intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

VIÊN BAO MAGNE – B6 Dragee Magnesii – Pyridoxini hydrochloridi

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

103
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là viên bao chứa magnesi lactat dihydrat và pyridoxin hydroclorid. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” mục “Viên bao” ( Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng magnesi lactat dihydrat, C6H10MgO6.2H2O, từ 90,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Hàm lượng pyridoxin hydroclorid, C8H11NO3.HCl, từ 90,0 đến 115,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên bao, màu đồng nhất. Định tính A. Lấy một lượng bột viên tương đương khoảng 40 mg magnesi, thêm 5 ml nước, đun nóng và khuấy để hòa tan. Để...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: VIÊN BAO MAGNE – B6 Dragee Magnesii – Pyridoxini hydrochloridi

  1. VIÊN BAO MAGNE – B6 Dragee Magnesii – Pyridoxini hydrochloridi Là viên bao chứa magnesi lactat dihydrat và pyridoxin hydroclorid. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” mục “Viên bao” ( Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng magnesi lactat dihydrat, C6H10MgO6.2H2O, từ 90,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Hàm lượng pyridoxin hydroclorid, C8H11NO3.HCl, từ 90,0 đến 115,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên bao, màu đồng nhất. Định tính A. Lấy một lượng bột viên tương đương khoảng 40 mg magnesi, thêm 5 ml nước, đun nóng và khuấy để hòa tan. Để nguội, lọc. Dịch lọc phải cho phản ứng của magnesi (Phụ lục 8.1).
  2. B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng: Silica gel G. Dung môi khai triển: Isopropanol - nước - amoniac đậm đặc (85 : 20 : 1). Dung môi hòa tan: Acid hydrocloric 0,01 N (TT) - methanol (TT) (70 : 30). Dung dịch thử: Hòa tan một lượng bột viên tương đương khoảng 0,2 g magnesi lactat dihydrat trong dung môi hòa tan ở nhiệt độ 70 đến 80 oC, làm nguội và thêm dung môi hòa tan vừa đủ 10 ml.Lọc. Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 0,2 g magnesi lactat dihydrat chuẩn trong dung môi hòa tan ở nhiệt độ 70 đến 80 oC, làm nguội và thêm dung môi hòa tan vừa đủ 10 ml. Lọc. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí, phun dung dịch kali permanganat 1% và quan sát bằng mắt thường. Vết chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí và màu sắc với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. C. Trong phần định lượng pyridoxin hydroclorid, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic pyridoxin hydroclorid trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. Định lượng
  3. Cân 20 viên đã loại bỏ vỏ bao, tính khối lượng trung bình viên nhân và nghiền thành bột mịn. A. Định lượng magnesi lactat dihydrat Cân chính xác một lượng bột viên tương đương khoảng 0,25 g magnesi lactat dihydrat vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng 80 ml nước, lắc siêu âm 15 phút. Làm nguội và thêm nước tới định mức, lắc đều, lọc, bỏ 10 ml dịch lọc đầu. Lấy chính xác 50,0 ml dịch lọc thêm 5 ml dung dịch đệm ammoniac pH 10 (TT) và 50 mg hỗn hợp đen eriocrom T (TT). Đun nóng khoảng 40 oC và chuẩn độ bằng dung dịch trilon B 0,05 M (CĐ) đến khi chuyển sang màu xanh. Tiến hành song song với một mẫu trắng trong cùng điều kiện. 1 ml dung dịch trilon B 0,05 M (CĐ) tương đương với 11,92 mg C6H10MgO6.2H2O. B. Định lượng pyridoxin hydroclorid Tiến hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Hỗn hợp A: Hỗn hợp gồm 75 thể tích dung dịch kali dihydrophosphat 1,36% và 25 thể tích methanol (TT), điều chỉnh pH đến pH 3,0 bằng acid phosphoric (TT). Pha động: Dung dịch natri heptansulfonat 0,22% trong hỗn hợp A. Dung dịch chuẩn: Dung dịch pyridoxin hydroclorid chuẩn 0,005%.
  4. Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột viên tương đương khoảng 5 mg pyridoxin hydroclorid vào bình định mức 100 ml, thêm 50 ml nước, lắc kỹ và siêu âm 10 phút để hòa tan, thêm nước đến định mức, lắc đều, lọc. Điều kiện sắc ký: Cột thép không gỉ (30 cm x 3,9 mm) được nhồi pha tĩnh C (10 µm). Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 291 nm. Tốc độ dòng: 1 ml/phút. Thể tích tiêm: 20 µl Cách tiến hành: Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic pyridoxin hydroclorid giữa các lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0%. Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch thử và dung dịch chuẩn. Tính hàm lượng pyridoxin hydroclorid, C8H11NO3.HCl, dựa vào diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C8H11NO3.HCl trong pyridoxin hydroclorid chuẩn. Bảo quản
  5. Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Loại thuốc Điều trị thiếu magnesi, yếu cơ. Hàm lượng thường dùng 470 mg magnesi lactat dihydrat, 5 mg pyridoxin hydroclorid.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2