KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
<br />
VẤN ĐỀ XÓI LỞ, BỒI TỤ VÀ DIỄN BIẾN LÒNG DẪN SÔNG TIỀN KHU<br />
VỰC HUYỆN HỒNG NGỰ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH<br />
<br />
Trương Thị Nhàn, Nguyễn Văn Điển<br />
Viện Kỹ thuật Biển<br />
<br />
Tóm tắt:Sông Tiền đoạn qua huyện Hồng Ngự là khu vực có diễn biến lòng sông biến động lớn<br />
trên hệ thống sông Tiền, sông Hậu. Việc đánh giá diễn biến lòng dẫn qua các giai đoạn phát<br />
triển có ý nghĩa rất lớn trong công tác phòng tránh thiên tai và đề xuất các giải pháp công trình<br />
có hiệu quả và tác dụng lâu dài, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, không<br />
gây tác động tiêu cực đến môi trường, không gây xói lở đến khu vực lân cận.<br />
<br />
Abstract:The reach of Tien River flows through Hong Ngu District is area of great change in<br />
river bed in Tien River and Hau River system. Assessment stages of river bed evolution plays an<br />
important role in disaster prevention as well as proposing structural measures which has long-<br />
term effectiveness, compatible with the local socio-economic conditions, no bad effects to<br />
environment and do not make surrounding areas erode.<br />
<br />
1. GIỚI THIỆU CHUNG có chiều rộng khoảng 550m. Sự tồn tại và phát<br />
Sông Tiền đoạn chảy qua huyện Hồng Ngự có triển và biến mất của các cù lao như: Liệt sĩ và<br />
chiều dài khoảng 35km. Đây là đoạn sông có cồn Béo, Long Khánh, cù lao Thường Thới Tiền,<br />
nhiều cù lao, phân nhánh và hợp lưu. Dòng sông cồn Châu Ma… đã tạo tiền đề cho hoạt động xói<br />
mở rộng trước đoạn phân lưu và sau đoạn hợp lở cũng như bồi lắng xảy ra mạnh mẽ trên địa bàn<br />
lưu, bị co hẹp tại khu vực đỉnh cong. Đoạn rộng huyện. Thống kê trên toàn huyện có 12 đoạn sạt<br />
nhất có chiều rộng khoảng 2500m, đoạn hẹp nhất lở dài L= 26.390m; Bồi tụ 2 đoạn dài L= 5.670m.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1: Xói lở bờ xã Long Thuận<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3: Hiện trạng sạt lở, bồi lấp bờ sông<br />
Hình 2: Bãi bồi cù lao Long Khánh<br />
Tiền khu vực huyện Hồng Ngự<br />
<br />
Ngày nhận bài: 05/6/2018 2. DIỄN BIẾN LÒNG DẪN SÔNG TIỀN<br />
Ngày thông qua phản biện: 18/7/2018 KHU VỰC HUYỆN HỒNG NGỰ TỈNH<br />
Ngày duyệt đăng: 08/8/2018 ĐỒNG THÁP<br />
Khái quát diễn biến lòng dẫn sông Tiền khu vực Hồng Ngự giai đoạn 1996-2001<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 46 - 2018 1<br />
KHO<br />
OA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
Ệ<br />
<br />
+ Nhánh<br />
N Hồngg Ngự: sạt llở diễn ra tại<br />
t bờ trái<br />
tại 2 khu vực chính: khuu vực Thư ường Thới<br />
Tiềnn (thượng và<br />
v hạ lưu kkênh Trung g Tâm) và<br />
khuu vực từ Thhường Lạc, An Lạc đếến thị trấn<br />
Hồnng Ngự (kêênh Trung Ư Ương) với độ sạt lở<br />
lớn nhất hơn 1000m.<br />
ừ đoạn đầu mở rộng ddo sạt lở đầu cù lao<br />
Trừ<br />
Lon<br />
ng Khánh thhì lòng sôngg nhánh Hồn<br />
ng Ngự có<br />
xu thế<br />
t thu hẹp, bãi bồi bêên bờ phải phát triển<br />
mạnnh và mở rộộng về hạ lư<br />
ưu.<br />
+ Nhánh<br />
N Long Khánh:<br />
Hình 4: Diễn biến sông<br />
s Tiền đoạn<br />
đ Tân Chhâu Bờ trái phía cùù lao Long Khánh có xu hướng<br />
giai đoạn 1966<br />
1 đến 20001 [1] bồi tụ, bờ phảii ổn định. C<br />
Cù lao Châu u Ma phát<br />
triển<br />
n mạnh mẽ,, đạt diện tíích lớn nhấất vào thời<br />
Quá trình biến đổi lònng dẫn sông Tiền<br />
T khu vựcc tỉnh điểmm 1992 và sau<br />
s đó thoáii hóa dần.<br />
Đồng Thááp trong lịch sử (trước 20001) được ngghiên 2.2 Diễn biến<br />
n lòng dẫn sông Tiền khu vực<br />
cứu trong nhiều đề tài,, dự án, đặc biệt<br />
b dự án ”KKhảo Hồnng Ngự giaii đoạn 20011-2016<br />
sát, đánh giá và dự báo<br />
b tình hìnhh sạt lở bờ sông<br />
Quaa số liệu bảnn đồ địa hìnnh thu thập được giai<br />
Tiền trên địa bàn tỉnhh Đồng Thááp - Đề xuất ất các<br />
đoạnn các năm 2001;<br />
2 2006; 2009 và 20015, chúng<br />
biện phápp khắc phục” thực hiện năm 2008-22010<br />
tôi có<br />
c nghiên cứ ứu và đánh giá về diễn biến lòng<br />
do PGT. TS T Hoàng VănV Huân lààm chủ nhiệm m đã<br />
dẫn sông Tiền khu vực H Hồng Ngự và v so sánh<br />
nghiên cứ ứu khá chi tiết<br />
t diễn biếnn lòng dẫn sông<br />
với nghiên cứuu của các táác giả khác trong giai<br />
Tiền tại cáác khu vực: Tân<br />
T Châu-H Hồng Ngự. Có thể<br />
đoạnn 1996 – 20001 tại khu vvực như sau<br />
u:<br />
tóm tắt sự<br />
ự thay đổi sônng Tiền như sau.<br />
2.2.1 Diễn biếến trên mặtt bằng khu<br />
u vực Tân<br />
2.1.1 Từ biên giới Việt Nam-C<br />
Campuchia đến<br />
Chââu - Hồng Ngự<br />
N<br />
Tân Châuu<br />
Xói lở là xu thế chủủ đạo ở khu vực này, xóói lở TP-05<br />
GHI CHUÙ 2:<br />
Khu vöïc xoùi lôû 2001-2006<br />
<br />
xuất hiệnn ở cả hai bờ<br />
ờ, đặc biệt sạt lở mãnhh liệt<br />
Coàn Lieät Syõ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
xaõ Th<br />
höôøng Phöôùc 1 Khu vöïc boài tuï töø 2001-2006<br />
H. HOÀNG NGÖÏ<br />
Khu vöïc xoùi lôû 2006-2015û<br />
<br />
<br />
diễn ra ở bờ trái từ xã Thườngg Phước đến xã 3<br />
TP-13<br />
Khu vöïc boài tuï töø 2006-2015<br />
Coàn Beùo<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
XOÙI 1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Thường Thới<br />
T Tiền với<br />
v chiều dàài sạt lở kéoo dài xaõ Vónh Hoøa<br />
TX. TAÂN CHAÂU<br />
TÆNH AN GIANG<br />
xaõ Thöôøng Phöôùc 2<br />
H. HOÀ<br />
-02<br />
NG NGÖÏ<br />
Co<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
trên 6km,, chiều rộngg sạt lở sâu vào bờ lớn nhất<br />
HN XOÙI 2<br />
àn C<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
xaõ Thöôøng Thôùi Tieà<br />
eàn<br />
oû G<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
HN-13<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
ïng<br />
HN-1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
H. HOÀNG NGÖÏ<br />
öô<br />
an<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
XOÙI 7<br />
û Th<br />
g<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
là 1250m<br />
m, trung bìnhh 34,7m/năm m.<br />
0<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
BOÀI 1<br />
-1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Sô<br />
HN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
XOÙI 3<br />
ânh<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
eû<br />
Ke<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
àn M<br />
Co<br />
Öông<br />
Trung<br />
Keânh<br />
<br />
<br />
Cùng vớ ới quá trìnhh sạt lở là quá trình là sự TT. Taân Chaâu BOÀI 2<br />
XOÙI 6<br />
HN-08<br />
öøng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
TX. TAÂN CHAÂU<br />
aù i V<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
TÆNH AN GIANG<br />
G CHUÙ 1:<br />
GHI<br />
1T<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
dịch chuyyển, phát triển<br />
t và thooái hóa củaa các<br />
hC<br />
<br />
<br />
<br />
-0<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Coàn Chaâu Ma<br />
LK<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tuyeán laïch saâu 2015<br />
R aï c<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
XOÙI 4<br />
Ñöôøng bôø 2001<br />
LK-10<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
LK-16<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
cồn, bãi. Trong khuu vực này, các<br />
c doi cát giữa<br />
Ñöôøng bôø 2006 XOÙI 5<br />
Ñöôøng bôø 2009<br />
xaõ An Hoøa<br />
Ñöôøng bôø 2015 H. HOÀNG NGÖÏ<br />
<br />
<br />
<br />
lòng, doi cát ven di chuyển<br />
c và biến<br />
b đổi liênn tục<br />
về hình dạng<br />
d và kíchh thước. Quuan sát trên hình Hình<br />
H 5: Diễn biến sông T<br />
Tiền khu vự<br />
ực huyện<br />
4 ta thấyy rằng các bãi<br />
b bồi phíaa bờ trái bị mất Hồng Ngự<br />
N giai đoạạn 2001-2015<br />
dần, các bãi bồi bêên bờ phải di chuyển dần<br />
xuống hạạ lưu. Xói<br />
X 1: Thư ường Phướcc 1 bờ sôn ng sạt lở<br />
2.1.2 Khuu vực cù laoo Long Kháánh trun<br />
ng bình 5-155m/năm. Soo với giai đooạn 1966-<br />
2001 thì tại khuu vực này bbờ sông ổn định.<br />
đ<br />
<br />
<br />
2 TẠP CHÍ KHOA HỌC<br />
C VÀ CÔNG NG<br />
GHỆ THỦY LỢI SỐ<br />
S 46 - 2018<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Xói 2: Khu vực cồn đối diện Thường Phước bồi mạnh.<br />
2 sạt lở mạnh trung bình 16m/năm. Hiện nay Bồi 1: xã Thường Thới Tiền tốc độ bồi<br />
chiều rộng của cồn chỉ còn 80m. Năm 1966- trung bình 20m/năm, giai đoạn 1966-2001<br />
2001 tại khu vực này bờ sông sạt lở mạnh nhất đường bờ ổn định.<br />
kéo dài bắt đầu từ đầu xã Thường Phước đến Bồi 2: cù lao Long Khánh nhánh Hồng Ngự<br />
sát khu vực xã Thường Thới Tiền. bồi tại khu vực giữa cù lao, giai đoạn 1966-<br />
Xói 3: Thường Phước 2 sạt lở trong giai 2001 đây cũng là khu vực bờ bồi.<br />
đoạn 2001 đến 2006 tốc độ khoảng 15m/năm. 2.2.2 Diễn biến tại khu vực cồn nằm giữa<br />
Từ năm 2006 đến nay thì đoạn bờ này khá ổn lòng sông Tiền<br />
định. Giai đoạn 1966-2001 đây là khu vực sạt<br />
lở mạnh nhất trong khu vực nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy quá trình biến<br />
Xói 4: Xói lở đầu cù lao Long Khánh tiếp đổi, dịch chuyển liên tục không có qui luật tại<br />
tục sạt mạnh tốc độ trung bình từ 10-15m/năm, các cồn, cù lao tại khu vực Thường Phước đã<br />
phía nhánh Long Khánh sạt lở mạnh hơn làm thay đổi luồng lạch dẫn đến vị trí xói lở có<br />
nhánh Hồng Ngự. Giai đoạn 1966-2001 thì sự thay đổi tương ứng. Sự phát triển của các<br />
ngược lại, sạt lở mạnh ở khu vực đầu cù lao cồn, cù lao theo thời gian đã làm thay đổi tỷ lệ<br />
nhánh Hồng Ngự. phân lưu giữa các nhánh sông dẫn đến diễn<br />
Xói 5: xã Long Thuận tốc độ sạt lở trung biến lòng sông bên lở bên bồi khác nhau theo<br />
bình 13m/năm sạt lở đã lấn vào đường giao từng giai đoạn.<br />
thông liên xã và khu vực dân cư. Giai đoạn a. Qua số liệu bình đồ địa hình năm 2001,<br />
1966-2001 đường bờ ổn định. 2006, 2009, 2015<br />
Xói 6: đuôi cù lao Long Khánh nhánh Hồng Các cồn Liệt Sỹ, cồn Béo liên tục bị sạt lở<br />
Ngự, sạt lở phần đuôi cù lao chỉ xảy ra trong tại khu vực đầu cồn ngược lại đuôi cồn bồi tụ<br />
giai đoạn 2001-2006. Từ năm 2006 đến nay ổn mạnh. Hiện nay 2 cồn này gần như đã dính<br />
định. Giai đoạn 1966-2001 liên tục sạt lở. liền nhau. Giai đoạn 1966-2001 các cồn này là<br />
Xói 7: xã Vĩnh Hòa tỉnh An Giang đoạn các doi cát nhỏ và biến động nhiều. Số liệu<br />
bờ này bị xói lở mạnh. So sánh giai đoạn thống kê từ năm 2006 đến nay cho thấy rõ sự<br />
1966-2001 xói bồi chia thành 2 đoạn rõ rệt, phát triển của các cồn như sau:<br />
đoạn thượng lưu sạt lở mạnh còn đoạn hạ lưu<br />
Bảng 1: Bảng thống kê diễn biến cồn Liệt Sỹ<br />
Diện Dịch chuyển Dịch chuyển<br />
Chiều Chiều<br />
TT Tên cồn tích đầu cồn về phía đuôi cồn về phía<br />
dài (m) rộng (m)<br />
(ha) hạ lưu (m) hạ lưu (m)<br />
1 Năm 2006 3200 702 168<br />
2 Năm 2015 2670 997 162 735 270<br />
Bảng 2: Bảng thống kê diễn biến cồn Béo<br />
Diện Dịch chuyển Dịch chuyển<br />
Chiều Chiều<br />
TT Tên cồn tích đầu cồn về phía đuôi cồn về phía<br />
dài (m) rộng (m)<br />
(ha) hạ lưu (m) hạ lưu (m)<br />
1 Năm 2001 2900 951 153<br />
2 Năm 2006 4600 1290 370 580 2500<br />
3 Năm 2015 5200 1260 394 180 850<br />
<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 46 - 2018 3<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Cồn Cỏ Gang: năm 2001 hướng cồn nằm 150m, từ đó đến nay cồn liên tục bị sạt lở kích<br />
song song với bờ phải cách bờ 830m, nhưng thước của cồn giảm đi 4 lần. Trong vài năm tới<br />
đến năm 2006 cồn đổi hướng hoàn toàn có thể cồn này sẽ biến mất.<br />
chuyển sang song song với bờ trái và cách bờ<br />
Bảng 3: Bảng thống kê diễn biến cồn Cỏ Gang<br />
Chiều dài Chiều Diện tích Dịch chuyển đầu cồn Dịch chuyển đuôi cồn<br />
TT Tên cồn<br />
(m) rộng (m) (ha) về phía hạ lưu (m) về phía hạ lưu (m)<br />
1 Năm 2001 2235 154 30<br />
2 Năm 2006 2860 224 56<br />
3 Năm 2015 2160 105 14 700 0<br />
<br />
Cồn Thường Thới Tiền (cồn Mẻ) ngay đầu m (tăng hơn 2,5 lần), diện tích 134ha (tăng 19<br />
cù lao Long Khánh về phía Hồng Ngự bắt đầu lần). Chính sự phát triển của cồn mà lưu lượng<br />
xuất hiện từ năm 2001 với kích thước ban đầu phân chia sang nhánh Hồng Ngự giảm, nhánh<br />
dài 470m, rộng 250m, diện tích 7ha. Năm Long Khánh ngày càng gia tăng đã thay đổi<br />
2015 cồn Mẻ đã phát triển mạnh kích thước toàn bộ diễn biến xói bồi trong khu vực cù lao<br />
tăng đáng kể dài 3.200m (tăng 8 lần) rộng 650 Long Khánh.<br />
<br />
Bảng 4: Bảng thống kê diễn biến cồn Thường Thới Tiền<br />
Chiều dài Chiều rộng Diện tích Dịch chuyển đầu cồn Dịch chuyển đuôi cồn<br />
TT Tên cồn<br />
(m) (m) (ha) về phía hạ lưu (m) về phía hạ lưu (m)<br />
1 Năm 2001 460 270 7<br />
2 Năm 2006 2510 650 107 -415 1600<br />
3 Năm 2009 3480 680 136 61 1040<br />
4 Năm 2015 3200 660 134 300 0<br />
<br />
Cồn Châu Ma: Cồn Châu Ma năm 2001 có thấy nhánh Long Khánh bị xói lở mạnh trong<br />
kích thước lớn nhất, đến năm 2009 kích thước từ năm 2001 đến nay do cồn Thường Thới<br />
chỉ còn lại phân nửa và đến năm 2015 thì cồn Tiền phát triển phân chia lưu lượng sang<br />
Châu Ma đã biến mất hoàn toàn. Như vậy cho nhánh này nhiều hơn.<br />
<br />
Bảng 5: Bảng thống kê diễn biến cồn Châu Ma<br />
Chiều dài Chiều rộng Diện tích Dịch chuyển đầu cồn Dịch chuyển đuôi cồn<br />
TT Tên cồn<br />
(m) (m) (ha) về phía hạ lưu (m) về phía hạ lưu (m)<br />
1 Năm 2001 2500 460 72<br />
2 Năm 2006 1780 330 34 610 0<br />
3 Năm 2009 875 137 9 760 -145<br />
4 Năm 2015 0 0 0<br />
<br />
b. Qua số liệu không ảnh các năm 1995, 2001, 2015<br />
Quá trình phát triển và dịch chuyển các cồn khu vực Thường Phước<br />
<br />
<br />
4 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 46 - 2018<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Cồn Liệt Sỹ<br />
Cồn Liệt Sỹ Cồn Liệt Sỹ<br />
<br />
<br />
Cồn Béo Cồn Béo<br />
Cồn Cỏ Gang<br />
Cồn mới nổi<br />
Cồn mới nổi<br />
Cồn Cỏ Gang<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Năm 1995 Năm 2001 Năm 2015<br />
Hình 6: Diễn biến dịch chuyển các cồn khu vực Thường Phước<br />
Năm 1995 sông Tiền đoạn Thường Phước hình dần dần biến mất. Chính sự dịch chuyển của<br />
thành các cồn Liệt Sỹ và cồn Cỏ Gang. Đến các cồn làm diễn biến xói bồi trong khu vực<br />
năm 2001 cồn Liệt Sỹ dịch chuyển về phía hạ thay đổi theo. Từ năm 1995 đến 2001 xói lở<br />
lưu và xuất hiện cồn Béo và cồn mới nổi, cồn mạnh khu vực Thường Phước 2. Từ 2001 đến<br />
Cỏ Gang giảm diện tích đi rất nhiều. Đến năm nay xói lở Thường Phước 2 giảm nhưng xói lở<br />
2015 cồn Béo phát triển mạnh về hạ lưu và bắt đầu khu vực Thường Phước 1.<br />
đính liền với cồn Liệt Sỹ, cồn Cỏ Gang biến Khu vực cù lao Long Khánh<br />
mất và cồn mới nổi dịch chuyển về hạ lưu và<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Cồn Thường Thới Tiền<br />
Cồn Thường Thới Tiền<br />
<br />
Q=51% Q=34%<br />
Q=66%<br />
<br />
<br />
<br />
Q=66%<br />
Q=34% Q=49%<br />
<br />
Cù lao Châu Ma<br />
Cù lao Châu Ma<br />
<br />
<br />
Năm 1995 Năm 2001 Năm 2015<br />
Hình 7: Diễn biến khu vực cù lao Long Khánh<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 46 - 2018 5<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Các nhánh sông phân lạch thường có sự tranh 2.2.3 Diễn biến tuyến lạch sâu<br />
chấp lẫn nhau, chính vì thế chúng ta luôn quan<br />
Trắc dọc tuyến lạch sâu sông Tiền khu vực<br />
sát thấy hiện tượng trái ngược nhau nhánh<br />
sông này được bồi lắng còn nhánh kia xói lở. huyện Hồng Ngự giai đoạn 2006-2015, ta có<br />
Hiện tượng này xảy ra tại nhánh Hồng Ngự và kết quả như sau:<br />
Long Khánh (khu vực cù lao Long Khánh) do a. Nhánh trái (xã Thường Phước 1 đến cuối<br />
tỉ lệ phân lưu thay đổi, hoặc các lạch thay đổi cù lao Long Khánh ):<br />
giai đoạn phát triển, suy thoái, lạch có lưu Cao trình (m)<br />
<br />
<br />
lượng đơn vị tăng sẽ bị xói và gây ra sạt lở.<br />
0<br />
HOÀNG NGÖÏ<br />
-5<br />
<br />
<br />
<br />
Theo số liệu trong lịch sử, từ năm 1940 đến<br />
-10<br />
<br />
-15<br />
<br />
<br />
nay, khu vực này đã có 3 lần thay đổi ngôi thứ -20<br />
<br />
-25<br />
<br />
<br />
của các lạch: từ năm 1940, lạch chính là nhánh -30<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Cuoái cuø lao Long Khaùnh<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Ñaàu cuø lao Chaâu Ma<br />
phải Long Khánh. Năm 1960, lạch chính đổi<br />
-35<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
xaõ Thöôøn g Phöôùc 1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
xaõ Thöôøn g Phöôùc 2<br />
GHI CHUÙ:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Keânh Sôû Thöôïng<br />
Raïch Caùi Vöøng<br />
-40 Naê m 2015<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Raïch Traø Ñö<br />
Naê m 2011<br />
<br />
<br />
sang nhánh trái Hồng Ngự và đến năm 2003,<br />
-45 Naê m 2009<br />
Naê m 2006<br />
-50<br />
0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 35000<br />
<br />
<br />
lạch chính lại quay lại nhánh Long Khánh.<br />
Khoaû ng caùch (m)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 9: Diễn biến tuyến lạch sâu sông Tiền<br />
- Từ năm 1960 đến năm 2001 nhánh Hồng<br />
Ngự chiếm 66% lưu lượng nên nhánh Hồng (huyện Hồng Ngự) – nhánh trái<br />
Ngự là nhánh chính và sạt lở giai đoạn này Tuyến lạch sâu từ xã Thường Phước 1 đến xã<br />
diễn ra mãnh liệt tại khu vực Thường Lạc và Thường Phước 2 có xu thế hạ thấp, năm 2015<br />
Thị xã Hồng Ngự [2]. thấp hơn năm 2006 khoảng từ 4m-10m. Khu<br />
- Từ năm 2001 đến nay lưu lượng dần chuyển vực co hẹp Tân Châu-Hồng Ngự tuyến lạch<br />
sang nhánh Long Khánh (chiếm 66% lưu sâu ổn định. Cù lao Long Khánh nhánh Hồng<br />
lượng), lúc này nhánh Long Khánh là nhánh Ngự từ năm 2006 đến nay, tuyến lạch sâu có<br />
chính và xói lở diễn biến mạnh tại khu vực xu thế nâng cao lên. Đặc biệt tại khu vực rạch<br />
này. Ngược lại nhánh Hồng Ngự lòng sông bồi Trà Đư 2006 có cao trình -24m, năm 2015 cao<br />
tụ và bờ sông tương đối ổn định. trình là -14m.<br />
Diễn biến trên mặt bằng khu vực cù lao b. Nhánh phải (Thị xã Tân Châu-An Giang<br />
Châu Ma (cù lao Tây)<br />
và các xã Long Thuận, Phú Thuận B-huyện<br />
Cù lao Châu Ma là cù lao lớn nhất trên sông Tiền Hồng Ngự ):<br />
thuộc địa phận tỉnh Đồng Tháp. Đầu cù lao Châu<br />
Ma thuộc xã Phú Thuận B, huyện Hồng Ngự. Khu Từ biên giới đến trước rạch Cái Vừng, tuyến<br />
vực này liên tục bị sạt lở. Từ năm 1996 đến năm lạch sâu được nâng cao so với năm 2009<br />
2015 đầu cù lao đã bị sạt lở khoảng 702m, tốc độ trung bình 4÷5m, cá biệt có chỗ lên đến 10m<br />
sạt lở 36m/năm; Diện tích mất đất là 149ha. (vị trí giữa cồn Béo). Cù lao Long Khánh<br />
nhánh Long Khánh, tuyến lạch sâu có xu thế<br />
xói từ năm 2006 đến nay tiếp tục hạ thấp<br />
trung bình 4-5m.<br />
Cao trình (m)<br />
<br />
0<br />
TX. Taân Chaâu<br />
-5<br />
<br />
-10<br />
<br />
-15<br />
<br />
-20<br />
<br />
-25<br />
<br />
-30<br />
Cuoái cuø lao L on g Khaùnh<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
G HI CHUÙ:<br />
-35<br />
Naêm 2015<br />
Raïch Caùi Vöøng<br />
xaõ Vón h Xöông<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
-40 Naêm 2011<br />
Naêm 2009<br />
Naêm 2006<br />
-45<br />
<br />
-500 5000 10000 15000 20000 25000 30000<br />
Khoaûng caùch (m)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 10: Diễn biến tuyến lạch sâu sông Tiền<br />
(huyện Hồng Ngự) - nhánh phải<br />
Hình 8: Diễn biến sạt lở đầu cù lao Châu Ma<br />
<br />
6 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 46 - 2018<br />
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ<br />
<br />
2.2.4 Diễn biến trên mặt cắt ngang d. Mặt cắt ngang Tân Châu, bờ sông bồi, lòng<br />
Xem xét mặt cắt ngang của khu vực nghiên sông xói nhẹ<br />
cứu để thấy rõ diễn biến lòng dẫn. MAËT CAÉT NGANG HN-08<br />
Tyû leä Ñöùng 1/500<br />
Ngang 1/5000<br />
a. Xói lở đầu cù lao Bôø traùi Bôø phaûi<br />
<br />
<br />
MAËT CAÉT NGANG TP-05 10.00<br />
Tyû leä Ñöùng 1/500 5.00<br />
Bôø traùi Ngang 1/5000 Bôø phaûi<br />
0.00<br />
10.00 Coàn Lieät Syõ<br />
-5.00<br />
5.00 -10.00<br />
0.00<br />
-5.00<br />
-15.00<br />
-10.00 -20.00<br />
-15.00 -25.00<br />
-20.00 Khu vöïc xoùi MDTN 2015<br />
-25.00 -30.00 MDTN 2009<br />
-30.00 Khu vöïc xoùi MDTN 2015 -35.00 Khu vöïc boài<br />
-35.00 MDTN 2006<br />
-40.00 Khu vöïc boài MDTN 2006 -40.00<br />
-45.00 -45.00<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
100<br />
<br />
200<br />
<br />
300<br />
<br />
400<br />
<br />
500<br />
<br />
600<br />
<br />
700<br />
<br />
800<br />
<br />
900<br />
<br />
1000<br />
<br />
1100<br />
<br />
1200<br />
<br />
1300<br />
<br />
1400<br />
(m)<br />
100<br />
<br />
200<br />
<br />
300<br />
<br />
400<br />
<br />
500<br />
<br />
600<br />
<br />
700<br />
<br />
800<br />
<br />
900<br />
<br />
1000<br />
<br />
1100<br />
<br />
1200<br />
<br />
1300<br />
<br />
1400<br />
<br />
1500<br />
<br />
1600<br />
<br />
1700<br />
<br />
1800<br />
<br />
1900<br />
<br />
2000<br />
(m)<br />
0<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
0<br />
Hình 11: Diễn biến mặt cắt ngang TP-05 Hình 14: Diễn biến mặt cắt ngang HN-08<br />
b. Xói cồn và lòng sông phía bờ trái, tồi tụ<br />
lòng sông bờ phải khu vực cồn Béo e. Mặt cắt ngang cồn Thường Thới Tiền bồi tụ<br />
MAËT CAÉT NGANG TP-13<br />
Tyû leä Ñöùng 1/500<br />
mạnh<br />
Bôø traùi Ngang 1/5000 Bôø phaûi<br />
<br />
<br />
10.00 Coàn Beùo<br />
MAËT CAÉT NGANG HN-10<br />
5.00<br />
0.00 Bôø traùi Tyû leä Ñöùng 1/500 Bôø phaûi<br />
-5.00 Ngang 1/5000<br />
-10.00<br />
-15.00<br />
-20.00 10.00<br />
-25.00 Khu vöïc xoùi MDTN 2015 Cuø lao Meû<br />
-30.00 5.00<br />
MDTN 2006<br />
-35.00<br />
-40.00<br />
Khu vöïc boài 0.00<br />
-45.00 -5.00<br />
100<br />
<br />
200<br />
<br />
300<br />
<br />
400<br />
<br />
500<br />
<br />
600<br />
<br />
700<br />
<br />
800<br />
<br />
900<br />
<br />
1000<br />
<br />
1100<br />
<br />