intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

VIÊN NÉN MEFLOQUIN

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

51
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là viên nén chứa mefloquin hydroclorid. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau: Hàm lượng mefloquin, C17H16F6N2O, từ 90,0% đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: VIÊN NÉN MEFLOQUIN

  1. VIÊN NÉN MEFLOQUIN Tabellae Mefloquinum hydrochloridum Là viên nén chứa mefloquin hydroclorid. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau: Hàm lượng mefloquin, C17H16F6N2O, từ 90,0% đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên màu trắng. Định tính A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng: Silica gel GF254 đã được triển khai sắc ký bằng hỗn hợp methanol và methylen clorid (20 : 80); sấy khô ở 100 oC đến 105oC trong 15 phút trước khi sử dụng.
  2. Dung môi khai triển: Acid acetic khan : methanol : methylen clorid (10 : 10 : 80). Dung dịch thử: Lấy một lượng bột viên tương ứng với khoảng 16 mg mefloquin, thêm 10 ml methanol (TT), lắc kỹ và lọc. Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch mefloquin hydroclorid chuẩn có nồng độ 1,6 mg/ml trong methanol (TT). Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 2,5 ml dung dịch thử thành 100 ml bằng methanol (TT). Dung dịch đối chiếu (3): Thêm 1 ml dung dịch quinidin sulfat 0,016 mg/ml vào 1 ml dung dịch đối chiếu (2). Cách tiến hành: Ch ấm riêng biệt lên bản mỏng 20 l mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 10 cm chiều dài bản mỏng. Lấy bản mỏng ra khỏi bình sắc ký, để bản mỏng khô ngoài không khí khoảng 15 phút. Quan sát bản mỏng d ưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Phun nhẹ bằng hỗn hợp được pha ngay trước khi sử dụng gồm 1 thể tích acid sulfuric (TT) và 40 thể tích thuốc thử iodoplatinat (TT). Sau đó phun bản mỏng với dung dịch hydrogen peroxyd đậm đặc (TT). Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về giá trị Rf, màu sắc và kích thước với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Phép thử không có giá trị trừ khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (3) phải cho hai vết tách ra rõ ràng.
  3. B. Trong phần định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic mefloquin trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. C. Chế phẩm phải cho phản ứng đặc trưng của ion clorid (Phụ lục 8.1). Định lượng Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động: Hòa tan 1g tetraheptylamoni bromid (TT) trong hỗn hợp gồm 200 ml methanol (TT), 400 ml dung dịch có chứa 1,5 g/l natri hydrosulfat (TT) và 400 ml acetonitril (TT). Dung dịch chuẩn: Hoà tan một lượng mefloquin hydroclorid chuẩn trong pha động để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 0,1 mg/ml. Lọc qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 20 mg mefloquin vào bình định mức 200 ml, thêm 100 ml pha động và lắc siêu âm 15 phút. Pha loãng bằng pha động vừa đủ đến định mức, lắc đều. Lọc qua giấy lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu, lọc lại dịch lọc qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch phân giải: Hòa tan 8 mg mefloquin hydroclorid chuẩn và 8 mg quinidin sulfat chuẩn trong vừa đủ 50,0 ml pha động. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu thành 100,0 ml với pha động. Lọc qua màng lọc 0,45 m. Điều kiện sắc ký:
  4. Cột thép không gỉ (25 cm x 4 mm) và tiền cột (2,5 cm x 4 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 m) Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 280 nm. Tốc độ dòng: 0,8 ml/phút. Thể tích tiêm: 20 l. Cách tiến hành: Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký đối với dung dịch phân giải, độ phân giải giữa hai pic mefloquin và quinidin không nhỏ hơn 8,5. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic mefloquin trong 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0. Tiến hành sắc ký lần lượt đối với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Tính hàm lượng mefloquin, C17H16F6N2O, có trong một đơn vị chế phẩm dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C17H16F6N2O của mefloquin hydroclorid chuẩn. Bảo quản Trong vỉ nhôm hay trong chai lọ nút kín. Để nơi khô mát, tránh ánh sáng. Loại thuốc
  5. Kháng ký sinh trùng sốt rét. Hàm lượng thường dùng 250 mg.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2