intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vận dụng lí thuyết tương tác biểu tượng tìm hiểu ý nghĩa quan hệ giữa các hệ biểu tượng xuất hiện trong văn xuôi Nguyễn Tuân

Chia sẻ: ViAtani2711 ViAtani2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

54
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lí thuyết tương tác biểu tượng vốn đề cập đến những vận động xã hội nhưng ngày nay đã được vận dụng vào phạm vi các tác phẩm nghệ thuật ngôn từ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Vận dụng lí thuyết tương tác biểu tượng tìm hiểu ý nghĩa quan hệ giữa các hệ biểu tượng xuất hiện trong văn xuôi Nguyễn Tuân

TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 21 (46) - Thaùng 10/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Applying the theory of symbolic interaction to study the relations among symbolic<br /> systems in proses by Nguyen Tuan<br /> <br /> , ờ Đại họ<br /> ờ ạ<br /> <br /> Tran Thi Phuong Ly, Ph.D., Saigon University<br /> Pham Thi Thu Ha, Ta Quang Buu High School<br /> <br /> <br /> Tóm tắt<br /> Lí thuyết t tá b ể t ợng vố đề cập đến ữ vậ độ xã ộ (social movements) y<br /> y đã đ ợ vậ dụ v o p ạ v á tá p ẩ ệ t ật ô từ eo đó sự t tá b ể t ợng<br /> trong một tác phẩ vă ọ đ ợc hiểu là mối quan hệ tá động qua lại giữa hệ thống các biể t ợng nhà<br /> vă s dụng. Các kiểu kết hợp, quan hệ khác nhau của các biể t ợng sẽ tạo ra nhữ ĩ k á<br /> phụ thuộ v o t ă sự sáng tạo, sự trải nghiệ đời số đậm dấu ấn cá nhân của từng chủ thể.<br /> Trong bài viết này, chúng tôi sẽ vận dụng những thành tựu của lí thuyết t tá b ể t ợ để đ v o<br /> tìm hiể ĩ ủa mối quan hệ giữa các hệ biể t ợ t o vă x ô N yễn Tuân.<br /> Từ khóa: lí thuyết tương tác, tương tác biểu tượng, Nguyễn Tuân.<br /> Abstrasct<br /> The theory of symbolic interaction, usually used in studying social mobilization (social movements),<br /> has been applied to the study of verbal art. Symbolic interaction in a literary work is understood as the<br /> relations among systems of symbols. Different ways of combination or relation among the symbols will<br /> create different meanings depending on the talent, creativity, and life experience that form the personal<br /> trademark of each writer. This article applies the theory of symbolic interaction to study the meaning of<br /> the relationship among the symbolic systems in proses by Nguyen Tuan.<br /> Keywords: interaction theory, symbolic interaction, proses by Nguyen Tuan.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1. Đặt vấn đề o p ép o ời ở nhiều nề vă<br /> 1.1. Biể t ợng là một thuật ngữ đ ợc nhiề vù vă ó t ậm chí ở những<br /> nhiều ngành khoa học s dụng với những không gian và thời gian khác nhau vẫn có<br /> nộ k á Nó đ ợc dùng rộng rãi thể hiể đ ợc nhau thông qua hệ thống kí<br /> trong khoa họ v đời số t o đó ó hiệu của nó. Mối quan hệ giữa kí hiệu với<br /> ngành ngôn ngữ học. Ngôn ngữ biể t ợng vă ó l ột mối quan hệ đặc biệt: các kí<br /> <br /> 67<br /> hiệu hình thành nên ngôn ngữ biể t ợng Ô đ ợc xem là một hiệ t ợ vă ọc<br /> và ngôn ngữ biể t ợng lại chính là sự biểu đặc biệt từ nộ d đến hình thức nghệ<br /> đạt củ vă ó t ô q á kí ệu. thuật. Một trong nhữ ét đặc biệt đó l<br /> Ngôn ngữ đặc biệt là ngôn ngữ vă trong ngôn ngữ vă x ô N yễn Tuân<br /> họ đ ợ o l bảo l ững giá tr xuất hiện nhiều các biể t ợ vă ó -<br /> vă ó ủa một dân tộc. Vì thế, không những biể t ợ đ ĩ ấy đã óp p n<br /> thểnghiên cứu biể t ợng một cách thật nâng tác phẩm của ông lên t ĩ<br /> đ y đủ nếu xa rời vốn ngôn ngữ nghệ thuật. o y ê to ới hạn của bài<br /> Giá tr thực sự của biể t ợ đ ợc xác lập viết ng ời viết dừng lại ở việc vận dụng lí<br /> không chỉ ở bình diệ vă ó thuyết t tá b ể t ợ để tìm hiểu<br /> đ nh hình biế đổi tùy vào sự tiếp nhận mối quan hệ ĩ ữa các hệ biểu<br /> v đ ều chỉnh của mỗi cá nhân, chủ thể t ợng nổi bật t o vă x ô N yễn Tuân.<br /> sáng tạo nghệ thuật. 2. Tương tác biểu tượng với nhân tố<br /> 1.2. Dự t ê sở Lí thuyết t tá ngữ cảnh trong ngôn ngữ văn xuôi<br /> biể t ợng của Herbert Blumer (1900 - Nguyễn Tuân<br /> 1987) và Mead (1863-1936) có thể thấy ý o p ạ v vă bả ệ t ật<br /> ĩ ủa biể t ợng luôn là một quá trình t tá ữ ủt ểv bể t ợ ữ<br /> chuyể ó t tá ữa cá nhân (chủ á b ể t ợ vớ v vớ to bộ ữ<br /> thể) và cộng đồ t o đó ủ thể đó ả ủ ó đề p ả đ ợ ệ t ự ó<br /> vai trò quyết đ đ ều chỉnh liên tục ý q á bế t ể tê ữ đoạ á kể<br /> ĩ ủa biể t ợ t o đời sống xã hội. q ệ t yế tí ủ ô từ: q ệ bổ<br /> Với sự phân biệt giữa khái niệ “ ô s (kết ấ ủv í p ụ) q ệ<br /> ngữ” v “lờ ó ” ủ F de ss e đối t p ả (q ệ ữ á yế tố t á<br /> t ợng của ngôn ngữ học không chỉ là ngôn ợ đố lập về ĩ át ) q ệ<br /> ngữ trong cấ t ú tĩnh mà còn ở tính ngôn đẳ ấ (q ệ ữ á yế tố t<br /> ngữ trong cách kết hợp, s dụng của mỗi đồ về ĩ á t ) K ảo sát á vă<br /> cá nhân. Vì thế t tá b ể t ợng là bả ệ t ật ủ N yễ â á từ<br /> một biểu hiệ đặ t ở bình diện nói t ể ệ ĩ bể t ợ ó t ể đ ợ<br /> ă p ả á tí đ dạng của chứ ă xếp v o b ó í : “t ê ê ” “sự<br /> ngôn ngữ v l đố t ợng nghiên cứu của vật” v “ o ờ”<br /> ngôn ngữ học lời nói. Quá trình t tá 2.1. Quan hệ bổ sung<br /> đã tạo nên sự sống cho các biể t ợng. Mỗi Quan hệ bổ sung giữa các hệ biểu<br /> ời nghệ sĩ đặc biệt là nghệ sĩ ô từ, t ợng “t ê ê ” “sự vật” v “ o<br /> khi s dụng ngôn ngữ ột mã sẵn có, ờ ” vớ á ệ b ể t ợ vă ó k á<br /> phải tạo ra những lự t ỗ mới, những đ ợ bể ệ ủ yế t ô q ố q<br /> q átì t tá ớ để có thể nói lên ệ í p ụ oặ ủv t ê ữ đoạ .<br /> tiếng nói của riêng mình trong thế giới các Kể q ệ y tí p ổ b ế<br /> mã, các tín hiệ đã đ ợ dù đ dù lại ảv óả ở õ ất tớ sự b ế<br /> nhiều l n. đổ ĩ ủ á ệ b ể t ợ “t ê<br /> 1.3. Trong nề vă ọc Việt Nam hiện ê ” “sự vật” v “ o ờ” ự p â<br /> đại, Nguyễn Tuân (1910-1987) là một nhà ó á ớ ĩ bể t tí<br /> vă lớn với phong cách nghệ thuật độ đáo p ổ q át t á ét ĩ tí ụ<br /> <br /> 68<br /> t ể t tế v s độ ủ yế táo tợn… Cá ó o l sự phảng phất cái<br /> do q ệ bổ s ủ á ệbể t ợ ai oán, rề ĩ lạ đ ệu, cái dữ dội, khốc liệt<br /> tạo ê Rừ x to ả ậ ủ của gió Lào miền Trung chính là biểu<br /> ặ lá Mĩ ắ ắ ó sự k á b ệt vớ t ợ o á đ t ủa vùng chiếm<br /> ừ x to ả ậ ủ â dâ đó “quằn quại trong hãm hiếp bắn<br /> V ệt N : “màu xanh ở rừng các ông có chém”. Cái gió Than Uyên lại là chính là<br /> thể là là một màu gì của hy vọng nhưng biể t ợng cho khát vọ đổi mới. C n<br /> giữa cái xanh nhiệt đới á nhiệt đới tuyệt phả ó đ ờng sá giao thông thuận lợi cho<br /> vọng đó, tôi đã rút súng lục ra. Không phải Tây Bắ để á ó Uyê đ ợc thoát<br /> để tự tử, không phải để bắn ai khi mình tự ũ í l để cuộ đời của nhân dân<br /> vệ nhưng tôi đã bắn chỉ thiên… Tôi bắn Tây Bắ đ ợ đến vớ vă ệ đại.<br /> phát súng đó để chống lại sự cô quạnh” Nhóm biể t ợ o đ ờ ũ tồn tại<br /> [6, tr.17]. nhiều biến thể đường núi, đường đèo,<br /> o ó b ể t ợ nước t t ấy đường ruộng, đường đèo, đường xa, đường<br /> ớ tồ tạ ề b ế t ể từ vự tiểu mạch, đường lớn, đường cái, đường<br /> luồng nước, con nước thủy triều, ải nước, huyết mạch, mở đường, làm đường, đường<br /> sóng nước, hút nước, đường nước, nước xã hội chủ nghĩa, đường trục,… Biểu<br /> thác, mặt nước, hơi nước… để ụ t ể ó t ợ o đ ờng trong ngôn ngữ vă x ô<br /> á ĩ b ể t ợ ; x ất ệ ở á Nguyễn â dù đ ợc phân hóa các nét<br /> dạ b ế t ể kết ợp y to ộ bộ ĩ ụ thể đều bổ sung trở thành<br /> ủ từ: sông nước, nước sông Đà… Các biể t ợ o k ú át lê đ ờng của tâm<br /> b ế t ể kết ợp ủ yế ủ nước t ê t ụ hồn. Trong hệ biể t ợng con ời, ngôn<br /> ữ đoạ t o lờ vă N yễ â x ất ngữ vă x ô N yễ â ũ x ất hiện<br /> ệ k á d y: bọn thủy quân cửa ải nước nhiều biến thể trên trục ngữ đoạ :<br /> bên trái, nước thác reo hò, nghề vận tải đoàn người lãng mạn XHCN trẻ tuổi,đoàn<br /> đường nước, đường nước sông Đà, nước người triệu phú của nhân dân, những con<br /> bám lấy thuyền, cái luồng nước vô sở chí, người phiêu lưu có phương hướng, tay con<br /> ải nước hiểm trở, nước xô đá, sông nước thoi tay súng, người cộng sản, người tù<br /> thanh bình, luồng nước đúng, chiến thắng chính trị, bà cụ Cho - Thóc - Giống, thợ<br /> nơi ải nước,… Nó ủ yế d ễ tả sự dữ ngọc… tạo nên nhiề ét ĩ ụ thể:<br /> dộ bạo ủ ớ sô Đ sự s “người nghệ sĩ - tài hoa”, “người lao động<br /> độ từ v ệ p â ó t ê đã bổ s để - chiến sĩ” …<br /> k ẳ đ ớ sô Đ đú l ột o Trong biể t ợng hoa, hoa tồn tại ở<br /> t ủy q á l ô tì ọ á để ă t nhiều biến thể. Bên cạnh các biể t ợng<br /> ốt số bất ứ o t yề o đ q đó o đ o o o b …to á vă<br /> tự t o ó b ể t ợ gió, gió bả “ o ” “Đ o ộng sả ” “N ật kí<br /> Lào, gió Than Uyên ặ dù đề ù ột lê Mèo” l b ể t ợng của mùa xuân, của<br /> p ạ tù ĩ ỗ b ể t ợ lạ tinh th n chiến thắng “Những năm gian khổ<br /> ột ét ĩ bể t k á và anh dũng ấy, đại đoàn chủ lực của<br /> ó tồ tạ ề b ế t ể từ vự gió chúng ta đã mở chiến dịch vào lúc rừng<br /> độc, gió chém, gió, gió khóc, gió dông, gió đào còn ngậm nụ; những người nông dân<br /> mù, gió chạy, gió lạc đường, gió quẩn, gió võ trang đã hành quân, trú quân, im lặng<br /> <br /> 69<br /> như rừng đào ngậm nụ. Lửa chiến thắng nổ như đun sôi lên một trăm độ muốn hất tung<br /> tung rừng mai, rừng nứa, đã thức dậy rừng đi một cái thuyền đang phải đóng vai một<br /> đào bừng nở” [6, tr.540]. “Đào tiền tuyến cái nắp ấm một ấm nước sôi khổng lồ” [6,<br /> những năm đã xa ấy báo hiệu cho đào hòa tr.65]. “Quãng mặt ghềnh Hát Loóng, dài<br /> bình năm nay ở xã ven hồ đang nở hoa hàng cây số, nước xô đá, đá xô sóng, sóng<br /> chào mừng cải cách ruộng đất thắng lợi” xô gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè đòi nợ<br /> [6, tr.540], “Nhìn cái hoa hôm nay rụng xuýt bất cứ người lái đò sông Đà nào qua<br /> giữa rừng gianh mà sừng sững lại hiện về đấy” [6, tr.69]. Co sô ũ x ất hiện<br /> không biết bao nhiêu cái xuân Mèo cũ ở với rất nhiều biến thể thác, sóng, xoáy,<br /> vùng này hồi chưa giải phóng. Cả cái rừng ghềnh, ải nước, chiến trường… Đ kè l<br /> ban nở trắng phau và kéo dài mấy chục cây nhữ động từ mạ : xô, đánh, hất<br /> số này cũng là một khu lịch sử” [6, tr.303]. tung, hút, đá, thúc, bẻ gãy, đội bám…Đ ều<br /> thì chúng ta còn thấy t o á vă bả này cho thấy sự dữ dội, nguy hiểm của<br /> “ o ” “ ờ o ” lại xuất hiện những thiên nhiên là rất khủng khiếp, thậm chí<br /> biể t ợ o hoa muối, ngọc đe dọ đến tính mạng củ o ời.<br /> trai,hoa đá, hoa kim, hoa thời gian… o k đó o ời tìm cách hóa<br /> Những bông hoa này là biể t ợng của cái giải thiên nhiên, khuất phục thiên nhiên.<br /> Đẹp, của tinh th l o động củ o ời. Thiên nhiên càng hung bạo o ời<br /> Có thể ó đây l kiểu quan hệ cho càng anh hùng. Biể t ợ o ời gắn<br /> thấy rõ rệt nhất mối liên quan giữa các hệ với những biến thể ông lái, người<br /> biể t ợ “t ê ê ” “sự vật” v “ o chiến sĩ chèo đò, o ời kết hợp với các<br /> ờ ” t ê bì d ện ngôn từ. từ ngữ chỉ độ chiến đấu,<br /> 2.2. Quan hệ tương phản giành, tránh, đè xấn, chặt đôi, mở đường,<br /> Sự t p ản giữa nhữ á đ ợc rõ ràng với cách nhìn nhận của Nguyễn<br /> biể t to ĩ ủa các biểu â o ời chính là biể t ợng của sự<br /> t ợng tạo nên những hệ biểu t ợng mang quả cả p t ờng. Hình ả ời lái<br /> tính chất đối cự Đây ũ í l q đ ắn vớ “đôi tay lái ra hoa” l b ểu<br /> hệ t á ĩ to ệ thống các biể t ợng t ợng củ á Đẹp - đ ều mà Nguyễn Tuân<br /> vă ó v ô ữ. Ví dụ: ớc và l a, luôn khao khát kiếm tìm trong suốt hành<br /> mặt trời và mặt t ă y v đê á trình sáng tác của mình. Không những vậy,<br /> sáng và bóng tối, màu trắ v đe sự t p ản giữa biể t ợ sô ớc<br /> thiên th n và ác quỷ… v o ời là biể t ợng cho khát vọng<br /> Các hệ biểu t ợ “t ê ê ” “sự xây dựng, cải tạo, kiến thiết vùng đất Tây<br /> vật” v “ o ờ” to ô ữ vă Bắc trong thời kì mới.<br /> xuôi Nguyễ â đ ợ đặt ở quan hệ o á vă bả “Đ ở đ ờ ”<br /> t p ả k á õ Đề y đ ợc thể hiện “ tê ặt ph đ ờ ” “Một bài<br /> giữa hệ biể t ợ “ o ờ ” v ệ biểu t đ ờ ” “N ật kí lê Mèo”… đèo dốc,<br /> t ợ “t ê ê ” ô ớc trong đá ú … o b o ê k ób o ê t ì<br /> “N ờ lá đ sô Đ ” lú y l biểu sức mạ o ời- những công nhân làm<br /> t ợng của thiên nhiên dữ dộ đ t á đ ờng, mở đ ờng, cán bộ dân vận, anh<br /> thức lòng kiên nhẫn, bả lĩ v t í t ệ của chiế sĩ lá xe… - lại càn đ ợc thể hiện rõ<br /> o ời. Một bên là “Nước Sông Đà reo bấy ê Đó l l dũ ảm, là tinh<br /> <br /> 70<br /> th n quyết tâ đ ở đất ớ “làm biển đệm ấy mới thấy được hết mà thôi”<br /> chủ đất nước tức là tống cổ hết bọn xâm [6, tr.408].<br /> lăng nó phạm vào bờ cõi mình, nhưng cũng o vă bả “Cá .52 rụng xuống<br /> còn có cái nghĩa khác nữa, tức là phải một thôn hoa Hà Nộ ” b ể t ợ “ o ” v<br /> thuần hóa được cõi tự nhiên đất nước biể t ợ “vũ k í” đ ợ đặt trong thế<br /> mình” [6, tr.316]. “Anh bạn công nhân t p ản. “Sát nách những vụn to đuy -<br /> cầm tay bánh lái xe tải ấy thật là tài quá. ra xám bệnh, hồng nhung, hồng quế và<br /> Phải những tay cừ khôi như thế thì mới trị thược dược huyết dụ cứ bầm bẩm rướn lên<br /> nổi bọn suối phá ngang vào đường rừng” như vừa mọc từ máu tươi đất nước”<br /> [6, tr.317]. “Có những hòn đá hộc bẻ [6, tr.567].<br /> ngang đi cái lốp bánh trước, đòi cướp tay “Hoa Tết này là dành cho những<br /> bánh lái, đánh vào ngực anh cầm lái. Đầu ngườichiến thắng…hoa Tết ta nhất định<br /> bánh trước đã bám vào chân gốc bờ bên không phải là nở cho những tên trọc phú<br /> kia ngập đến nửa dốc đang đỏ vàng xoáy thả mìn gỡ mìn từ trường nào” [6, tr.569].<br /> tít những chiếc lá tù. Cái xe vút lên đầu Sự bình yên của thôn hoa, sự hiền hòa,<br /> dốc… Anh lái xe trí dũng cả cười hét to mỏ v đẹp đẽ của những loài hoa<br /> động viên xe tải đằng sau” [6, tr.318]. đối ngh ch hoàn toàn với sự chết chóc, dữ<br /> o vă bả “Cô ô” con ng ời và dội, xấu xí của những thứ vũ k í tối tân<br /> t ê ê ũ đ ợ đặt trong thế t 52<br /> phả đấu trí vớ ó bão t ê đảo Quan hệ t p ản xuất hiện trong<br /> ốn quật ã í o ời. Gió các hệ biể t ợ “t ê ê ” “sự vật”<br /> bão thổi bay, xô băng, quăng gạch quăng “ o ờ” to ô ữ vă x ô<br /> đá, nước đùng đùng, biển đục ngầu, gió Nguyễn Tuân h u hết đều thể hiện quan<br /> liên thanh, sóng tung, sóng thúc… N niệm nghệ thuật của tác giả Đó là cuộc<br /> trên gió bão ấy, vẫn ánh lên “cái cười sáng đấu tranh giữa Thiện và Ác, biểu t ợng của<br /> như ánh chớp giữa một biển trời đục xám” á Đẹp l ô v ợt lên chiế lĩ dù ở bất<br /> của anh thợ ngọ t o bão “ngoài kì hoàn cảnh nào.<br /> đảo Bạch Long Vĩ, những chiến sĩ khí 2.3. Quan hệ đẳng cấu<br /> tượng thủy của ta đã bám bão 56 tiếng Quan hệ đẳng cấu giữa các tin hiệu<br /> liền, giữ vững đường dây và cột ăng ten với thẩ ĩ - bình diện biể đạt của các hệ<br /> đất liền” [6, tr.456]. biể t ợ đã đ ợc tác giả Đỗ Hữu Châu<br /> o vă bả “Đ t yế ” “sô đề cập đến: “Xét ở mặt bề sâu có thể nói<br /> tuyế ” l b ể t ợng nỗ đ ắt t ể tới tính thống nhất về mặt ngôn ngữ - tín<br /> Tổ quốc trong nhữ ă đất ớc chiến hiệu thẩm giữa nhiều ngành nghệ thuật.<br /> t “ o t yề ” “ o đ v ợt Rất nhiều tín hiệu thẩm mĩ được sử dụng<br /> tuyế ” lại là biể t ợng của sự nối liền hai trong văn học, hội họa, điện ảnh, âm nhạc<br /> miền Tổ quốc, là biể t ợng của khát vọng như các tín hiệu đồng nghĩa (có thể là<br /> hòa bình tự do. “Trên cát, một con đò vượt đồng cảm xúc)” [1]. T y ê ũ<br /> tuyến bằng đường bể; một con đò khác hiệ t ợ đồ ĩ ủa ngôn ngữ vă<br /> vượt tuyến bằng đường sông. Và còn bao hóa nói chung - hiệ t ợ đẳng cấ ĩ<br /> nhiêu con đò vượt tuyến khác nữa… Có của các biể t ợng vẫn không loại trừ<br /> chăng là đích thân cái sông đệm ấy cái những khoảng chênh trong toàn bộ ấu<br /> <br /> 71<br /> ĩ ủa các yếu tố. trường công trường Tây Bắc, đó là những<br /> o ố t q ữ á yế tố đồng tiền vàng đem đầu tư vào đời sống<br /> t ộ ệ b ể t ợ “t ê ê ” “sự vật” Tây Bắc ngày nay” [6, tr.60]. Xét trong<br /> v “ o ờ” q ệ đẳ ấ t ờ mối quan hệ vớ ĩ : l b ể t ợng của<br /> bể ệ q á ấ t ú so so đẳ tri thức, là vẻ đẹp tâm hồn của những con<br /> lập ủ á yế tố t ê ữ đoạ Ví dụ ờ l o động mớ k o k át đ ợc khám<br /> to vă bả “N ờ lá đ sô Đ ” phá, xây dựng Tổ quốc non sông thì vàng<br /> bể t ợ ớ ó ố q ệ vớ á mười, những đồng tiền vàng, của chìm, của<br /> yế tố t ộ ệ b ể t ợ o ờ “Mặt nổi và những yếu tố thuộc về o ời<br /> nước hò la vang dậy quanh mình, ùa vào tâm trí, quân số lao động, người bản<br /> mà bẻ gãy cán chèo võ khí trên cánh tay địa, con người ngày nay có thể xem là<br /> mình. Sóng nước như thể quân liều mạng những yếu tố có quan hệ đẳng cấu về ĩ<br /> vào sát nách mà đá trái mà thúc gối vào biể t o vă bả “ ì ừ ”:<br /> bụng và hông thuyền. Có lúc chúng đội cả “Rừng Việt Nam là của cải cả nước. Cái<br /> thuyền lên. Nước bám lấy thuyền như đô kho tàng khổng lồ lộ thiên ấy phơi tãi ra<br /> vật túm thắt lưng ông đò đòi lật ngửa mình trên quá hai phần ba bề mặt Tổ quốc. Mỗi<br /> ra giữa trận nước vang trời thanh la não gốc cây là một mẳn hạt vàng. Khối vàng<br /> bạt. Sóng thác đã đánh đến miếng đòn trữ kim của Ngân hàng Việt Nam ta không<br /> hiểm độc nhất cả cái luồng nước vô sở chí vàng chóe vàng rộm, mà cái khối vàng đó<br /> ấy bóp chặt lấy hạ bộ người lái đò” [6, lại mênh mông ngắt xanh” [6, tr.11]. Xét<br /> tr.72]. Xét trong mối quan hệ vớ ĩ : trong mối quan hệ vớ ĩ : l b ểu<br /> độ nguy hiểm dữ dội, hung tợn, bạo ợc t ợng của sự phì nhiêu - giàu có - thống tr<br /> củ t á ớ t ì “ ớ ” “só ớ ”v thì hạt mẳn vàng, khối vàng trữ kim, của<br /> những hình ả : “q â l ều mạ ” cải và bộ phận của rừ gốc cây, rừng,<br /> “đô vật” ó t ể xem là những yếu tố có ngắt xanh có thể xem là những yếu tố có<br /> quan hệ đẳng cấu về ĩ t ợ t quan hệ đẳng cấu về ĩ bể t<br /> Bên cạ đó ú t t ấy quan o vă bả “Đố ai quét sạch lá<br /> hệ đẳng cấu trong mố t q ữa các rừ ” t ì“Rừng là người mẹ hiền giữ cái<br /> yếu tố thuộc hệ biể t ợ “t ê ê ” kho thức ăn nhiều món đó. Đối với đàn con<br /> “sự vật” v “ o ờ ” t o b ể t ợng nghèo, người mẹ rừng chí công đó rất rộng<br /> vàng. Ví dụ t o vă bả “N ờ lá đ lượng với bất cứ con nào chịu khó làm<br /> sô Đ ”: “…đi tìm cái thứ vàng của màu lụng tìm kiếm” [6, tr.346]. Xét trong mối<br /> sắc sông núi Tây Bắc, và nhất là cái thứ quan hệ vớ ĩ : l b ể t ợng cho sự<br /> vàng mười mang sẵn trong tâm trí tất cả giàu có củ đất ớc, là biể t ợng của<br /> những con người ngày nay đang nhiệt tình Lòng Mẹ, nó là nguồn của sự tái sinh thì<br /> gắn bó với công cuộc xây dựng cho Tây rừng và những yếu tố thuộc về o ời<br /> Bắc thêm sáng sủa tươi vui và vững bền” người mẹ hiền, người mẹ rừng chí công,<br /> [6, tr.59]. “Con người, cái vốn người đưa con là những yếu tố có thể đ ợc xem là có<br /> lên Tây Bắc ngày nay còn quý hơn tất cả quan hệ đẳng cấu về ĩ bể t<br /> những của chìm, của nổi ở Tây Bắc. (..) cái Quan hệ đẳng cấ ĩ b ể t ợng<br /> vốn người bản địa đưa từ đồng bằng lên không chỉ diễn ra trong phạm vi một tác<br /> tăng cường quân số lao động cho các nông phẩm, một vă bản mà còn là quan hệ liên<br /> <br /> 72<br /> vă bả o vă bả “ o ” “Đ o vă x ô N yễn Tuân, có thể khái quát<br /> cộng sả ” o đ o b ể t ợng cho mùa thành một số khung biể t ợ đ ển hình<br /> xuân, chiến thắ á đẹp t ì ét ĩ (tạo nên thế đẳng cấu ngữ ĩ ữa các<br /> biể t ợ y ũ đ ợc thể hiện trong vă bản nghệ thuật có s dụng các hệ biểu<br /> vă bả “X â l a trên dòng Gianh và t ợ “t ê ê ” “sự vật” o ờ ”):<br /> sông tuyế ” với biể t ợng hoa mai Khung biểu tượng 1 - Biểu tượng<br /> v … “Sát nách những vụn to đuy-ra Người tài hoa nghệ sĩ:<br /> xámbệnh, hồng nhung, hồng quế và thược 1. Chủ thể - khách thể (Huấn Cao, cụ<br /> dược huyết dụ cứ bầm bẩm rướn lên như Sáu, cụ Nghè Móm, C Hai…); 2. Không<br /> vừa mọc từ máu tươi đất nước” [6, tr.567]. gian - thờ (đê t sá ù x â<br /> “Đào Tô Hiệu vẫn hút lấy hơi đất máu mà ngục tối…); 3. Vật thể (thạ l t<br /> kết dần nụ hoa”. “Và trên mảnh đất còn t đè …); 4. Hành vi (uống, làm, viết…):<br /> hầm hập hơi lửa bắn quân xâm lược Mỹ,<br /> hoa mai vàng nở rộ như là không ngớt C ủt ể K á t ể<br /> những lời mừng công, như là liên tiếp nở<br /> Hành vi<br /> những nụ cười khen ngợi những người con<br /> dũng cảm của Quảng Bình” [6, tr.42].<br /> Trong ngữ cảnh này, quan hệ đẳng cấu<br /> t tá ữa yếu tố: hồng nhung, hồng<br /> quế, thược dược, đào, mai vàng (mùa xuân, Vật t ể Không gian- t ờ<br /> á đẹp) và máu tươi đất nước, đất máu (sự<br /> đ k ổ, cái chết); lời mừng công, nụ cười Hình 2.1. Khung biểu tượng người tài<br /> khen ngợi (tinh th dũ ảm, chiến hoa nghệ sĩ<br /> thắng) tạo nên một sự chỉ dẫn rõ rệt Khung biểu tượng 2 - Người lao<br /> cho việc nhận biết cấu trúc chìm vì ngay động - chiến sĩ:<br /> trong ngôn ngữ vă ó ó o 1 Co ời (chiế sĩ ở đ ờng,<br /> o đ o đã l b ể t ợng của trung ô â ô dâ kĩ s â dâ …);<br /> tâm tinh th n, của mùa xuân, sức sống và 2 Đố t ợ (đ ờng, hoa, vàng, than..); 3.<br /> vẻ đẹp. động (mở xây đắp, trồng, khai<br /> Quan hệ đẳng cấu giữ á vă bản tạo thác..); 4. Không gian (Tây Bắc, Quỳnh<br /> nên một số các mã chung trong hệ biểu N Uyê ô Đ )<br /> t ợ “t ê ê ” “sự vật” “ o ờ”<br /> Thế t tá bổ sung chủ yếu giữa các C ủt ể<br /> yếu tố trong biể t ợng và các yếu tố khác<br /> óv t đ tí ĩ ủa biể t ợng<br /> trong các ngữ cảnh tiêu biểu tạo nên các độ<br /> khung biể t ợng, khung tín hiệu (semiotic<br /> frame). Các khung tín hiệu không phải là<br /> những mô hình cố đ nh mà chỉ là thể hiện Đố t ợ Không gian<br /> các thế t l ê đ ển hình, có thể sản<br /> sinh ra những biến thể kết hợp cụ thể trong Hình 2.2. Khung biểu tượng người lao<br /> những ngữ cảnh nhất đ nh. Trong ngôn ngữ động chiến sĩ<br /> <br /> 73<br /> 3. Kết luận TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Vậ dụ lí t yết t tá b ể 1. Đỗ Hữ C â “N ững luậ đ ểm về cách tiếp<br /> cận ngôn ngữ các sự kiệ vă ọ ” ạp chí<br /> t ợ để tì ể ĩ á ố q ệ<br /> Ngôn ngữ, tr.8-11, Số 2 (1990).<br /> ữ á ệbể t ợ to ô ữ vă 2. Nguyễn Th Ngân Hoa, Tương tác biểu tượng<br /> x ô N yễ â đã o t ấy ột yê trong diễn ngôn truyện kể, nguồn:<br /> l q tọ đó l b ể t ợ l ô p ả http://nguvan.hnue.edu.vn, (2014).<br /> 3. C o K “ ể t ợng: từ kí hiệu họ đến<br /> đ ợ tì ể to ữ ố q ệ tu từ học tiểu thuyết” ạp chí Lý luận, phê<br /> to ữ ữ ả ụ t ể ắ vớ bình văn học, nghệ thuật, tr.57-63, (2005).<br /> ữ ủt ểt t ất đ Ý ĩ 4. Robert Lado, Ngôn ngữ học qua các nền văn<br /> ủ á bể t ợ ệ bể t ợ k ô hóa, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội, 2003.<br /> 5. Đo ến Lự “ á t của sự t tá b ểu<br /> p ả l ột ẫ sẵ ó l ô l t ợng trong tác phẩ vă (K ảo sát<br /> ữ b ế số ảy s to q á tì q b t “ ếp l ” ủa Bằng Việt và<br /> t tá vớ loạt yế tố k á C í “Đ è ” ủa Nguyễ D y)”, Tạp chí Nghiên<br /> sự t tá y đã l o ô ữl ô cứu văn hóa, tr.102-106, Số 3 (2013).<br /> 6. Lữ Huy Nguyên, Tuyển tập Nguyễn Tuân (3<br /> số độ tề t ữ ĩ ớ tập) Nxb Vă ọc, Hà Nội, 1996.<br /> p ụ t ộ v o vố số k ệ k ả 7. Lã Nguyễn, Nguyễn Tuân - nhà văn của hình<br /> ă bế ó ủ ỗ ờ ệ sĩ dung từ, nguồn: http://vanhoanghean.com.vn.<br /> <br /> <br /> <br /> Ngày nhận bài: 04/9/2016 Biên tập xong: 15/10/2016 Duyệt đă : 20/10/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 74<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
61=>1