intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vận dụng kết hợp phương pháp ma trận và chuyên gia hoạch định chiến lược kinh doanh xây lắp ở miền Trung của Tổng Công ty Sông Hồng

Chia sẻ: Bình Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

72
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dựa trên nguồn số liệu điều tra và bằng phương pháp ma trận kết hợp với phương pháp chuyên gia, nghiên cứu này đã chỉ ra 5 chiến lược kinh doanh xây lắp mang tính khả thi ở miền Trung của Tổng Công ty Cổ phần sông Hồng giai đoạn 2011 – 2020: (1) chiến lược thâm nhập thị trường, (2) chiến lược phát triển sản phẩm, (3) chiến lược phát triển thị trường,(4) chiến lược kết hợp về phía trước và (5) chiến lược đa dạng hóa đồng tâm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Vận dụng kết hợp phương pháp ma trận và chuyên gia hoạch định chiến lược kinh doanh xây lắp ở miền Trung của Tổng Công ty Sông Hồng

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, tập 72B, số 3, năm 2012<br /> <br /> VẬN DỤNG KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP MA TRẬN VÀ CHUYÊN GIA<br /> HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH XÂY LẮP Ở MIỀN TRUNG<br /> CỦA TỔNG CÔNG TY SÔNG HỒNG<br /> Hoàng Hữu Hòa, Tôn Anh Dũng<br /> Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế<br /> Tóm tắt. Dựa trên nguồn số liệu điều tra và bằng phương pháp ma trận kết hợp với<br /> phương pháp chuyên gia, nghiên cứu này đã chỉ ra 5 chiến lược kinh doanh xây lắp<br /> mang tính khả thi ở miền Trung của Tổng Công ty Cổ phần sông Hồng giai đoạn<br /> 2011 – 2020: (1) chiến lược thâm nhập thị trường, (2) chiến lược phát triển sản<br /> phẩm, (3) chiến lược phát triển thị trường,(4) chiến lược kết hợp về phía trước và<br /> (5) chiến lược đa dạng hóa đồng tâm. Trong đó, chiến lược thâm nhập thị trường<br /> được các chuyên gia đánh giá mang tính khả thi cao với độ tin cậy, có khả năng<br /> hiện thực hóa trong tương lai. Hệ thống 5 nhóm giải pháp thực thi chiến lược này<br /> cũng đã được đưa ra có cơ sở khoa học.<br /> <br /> 1. Lời mở đầu<br /> Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải xác định cho mình một chiến<br /> lược kinh doanh đúng đắn. Sức khỏe hiện tại của doanh nghiệp (DN) được đo lường qua<br /> các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị DN... Trong khi đó, triển<br /> vọng phát triển lớn mạnh của công ty lại phụ thuộc chủ yếu vào chiến lược kinh doanh.<br /> Tổng Công ty cổ phần Sông Hồng (TCTCPSH), là một doanh nghiệp có truyền<br /> thống về thi công xây lắp: xây dựng công trình, giám sát thi công, xây dựng và lắp đặt<br /> thiết bị, thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi,<br /> công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp. Với tiềm năng to lớn đó, trong<br /> những năm vừa qua, TCTCPSH đã mở rộng thị trường hoạt động trên khắp mọi vùng<br /> của đất nước, trong đó miền Trung với những đặc thù và lợi thế của mình là một thị<br /> trường tiềm năng cần xâm nhập và chiếm lĩnh. Và trên thực tế TCTCPSH đã thắng thầu<br /> và thực hiện có hiệu quả nhiều hạng mục công trình và dự án quan trọng từ khu kinh tế<br /> Vũng Áng Hà Tỉnh đến thành phố Đà Nẵng và các nơi khác. Tuy nhiên, trên góc độ<br /> tổng thể và lâu dài nhiều vấn đề đang được đặt ra cấp bách cần được sớm trả lời:<br /> - Chiến lược kinh doanh xây lắp của TCTCPSH ở miền Trung là gì?<br /> - Đâu là hướng ưu tiên, đâu là hướng kết hợp?<br /> - Hoạch định và lựa chọn, đánh giá chiến lược kinh doanh như thế nào? Và một<br /> 103<br /> <br /> số vấn đề khác.<br /> Để giải đáp những câu hỏi trên, nghiên cứu này được tiến hành dựa trên nguồn<br /> số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính của Tổng công ty Cổ phần Sông<br /> Hồng và các nguồn số liệu liên quan khác: niên giám thống kê, sách, báo, tạp chí và<br /> internet; nguồn số liệu sơ cấp được thu thập từ các chuyên gia và các đối tượng có liên<br /> quan đến việc đánh giá chiến lược kinh doanh của Tổng công ty sông Hồng ở miền<br /> Trung. Để hoạch định chiến lược kinh doanh, nghiên cứu này đã sử dụng nhiều phương<br /> pháp kết hợp, trong đó phương pháp ma trận (ma trận SWOT, ma trận GE, ma trận<br /> SPACE) kết hợp với phương pháp chuyên gia (tham khảo ý kiến của các chuyên gia<br /> trong ngành đánh giá và thẩm định chiến lược kinh doanh) là phương pháp chủ đạo.<br /> 2. Kết quả nghiên cứu và thảo luận<br /> 2.1. Phân tích điểm mạnh (S), điểm yếu (W), cơ hội (O) và thách thức (T) của<br /> TCTCPSH trong lĩnh vực xây lắp ở miền Trung (phân tích ma trận SWOT)<br /> Để hình thành ma trận SWOT, nghiên cứu này bắt đầu từ việc phân tích môi<br /> trường kinh doanh, bao gồm môi trường vĩ mô (chính trị, kinh tế, pháp luật, văn hóa…)<br /> và môi trường vi mô (đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung ứng…); phân tích nội bộ<br /> Tổng công ty về nguồn nhân lực, tài chính, công nghệ và hoạt động marketing [2], [6],<br /> [9].<br /> Từ thông tin bảng 1 có thể rút ra 5 chiến lược kết hợp:<br /> - Kết hợp (SO)1: hình thành chiến lược thâm nhập thị trường, phát huy tất cả<br /> điểm mạnh và cơ hội để từng bước mở rộng thị trường của Tổng công ty ở miền Trung.<br /> Đây là chiến lược phù hợp, cần ưu tiên.<br /> - Kết hợp (SO)2: hình thành chiến lược kết hợp về phía sau, đầu tư có hiệu quả<br /> nhưng đòi hỏi trình độ năng lực quản lý cao và hoạt động marketing mạnh nên cần cân<br /> nhắc, thận trọng.<br /> - Kết hợp (WO): hình thành chiến lược phát triển thị trường ở miền Trung, là thị<br /> trường tiềm năng, đẩy nhanh tăng trưởng doanh thu. Tuy nhiên, phải tận dụng thuận lợi<br /> từ môi trường kinh doanh và khắc phục các điểm yếu của Công ty.<br /> - Kết hợp (ST): hình thành chiến lược phát triển sản phẩm, bằng cách đa dạng<br /> hóa các sản phẩm xây lắp của Tổng công ty, khai thác tốt lợi thế cạnh tranh, mở rộng thị<br /> phần ở miền Trung. Đây cũng là một hướng chiến lược cần ưu tiên, nhưng phải đảm bảo<br /> tính hiệu quả.<br /> - Kế hợp (WT): hình thành chiến lược kết hợp về phía trước. Hướng chiến lược<br /> này giúp Tổng công ty khắc phục các yếu điểm hiện tại về lao động lành nghề, hoạt<br /> động marketing.<br /> <br /> 104<br /> <br /> Bảng 1. Ma trận SWOT của TCTCPSH trên địa bàn miền Trung<br /> <br /> Điểm mạnh (S)<br /> <br /> Điểm yếu (W)<br /> <br /> 1. Chất lượng đội ngũ cán<br /> bộ, công nhân giỏi.<br /> <br /> 1. Kế hoạch hóa chiến<br /> lược kém.<br /> <br /> 2. Khả năng lãnh đạo quản<br /> lý tốt<br /> <br /> 2. Giá thành công trình<br /> cao.<br /> <br /> 3. Tiềm lực tài chính<br /> mạnh.<br /> <br /> 3. Lực lượng lao động lành<br /> nghề thiếu.<br /> <br /> 4. Chất lượng thi công cao. 4. Quảng cáo, khếch<br /> trương chưa mạnh.<br /> 5. Năng lực sản xuất lớn.<br /> 6. Thương hiệu khá nổi<br /> tiếng.<br /> Cơ hội (O)<br /> <br /> - Kết hợp S1S2S3S5S6O1O2<br /> <br /> 1. Kinh tế tăng trưởng khá.<br /> <br /> + Chiến lược thâm nhập<br /> 2. Chính trị xã hội ổn định. thị trường (SO)1<br /> - Kết hợp S3S4S5O3O5<br /> 3. Khả năng cung cấp<br /> nguyên vật liệu dồi dào.<br /> + Chiến lược kết hợp về<br /> phía sau (SO)2<br /> 4. Yêu cầu về chất lượng<br /> công trình khắt khe hơn.<br /> <br /> - Kết hợp<br /> W1 W2 W3 W4O1O2O4O5<br /> + Chiến lược phát triển thị<br /> trường.<br /> <br /> 5. Công nghệ ngày càng<br /> hiện đại.<br /> Thách thức (T)<br /> <br /> - Kết hợp S4S5S6T2T3T4<br /> <br /> 1. Giá nhiên liệu tăng<br /> mạnh.<br /> <br /> + Chiến lược phát triển sản + Chiến lược kế hợp về<br /> phẩm<br /> phía trước<br /> <br /> 2. Các qui định an toàn lao<br /> động nghiêm ngặt.<br /> 3. Yêu cầu về công trình<br /> đa dạng.<br /> 4. Cạnh tranh ngày càng<br /> mạnh.<br /> (Nguồn: Tổng công ty Sông Hồng) [4].<br /> <br /> 105<br /> <br /> - Kết hợp W1 W2T1T4<br /> <br /> 2.2. Phân tích độ hấp dẫn ngành và thế mạnh cạnh tranh bằng ma trận<br /> BOSTON – GE (ma trận Mc Kinsey)<br /> Việc phân tích ma trận SWOT cho thấy khả năng đạt được mục tiêu chiến lược<br /> của Tổng công ty. Nhưng để thực hiện các mục tiêu chiến lược này với hiệu quả cao<br /> nhất, cần phân tích việc phân bổ nguồn lực tối ưu (Phân tích độ hấp dẫn ngành và thế<br /> mạnh cạnh tranh) cho các bộ phận kinh doanh chiến lược (SUB) bằng ma trận GE [1],<br /> [5].<br /> <br /> Độ<br /> hấp<br /> dẫn<br /> của<br /> ngành<br /> <br /> 3.2<br /> <br /> Cao<br /> <br /> 3.3<br /> SUB1<br /> <br /> SUB3<br /> SUB2<br /> <br /> Trung<br /> bình<br /> <br /> 2.2<br /> SUB4<br /> <br /> Thấp<br /> <br /> 1.3<br /> <br /> Thấp<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> Cao<br /> Thế mạnh cạnh tranh<br /> <br /> Hình 1. Sơ đồ ma trận GE<br /> <br /> Bằng phương pháp cho điểm có trọng số tham khảo ý kiến chuyên gia thu được<br /> kết quả:<br /> SUB1 (xây dựng, thiết kế các công trình công nghiệp) là rất hấp dẫn (4,25 điểm)<br /> và thế cạnh tranh mạnh (4 điểm). SUB3 (xây dựng thiết kế hạ tầng kỹ thuật đô thị và<br /> khu công nghiệp cũng hấp dẫn (4,05 điểm) nhưng thế cạnh tranh hạn chế (3,15 điểm).<br /> Với SUB2 (xây dựng, thiết kế các công trình giao thông, thủy lợi) tương đối hấp dẫn<br /> (3,45 điểm) và sức cạnh tranh ở mức trung bình (2,95 điểm); còn với SUB4 (lắp đặt thiết<br /> bị) độ hấp dẫn ngành dưới trung bình (2,4 điểm), nhưng thế cạnh tranh lại khá mạnh (4<br /> điểm).<br /> 106<br /> <br /> Để hình dung rõ hơn độ hấp dẫn và thế mạnh cạnh tranh của các SUB, có thể<br /> quan sát sự định vị của chúng trong ma trận GE ở sơ đồ 1.<br /> Như vậy, hướng chiến lược cơ bản của SUB1 và SUB3 là tiếp tục đầu tư phát<br /> triển, giữ sức mạnh kinh doanh và thỏa mãn nhu cầu tăng trưởng của thị trường. Với<br /> SUB4 cần duy trì và tạo ra các dòng tiền tự do tạo sức mạnh cạnh tranh cho đơn vị, tăng<br /> thu nhập cho Tổng công ty. SUB2 với độ hấp dẫn trung bình và thế cạnh tranh trung<br /> bình, Tổng công ty nên thực hiện chiến lược đầu tư tăng trưởng hoặc chiến lược thu<br /> hoạch, loại bỏ để tập trung phát triển chiến lược của các SUB còn lại.<br /> 2.3. Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động (Ma trận SPACE) [3], [7],<br /> [8]<br /> Sử dụng phương pháp điều tra cho điểm từng yếu tố của môi trường kinh doanh<br /> bên ngoài và bên trong dựa vào việc tham khảo ý kiến chuyên gia, ấn định giá trị từng<br /> yếu tố từ +1 (xấu nhất) và +6 (tốt nhất) cho các biến số nằm ở khía cạnh FS (sức mạnh<br /> tài chính) và IS (sức mạnh ngành); ấn định giá trị bằng số -1 (tốt nhất) tới - 6 (xấu nhất)<br /> cho các yếu tố thuộc khía cạnh ES (sự ổn định môi trường bên ngoài) và CA (lợi thế<br /> cạnh tranh) thu được kết quả ở bảng 2.<br /> Cộng đại số các điểm trung bình trên 2 trục ta có toạ độ:<br /> X = 3,7 - 2,4 = 1,3<br /> <br /> ;<br /> <br /> Y = 4,3 - 2,8 = 1,5<br /> <br /> Bảng 2. Các yếu tố ma trận SPACE<br /> <br /> Vị trí chiến lược bên trong<br /> <br /> Giá trị<br /> điểm<br /> <br /> Sức mạnh tài chính (FS)<br /> <br /> Vị trí chiến lược bên ngoài<br /> <br /> Giá trị<br /> điểm<br /> <br /> 1. Lợi nhuận đầu tư.<br /> <br /> +5<br /> <br /> Sự ổn định của môi trường bên<br /> ngoài (ES)<br /> <br /> 2. Đòn cân nợ.<br /> <br /> +4<br /> <br /> 1. Sự thay đổi công nghệ.<br /> <br /> -3<br /> <br /> 3. Khả năng thanh toán.<br /> <br /> +5<br /> <br /> 2. Tỉ lệ lạm phát.<br /> <br /> -5<br /> <br /> 4. Vốn luân chuyển.<br /> <br /> +3<br /> <br /> 3. Sự biến đổi của nhu cầu.<br /> <br /> -2<br /> <br /> 5. Lưu thông tiền mặt.<br /> <br /> +5<br /> <br /> 4. Giá sản phẩm cạnh tranh.<br /> <br /> -2<br /> <br /> 6. Rút vốn trong kinh doanh<br /> <br /> +4<br /> <br /> 5. Áp lực cạnh tranh.<br /> <br /> -2<br /> <br /> Điểm trung bình<br /> <br /> +4,3<br /> <br /> Lợi thế cạnh tranh (CA)<br /> <br /> Điểm trung bình<br /> <br /> -2,8<br /> <br /> Sức mạnh của ngành (IS)<br /> <br /> 1. Thị phần.<br /> <br /> -2<br /> <br /> 1. Mức lợi nhuận ngành.<br /> <br /> +5<br /> <br /> 2. Chất lượng sản phẩm.<br /> <br /> -1<br /> <br /> 2. Mức tăng trưởng.<br /> <br /> +5<br /> <br /> 107<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2