intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

VIÊN NÉN ROTUNDIN

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

117
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là viên nén chứa (L-tetrahydropalmatin). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén " (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng rotundin, C21H25NO4, từ 93,0% đến 107,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên nén màu trắng hoặc vàng nhạt. Định tính A. Lấy một lượng bột viên tương ứng với 0,1 g rotundin, thêm 10 ml nước và 1 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TT), lắc để hòa tan, lọc. Dịch lọc làm các phản ứng sau: - Thêm vào 2 ml dịch lọc...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: VIÊN NÉN ROTUNDIN

  1. VIÊN NÉN ROTUNDIN Tabellae Rotundini Là viên nén chứa (L-tetrahydropalmatin). Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén " (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng rotundin, C21H25NO4, từ 93,0% đến 107,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên nén màu trắng hoặc vàng nhạt. Định tính A. Lấy một lượng bột viên tương ứng với 0,1 g rotundin, thêm 10 ml nước và 1 ml dung dịch acid sulfuric loãng (TT), lắc để hòa tan, lọc. Dịch lọc làm các phản ứng sau: - Thêm vào 2 ml dịch lọc 1 giọt dung dịch kali dicromat 5% (TT), xuất hiện tủa vàng. - Thêm vào 2 ml dịch lọc 1 giọt dung dịch natri clorid bão hòa (TT), xuất hiện tủa trắng.
  2. - Thêm vào 2 ml dịch lọc 1 giọt dung dịch kali fericyanid 5% (TT), xuất hiện tủa vàng, màu tủa chuyển dần sang xanh lục sau đó sang xanh lam khi đun nóng nhẹ. B. Lắc một lượng bột viên với ethanol 96% (TT) để được một hỗn dịch chứa 8 mg rotundin trong 1 ml, lọc. Dịch lọc có góc quay cực riêng (Phụ lục 6.4) không nhỏ hơn - 270 º, tính theo lượng ghi trên nhãn. Độ hoà tan (Phụ lục 11.4) Thiết bị: Kiểu giỏ quay. Môi trường hoà tan: 900 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT). Tốc độ quay: 100 vòng/phút. Thời gian: 45 phút. Cách tiến hành: Lấy một phần môi trường đã hoà tan chế phẩm, lọc và pha loãng dịch lọc nếu cần với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) để được dung dịch có nồng độ thích hợp. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng 281 nm, dùng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) làm mẫu trắng. Tính hàm lượng rotundin, C21H25NO4, theo (1%,1 cm). Lấy 155 là giá trị A (1%, 1 cm) ở bước sóng 281 nm. Yêu cầu: Không được ít hơn 70% lượng rotundin so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 45 phút. Định lượng Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng khoảng 60 mg rotundin vào bình định mức dung tích 100
  3. ml, thêm 40 ml dung dịch acid sulfuric 0,5%, lắc kỹ để hòa tan rotundin, thêm đến định mức với cùng dung môi, lắc đều và lọc. Hút chính xác 5 ml dịch lọc vào bình định mức dung tích 100 ml, thêm dung dịch acid sulfuric 0,5% đến định mức, lắc đều. Đo độ hấp thụ rotundin của dung dịch thu được ở bước sóng 281 nm, trong cốc đo dày 1 cm, mẫu trắng là dung dịch acid sulfuric 0,5%. Tính hàm lượng rotundin, C21H25NO4, trong viên theo A (1%, 1 cm). Lấy 155 là giá trị A (1%, 1 cm) ở bước sóng 281 nm. Bảo quản Để trong lọ kín, ở nơi khô mát, tránh ánh sáng. Hàm lượng thường dùng 30 mg và 60 mg.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2