386
Bài 103
VIÊM PHẾ QUẢN PHỔI
MỤC TIÊU:
1. Trình bày được nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán bệnh viêm phế quản
phổi.(VPQP )
2. Trình bày được tiến triển và biến chứng của bệnh VPQP .
3. Trình bày được phác đồ điều trị VPQP
NỘI DUNG:
1. Đại cương
- Danh từ 'viêm phế quản phổi' để chỉ tổn thương viêm các phế quản và túi phổi
(phế nang) rải rác cả hai bên phổi làm rối loạn trao đổi khí dễ gây SHH.
- Bệnh hay gặp ở trẻ nhỏ (<1 tuổi).
2. Nguyên nhân:
2.1. Nguyên nhân chính
- Virus: Hợp bào hô hấp, Adenoviuts, cúm, á cúm, sởi...
- Vi khuẩn: Hay gặp: Hemophylus Influenza, phế cầu.
Ít gặp: Liên cầu, tụ cầu, Ecoli và VK khác.
- sinh trùng: Nấm, ấu trùng giun sán.
2.2. Yếu tố nguy cơ
- Trẻ dưới 1 tuổi
- Trẻ thiếu tháng, thiếu cân
- Nuôi dưỡng kém, thiếu sữa mẹ, SDD ...
- Hay mắc các bệnh mũi họng mãn tính
- Khí hậu lạnh, thời tiết thay đổi, độ ẩm cao
- Môi trường: Bụi, khói, ô nhiễm
- địa dị ứng
3. Triệu chứng
3.1. Triệu chứng lâm sàng.
3.1.1 Thời kỳ khởi phát
- Từ từ: Bằng triệu chứng viêm long đường hô hấp trên như sôt nhẹ, ho, hắt hơi,
sổ mũi.
- Đột ngột, rầm rộ với các triệu chứng toàn thân, cơ năng nặng như sốt cao, khó
thở, tím tái, nôn, ỉa lỏng.
3.1.2. Toàn phát
* Cơ năng, toàn thân:
- Hội chứng nhiễm khuẩn:
+ Sốt. Trẻ sơ sinh, để non, suy dinh dưỡng: Không sốt, hạ nhiệt độ.
+ Da xanh tái, vẻ mật nhiễm khuẩn, nổi vân tím.
- Hội chứng suy hô hấp
+ Ho: Có thể ho liên tục hoặc từng tiếng. Ho khan hoặc có đờm
+ Nhịp thở nhanh:
+ Rút lõm lồng ngực (RLLN)
+ Tím tái: Tím ở quanh môi, chi nếu nặng tím toàn thân.
Dựa vào khó thở, tím tái chia suy hô hấp (SHH) ra làm 3 độ.
387
SHH độ 1: Khó thở, tím khi gắng sức.
SHH độ 2: Khó thở, tím thưỡng xuyên
SHH độ 3: Khó thở,m thường xuyên kèm theo những biểu hiện toàn thân: tim
mạch, thần kinh
- Thực thể ở phổi: Nghe phổi có ran ẩm, ran nổ hai bên. Nếu có ran rít, ran ngáy
là có co thắt cơ phế quản.
- Biểu hiện khác: Nếu VPQP nặng
+ Tiêu hóa: nôn, tiêu chảy, bụng chướng, gan to.
+ Tim mạch: Tim đập nhanh, nhỏ, suy tim, truỵ mạch.
+ Thần kinh: Li bì, khích thích, hôn mê.
3.2.Cận lâm sàng
- CTM: Số lương BC tăng (BC đa nhân TT tăng)
- Chụp Xquang tim phổi: triệu chứng quan trọng để chẩn đoán: Nốt mrải
rác hai bên phổi, chủ yếu cạnh tim, rốn phổi.
4. Chẩn đoán:
4.1. Chẩn đoán xác định
- Hội chứng suy hô hấp.
- Hội chứng nhiễm khuẩn.
- Thực thể tại phổi: Nghe phổi ran ẩm, ran nổ hai bên.
- Chụp Xquang tim phổi.
4.2.Chẩn đoán thể: Không điển hình
- Thể sơ sinh: + Thở yếu, nhanh nông > 60lần/phút, có rối loạn nhịp thở.
+ Sốt hoặc không sốt, có thể hạ nhiệt độ.
+ Bú kém, có thể bỏ bú.
+ Tím tái rõ.
+ Nghe phổi thường không có ran
- Trẻ suy dinh dưỡng nặng: các triệu chứng nghèo nàn.
+ Sốt, không sốt hoặc hạ nhiệt độ
+ Khó thở.
+ Nghe phổi có thể không có ran.
4.3. Chẩn đoán phân biệt
- Hen phế quản trẻ nhỏ: Cũng có sốt, cơn khó thở kéo dài.
Khác nhau: + Ho cơn về đêm.
+ Khó thở thì thở ra, chậm.
+ Nghe phổi: ran rít, ran ngáy hai bên.
+ Có tiền sử hen phế quản.
4.4. Chẩn đoán nguyên nhân.
- Hay gặp: Phế cầu, hemophylus.
- Kéo dài: Lao, nấm
- Nhiễm trùng, nhiễm độc: Tụ cầu
5. Diễn biễn, biến chứng
- Nhẹ (nhịp thở nhanh) sau diều trị 5, 7 ngày khỏi
- Nặng (RLLN - m) tr d biến chứng SHH. Try mạch, nhiễm tng nhiễm đc.
6. Điều trị
6.1. Nguyên tắc:
- Chống SHH.
- Chống nhiễm khuẩn.
- Điều trị triệu chứng.
388
- Chế độ ăn uống, theo dõi, chăm sóc, hỗ trợ.
6.2. Cụ thể
* Chống SHH:
- Nằm phòng thoáng, ấm, tránh gió lùa, nới rộng quần áo tã lót, khăn mũ.
- Cho trẻ nằm đầu cao, kê gối dưới vai.
- Hút thông đường thở.
- Thở oxy.
- Hô hấp hỗ trợ khi cần: Đặt nội khí quản, thở máy, bóp bóng.
- Vắt sữa cho ăn qua sonde dạ dày hoặc đổ thìa, không cho bú trực tiếp.
* Chống nhiễm khuẩn: Kháng sinh (theo chương trình ARI).
Nếu nhẹ: Kháng sinh tuyến 1.
Nếu nặng: Kháng sinh tuyến 2. Phối hợp kháng sinh khi cần.
Nếu do lao: phác đồ điều trị lao.
* Điều trị triệu chứng
- Truyền dịch, truyền dịch kiềm: Natribicacbonat 0,14% nếu toan máu.
- Hạ sốt : Pracetamol 10-15mg/kg/lần nếu sốt 38,5 độ trở nên.
- An thần: Nếu có kích thích, co giật. Phenolbacbital 2-3 mg/kg/lần.
- Dãn cơ phế quản: Salbutamol, Ventolin.
- Thuốc kích thích trung tâm hô hấp Lobelin (chỉ dùng sơ sinh non tháng).
- Nếu trụy mạch, suy tim nặng: Digitalis: 0,04 - 0,06mg/kg/24h.
* Ăn uống, chăm sóc:
- Đảm bảo sữa mđầy đủ, nếu không được thì vắt sữa đổ thìa hoặc cho ăn
qua sonde.
- Thức ăn dễ tiêu, giầu vitamin.
- Uống đủ nước để bù số nước mất do sốt cao, khó thở, nôn, ỉa lỏng.
- Vệ sinh da, tai mũi họng.
- Thay đổi thế cho trẻ, vrung lồng ngực, tránh nằm ngửa lâu gây đọng
dịch.
LƯỢNG GIÁ
1. Trình bày những nguyên nhân chính và các yếu tố nguy cơ của bệnh viêm phế quản
phổi?
2. Trình bày triệu chứng và chẩn đoán bệnh viêm phế quản phổi ở trẻ em?
3. Phân biệt viêm phế quản phổi và các bệnh lý nhiễm khuẩn hô hấp khác?