Xác định khả năng sinh trưởng, sinh sản, sản xuất sữa của bò lai hướng sữa 75% HF cố định ở thế hệ thứ nhất
lượt xem 9
download
Trong những năm gần đây, bò sữa Việt Nam đã phát triển với tốc độ cao. Tổng đàn bò sữa đạt 104.120 con (bò cái sữa 78.329 con chiếm 75,23% tổng đàn) tại thời điểm 01 tháng 8 năm 2005 (Cục chăn nuôi-Bộ NN-PTNT). Bò lai hướng sữa có tỷ lệ máu HF khác nhau chiếm 84,59% tổng đàn bò sữa. Đàn bò HF thuần chiếm 15,16%. Xác định khả năng sinh trưởng, sinh sản, sản xuất sữa của bò lai hướng sữa 75% HF cố định ở thế hệ thứ nhất...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xác định khả năng sinh trưởng, sinh sản, sản xuất sữa của bò lai hướng sữa 75% HF cố định ở thế hệ thứ nhất
- Vò V¨n Néi – X¸c ®Þnh kh¶ n¨ng sinh tr−ëng, sinh s¶n . . . Xác nh kh năng sinh trư ng, sinh s n, s n xu t s a c a bò lai hư ng s a 75% HF c nh th h th nh t Vũ Văn N i1*, Tr n Tr ng Thêm1, Nguy n H u Lương1, Nguy n Văn c1, Nguy n Hùng Sơn1, Tr n Sơn Hà1, Ngô ình Tân2, Lê Thu Hà3 1 Vi n Chăn nuôi; 2 Trung tâm nghiên c u bò và ng c Ba Vì 3 Công ty c ph n bò s a An Phư c - ng Nai * Tác gi liên h : TS. Vũ Văn N i, Nguyên Trư ng B môn nghiên c u Bò - Vi n Chăn nuôi; T: (04)8 242 653 / 0912100623 Abstract Study on productivity of dairy crossbred cow (75% HF bulls × 75% HF cows) Body weight of the 75% HF crossbred at 12 months of age was 236kg and average daily weight gain was 0.40kg/day. The age at the first calving of the 75% HF crossbred was 28.41 months, the calving interval between the second and the first lactation was 16.46 months. Milk yield of the 75% HF crossbred was 3997- 4485kg. The milk yield was not significant differences between 75%HF and imported HF cows. Keyword: milk production, dairy cattle, growth, average daily weight gain. tv n Trong nh ng năm g n ây, bò s a Vi t Nam ã phát tri n v i t c cao. T ng àn bò s a t 104.120 con (bò cái s a 78.329 con chi m 75,23% t ng àn) t i th i i m 01 tháng 8 năm 2005 (C c chăn nuôi-B NN-PTNT). Bò lai hư ng s a có t l máu HF khác nhau chi m 84,59% t ng àn bò s a. àn bò HF thu n chi m 15,16%. Sau 10 năm, 1994-2003, s n lư ng s a /chu kỳ(CK) c a àn bò s a tăng rõ r t Bò lai hư ng s a HF: t 2.300kg/CK n 3.500kg/CK tăng 52,17% Bò HF thu n t 3.400kg/CK n 4.600kg/CK tăng 35.29% Nguyên nhân tăng s n lư ng s a/CK là do công tác chăm sóc nuôi dư ng àn bò s a và công tác gi ng ư c t t hơn. Ngư i chăn nuôi ã ý th c ư c r ng hi u qu chăn nuôi bò s a cao hơn n u ư c chăm sóc t t, qu n lý nuôi dư ng và tác ng k thu t và công tác gi ng t t hơn. Công tác gi ng bò s a trong th i gian t i có nh ng ý ki n khác nhau: có ý ki n cho r ng phát tri n gi ng bò s a nư c ta không quan tâm n hàm lư ng máu HF trong bò lai hư ng s a mà c n quan tâm n s n lư ng s a c a chu kỳ và hi u qu kinh t trong chăn nuôi bò s a. Trong lúc ó, có ý ki n cho r ng c n c nh nhóm bò lai phù h p v i i u ki n chăn nuôi m i vùng t ó ch n l c t o thành gi ng bò s a Vi t Nam thích h p. Nhìn chung công tác t o gi ng bò s a Vi t Nam chưa th t hoàn thi n. góp ph n lý lu n và th c ti n c a công tác t o gi ng bò s a Vi t Nam, chúng tôi ti n hành tài: “Xác nh kh năng sinh trư ng, sinh s n, s n xu t s a c a bò lai hư ng s a 75% HF và 87,5% HF c nh th h th nh t”, v i m c tiêu ánh giá ch n ư c àn bò lai hư ng s a t s n lư ng s a/chu kỳ là 4.000-4.500kg/CK nh m góp ph n phát tri n ngành chăn nuôi bò s a b n v ng, thích h p v i i u ki n nóng m và có hi u qu kinh t cao nư c ta.
- ViÖn Ch¨n nu«i - T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i - Sè 4 (Th¸ng 2-2007) V t li u và phương pháp nghiên c u V t li u - Bò cái lai hư ng s a 75% HF t t c p 1 tr lên. - Bê cái lai sinh ra c a bò lai hư ng s a 75% HF b ng ph i c nh th h th nh t. Phương pháp nghiên c u - Ch n bò cái 75% HF theo tiêu chu n TCN 10 c a B Nông nghi p và PTNN. - Căn c vào h ph c a c gi ng, ki m tra cá th ch n ôi ph i gi ng. - Theo dõi kh năng sinh trư ng, sinh s n, s n lư ng s a: Theo phương pháp truy n th ng và phương pháp so sánh trong cùng i u ki n gi a i m và i con, àn bò HF thu n. - S li u ư c x lý theo chương trình Minitab và SAS. N i dung nghiên c u - ánh giá kh năng sinh trư ng c a àn bê c nh th h th nh t, t sơ sinh n 24 tháng c a bê 75% HF. - Kh năng sinh s n: Tu i la u, kho ng cách gi a hai l a c a bò m và bò con 75% HF ư c c d nh. - Kh năng s n xu t s a c a bò m và bò con 75%HF c nh. K t qu và th o lu n Kh năng sinh trư ng c a bê cái c nh 75% HF àn bê cái c nh 75% HF t kh i lư ng lúc 12 tháng tu i là 236,08kg, tăng kh i lư ng bình quân/ngày t sơ sinh n 12 tháng tu i là 400g/ngày. Theo Tăng Văn Lưu (2004) kh i lư ng lúc 12 tháng tu i bê 75% HF t 186kg. B ng 1: Kh i lư ng bê cái qua các giai o n (kg) Bò cái c nh 75% HF Kh i lư ng n SE Tăng kh i lư ng kg/ngày X Sơ sinh 64 28,27 0,43 3 tháng 49 97,71 1,94 0,77 6 tháng 48 151,04 2,43 0,59 9 tháng 29 200,10 3,77 0,55 12 tháng 26 236,08 6,25 0,40 18 tháng 13 290,23 5,23 0,30 24 tháng 13 320,70 10,70 0,17
- Vò V¨n Néi – X¸c ®Þnh kh¶ n¨ng sinh tr−ëng, sinh s¶n . . . KL (kg) T ¨ng khèi l−îng bª qua c¸c th¸ng tuæi 400 320 240 160 80 75% HF Th¸ng 0 h ng ng ng ng ng ng si n h¸ h¸ h¸ h¸ h¸ h¸ 3t 6t 9t 2t 8t 4t S¬ 1 1 2 Kh năng sinh s n àn bò lai hư ng s a 75% HF sinh ra do ph i gi ng c nh so sánh v kh năng sinh s n v i bò m và àn bò HF thu n t i Trung tâm nghiên c u bò và ng c Ba Vì. B ng 2: Kh năng sinh s n c a các ph m gi ng (tháng tu i) Bò m 75% HF Bò c nh 75% HF Bò HF thu n Chi tiêu n SE n SE n SE X X X Ph i ch a 112 19,19 0,45 10 18,61 1,42 20 17,78 0,873 Tu i u 53 29,64 0,75 10 28,41 1,66 14 26,98 1,08 KC hai l a 1-2 53 17,70 0,58 8 16,46 1,46 9 21,04 1,73 Các ch tiêu sinh s n c a bò m 75% HF và bò con 75% HF c nh và àn bò HF thu n không có s sai khác v m t th ng kê (P>0,05) v i s lư ng bò cái 75% HF c nh còn ít cho th y các ch tiêu sinh s n u cao i m 75% HF và gi m d n t 75% HF c nh và HF thu n. Nhưng kho ng cách l a 2 và 1 l i cao nh t HF thu n, m 75% HF và th p nh t 75% HF c nh là 16,46 tháng ± 1,46. Như v y t l c a àn 75% HF c nh hàng năm là 72,9%, cao hơn so v i i trà c a àn bò s a t 55 - 65%. Theo Vũ Chí Cương (2004) kho ng cách 2 l a c a bò 75%HF và 87,5%HF ư c ch n l c t i Ba Vì là 14,77 tháng và 15,39 tháng; t i TP H Chí Minh là 15,24 tháng và 15,36 tháng. Kh năng s n xu t s a àn bò cái 75%HF ư c ph i c nh v i c gi ng 75%HF như 005, 004, 130 cho th y àn bê c nh 75% HF không th t ng u, s n lư ng s a 305 ngày c a àn con 2 chu kỳ cho s a u cao hơn bò m nhưng không có s sai khác v m t th ng kê (P>0,05). Như v y công tác ch n l c bò c gi ng c nh àn bò hư ng s a 75% HF có v trí r t quan tr ng, nó quy t nh s thành công hay th t b i c a công tác ch n gi ng.
- ViÖn Ch¨n nu«i - T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i - Sè 4 (Th¸ng 2-2007) B ng 3: Kh năng s n su t s a c a àn 75% HF c nh t i Trung tâm NC bò và C Ba Vì. Bò m 75% HF Bò con c nh 75% HF Chu kỳ Ch tiêu n n sa X ± SE X ± SE 109 8 317,36 ± 2,58 347,25 ± 6,08 Ngày cho s a 1 109 8 3502 ± 127,94 3686,75 ± 508,75 SLS 305 ngày 109 8 3657,0 ± 118 3997,0 ± 550 SLS th c t 85 3 310,29 ± 2,87 328,66 ± 2,33 Ngày cho s a 85 3 2 3672,0 ± 137,88 3689,0 ± 262,66 SLS 305 ngày 85 3 3798,0 ± 141,51 3957,0 ± 296 SLS th c t 44 1 319 309,2 ± 5,98 Ngày cho s a 44 1 3720 3 3751,88 ± 198,09 SLS 305 ngày 44 1 3915 3907,47 ± 209,07 SLS th c t Kh¶ n¨ng s¶n suÊt s÷a cña ®µn me 75% HF SLS (kg) vµ con 75% HF cè ®Þnh T¹i Ba V× 4500 3997 3957 3907 3915 4000 3798 3752 3720 3689 3687 3657 3672 3502 3500 3000 y y y c tÕ c tÕ c tÕ ú1 ú2 ú3 g g g uk uk uk 5n 5n 5n hù hù hù St St St Ch S 30 Ch S 30 Ch S 30 SL SL SL SL SL SL Bß mÑ 75% HF Bß con cè ®Þnh 75% HF Trong s n xu t, công tác c nh gi ng bò lai hư ng s a 75% HF và 87,5% HF chưa có s c thuy t ph c, m c dù ngư i nuôi bò s a có kinh nghi m u th a nh n khi khi t l ngu n gen HF trong con lai càng cao càng khó nuôi trong i u ki n dinh dư ng và chu ng tr i như hi n nay. B ng 4: Kh năng s n xu t s a c a àn bò hư ng s a 75% HF c nh t i An Phư c Bò m 75% HF Bò con c nh 75% HF Chi tiªu X X n SE n SE SLS 305 ngày l a 1 26 3359 103 26 3882 166 SLS 305 ngày l a 2 26 3549 91 10 4103 235 SLS 305 ngày l a 3 26 3867 106 2 4485 375
- Vò V¨n Néi – X¸c ®Þnh kh¶ n¨ng sinh tr−ëng, sinh s¶n . . . T i An Phư c, ch s d ng c gi ng 75% HF, s hi u 5701 c nh àn bò lai hư ng s a 75% HF. S n lư ng s a m 75% HF so sánh v i con 75%HF c nh chu kỳ 1 và chu kỳ 2 có s sai khác rõ s t (P
- ViÖn Ch¨n nu«i - T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i - Sè 4 (Th¸ng 2-2007) So s¸nh SLS cña 3 phÈm gièng SLS (kg) 5000 4000 3000 2000 SLS 305 ng y SLS thùc tÕ 1000 0 PhÈm gièng HF F n H huÇ 75% 75% HF t co n mÑ T i Ba Vì, năng su t s a c a àn bò HF M thu n cao hơn àn bò 75% HF c nh cũng như àn bò m 75% HF. Nhưng àn bò c nh 75%HF có năng su t s a cao hơn àn bò m 75% HF m c dù i con không còn ư c hư ng ưu th lai. Tuy nhiên, s ng u trong àn c nh th p hơn àn bò m 75% HF. àn bò m ư c truy n gi ng v i nhi u bò c gi ng khác nhau ( c gi ng 75%HF s hi u 005, 004, 130...) nên ch t lư ng i con cũng khác nhau. Trong th i gian t i c n chú tr ng n ch n t o àn bò c gi ng 75% HF có ch t lư ng ngày càng cao hơn. Trong i u ki n khí h u c a mi n ông Nam b , chúng tôi bư c u so sánh kh năng s n xu t s a chu kỳ 1 và chu kỳ 2 c a 3 àn bò s a ( àn bò 75% HF nuôi t i xí nghi p bò s a An Phư c, àn bò HF nuôi t i công ty TP H Chí Minh và bò HF nuôi t i Trung tâm chuy n giao TBKT t i TP H Chí Minh). B ng 6: Kh năng s n xu t s a t i mi n ông Nam b Bò c nh75% HF Bò HF (CTG.BS) Bò HF ((TTNC) ChØ tiªu (An Phư c) n n n Chu kỳ cho s a Chu kỳ cho s a Chu kỳ cho s a 1 2 1 2 1 2 26 3965 4249 128 3024 3024 10 3348 3920 S n lư ng s a kg/CK Kh¶ n¨ng s¶n suÊt s÷a cña bß 75%HF cè ®Þnh t¹i AP SLS (kg) víi bß HF t¹i Tp HCM 5000 4249 3920 3965 4000 3348 3024 3024 3000 Chu kú s÷a 1 2000 Chu kú s÷a 2 1000 0 Bß cè ®Þnh75% HF (AP) Bß HF (CTG.BS) Bß HF (TTNC)
- Vò V¨n Néi – X¸c ®Þnh kh¶ n¨ng sinh tr−ëng, sinh s¶n . . . Q ua b ng trên cho th y s n lư ng s a c a bò lai 75% HF và bò HF (TTNC) chu kỳ 2 cao hơn chu kỳ1: 7,16% (75% HF ) và 17,08% (HF: TTNC), s n lư ng s a c a àn 75% HF không nh ng không th p hơn àn bò HF mà còn cao hơn (Công ty gi ng bò s a TP.HCM: 31,12%/CK1; 40,51%/Ck2 và TTNC&CGTBKTCN: 18,43%/CK1, 8,39%/CK2) K t qu bư c u cho th y: Chăn nuôi bò lai 75% HF c nh v n cho s n lư ng cao, chúng thích nghi v i i u ki n nuôi dư ng và khí h u nóng m c a mi n ông Nam B . K t qu trên phù h p v i nh n nh c a Nguy n Qu c t (2004) s n lư ng s a c a bò HF thu n nh p n i ch tương ương v i àn bò lai 75%HF và 87,5%HF, trung bình khá hi n ang nuôi t i khu v c thành ph H Chí Minh. Tuy nhiên, gi i quy t vi c c nh àn bò lai hư ng s a 75% HF và 87,5% HF có hi u qu c n gi i quy t: (1) Nâng cao ch t lư ng àn c gi ng 75% HF và 87,5% HF, ch n nh ng bò cái m 50% HF và 75% HF có s n lư ng s a cao làm n n ph i gi ng v i tinh c a bò c nh p n i có ti m năng cho s a cao nhưng không trùng v i tinh c a bò c ư c truy n gi ng i trà tránh ng huy t. (2) Có k ho ch s d ng tinh bò 75% HF và 87,5% HF t ng a phương c n thay tinh bò c gi ng sau 2 năm s d ng i trà. K t lu n và ngh K t lu n V i s lư ng bò lai hư ng s a 75% HF chưa nhi u nhưng ã g i m m t s nh n nh sau: - Vi c c nh àn bò lai hư ng s a có 75%HF là kh thi, nó t o i u ki n cho nh ng vùng chăn nuôi còn thi u thu n l i v i u ki n dinh dư ng, chu ng tr i có th chăn nuôi bò s a m t cách b n v ng có hi u qu . - àn bò 75%HF c nh th h th nh t t ư c các ch tiêu v kh i lư ng lúc 12 tháng tu i 236kg, tăng kh i lư ng 400g/ngày, tu i u 28,41 tháng, kho ng cách hai l a 1 và 2 là 16,46 tháng. SLS 3997 - 4485kg/chu kỳ. Chúng không nh ng không thua kém bò m cùng t l ngu n gen HF v kh năng sinh s n mà tri n v ng cho năng su t s a cao hơn n u chương trình ch n t o ư c nh ng bò c gi ng 75%HF có ch t lư ng ngày càng cao và ch n theo phương pháp ki m tra qua i sau ho c qua ki m tra ch em gái cùng cha khác m . Ch n t o c gi ng càng c n th n thì công tác c nh àn bò s a Vi t Nam s nhanh thành công. M t khác, ic nh th h th nh t tuy ưu th lai không còn cao, nhưng ch t lư ng t t hơn m chúng. Vi c ch n l c úng nên ti m năng di truy n t t v s n lư ng s a, sinh trư ng, sinh s n có th di truy n cho i con c a chúng ngày m t t t hơn. ngh tài c n ư c ti p t c có nh ng k t lu n chính xác hơn và có s c thuy t ph c cao hơn.
- ViÖn Ch¨n nu«i - T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i - Sè 4 (Th¸ng 2-2007) Tài li u tham kh o C c Chăn nuôi. S li u th ng kê năm 2005. Nguy n Qu c t, Nguy n Thanh Bình (2004). Kh năng sinh s n và s n xu t c a bò Holstein Friesian thu n nh p n i nuôi t i khu v c thành ph H Chí Minh. Trang 13-16. Báo cáo khoa h c 2004 c a Vi n Chăn nuôi. Hà N i 6/2005. Ph m Văn Gi i, Nguy n Văn c và Tr n Tr ng Thêm (2004). Kh năng s n xu t s a c a bò lai hư ng s a Vi t Nam. Trang 11-13. Báo cáo khoa h c 2004 c a Vi n Chăn nuôi. Hà N i 6/2005. Tăng Xuân Lưu, Lê Tr ng L p, Ngô ình Tân, Nguy n Qu c To n, Vũ Chí Cương, Nguy n Văn Niêm (2004). K t qu ch n t o àn bò cái 3/4 và 7/8 HF h t nhân t s n lư ng s a trên 4000kg/chu kỳ t i Trung tâm Nghiên c u bò và ng c Ba Vì. Trang 15-17. T p chí chăn nuôi năm th 11, s 9 (67)-2004. Vũ Chí Cương, Vũ Văn N i, Nguy n Văn Niêm, Võ Văn S , Lê Tr ng L p, Tăng Xuân Lưu, Nguy n Qu c t, oàn Tr ng Tu n, Lưu Công Khánh, Ph m Th Hu , ng Th Dung, Nguy n Xuân Tr ch (2004). K t qu bư c u nghiên c u ch n l c bò cái 3/4 và 7/8 HF h t nhân lai v i bò c cao s n t o àn bò lai hư ng s a t trên 4000kg s a/chu kỳ. Trang 7-8. Báo cáo khoa h c 2004 c a Vi n Chăn nuôi. Hà N i 6/2005.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng một số giống hoa phong lan nhập nội (cattleya, dendrobium, oncidium) cho miền Bắc Việt Nam
261 p | 340 | 120
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và chất lượng của một số loài rau trồng bằng phương pháp thủy canh hồi lưu trong điều kiện sinh thái đô thị Đà Nẵng
13 p | 105 | 25
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và biện pháp kỹ thuật nhằm tăng năng suất, chất lượng một số giống hoa phong lan nhập nội (cattleya, dendrobium, oncidium) cho miền Bắc Việt Nam
27 p | 212 | 24
-
Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại giá thể đến khả năng nhân giống bằng giâm hom cây chè Hoa Vàng tại xã Đông Viên huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn
55 p | 42 | 12
-
Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng của dưa lê Hàn Quốc trong vụ Thu Đông 2018 tại Thái Nguyên
59 p | 43 | 12
-
Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng và phát triển của một số giống hoa đồng tiền tại trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
72 p | 35 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Chăn nuôi: Đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái lai [♂ (Rừng x Mường) x ♀ (Đen Hòa Bình)] và khả năng sinh trưởng của con lai giai đoạn sau cai sữa nuôi tại huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình
78 p | 41 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học cấp trường: Khảo sát kiểu hình và khả năng sinh trưởng, chất lượng thịt của gà Đông Tảo nuôi theo ba phương thức khác nhau tại Trà Vinh
54 p | 1213 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học cấp trường: Ảnh hưởng của thành phần cơ chất đến khả năng sinh trưởng và năng suất của hai giống Linh chi đỏ (Ganoderma lucidum) có nguồn gốc từ Nhật Bản và Hàn Quốc trồng tại Trà Vinh
71 p | 71 | 7
-
Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của một số tổ hợp ngô lai vụ Xuân năm 2018 tại Thái Nguyên
58 p | 26 | 7
-
Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Ảnh hưởng của bổ sung chế phẩm milk feed đến khả năng sinh trưởng, chuyển hóa thức ăn và khả năng kháng bệnh của lợn thịt nuôi tại trại chăn nuôi lợn Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
58 p | 28 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Sự phân bố của cỏ biến Halophila beccarii Ascherson ở đầm Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế và thăm dò khả năng sinh trưởng của loài ở nền độ mặn thấp
87 p | 14 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống hoa chuông (Sinningia speciosa) và kỹ thuật trồng phù hợp với điều kiện sinh thái tại Đà Nẵng
26 p | 61 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống hoa chuông (Sinningia speciosa) và kỹ thuật trồng phù hợp với điều kiện sinh thái tại Đà Nẵng
75 p | 14 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến khả năng sinh trưởng của cây Ba kích (Morinda officinalis How) nuôi cấy mô trồng tại một số huyện miền núi của tỉnh Quảng Nam
68 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái đến khả năng sinh trưởng của loài lan Gấm (Ludisia discolor (Ker-Gawl.) A.Rich.) nuôi cấy mô tại Đà Nẵng
89 p | 17 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Lâm nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số nhân tố đến khả năng sinh trưởng của cây Lim xanh (Erythrophleum fordii Oliver) trong giai đoạn vườn ươm
81 p | 21 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn