intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xạ trị cho khối u não ác tính nguyên bào thần kinh đệm, xạ trị ung thư di căn não

Chia sẻ: Nhậm Ngạn Đông | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Xạ trị cho khối u não ác tính nguyên bào thần kinh đệm, xạ trị ung thư di căn não" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về định nghĩa, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi và xử trí tai biến sau xạ trị cho khối u não ác tính nguyên bào thần kinh đệm và xạ trị ung thư di căn não. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xạ trị cho khối u não ác tính nguyên bào thần kinh đệm, xạ trị ung thư di căn não

  1. XẠ TRỊ CHO KHỐI U NÃO ÁC TÍNH NGUYÊN BÀO THẦN KINH ĐỆM I. ĐẠI CƢƠNG U nguyên bào thần kinh đệm ác tính chiếm từ 35 - 45 các khối u não nguyên phát. Trong số này gần 85 là u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng. Chẩn đoán chủ yếu bằng chụp cắt lớp vi tính (CT), hoặc bằng chụp cộng hưởng từ (MRI). Theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới mô bệnh học của u thần kinh đệm ác tính được chia làm 4 loại Điều trị chủ yếu bằng phẫu thuật, nhằm lấy bỏ khối u, hoặc làm sinh thiết. Xạ trị hậu phẫu đóng vai trò quan trọng nhằm hạn chế tái phát, cải thiện thời gian sống thêm. II. CHỈ ĐỊNH Các khối u não đã được phẫu thuật, hoặc không phẫu thuật được. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Người bệnh sức khỏe yếu PS > 2. - Người bệnh chưa có chẩn đoán xác định. - Người bệnh đang hôn mê, hoặc có tăng áp lực nội sọ IV. CHUẨN BỊ 1. Ngƣời bệnh: Giải thích r cho người bệnh các bước tiến hành, không lo lắng căng thẳng, để người bệnh phối hợp. 2. Phƣơng tiện - Hệ thống cố định, mặt nạ nhiệt gối bằng chất dẻo nồi đun nước nóng (Khoảng 73o C) … - Hệ thống mô phỏng (CT sim). - Hệ thống tính liều TPS (Treatment planning system) - Hệ thống máy xạ trị năng lượng cao 3. Chuẩn bị nhân viên - Bác sỹ xạ trị ung thư - Kỹ sư Vật lý xạ trị - Kỹ thuật viên xạ trị V. ĐIỀU TRỊ 94
  2. 1. Kỹ thuật mô phỏng: Người bệnh nằm ngửa đầu gối trên ván bằng chất dẻo, được cố định bằng mặt nạ nhiệt. 2. Kỹ thuật xạ trị: Tùy vị trí khối u có thể sử dụng nhiều trường chiếu, và mức năng lượng chùm tia khác nhau. Có thể sử dụng các trường chiếu bên đối xứng, hoặc bắt chéo sao cho hạn chế tối đa tổn thương vào mắt và các mô não lành. 3. Phân liều: Sử dụng phân liều 1,8 - 2 Gy/ngày, 5 buổi/tuần, tổng liều 59,4 đến 60 Gy. VI. THEO DÕI - Theo d i toàn thân: Mạch, huyết áp, nhiệt độ. - Theo dõi tình trạng tinh thần, đau đầu, nôn, buồn nôn, vận động… VII. BIẾN CHỨNG 1. Biến chứng cấp Đau đầu, nôn, buồn nôn do phản ứng tia gây phù não, tăng áp lực nội sọ. Nặng có thể gây xuất huyết não, tử vong. 2. Biến chứng muộn - Hoại tử nhu mô não, nhồi máu não - Chứng mất trí nhớ do xạ trị. - Xuất hiện cơn động kinh. - Ung thư thứ 2… VIII. PHÒNG VÀ XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG Trước khi tia 48 đến 72 tiếng người bệnh được dùng Corticoid, truyền các dung dịch ưu trương, nếu có nôn, buồn nôn dùng các thuốc chống nôn như Osetron 8 mg tiêm tĩnh mạch. Dùng các thuốc chống động kinh nếu có cơn động kinh… Chỉ định liều, phân liều xạ trị phù hợp cho từng trường hợp người bệnh cụ thể. Lập kế hoạch xạ trị một cách cẩn thận, chi tiết hạn chế tối đa tổn thương mô não lành. 95
  3. XẠ TRỊ UNG THƢ DI CĂN NÃO I. ĐẠI CƢƠNG Có tới 40 các khối u nội sọ là do di căn ung thư, thường xuất phát từ các ung thư phổi, vú, hắc tố, thận và đại trực tràng. Phát hiện dựa vào các biểu hiện lâm sàng và chụp cắt lớp vi tính (CT) hoặc chụp cộng hưởng từ (MRI) sọ não. Tổn thương ung thư di căn não có thể đơn ổ hoặc đa ổ. Điều trị Nếu tổn thương 1 ổ duy nhất, phẫu thuật thường được lựa chọn. Sau phẫu thuật có thể bổ xung thêm xạ trị hoặc không. Xạ trị là liệu pháp điều trị thích hợp cho hầu hết người bệnh di căn não. Bao gồm cả những người bệnh có tổn thương đa ổ, và một ổ mà không phẫu thuật được. Thông thường, xạ trị toàn não được chỉ định bằng xạ ngoài II. CHỈ ĐỊNH - Những người bệnh được chẩn đoán và điều trị ung thư có xác định mô bệnh học r ràng, xác định có di căn não. - Sau phẫu thuật u não có chẩn đoán mô bệnh học tổn thương ung thư di căn. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Người bệnh sức khỏe yếu PS > 2 - Có tăng áp lực nội sọ hoặc đang hôn mê. - Chưa có bằng chứng của ung thư di căn não. IV. CHUẨN BỊ 1. Phƣơng tiện - Hệ thống cố định: gối kê đầu, mặt nạ nhiệt. - Máy mô phỏng. - Hệ thống tính liều lập kế hoạch xạ trị - Máy xạ trị. 2. Ngƣời thực hiện - Bác sỹ xạ trị ung thư - Kỹ sư Vật lý xạ trị - Kỹ thuật viên xạ trị. - Điều dưỡng 96
  4. V. ĐIỀU TRỊ 1. Tƣ thế ngƣời bệnh: Người bệnh nằm ngửa sao cho trục não - cột sống trên một đường thẳng. Được cố định bằng mặt nạ nhiệt. 2. Liều và phân liều: liều chuẩn cho di căn não là xạ trị toàn não tổng liều 30gy trong 2 tuần với phân liều 3Gy/ngày. Trong một số trường hợp, sử dụng phân liều lớn ví dụ như 10 Gy trong 1 phân liều, hoặc 15 Gy trong 2 phân liều. Hiện nay kỹ thuật thông dụng sử dụng đợt xạ trị kéo dài với phân liều 1,8 - 2 Gy và tổng liều 45 - 50 Gy đã và đang được đề xuất. 3. Mô phỏng: mở trường chiếu bao trùm toàn bộ não, che toàn bộ vùng mặt, giới hạn trên đi qua đỉnh sọ; giới hạn dưới là khe giữa C2-3; giới hạn trước là mặt phẳng đi qua xương gò má và giới hạn sau đi qua đỉnh cao nhất của xương chẩm. 4. Kỹ thuật xạ trị: tính toán lập kế hoạch xạ trị chuyển dữ liệu tính toán sang máy điều khiển tại phòng xạ trị và phát tia điều trị VI. THEO DÕI - Toàn trạng: Mạch, huyết áp, nhịp thở. - Cơ năng: theo d i các dấu hiệu về thần kinh bao gồm tình trạng tăng áp lực nội sọ. - Thực thể: Tình trạng liệt hay yếu vận động, rối loạn cảm giác. Ngoài ra phải theo dõi u nguyên phát… VII. XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG 1. Biến chứng cấp - Đau đầu, nôn, buồn nôn do phản ứng tia gây phù não. - Thoát vị não, xuất huyết não, nặng có thể tử vong. 2. Biến chứng muộn - Co giật động kinh - Chứng mất trí do xạ trị. - Hoại tử não, nhồi máu não - Ung thư thứ 2 3. Xử trí biến chứng Dự phòng tăng áp lực nội sọ bằng cách dùng thuốc corticoid vài ngày trước tia. Tích cực chống phù não trong quá trình xạ trị não bằng các dung dịch ưu trương, corticoid. 97
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2