intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xạ trị ngoài giảm đau do di căn xương, xạ trị nông bằng tia X

Chia sẻ: Nhậm Ngạn Đông | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Xạ trị ngoài giảm đau do di căn xương, xạ trị nông bằng tia X" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi và xử trí tai biến sau xạ trị ngoài giảm đau do di căn xương và xạ trị nông bằng tia X. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xạ trị ngoài giảm đau do di căn xương, xạ trị nông bằng tia X

  1. XẠ TRỊ NGOÀI GIẢM ĐAU DO DI CĂN XƢƠNG I. ĐẠI CƢƠNG Sử dụng các máy xạ trị (Cobalt 60, Gia tốc tuyến tính), để điều trị các tổn thương ung thư di căn xương, nhằm giảm đau. II. CHỈ ĐỊNH Các khối u ác tính di căn vào xương III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Bệnh giai đoạn cuối - Thể trạng người bệnh suy kiệt. IV. CHUẨN BỊ 1. Ngƣời thực hiện - Bác sĩ xạ trị - Kĩ sư vật lí xạ trị - Kỹ thuật viên xạ trị - Nhân viên Y tế 2. Phƣơng tiện - Máy xạ trị Cobalt 60, Gia tốc tuyến tính. - Hệ thống máy chụp cắt lớp - mô phỏng - Hệ thống lập kế hoạch xạ trị - Thuốc: Thuốc giảm đau, an thần. - Cáng cứng vận chuyển người bệnh. 3. Ngƣời bệnh - Giải thích r cho gia đình người bệnh trước khi tiến hành các bước lập kế hoạch điều trị. Các tác dụng phụ và tai biến có thể xẩy ra trong quá trình điều trị. - Giảm đau, an thần cho người bệnh khi cần thiết. 4. Hồ sơ bệnh án: Theo quy định của Bộ Y tế. V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 1. Xác định vị trí tổn thƣơng - Xạ trị Cobalt 60: Chụp X quang đánh dấu vị trị tổn thương xương. 719
  2. - Xạ trị Gia tốc - Định vị tổn thương 2. Lập kế hoạch xạ trị: tính toán liều lượng và thời gian xạ trị 3. Liều xạ và kỹ thuật xạ trị - Xạ trị liều trung bình: 300 cGy/ngày trong 7 ngày. Xạ trị 2 đợt, mỗi đợt cách nhau 21 ngày. (850 cGy/ngày x 2 buổi hoặc 425 cGy x 4 buổi; hoặc nhắc lại đợt 2 sau 21 ngày). - Xạ trị liều cao: 425 cGy/ngày trong 4 ngày. Xạ trị 2 lần, mỗi lần cách nhau 21 ngày. 4. Thực hiện quy trình xạ trị - Bác sĩ xạ trị hướng dẫn các trường chiếu xạ, các vị trí cần bảo vệ, các kỹ thuật khi xạ trị. - Kĩ sư vật lí xạ trị tính toán liều xạ theo yêu cầu của bác sĩ xạ trị. - Kỹ thuật viên xạ trị lập trình, thời gian xạ trị và các thông số kỹ thuật và tiến hành chiếu xạ. VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN Người bệnh đau tăng lên sau xạ trị: Nghỉ ngơi là cần thiết, hạn chế vận động. Điều trị thuốc giảm đau, giảm viêm, giảm phù nề theo bậc thang đau của Tổ chức Y tế Thế giới đề ra. 720
  3. XẠ TRỊ N NG BẰNG TIA X I. ĐẠI CƢƠNG - Xạ trị nông (Xạ trị Rx) là kỹ thuật dùng loại bức xạ ion hóa của tia X (Roentgen) hoạt động ở mức điện áp dưới 250KV để điều trị một số bệnh nằm nông trên da. - Ngày nay, nhớ sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, nhiều loại máy tia X đuợc cải tiến và hoàn thiện hơn, như máy gia tốc xạ trị ung thư, nhưng kỹ thuật xạ trị Rx nông vẫn còn được áp dụng trên một số bệnh lành tính. II. CHỈ ĐỊNH 1. Điều trị đơn thuần - U máu bẩm sinh ở trẻ em gồm các thể lan toả, thể mao mạch - Viêm da thần kinh 2. Điều trị phối hợp sau phẫu thuật Sẹo lồi sau phẫu thuật cắt bỏ sẹo từ 6 - 8 giờ bắt đầu tiến hành tia. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Các loại u máu thể phẳng, thể dị dạng mạch. - U máu ở các vị trí ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ như bàn tay, bàn chân, đặc biệt là các khớp đốt bàn chân, bàn tay ở trẻ em trong giai đoạn phát triển. - U máu ở quầng vú, mắt... - U máu ở bộ phận sinh dục như vùng da bìu, âm hộ, âm vật. IV. CHUẨN BỊ 1. Ngƣời thực hiện: Bác sĩ xạ trị và Kỹ thuật viên xạ trị. 2. Phƣơng tiện - Máy tia X (họat động ở điện áp dưới 250KV) - Các ống cone, applicateur có kích thước, hình dạng khác nhau. - Các dụng cụ che chắn bảo vệ tổ chức lành. 3. Ngƣời bệnh: Được giải thích r về phương thức điều trị, tác dụng phụ có thể xảy ra, ký cam kết điều trị. 4. Hồ sơ bệnh án - Theo quy định của Bộ Y tế, dự kiến tổng liều - Hồ sơ kỹ thuật: bìa tia, phiếu tính liều tia, tổng liều, các cơ quan trọng yếu cần được bảo vệ. 721
  4. V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 1. Tƣ thế ngƣời bệnh Tùy theo vị trí u, người bệnh được đặt ở tư thế thích hợp. Tư thế đó cần được lặp lại một cách chính xác trong suốt quá trình điều trị, bảo vệ tối đa các tổ chức lành. 2. Liều lƣợng - Phát tia đúng liều lượng chỉ định, đúng các thông số điện áp và dòng điện.v.v… - U máu thể lồi: Tổng liều một lượt từ 400R - 500R. Liều lượng mỗi ngày: từ 80 - 100R, điều trị 2-3 đợt. - U máu thể hỗn hợp, thể dưới da: tổng liều một đợt từ 500R - 600R. Liều lượng mỗi ngày 100R, điều trị 2 đợt. - Sẹo lồi: tổng liều từ 1.200R - 1500R liều lượng mỗi ngày: 150R 3. Thực hành điều trị - Bác sĩ điều trị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bệnh án, chỉ định liều lượng và kỹ thuật điều trị. - Chuẩn bị máy: + Trước khi điều trị người bệnh kỹ thuật viên xạ trị phải vận hành thử, kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị (cao áp, dòng điện v.v…) + Các dụng cụ che chắn, bảo vệ - Thực hành điều trị: + Đặt người bệnh theo đúng tư thế. + Phát tia đúng thời gian, liều lượng đã chỉ định. VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN 1. Theo dõi - Quá trình điều trị: theo d i hàng ngày về tình trạng sức khỏe người bệnh, các tai biến có thể xảy ra (bỏng ra, cháy da, loét da, dị ứng…) - Theo d i sau điều trị: Mức độ thoái lui, hiệu quả của điều trị 2. Xử trí tai biến - Các phản ứng cấp tính ở da: theo d i sát trong quá trình xạ trị. - Sốt: Tạm ngưng xạ trị, điều trị phối hợp - Chảy máu phá hủy cấu trúc lân cận có thể xảy ra với các u máu: cầm máu và săn sóc tại chỗ. 722
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2