intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Unit 23. I will and I am going to do

Chia sẻ: Hanh My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

98
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

A Nói về hành động ở thì tương lai Hãy nghiên cứu sự khác nhau giữa will và going to: Sue đang nói chuyện với Helen: Sue: Let’s have a party. Hãy tổ chức một buổi tiệc đi. Helen: That’s a great idea. We’ll invite lots of people. Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ mời nhiều người tới dự. Will (‘ll): Chúng ta dùng will khi chúng ta quyết định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa quyết định làm điều đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới. Sau...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Unit 23. I will and I am going to do

  1. Unit 23. I will and I am going to do A Nói về hành động ở thì tương lai Hãy nghiên cứu sự khác nhau giữa will và going to: Sue đang nói chuyện với Helen: Sue: Let’s have a party. Hãy tổ chức một buổi tiệc đi. Helen: That’s a great idea. We’ll invite lots of people. Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ mời nhiều người tới dự. Will (‘ll): Chúng ta dùng will khi chúng ta quyết định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa quyết định làm điều đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới. Sau hôm đó Helen gặp Dave: Helen: Sue and I have decided to have a party. We’re going to invite lots of people. Tôi và Sue đã quyết định tổ chức một buổi tiệc. Chúng tôi dự định sẽ mời nhiều người đến dự. Going to: Chúng ta dùng (be) going to khi chúng ta đã quyết định làm điều gì đó rồi. Helen đã quyết định mời nhiều người trước khi nói với Dave. Hãy so sánh: “George phoned while you were out.” “OK. I’ll phone him back.” “George đã gọi điện khi bạn ra ngo ài.” “Vậy hả. Tôi sẽ gọi lại cho anh ấy.” Nhưng
  2. “George phoned while you were out.” “Yes, I know. I’m going to phone him back.” “George đã gọi điện khi bạn ra ngo ài.” “Vâng, tôi biết. Tôi định gọi cho anh ấy ngay đây.” “Ann is in hospital.” “Oh, really? I didn’t know. I’ll go and visit her.” “Ann đang nằm viện.” “Ồ, thật ư? Tôi đâu có biết. Tôi sẽ đi thăm cô ấy.” “Ann is in hospital.” “Yes, I know. I’m going to visit her tomorrow.” “Ann đang nằm viện.” “Vâng, tôi biết. Tôi định sẽ đi thăm cô ấy vào ngày mai.” B Tình huống và sự việc xảy ra ở tương lai (dự đoán tương lai) Đôi khi không có sự khác biệt nhiều giữa will và going to. Chẳng hạn bạn có thể nói: I think the weather will be nice later. Hay I think the weather is going to be nice later. Tôi nghĩ là thời tiết sắp tới sẽ tốt hơn. Khi chúng ta nói một việc nào đó sắp xảy ra (something is going to happen), chúng ta biết hay nghĩ tới điều đó dựa vào một tình huống trong hiện tại. Ví dụ: Look at those black clouds. It’s going to rain. (không nói ‘It will rain’ - we can see the clouds now) Hãy nhìn đám mây đen kìa. Trời sắp sửa mưa đấy (chúng ta có thể nhìn thấy mây vào lúc này) I feel terrible. I think I’m going to be sick. (not ‘I think I’ll be sick’ - I feel terrible now) Tôi cảm thấy khó chịu. Tôi nghĩ tôi sắp bị bệnh rồi. (Bây giờ tôi đang cảm thấy khó chịu) Không dùng will trong những trường hợp như vậy (xem UNIT 20C). Trong những trường hợp khác chúng ta cũng có thể dùng will: Tom will probably arrive at about 8 o’clock.
  3. I think Ann will like the present we bought for her. Tôi nghĩ là Ann sẽ thích món quà chúng ta đã mua cho cô ấy
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0