TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, tập 72B, số 3, năm 2012<br />
<br />
VẬN DỤNG KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP MA TRẬN VÀ CHUYÊN GIA<br />
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH XÂY LẮP Ở MIỀN TRUNG<br />
CỦA TỔNG CÔNG TY SÔNG HỒNG<br />
Hoàng Hữu Hòa, Tôn Anh Dũng<br />
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế<br />
Tóm tắt. Dựa trên nguồn số liệu điều tra và bằng phương pháp ma trận kết hợp với<br />
phương pháp chuyên gia, nghiên cứu này đã chỉ ra 5 chiến lược kinh doanh xây lắp<br />
mang tính khả thi ở miền Trung của Tổng Công ty Cổ phần sông Hồng giai đoạn<br />
2011 – 2020: (1) chiến lược thâm nhập thị trường, (2) chiến lược phát triển sản<br />
phẩm, (3) chiến lược phát triển thị trường,(4) chiến lược kết hợp về phía trước và<br />
(5) chiến lược đa dạng hóa đồng tâm. Trong đó, chiến lược thâm nhập thị trường<br />
được các chuyên gia đánh giá mang tính khả thi cao với độ tin cậy, có khả năng<br />
hiện thực hóa trong tương lai. Hệ thống 5 nhóm giải pháp thực thi chiến lược này<br />
cũng đã được đưa ra có cơ sở khoa học.<br />
<br />
1. Lời mở đầu<br />
Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải xác định cho mình một chiến<br />
lược kinh doanh đúng đắn. Sức khỏe hiện tại của doanh nghiệp (DN) được đo lường qua<br />
các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị DN... Trong khi đó, triển<br />
vọng phát triển lớn mạnh của công ty lại phụ thuộc chủ yếu vào chiến lược kinh doanh.<br />
Tổng Công ty cổ phần Sông Hồng (TCTCPSH), là một doanh nghiệp có truyền<br />
thống về thi công xây lắp: xây dựng công trình, giám sát thi công, xây dựng và lắp đặt<br />
thiết bị, thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi,<br />
công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp. Với tiềm năng to lớn đó, trong<br />
những năm vừa qua, TCTCPSH đã mở rộng thị trường hoạt động trên khắp mọi vùng<br />
của đất nước, trong đó miền Trung với những đặc thù và lợi thế của mình là một thị<br />
trường tiềm năng cần xâm nhập và chiếm lĩnh. Và trên thực tế TCTCPSH đã thắng thầu<br />
và thực hiện có hiệu quả nhiều hạng mục công trình và dự án quan trọng từ khu kinh tế<br />
Vũng Áng Hà Tỉnh đến thành phố Đà Nẵng và các nơi khác. Tuy nhiên, trên góc độ<br />
tổng thể và lâu dài nhiều vấn đề đang được đặt ra cấp bách cần được sớm trả lời:<br />
- Chiến lược kinh doanh xây lắp của TCTCPSH ở miền Trung là gì?<br />
- Đâu là hướng ưu tiên, đâu là hướng kết hợp?<br />
- Hoạch định và lựa chọn, đánh giá chiến lược kinh doanh như thế nào? Và một<br />
103<br />
<br />
số vấn đề khác.<br />
Để giải đáp những câu hỏi trên, nghiên cứu này được tiến hành dựa trên nguồn<br />
số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tài chính của Tổng công ty Cổ phần Sông<br />
Hồng và các nguồn số liệu liên quan khác: niên giám thống kê, sách, báo, tạp chí và<br />
internet; nguồn số liệu sơ cấp được thu thập từ các chuyên gia và các đối tượng có liên<br />
quan đến việc đánh giá chiến lược kinh doanh của Tổng công ty sông Hồng ở miền<br />
Trung. Để hoạch định chiến lược kinh doanh, nghiên cứu này đã sử dụng nhiều phương<br />
pháp kết hợp, trong đó phương pháp ma trận (ma trận SWOT, ma trận GE, ma trận<br />
SPACE) kết hợp với phương pháp chuyên gia (tham khảo ý kiến của các chuyên gia<br />
trong ngành đánh giá và thẩm định chiến lược kinh doanh) là phương pháp chủ đạo.<br />
2. Kết quả nghiên cứu và thảo luận<br />
2.1. Phân tích điểm mạnh (S), điểm yếu (W), cơ hội (O) và thách thức (T) của<br />
TCTCPSH trong lĩnh vực xây lắp ở miền Trung (phân tích ma trận SWOT)<br />
Để hình thành ma trận SWOT, nghiên cứu này bắt đầu từ việc phân tích môi<br />
trường kinh doanh, bao gồm môi trường vĩ mô (chính trị, kinh tế, pháp luật, văn hóa…)<br />
và môi trường vi mô (đối thủ cạnh tranh, khách hàng, nhà cung ứng…); phân tích nội bộ<br />
Tổng công ty về nguồn nhân lực, tài chính, công nghệ và hoạt động marketing [2], [6],<br />
[9].<br />
Từ thông tin bảng 1 có thể rút ra 5 chiến lược kết hợp:<br />
- Kết hợp (SO)1: hình thành chiến lược thâm nhập thị trường, phát huy tất cả<br />
điểm mạnh và cơ hội để từng bước mở rộng thị trường của Tổng công ty ở miền Trung.<br />
Đây là chiến lược phù hợp, cần ưu tiên.<br />
- Kết hợp (SO)2: hình thành chiến lược kết hợp về phía sau, đầu tư có hiệu quả<br />
nhưng đòi hỏi trình độ năng lực quản lý cao và hoạt động marketing mạnh nên cần cân<br />
nhắc, thận trọng.<br />
- Kết hợp (WO): hình thành chiến lược phát triển thị trường ở miền Trung, là thị<br />
trường tiềm năng, đẩy nhanh tăng trưởng doanh thu. Tuy nhiên, phải tận dụng thuận lợi<br />
từ môi trường kinh doanh và khắc phục các điểm yếu của Công ty.<br />
- Kết hợp (ST): hình thành chiến lược phát triển sản phẩm, bằng cách đa dạng<br />
hóa các sản phẩm xây lắp của Tổng công ty, khai thác tốt lợi thế cạnh tranh, mở rộng thị<br />
phần ở miền Trung. Đây cũng là một hướng chiến lược cần ưu tiên, nhưng phải đảm bảo<br />
tính hiệu quả.<br />
- Kế hợp (WT): hình thành chiến lược kết hợp về phía trước. Hướng chiến lược<br />
này giúp Tổng công ty khắc phục các yếu điểm hiện tại về lao động lành nghề, hoạt<br />
động marketing.<br />
<br />
104<br />
<br />
Bảng 1. Ma trận SWOT của TCTCPSH trên địa bàn miền Trung<br />
<br />
Điểm mạnh (S)<br />
<br />
Điểm yếu (W)<br />
<br />
1. Chất lượng đội ngũ cán<br />
bộ, công nhân giỏi.<br />
<br />
1. Kế hoạch hóa chiến<br />
lược kém.<br />
<br />
2. Khả năng lãnh đạo quản<br />
lý tốt<br />
<br />
2. Giá thành công trình<br />
cao.<br />
<br />
3. Tiềm lực tài chính<br />
mạnh.<br />
<br />
3. Lực lượng lao động lành<br />
nghề thiếu.<br />
<br />
4. Chất lượng thi công cao. 4. Quảng cáo, khếch<br />
trương chưa mạnh.<br />
5. Năng lực sản xuất lớn.<br />
6. Thương hiệu khá nổi<br />
tiếng.<br />
Cơ hội (O)<br />
<br />
- Kết hợp S1S2S3S5S6O1O2<br />
<br />
1. Kinh tế tăng trưởng khá.<br />
<br />
+ Chiến lược thâm nhập<br />
2. Chính trị xã hội ổn định. thị trường (SO)1<br />
- Kết hợp S3S4S5O3O5<br />
3. Khả năng cung cấp<br />
nguyên vật liệu dồi dào.<br />
+ Chiến lược kết hợp về<br />
phía sau (SO)2<br />
4. Yêu cầu về chất lượng<br />
công trình khắt khe hơn.<br />
<br />
- Kết hợp<br />
W1 W2 W3 W4O1O2O4O5<br />
+ Chiến lược phát triển thị<br />
trường.<br />
<br />
5. Công nghệ ngày càng<br />
hiện đại.<br />
Thách thức (T)<br />
<br />
- Kết hợp S4S5S6T2T3T4<br />
<br />
1. Giá nhiên liệu tăng<br />
mạnh.<br />
<br />
+ Chiến lược phát triển sản + Chiến lược kế hợp về<br />
phẩm<br />
phía trước<br />
<br />
2. Các qui định an toàn lao<br />
động nghiêm ngặt.<br />
3. Yêu cầu về công trình<br />
đa dạng.<br />
4. Cạnh tranh ngày càng<br />
mạnh.<br />
(Nguồn: Tổng công ty Sông Hồng) [4].<br />
<br />
105<br />
<br />
- Kết hợp W1 W2T1T4<br />
<br />
2.2. Phân tích độ hấp dẫn ngành và thế mạnh cạnh tranh bằng ma trận<br />
BOSTON – GE (ma trận Mc Kinsey)<br />
Việc phân tích ma trận SWOT cho thấy khả năng đạt được mục tiêu chiến lược<br />
của Tổng công ty. Nhưng để thực hiện các mục tiêu chiến lược này với hiệu quả cao<br />
nhất, cần phân tích việc phân bổ nguồn lực tối ưu (Phân tích độ hấp dẫn ngành và thế<br />
mạnh cạnh tranh) cho các bộ phận kinh doanh chiến lược (SUB) bằng ma trận GE [1],<br />
[5].<br />
<br />
Độ<br />
hấp<br />
dẫn<br />
của<br />
ngành<br />
<br />
3.2<br />
<br />
Cao<br />
<br />
3.3<br />
SUB1<br />
<br />
SUB3<br />
SUB2<br />
<br />
Trung<br />
bình<br />
<br />
2.2<br />
SUB4<br />
<br />
Thấp<br />
<br />
1.3<br />
<br />
Thấp<br />
<br />
Trung bình<br />
<br />
Cao<br />
Thế mạnh cạnh tranh<br />
<br />
Hình 1. Sơ đồ ma trận GE<br />
<br />
Bằng phương pháp cho điểm có trọng số tham khảo ý kiến chuyên gia thu được<br />
kết quả:<br />
SUB1 (xây dựng, thiết kế các công trình công nghiệp) là rất hấp dẫn (4,25 điểm)<br />
và thế cạnh tranh mạnh (4 điểm). SUB3 (xây dựng thiết kế hạ tầng kỹ thuật đô thị và<br />
khu công nghiệp cũng hấp dẫn (4,05 điểm) nhưng thế cạnh tranh hạn chế (3,15 điểm).<br />
Với SUB2 (xây dựng, thiết kế các công trình giao thông, thủy lợi) tương đối hấp dẫn<br />
(3,45 điểm) và sức cạnh tranh ở mức trung bình (2,95 điểm); còn với SUB4 (lắp đặt thiết<br />
bị) độ hấp dẫn ngành dưới trung bình (2,4 điểm), nhưng thế cạnh tranh lại khá mạnh (4<br />
điểm).<br />
106<br />
<br />
Để hình dung rõ hơn độ hấp dẫn và thế mạnh cạnh tranh của các SUB, có thể<br />
quan sát sự định vị của chúng trong ma trận GE ở sơ đồ 1.<br />
Như vậy, hướng chiến lược cơ bản của SUB1 và SUB3 là tiếp tục đầu tư phát<br />
triển, giữ sức mạnh kinh doanh và thỏa mãn nhu cầu tăng trưởng của thị trường. Với<br />
SUB4 cần duy trì và tạo ra các dòng tiền tự do tạo sức mạnh cạnh tranh cho đơn vị, tăng<br />
thu nhập cho Tổng công ty. SUB2 với độ hấp dẫn trung bình và thế cạnh tranh trung<br />
bình, Tổng công ty nên thực hiện chiến lược đầu tư tăng trưởng hoặc chiến lược thu<br />
hoạch, loại bỏ để tập trung phát triển chiến lược của các SUB còn lại.<br />
2.3. Ma trận vị trí chiến lược và đánh giá hoạt động (Ma trận SPACE) [3], [7],<br />
[8]<br />
Sử dụng phương pháp điều tra cho điểm từng yếu tố của môi trường kinh doanh<br />
bên ngoài và bên trong dựa vào việc tham khảo ý kiến chuyên gia, ấn định giá trị từng<br />
yếu tố từ +1 (xấu nhất) và +6 (tốt nhất) cho các biến số nằm ở khía cạnh FS (sức mạnh<br />
tài chính) và IS (sức mạnh ngành); ấn định giá trị bằng số -1 (tốt nhất) tới - 6 (xấu nhất)<br />
cho các yếu tố thuộc khía cạnh ES (sự ổn định môi trường bên ngoài) và CA (lợi thế<br />
cạnh tranh) thu được kết quả ở bảng 2.<br />
Cộng đại số các điểm trung bình trên 2 trục ta có toạ độ:<br />
X = 3,7 - 2,4 = 1,3<br />
<br />
;<br />
<br />
Y = 4,3 - 2,8 = 1,5<br />
<br />
Bảng 2. Các yếu tố ma trận SPACE<br />
<br />
Vị trí chiến lược bên trong<br />
<br />
Giá trị<br />
điểm<br />
<br />
Sức mạnh tài chính (FS)<br />
<br />
Vị trí chiến lược bên ngoài<br />
<br />
Giá trị<br />
điểm<br />
<br />
1. Lợi nhuận đầu tư.<br />
<br />
+5<br />
<br />
Sự ổn định của môi trường bên<br />
ngoài (ES)<br />
<br />
2. Đòn cân nợ.<br />
<br />
+4<br />
<br />
1. Sự thay đổi công nghệ.<br />
<br />
-3<br />
<br />
3. Khả năng thanh toán.<br />
<br />
+5<br />
<br />
2. Tỉ lệ lạm phát.<br />
<br />
-5<br />
<br />
4. Vốn luân chuyển.<br />
<br />
+3<br />
<br />
3. Sự biến đổi của nhu cầu.<br />
<br />
-2<br />
<br />
5. Lưu thông tiền mặt.<br />
<br />
+5<br />
<br />
4. Giá sản phẩm cạnh tranh.<br />
<br />
-2<br />
<br />
6. Rút vốn trong kinh doanh<br />
<br />
+4<br />
<br />
5. Áp lực cạnh tranh.<br />
<br />
-2<br />
<br />
Điểm trung bình<br />
<br />
+4,3<br />
<br />
Lợi thế cạnh tranh (CA)<br />
<br />
Điểm trung bình<br />
<br />
-2,8<br />
<br />
Sức mạnh của ngành (IS)<br />
<br />
1. Thị phần.<br />
<br />
-2<br />
<br />
1. Mức lợi nhuận ngành.<br />
<br />
+5<br />
<br />
2. Chất lượng sản phẩm.<br />
<br />
-1<br />
<br />
2. Mức tăng trưởng.<br />
<br />
+5<br />
<br />
107<br />
<br />