intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Viêm phế quản cấp (Bệnh học cơ sở)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài học này sẽ cung cấp kiến thức toàn diện về viêm phế quản cấp, một bệnh lý đường hô hấp thường gặp. Chúng ta sẽ tìm hiểu các nguyên nhân gây bệnh, cũng như các triệu chứng lâm sàng điển hình giúp chẩn đoán sớm. Bài học cũng sẽ đề cập đến các phương pháp điều trị hiệu quả và các biện pháp phòng ngừa quan trọng để bảo vệ sức khỏe hô hấp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Viêm phế quản cấp (Bệnh học cơ sở)

  1. Bài 1 VIÊM PHẾ QUẢN CẤP MỤC TIÊU 1. Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng, của viêm phế quản cấp. 2. Trình bày được hướng điều trị và phòng bệnh viêm phế quản cấp. NỘI DUNG Viêm phế quản cấp là tình trạng viêm nhiễm niêm mạc của phế quản lớn và phế quản trung bình. Bệnh có thể xảy ra ở bất kỳ tuổi nào, nhưng gặp nhiều ở trẻ em và người già, thường vào mùa lạnh và đầu mùa xuân. Biểu hiện lâm sàng chính là ho và khạc đờm nhầy mủ, khi khỏi không để lại di chứng, nhưng cũng có thể làm khởi phát cơn hen phế quản nhiễm khuẩn. 1. Nguyên nhân - Nhiễm khuẩn dường hô hấp trên do vi khuẩn và vi rút: viêm mũi, viêm xoang, viêm amidan. Thường do Staphylococus, hoặc do Streptococuspneumonia (68,5% theo Nguyễn Văn Thành). Adenovirus, Hemophylus - Do bệnh truyền nhiễm: cúm, sởi, ho gà - Hít phải hơi độc: Chlore, amoniac, khói thuốc lá, dung môi công nghiệp - Yếu tố dị ứng: Cơ địa dị ứng - Yếu tố thuận lơị: Cơ thể suy yếu, suy tim, ẩm, lạnh, khói bụi 2. Triệu chứng 2.1. Triệu chứng lâm sàng Bệnh bắt đầu bằng viêm long đường hô hấp trên, sổ mũi, hắt hơi, rát họng ho khan. Khi viêm nhiễm lan xuống đường hô hấp dưới là bệnh toàn phát, gồm 2 giai đoạn: * Giai đoạn khô: Bệnh nhân cảm thấy cảm giác rát bỏng sau xương ức, tăng khi ho. Ho khan hoặc ông ổng, ho từng cơn, khản tiếng. Triệu chứng toàn thân: sốt có thể sốt cao 39 - 40oC, nhức đầu, mệt mỏi, biếng ăn. Khám phổi có rải rác ran rít và ran ẩm to hoặc vừa hạt. * Giai đoạn ướt: Cảm giác rát bỏng sau xương ức giảm và hết, khó thở nhẹ, ho khạc đờm nhầy, đờm vàng mủ. Nghe phổi có ran rít , ran ngáy, ran ẩm to và vừa hạt. Diễn biến 4 - 10 ngày thì khỏi hẳn. Có trường hợp ho khan kéo dài vài tuần. Có thể bệnh bắt đầu rầm rộ biểu hiện sốt cao, ho nhiều, ho ra máu 2.2. Triệu chứng cận lâm sàng - Xquang phổi: rốn phổi đậm. - Xét nghiệm máu: số lượng bạch cầu tăng, tốc độ máu lắng tăng. 3. Chẩn đoán 3.1. Chẩn đoán xác định: Dựa vào: - Triệu chứng của viêm đường hô hấp trên: + Nhẹ: viêm họng đỏ, chảy nước mũi. + Nặng: viêm mũi mủ, viêm xoang, viêm amiđan, viêm tai giữa. 5
  2. - Triệu chứng của viêm đường hô hấp dưới: + Nhẹ: ho, khản tiếng, thở khò khè và dấu hiệu của viêm đường hô hấp trên, nghe phổi có ran rít. + Nặng: ngoài những triệu chứng trên, khó thở rõ rệt, co kéo lồng ngực, tím, nhịp thở nhanh trên 50 lần/ phút. Nghe phổi thấy có ran rít ran ẩm ở vùng đáy phổi phía sau lưng. 3.2. Chẩn đoán phân biệt - Hen phế quản tăng tiết dịch: sau cơn hen thì hết các triệu chứng. - Ứ đọng phổi trong suy tim: có biểu hiện suy tim. - Một số bệnh phổi có biểu hiện viêm phế quản: lao phổi, bệnh bụi phổi, ung thư phổi: không nghĩ đến viêm phế quản nếu triệu chứng nghe phổi chỉ ở một bên. 4. Điều trị và phòng bệnh 4.1. Điều trị và phòng bệnh viêm phế quản cấp * Thể nhẹ: nghỉ ngơi tại giường. Uống đủ nước Cho Codein Không cần dùng kháng sinh * Thể nặng: có viêm mũi mủ, viêm amiđan, viêm VA, viêm tai giữa, viêm phế quản: - Cho kháng sinh: Nhóm Macrolid: Erythromycin uống 2g/ngày Azythromycin 0.5 g/ngày đầu sau đó 250mg x 4 ngày hoặc dựng Biseptol 0,48g x 4viên/ngày cho 10 ngày. Nhóm Quinolon Ciprofloxacin uống 200 - 400mg/ ngày - Nên cho kháng histamin khi có dấu hiệu co thắt phế quản. - Hạ sốt, giảm đau. - Long đờm: Acemux, Mucomys 200 mg x 4 gói/ ngày - Điều trị nguyên nhân. - Phòng bệnh: + Loại bỏ các yếu tố kích thích: tránh khói bụi, môi trường ô nhiễm. + Giữ gìn sức khoẻ, giữ ấm trong mùa lạnh. + Tiêm vaccin chống virus, vi khuẩn. 4.2. Phòng bệnh - Bỏ, hạn chế các yếu tố kích thích: thuốc lá thuốc lào. - Bảo hộ lao động cho những người tiếp xúc với môi trường có nhiều bụi như công nhân làm việc ở hầm mỏ. - Xây dựng các xí nghiệp xa vùng dân cư và ngược chiều gió. - Tiêm phòng cúm vào mùa thu - đông. - Điều trị tốt các ổ nhiễm trùng đường hô hấp trên. LƯỢNG GIÁ 1. Anh (chị) hãy kể những nguyên nhân chính của viêm phế quản cấp. 2. Anh (chị) trình bày hướng xử trí bệnh nhân viêm phế quản cấp? 6
  3. Anh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau: 3. Triệu chứng có giá trị nhất để chẩn đoán viêm phế quản cấp là: A. Ho, khạc đờm B. Sốt C. Nghe phổi có ran ẩm to vừa hạt D. Khó thở E. X quang có hình ảnh rốn phổi đậm 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2