Vấn đề giá thành sản phẩm trong kinh doanh tại Cty in và quảng cáo PRINTAD - 2
lượt xem 11
download
g. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp định mức: Đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ ổn định, có hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí, dự toán chi phí tiên tiến, hợp lý thì việc tính giá thành sản phẩm theo phương pháp định mức có tác dụng lớn trong việc kiểm tra tình hình thực hiện định mức, dự toán chi phí, tình hình sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả hay lãng phí chi phí sản xuất. Ngoài ra còn giảm bớt được khối lượng ghi chép...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vấn đề giá thành sản phẩm trong kinh doanh tại Cty in và quảng cáo PRINTAD - 2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tổng giá thành thực tế từng quy cách Tiêu chu ẩn phân bổ có trong từng = Tỷ lệ tính giá thành quy cách x g. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp định mức: Đối với doanh nghiệp có quy trình công ngh ệ ổn đ ịnh, có hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí, dự toán chi phí tiên tiến, hợp lý thì việc tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đ ịnh mức có tác dụng lớn trong việc kiểm tra tình hình thực hiện đ ịnh mức, dự toán chi phí, tình hình sử dụng hợp lý, tiết kiệm, h iệu quả hay l•ng phí chi phí sản xuất. Ngo ài ra còn giảm bớt được khối lượng ghi chép và tính toán của kế toán đ ể nâng cao hiệu quả của công tác kế toán. Phương pháp tính giá thành theo theo định mức được tiến h ành theo các bước sau: - Tính giá thành định mức của sản phẩm. Giá thành đ ịnh mức của sản phẩm được căn cứ vào các đ ịnh mức kinh tế kỹ thuật h iện hành đ ể tính. Tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể m à giá thành định mức b ao gồm giá th ành đ ịnh mức của các bộ phận chi tiết cấu thành nên sản phẩm hoặc giá thành định mức của NTP ở từng giai đoạn công nghệ, từng phân xưởng tổng cộng lại hoặc cũng có thể tính luôn cho sản phẩm. - Xác đ ịnh số chênh lệch do thay đổi định mức. Vì giá thành đ ịnh mức tính theo các định mức hiện h ành do vậy khi có thay đổi cần phải tính toán lại theo định mức mưó i và thư ờng tiến hành vào đầu tháng nên việc tính toán số chênh lệch do thay đổi đ ịnh mức chỉ thực hiện đối với số sản phẩm làm dở đầu kỳ vì chi phí tính cho sản phẩm làm dở đ ầu kỳ (cuối kỳ trước) 11
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com là theo đ ịnh mức cũ. Số ch ênh lệchdo thay đổi định mức bằng định mức cũ trừ đi đ ịnh mức mới. - Xác đ ịnh số chênh lệch do thoát ly đ ịnh mức. Chênh lệch do thoát ly định mức là số chênh lệch do tiết kiệm hoặc vượt chi. Việc xác định số ch ênh lệch do thoát ly định mức được tiến hành theo những phương pháp khác nhau tu ỳ thuộc vào từng khoản mục chi phí. + Đối với chi phí nhân công trực tiếp. Thoát ly so với đ ịnh mức Chi phí nhân công trực tiếp p/s trong kỳ - Số = lượng sản phẩm gia công chế biến x Định mức chi phí nhân công trực tiếp trong k ỳ /sản phẩm + Đối với chi phí sản xuất chung: Thoát ly so với đ ịnh mức Chi phí sản xuất chung trong kỳ - Số lượng sản = phẩm gia công chế biến Định mức chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ x /sản phẩm + Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Có th ể căn cứ vào phiếu báo vật liệu còn lại hoặc phiếu nhập vật liệu thừa trong sản xuất đ ể tập hợp. Ta cũng có thể sử dụng 3 ph ương pháp: phương pháp chứng từ báo động, ph ương pháp cắt vật liệu, phương pháp kiểm. + Tính giá thành thực tế của sản phẩm. 12
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Sau khi tính toán xác đ ịnh được giá thành định mưc, chênh lệch do thay đổi và thoát ly đ ịnh mức, giá thành thực tế của ps tính theo phương pháp định mức như sau: Giá thành thực tế Giá thành định mức Chênh lệch do thay đổi định mức = Số thoát ly do thay đổi định mức x chương ii. thực trạng về giá th ành sản phẩm tại công ty tạo mẫu in và qu ảng cáo p rintad I. Quá tình hình thành và phát triển của Công ty tạo mẫu in và quảng cáo PRINTAD. 1 . Quá trình hình và n ăng hoạt động của Công ty. Công ty tạo mẫu in và quảng cáo (PRINTAD) là doanh nghiệp nhà nước trực bộ văn hoá thông tin. Công ty được th ành lập từ năm 1990. Sau 10 n ăm hoạt động dưới các lĩnh vực tạo mẫu, chế bản và in phục vụ cho các xí nghiệp in, nh à xu ất b ản và ngành công nghiệp chế biến, Công ty luôn là doanh nghiệp làm ăn có lãi và là một trong những doanh nghiệp đứng đ ầu trong việc đưa công nghệ tiên tiến vào sản xuất. Sản phẩm Công ty làm ra là Film dương bản phục vụ cho công nghệ in ấn. Hình thức đ ầu tư của Công ty là thay th ế, sửa chữa thiết bị, duy trì sản xu ất... 2 . Sự cần thiết và mục tiêu của dự án nâng cấp hệ thống chế bản Scitex: - Căn cứ theo quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo ngh ị định số 52 /1999 /NĐ - CP ngày 8/7/1999 của chính phủ. 13
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Căn cứ thông tư số 06/1999/thị trường - BKH n gày 24/11/1999 của Bộ kế hoạch và đ ầu tư hư ớng dẫn về nội dung tổng mức đ ầu tư, hồ sơ thẩm định đ ầu tư và báo cáo đầu tư. Công ty tạo mẫu in và quảng cáo PRINTAD lập báo cáo đ ầu tư n âng cấp hệ thống chế bản Scitex, xin vay trong hạn Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội. - Căn cứ vào quy hoạch phát triển ngành đã được xác định trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh trong thời gian tới của doanh nghiệp. Để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh và nâng cao chất lượng sản phẩm, Công ty đã quyết đ ịnh đầu tư dự án: Thay thế bộ phận đ ầu Laze của máy Dolev 450. - Do nhu cầu của sản xuất kinh doanh, hiện nay đ ầu Laze cũ bị hỏng nên Công ty quyết đ ịnh mua đầu Laze mới để thay thế, phục vụ kịp thời cho sản xuất. - Thực hiện được dự án này Công ty đã tận dụng được thiết bị đang trong thời kỳ còn khấu hao nhưng do một bộ phận bị hỏng nên không vận hành được. Nếu thay th ế sẽ làm tăng thêm doanh thu cho Công ty, nâng cao đời sống cho công nhân viên của Công ty và thiết thực nahát là tăng thêm nguồn thu ngân sách cho nhà nước (từ tiền thuế các loại). 3 . Đặc điểm bộ máy quản lí của Công ty. Công ty tạo mẫu in và quảng cáo PRINTAD có tổng số 21 cán bộ công nhân viên. - Giám đốc Công ty là người điều h ành trực tiếp mọi hoạt động của Công ty và chịu mọi trách nhiệm trước Boọ văn hoá và thông tin về tình hình sản xuất và kinh doanh của Công ty. 14
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Phòng tài chính là một phòng chức năng có nhiệm vụ phản ánh và giám đốc đồng tiền của Công ty một cách liên tục và toàn diện, có hệ thống quá trình qu ản lý và hạch toán kinh tế, phát hiện và nâng cao mọi khả năng tiềm tàng phục vụ cho sản xuất kinh doanh của Công ty, quản lý và nâng cao hiệu quả của đồng vốn... - Phòng kinh doanh có chức n ăng tham mưu cho giám đốc về kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt nhu cầu của thị trường từ đó vạnh ra các bước chiến lược khả thi nhằm giúp cho Công ty có hướng đi hiệu quả trong việc sản xuất và kinh doanh. - Kế toán có chức năng thu thập và xử lí thông tin, cung cấp thông tin về tình hình tài chính cho ngư ời điều h ành. Ghi chép chính xác đầy đ ủ toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Lập báo cáo phana tích kinh tế, giải trình các khoản thu chi, đề xuất với giám đốc những chủ trương biện pháp giải quyết tài chính của Công ty. - Xưởng sản xuất làa nơi có còn trang thiết bị máy móc tiên tiến cho các công nhân viên trực tiếp sử dụng. - Bảo vệ chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản, máy móc thiết bị và an toàn cho cán bộ và công nhân viên của Công ty. - Lái xe chịu nhiệm vụ đưa đón các cán bộ Công ty trong quá trình công tác. Qua cơ cấu trên cho th ấy Công ty có bộ máy quản lí gọn nhẹ, số lượng ít, phân công nhiệm vụ rõ ràng. Với cơ cấu này Công ty được tổ chức sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả, nhịp nhằng, thống nhất, giảm bớt được chi phí, góp phần thu lợi nhuận cao. Tuy nhiên vào cơ cấu n ày ta th ấy Công ty có thể đạt hiệu quả 15
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com kinh doanh cao hơn nữa nếu như tổ chức riêng một phòng Marketing riêng biệt để n ghiên cứu khả năng tiêu thụ và quảng cáo tiếp thị cho sản phẩm của mình. Mặc dù đã có phòng kinh doanh nhưng nó ch ỉ đơn thu ần lập kế hoạch, chiến lược về sản xuất và tiêu thụ chứ chư a chú ý đ ến khâu xuất tiến bán h àng... 4 . Một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của Công ty. Công ty được th ành lập từ n ăm 1990 sau 10 năm hoạt động dưói các lĩnh vực tạo m ẫu, chế bản và in phục vụ cho các xí nghiệp in, nh à xu ất bản và ngành công n ghiệp chế biến, Công ty luôn là doanh nghiệp làm anư có lãi và là một trong những doanh nghiệp đứng đ ầu trong việc đưa công nghệ tiên tiến vào sản xuất. II. Thực trạng về công tác quản lý giá thành sản phẩm tại Công ty tạo mẫu và quảng cáo PRINTAD 1 . Phân tích khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu... mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm, đây là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm sản xuất. Trong quá trình sản xuất cùng với việc nâng cao trình độ cơ giới hoá, tự động hoá, n ăng xu ất lao động đ ược tăng lên không ngừng dẫn đến sự thay đổi cơ cấu chi phí trong giá thành sản phẩm; tỷ trọng hao phí lao động sống giảm thấp và ngược lại tỷ trọng hao phí lao động vật hoá tăng lên, vì vậy phân tích các nhân tố tác động 16
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com trực tiếp đến chi phí về vật liệu là điều kiện khai thác khả năng tiềm tàng nhằm giảm bớt chi phí này trong giá thành đơn vị sản phẩm. a. Đánh giá chung chi phí vật liệu: Bằng phương pháp so sánh thực tế với dự toán sẽ xác định số ch ênh lệch chi phí vật liệu (Tiết kiệm hoặc vượt chi). Sau đó xác định các nhân tố ảnh hưởng là giá cả vật liệu đưa vào sản xuất và tình h ình thực hiện đ ịnh mức hao phí vật liệu, việc thay đổi cơ cấu vật liệu sử dụng so với kế hoạch cũng là một nhân tố ảnh hư ởng đ ến chi phí vật liệu. Vận dụng phương pháp n ên trên ta phân tích theo số lượng h àng báo cáo Tổng chi phí vật liệu cho hai loại sản phẩm là Film A61 và Film A32 thực tế giảm so với kế hoạch là 3.594.798 - 3.976.897 = - 382.099 (nghìn đồng). Hay giảm: x 100 = 9,61%. Số chi phí vật liệu giảm trên làm cho tổng giá thành sản phẩm đúng bằng giá đó. Chi phí vật liệu giảm là do: - Lượng sản phẩm sản xuất. 3 .986.976 - 3.976.897 = 10.081 (nghìn đồng). Lượng sản phẩm sản xuất tăng làm chi phí vật liệu tăng 10.081 (nghìn đồng). Đây là nhân tố tất yếu vì lư ợng hao phí vật liệu tỉ lệ thuận với lượng sản phẩm sản xuất. - Lượng vật liệu hao phí cho mọt đ ơn vị sản phẩm. 3 .734.959 - 3.986.978 = - 252.019 (nghìn đồng). Hay làm giá thành giảm là: = 0,06 hay - 6%. 17
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Như vậy nếu loại từ ảnh hưởng của nhân tố số lư ợng sản phẩm sản xuất thì do mức hao phí và giá cả vật tư giảm đi nên giá thành toàn bộ sản phẩm thực tế so với kế hoạch đã giảm được. 3 .594.798 - 3.986.978 = - 392.180 (nghìn đồng) hay - 17%. Trong đó tiết kiệm mức chi dùng vật tư n ên làm giá thành toàn bộ sản phẩm giảm được 252.019 (nghìn đồng) hay 11%. Do giá cả vật tư hao phí giảm nên làm toàn bộ giá th ành sản phẩm gảim được 140.161 (nghìn đồng) hay 6%. Qua những kết luận trên ta th ấy tình hình chi dùng vật liệu của doanh nghiệp có ảnh h ưởng tốt đến việc hạ giá th ành th ực tế so với kế hoạch. b . Phân tích đơn giá của nguyên vật liệu: Đơn giá của nguyên vật liệu bao gồm giá mua vật liệu và chi phí thu mua vật liệu như chi phí bốc xếp, vận chuyển, bốc đỡ, chi phí bảo quản và các khoản thuế và chi phí khác phải tính vào giá thành thực tế của vật liệu theo quy định chung, nhân tố giá mua vật liệu thường là nhân tố khách quan, nhưng ch ịu sự ảnh hư ởng về tình hình cung cầu trên th ị trường n ên nếu doanh nghiệp biết chớp lấy thời cơ mua theo những nguồn cung cấp khác nhau thì cũng có thể tác động tới giá mua vật liệu. Chi phí thu mua là nhân chủ quan phụ thuộc vào ch ất lượng công tác cung ứng trên th ị trường, chi phí này phụ thuộc vào nguồn nhập vật liệu, đ ịa điểm mua, điều kiện phương tiện vận chuyển... c. Phân tích nhân tố “mức tiêu hao vật liệu”. 18
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tổng mức tiêu hao vật liệu trong kỳ tăng, giảm so với kế hoạch th ường chịu tác động của các nhân tố: - Sjư thay đổi mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm. - Sự thay đổi số lượng sản phẩm sản xuất. - Sự thay đổi các nhân tố sử dụng nguyên vật liệu. Để xác đ ịnh được tổng mức tiêu hao nguyên vật liệu ta tính theo công thức sau: M1 - M0 (m1 - m0) q1 + (q1 - q0) m0. Trong đó: M1, M0 là tổng mức hao phí nguyên vật liệu thị trường, KH. m1, m0 m ức hao phí nguyên vật liệu thị trư ờng, KH cho một đơn vị sản phẩm. q1, q0 lư ợng sản phẩm sản xuất TT, KH. 2 . Phân tích khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành đơn vị sản phẩm là phân tích lương và các khoản tính theo tỷ lệ lượng quy định. - Đánh giá chung: Chênh lệch tiền lương tuyệt đ ối = quỹ lương TT - qu ỹ lương KH chênh lệch tiền lương tương đối = quỹ lương TT - (qu ỹ lương Kh x tỷ lệ hoàn hành KH sản xuất). - Tìm nguyên nhân làm tăng giảm. Qu ỹ tiền lương của lao động TT (L) = số lượng lao động TT (N) x mức tiền lương b ình quân người (I). Phân tích mức độ ảnh hưởng tới chênh lệch tuyệt đối quỹ lương bằng cách thay th ế liên hoàn. Nhân tố 1: Sản lượng lao động trực tiếp. 19
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com L1 = (N2 - Nhà nước) x I0. Nhân tố 2: Lương bình quân /người. L2 = N1 x (I1 - I0). Qu ỹ lương lao động trực tiếp sản xuất ở Công ty tháng 8/2002 Chỉ tiêu Số KHSố TT 1 . Giá trị sản lượng (1000) 879.897 987.650 2 . Qu ỹ lương lao đ ộng trực tiếp (1000đ) 26.40026.500 3 . Số lương lao động trực tiếp (người) 16 18 4 . Tiền lương bình quân /người (1000đ) 750 800 + Đối tượng phân tích: L = L1 - L0 = 26.500 - 26.400 = 100. + Tính mức ảnh hưởng của nhân tố. L1 = (18 - 16) x 750 = 1500. Nhân tố tiền lương bình quân /người. L2 = 18 x (800 - 750) = 900. Tổng hợp ảnh hưởng = 1500 + 900 = 2400. Nhận xét: Ta thấy doanh nghiệp vượt chỉ tiêu tuyệt đối quỹ lương là 2400 là do sử dụng lao động nhiều hơn dự kiến. Chỉ tiêu % thực hiện kế hoạch sản lượng là 112% ( x 100) vượt kế hạch 12% tiền lương bình quân người tăng làm tăng qu ỹ lương của công ty. Để đánh giá so sánh ta có: Tỷ lệ thực hiện kế hoạch lương bình quân (%): x 100 = 106%. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty TNHH Xây dựng Công trình Hùng Vương
120 p | 1899 | 395
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp đông lạnh thủy sản AFIEX
86 p | 417 | 133
-
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH liên doanh công nghệ thực phẩm An Thái
76 p | 391 | 109
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến và xuất nhập khẩu thủy sản CADOVIMEX
93 p | 323 | 105
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Bách Khoa
51 p | 323 | 91
-
Luận văn kế toán: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Thạch Bàn
91 p | 373 | 69
-
LUẬN VĂN: Tính giá thành sản phẩm và tính giá thành sản phẩm xây lắp
82 p | 191 | 66
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu - xây dựng 720 thành phố Cần Thơ
124 p | 209 | 66
-
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty quy chế Từ Sơn
87 p | 238 | 56
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp phân bón An Lạc
85 p | 236 | 52
-
Luận văn kế toán: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Thăng Long
90 p | 237 | 47
-
Đề án môn học Kế toán: Bàn về phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
24 p | 401 | 45
-
Báo cáo: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18
62 p | 124 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Minh Dũng
116 p | 43 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Hạ giá thành sản phẩm tại Công ty than Khánh Hòa - Tổng công nghiệp Mỏ Việt Bắc TKV
111 p | 12 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH dệt Xuân Hương
82 p | 9 | 3
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty TNHH Xây dựng công trình Hùng Vương
102 p | 7 | 3
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Nguyễn Thị Loan Phượng
91 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn