ sung nước đảm bảo dòng<br />
phân phối của dòng chảy không đều theo<br />
chảy kiệt từ hồ Ayun hạ và sông Hinh sẽ ảnh<br />
không gian và thời gian nên các vùng đều<br />
hưởng đến hoạt động của 2 công trình này.<br />
thiếu nước vào mùa khô. Như vậy giải pháp<br />
<br />
7<br />
cấp nước đối với các vùng này là xây dựng các hợp, đa mục tiêu trên dòng chính, ngoài các<br />
hồ chứa để điều tiết dòng chảy tăng lượng công trình đã và đang xây dựng như thủy điện<br />
dòng chảy mùa khô. Đặc biệt đối với vùng hạ sông Hinh, sông Ba hạ, An Khê - Kanak, đề<br />
lưu. Để có khả năng đáp ứng các nhu cầu nước nghị xây dựng thủy điện Krông Năng, thượng<br />
cho dân sinh, các ngành kinh tế và nước cho Sông Ba...<br />
môi trường, duy trì dòng chảy trên sông, cần<br />
thiết xây dựng các công trình lợi dụng tổng<br />
<br />
Tài liệu tham khảo:<br />
1. Ngô Đình Tuấn - Hoàng Thanh Tùng - Nguyễn Xuân Phùng. Đánh giá tổng hợp TNN và Quy<br />
hoạch Thuỷ lợi - Thuỷ điện lưu vực sông Ba - Sông Kone 2010 - 2020 - Đề tài KC-08.25.01. Hà nội<br />
tháng 12 - 2005.<br />
2. Viện Quy hoạch Thuỷ lợi. Quy hoạch sử dụng tổng hợp và bảo vệ nguồn nước lưu vực sông Ba.<br />
Hà nội năm 2006.<br />
3. DHI, 1999. NAM – Tài liệu tra cứu. 45 trang<br />
4. Dự án Hỗ trợ Tăng cường Năng lực các Viện ngành nước (WRSI), 2003. Đĩa CD Tài liệu đào tạo-<br />
Hà Nội 10/2003. WAterSPS/MARD-DANIDA.<br />
<br />
<br />
APPLICATION OF MIKE BASIN MODEL IN INTEGRATED WATER<br />
RESOURCES MANAGEMENT OF BA RIVER BASIN<br />
PhD student, M.E NGUYEN XUAN PHUNG<br />
Institute of Water Resources Planning<br />
<br />
Abstract: MIKE BASIN is a robust modelling tool to quantify water resources development scenarios.<br />
The model supports managers and planners in planning development of water use and preservation,<br />
contributing to integrated water resources management process of river basins. This paper presents the<br />
application of the model in determination of water resources development alternatives with regard to<br />
water abstraction, water allocation and water conveyance in Ba river basin.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
8<br />