Ứng xử phi tuyến của dầm composites gia cường bởi các ống nano các bon có phân bố ngẫu nhiên
lượt xem 2
download
Bài viết Ứng xử phi tuyến của dầm composites gia cường bởi các ống nano các bon có phân bố ngẫu nhiên tiến hành phân tích phi tuyến hình học của dầm sandwich CNTRC với sự phân bố ngẫu nhiên của CNTs. Tính chất vật liệu hiệu quả của dầm sandwich được tính toán bằng mô hình Eshelby-MoriTanaka. Sử dụng công thức Lagrange toàn phần và lý thuyết biến dạng trượt bậc nhất, phần tử dầm phi tuyến được xây dựng và sử dụng để thiết lập phương trình cân bằng phi tuyến dạng rời rạc cho dầm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ứng xử phi tuyến của dầm composites gia cường bởi các ống nano các bon có phân bố ngẫu nhiên
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2022. ISBN: 978-604-82-7001-8 ỨNG XỬ PHI TUYẾN CỦA DẦM COMPOSITES GIA CƯỜNG BỞI CÁC ỐNG NANO CÁC-BON CÓ PHÂN BỐ NGẪU NHIÊN Bùi Thị Thu Hoài1,2 1 Viện Cơ học, VAST, 2 Học viện Khoa học và Công nghệ, VAST Email: thuhoaihus@gmail.com 1. GIỚI THIỆU CHUNG phần thể tích của CNTs được giả định biến thiên theo chiều dày dầm theo quy luật Nhờ các đặc tính cơ, nhiệt, điện và vật lý vượt trội, các ống nano các-bon (CNTs) là vật liệu lý * z 0.5 VCNT 1 tưởng để gia cường cho vật liệu composite nền h f polymer. Phân tích kết cấu compoiste gia cường Vcnt z 0 (1) bởi các ống nano các-bon (CNTRC) được quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học trong và V * 1 z 0.5 ngoài nước. Trong bài báo này, tác giả tiến hành CNT h f phân tích phi tuyến hình học của dầm sandwich CNTRC với sự phân bố ngẫu nhiên của CNTs. Tính chất vật liệu hiệu quả của dầm sandwich được tính toán bằng mô hình Eshelby-Mori- Tanaka. Sử dụng công thức Lagrange toàn phần và lý thuyết biến dạng trượt bậc nhất, phần tử dầm phi tuyến được xây dựng và sử dụng để Hình 1. Mô hình dầm sandwich CNTRC thiết lập phương trình cân bằng phi tuyến dạng rời rạc cho dầm. Phương pháp lặp Newton- Raphson được áp dụng kết hợp với kỹ thuật kiểm soát độ dài cung được sử dụng để tính toán đường cân bằng của dầm. Ảnh hưởng của sự kết tụ của CNTs cũng như tỉ phần thể tích của CNTs đối với ứng xử phi tuyến của dầm được nghiên cứu và thảo luận chi tiết. Hình 2. RVE với mô hình kết tụ CNTs 2. MÔ HÌNH PHẦN TỬ theo cụm Eshelby Hình 1 minh họa mô hình dầm sandwich Tổng thể tích CNTs trong một phần tử đại CNTRC với chiều dài L và diện tích thiết diện (RVE), Vr , được chia thành hai phần: diện ngang (bh) trong hệ tọa độ Đề-các Vr Vrcluster Vrm (2) (x,y). Dầm gồm lớp lõi được làm từ vật liệu trong đó, Vrcluster là thể tích của CNTs bên thuần nhất và hai lớp ngoài được làm từ vật liệu CNTRC. Giả thiết rằng một số CNTs trong các cụm, Vrm là thể tích của CNTs bên phân bố đều trong các ma trận nền và một số trong ma trận và bên ngoài các cụm. Hai khác phân bố một cách ngẫu nhiên theo các tham số sử dụng để mô tả sự ảnh hưởng kết cụm (cluster) như minh họa trên Hình 2. Tỷ tụ được xác định như sau: 9
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2022. ISBN: 978-604-82-7001-8 Vcluster V cluster có khả năng mô tả ứng xử thực của kết cấu. Để , r ,0 ( , ) 1 (3) giải quyết vấn đề này, phương pháp cầu V Vcnt phương một điểm Gauss được sử dụng để tính với V là thể tích của RVE, Vcluster là thể tích toán năng lượng biến dạng của phần tử dầm: của các cụm bên trong RVE. Tham số biểu 1 thị tỉ phần thể tích của các cụm so với tổng U l A11ˆ 2 2 A12 ˆ ˆ A22ˆ 2 A33ˆ 2 (8) 2 thể tích của RVE, và là tỉ lệ thể tích của với: CNTs bên trong các cụm so với tổng thể tích u2 u1 ˆ 1 cos ˆ w2 w1 sin ˆ 1 CNTs bên trong RVE. l l Mô - đun Young hiệu dụng E và tỉ số Poisson của dầm composite được cho bởi: u2 u1 ˆ w2 w1 cosˆ ˆ 1 sin (9) 9 KG 3K 2G l l E ; (4) 3K G 6 K 2G w2 w1 ˆ , ˆ 1 2 trong đó: K, G lần lượt là mô - đun khối l l hiệu dụng và mô - đun trượt hiệu dụng suy ra Véc-tơ nội lực f in và ma trận độ cứng tiếp từ mô hình Mori-Tanaka [1]. Tính đến sự biến thiên của tính chất vật liệu tuyến k t của phần tử dầm thu được tương theo chiều dày dầm, ta xét một phần tử dầm hai ứng bằng cách đạo hàm một lần và hai lần nút dựa trên mô hình dầm phi tuyến Antman sử biểu thức năng lượng biến dạng đàn hồi, (U) dụng công thức Lagrange toàn phần: U fin fina finc finb fins d d u1 w1 1 u2 w2 2 T (5) (10) 2U trong đó: ui , wi , i , i 1, 2 tương ứng là k in 2 k t k t k t k t a c b s d chuyển vị dọc trục, chuyển vị ngang và góc trong đó, các chỉ số dưới a, c, b, s tương xoay tại nút i . Chỉ số trên 'T ' trong biểu thức ứng biểu thị các đại lượng sinh ra từ sự dịch (5) và kể từ đây trở đi được dùng để biểu thị chuyển theo phương dọc trục, tương hỗ giữa chuyển vị của một véc-tơ hoặc một ma trận. chuyển vị dọc trục và sự uốn, sự uốn, và biến Năng lượng biến dạng đàn hồi của dầm dạng trượt của dầm. được xác định bởi: Phương trình cân bằng dùng cho phân tích 1 A11 x 2 A12 x x l 2 chuyển vị lớn của dầm được viết dưới dạng sau: U dx (6) 2 0 A22 2 x A33 2 x g d, qin d fex 0 (11) với là hệ số điều chỉnh trượt, được chọn trong đó, véc-tơ lực dư g là hàm của bằng 5 / 6 đối với dầm có diện tích thiết diện chuyển vị nút của cấu hình hiện tại p và tham hình chữ nhật; A11 , A12 , A22 và A33 tương ứng số lực ngoài ; q in là véc-tơ lực nút của kết là độ cứng dọc trục, tương hỗ dọc trục-chống cấu, thu được từ véc-tơ nội lực của kết uốn, chống uốn và chống trượt. cấu f in ; f ex là véc-tơ lực ngoài cố định. Chuyển vị và góc xoay của phần tử dầm được nội suy tuyến tính như sau: 3. KẾT QUẢ SỐ VÀ THẢO LUẬN lx x lx x Kết quả số phân tích dưới đây được xét với u u1 u2 , w w1 w2 , l l l l (7) dầm công-xôn, trong đó, vật liệu nền là lx x polymethyl methacrylate (được biết đến với 1 2 l l tên viết tắt là PMMA) với các tính chất vật Tuy nhiên, phần tử dầm dựa trên hàm nội liệu E m 2.5GPa, m 0.3 ; các ống nano suy tuyến tính (7) gặp phải hiện tượng nghẽn carbon đơn vách (SWCNT) (10,10) với cấu trượt. Hay nói cách khác, phần tử dầm không trúc armchair. Để thuận tiện, nghiên cứu đưa 10
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2022. ISBN: 978-604-82-7001-8 vào sử dụng các tham số lực ngoài và chuyển nghĩa với việc thể tích CNTs bên trong các vị không thứ nguyên như sau: cụm tăng, nói cách khác mô-đun đàn hồi E ML * u L * wL giảm, kết quả là chuyển vị lớn của dầm giảm. M* ;u ;w (12) Es I L L với I là mô-men quán tính của thiết diện ngang; uL và wL tương ứng là các chuyển vị dọc trục và chuyển vị ngang. Trước hết, để khẳng định tính đúng đắng của công thức phần tử hữu hạn xây dựng được, mô-đun đàn hồi hiệu dụng Young của dầm gia cường bởi các ống nano các-bon phân bố ngẫu nhiên được so sánh với kết quả của Daghigh và Hình 4. Đường cong mô-men - chuyển vị cộng sự [2]. Như quan sát trên Hình 3, kết quả của dầm sandwich composite chịu tác dụng thu được trong nghiên cứu này rất sát với kết của mô-men quả thu được trong Tài liệu tham khảo. 4. KẾT LUẬN Bài báo nghiên cứu ứng xử phi tuyến của dầm sandwich CNTRC với sự phân bố ngẫu nhiên của CNTs bằng phương pháp phần tử hữu hạn. Các tính toán số được thực hiện cho thấy tính chính xác và hiệu quả của công thức phần tử xây dựng được đồng thời cho thấy ảnh hưởng của tham số vật hiệu và hình học tới bức tranh ứng xử phi tuyến của dầm. Đồng thời, kết quả số nhấn mạnh ảnh hưởng lớn của tỉ phần Hình 3. Ảnh hưởng của sự kết tụ CNT đến thể tích CNTs cũng như tham số biểu thị sự kết mô-đun Young của dầm CNTRC VCNT * 0.1 tụ của CNTs tới đáp ứng chuyển vị lớn của dầm sandwich composite được gia cường bởi Tiếp theo, dầm sandwich CNTRC với các ống nano các-bon phân bố ngẫu nhiên. ống nano các-bon phân bố ngẫu nhiên chịu tác dụng của mô-men M được quan tâm 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO nghiên cứu trong mục này. Trong Hình 4, [1] S. Kamarian, M. Shakeri, M. H. Yas, M. * ảnh hưởng của tỉ phần thể tích VCNT (Hình 4a) Bodaghi and A. Pourasghar. 2015. Free và tham số mô tả sự phân bố ngẫu vibration analysis of functionally graded nhiên , (Hình 4b) được minh họa ứng nanocomposite sandwich beams resting on Pasternak foundation by considering the với M * 15 . Ứng với mỗi giá trị xác định agglomeration effect of CNTs. Journal of của mô-men chuẩn hóa M * , sự tăng của tỉ Sandwich Structures and Materials, 0, pp. 1-34. phần thể tích CNT dẫn đến sự giảm đáp ứng [2] H. Daghigh, V. Daghigh, A. Milani, D. chuyển vị lớn của dầm. Quy luật này cũng Tannant, E. L. Jr. Thomas and J. N. Reddy. đúng khi tăng tham số ứng với giá trị xác 2019. Nonlocal bending and buckling of agglomerated CNT-Reinforced composite định bất kì của mô-men M * . Sở dĩ như vậy nanoplates, Composites Part B, 183. là do khi tỉ phần thể tích ống nano các-bon tăng dẫn đến mô-đun đàn hồi Young giảm, kết quả là đáp ứng chuyển vị lớn của dầm giảm. Tương tự, khi tham số tăng, đồng 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát ứng xử uốn của dầm bê tông cốt thép thông qua biểu đồ mô men - độ cong tính theo TCVN 5574:2018
8 p | 55 | 8
-
Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm xác định mô men uốn giới hạn của cấu kiện dầm BTCT theo mô hình biến dạng phi tuyến của bê tông
6 p | 113 | 7
-
Xác định miền tần số dao động tự do của dầm có liên kết dị hướng bằng phương pháp thực nghiệm
12 p | 65 | 6
-
Khả năng kháng uốn dầm bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN 5574-2018: So sánh giữa phương pháp tính toán theo nội lực giới hạn và phương pháp tính toán có xét đến ứng xử phi tuyến của cốt thép
8 p | 15 | 5
-
Ứng xử động học phi tuyến kết cấu khung liên hợp chịu tải trọng động đất
8 p | 11 | 4
-
Phân tích ứng xử của dầm bê tông cốt thép tiết diện chữ nhật chịu uốn phẳng theo mô hình biến dạng phi tuyến vật liệu
6 p | 6 | 4
-
Phân tích tĩnh phi tuyến hình học và vật liệu cấu kiện dầm-cột ống thép tròn nhồi bê tông
13 p | 7 | 3
-
Phân tích phi tuyến trụ thép truyền tải điện sử dụng phương pháp phân tích dầm cột
13 p | 83 | 3
-
Ảnh hưởng của kích thước nhỏ lên ứng xử phi tuyến chuyển vị lớn của các kết cấu dầm và khung phẳng với kích thước micro
3 p | 10 | 2
-
Mô phỏng ứng xử động phi tuyến của nút khung góc tại vị trí cột chịu lực bị phá hủy
10 p | 23 | 2
-
Nghiên cứu ứng xử đàn hồi của dầm bê tông cốt thép chịu xoắn
7 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu chẩn đoán vùng nứt của dầm bê tông cốt thép sử dụng độ cong đường chuyển vị
6 p | 28 | 2
-
Đánh giá độ tin cậy trong ứng xử của dầm bê tông cốt thép chịu uốn
6 p | 6 | 2
-
Ứng xử phi tuyến của kết cấu khung thép nhồi bê tông có liên kết nửa cứng
12 p | 5 | 2
-
Bài giảng Cơ học kết cấu nâng cao: Phần 4 - Đào Đình Nhân
25 p | 8 | 1
-
Tối ưu hệ giằng của khung thép phi tuyến sử dụng phương pháp thiết kế nâng cao và thuật toán tiến hóa
8 p | 5 | 1
-
Phân tích phi tuyến tĩnh dầm có cơ tính biến thiên hai chiều trên nền đàn hồi
15 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn