intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định một số tour du lịch ở khu vực quanh các đầm Thanh Lam - Cầu Hai

Chia sẻ: Lâm Đức Duy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

68
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Xác định một số tour du lịch ở khu vực quanh các đầm Thanh Lam - Cầu Hai trình bày: Tài nguyên du lịch chủ yếu gồm có 22 làng nghề nông, ngư, tiểu thủ công nghiệp, 8 đình làng, 4 ngôi chùa, 3 di tích văn hóa Chăm Pa, 9 di tích lịch sử cách mạng, 12 lễ hội dân gian và nhiều cảnh quan thiên nhiên đầm phá, biển. Hệ thống giao thông có quốc lộ 1A và 49B rất thuận lợi để phát triển du lịch quanh khu vực. Khu vực này nằm liền kề trung tâm du lịch Huế,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định một số tour du lịch ở khu vực quanh các đầm Thanh Lam - Cầu Hai

XÁC ĐỊNH MỘT SỐ TOUR DU LỊCH<br /> Ở KHU VỰC QUANH CÁC ĐẦM THANH LAM - CẦU HAI<br /> PHẠM VIẾT HỒNG<br /> Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế<br /> Tóm tắt: Khu vực quanh các đầm Thanh Lam - Cầu Hai bao gồm các xã<br /> nằm giữa 2 tuyến quốc lộ 1A, quốc lộ 49B. Khu vực này hội tụ đầy đủ các<br /> yếu tố để phát triển du lịch. Tài nguyên du lịch chủ yếu gồm có 22 làng nghề<br /> nông, ngư, tiểu thủ công nghiệp, 8 đình làng, 4 ngôi chùa, 3 di tích văn hóa<br /> Chăm Pa, 9 di tích lịch sử cách mạng, 12 lễ hội dân gian và nhiều cảnh quan<br /> thiên nhiên đầm phá, biển. Hệ thống giao thông có quốc lộ 1A và 49B rất<br /> thuận lợi để phát triển du lịch quanh khu vực. Khu vực này nằm liền kề trung<br /> tâm du lịch Huế, hàng năm có gần 2 triệu khách du lịch. Tuy nhiên các thế<br /> mạnh này chưa được khai thác phục vụ du lịch. Do vậy, bài báo nhằm đề<br /> xuất một số tour du lịch để khai thác các thế mạnh góp phần phát triển du<br /> lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.<br /> <br /> 1. CƠ SỞ ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC TOUR DU LỊCH Ở KHU VỰC PHÍA NAM PHÁ<br /> TAM GIANG VÀ PHỤ CẬN<br /> 1.1. Tài nguyên du lịch<br /> a. Tài nguyên biển, đầm phá<br /> Bờ biển thuộc khu vực phụ cận phía nam phá Tam Giang dài khoảng 39km có các bãi<br /> biển như: Thuận An, Vinh Thanh, Vinh Hiền, Đông Dương - Hàm Rồng (biển Tư<br /> Dung), Cửa biển Tư Hiền. Các bãi biển đều có diện tích rộng, thoáng, cát mịn, sóng lớn,<br /> môi trường nước trong sạch tạo nên tiềm năng to lớn cho hoạt động du lịch.<br /> Vùng phía nam đầm phá Tam Giang – Cầu Hai là bộ phận chủ yếu của hệ đầm phá lớn<br /> nhất Đông Nam Á. Đầm phá có nhiều hệ sinh thái quan trọng (cửa sông, rong - cỏ biển,<br /> rừng ngập mặn, bãi triều…); đa dạng với khu hệ nước ngọt, lợ, mặn; phong phú về thành<br /> phần loài. Tại đây đã xác định được hàng trăm loài động thực vật từ thực vật phù du (tảo,<br /> rong biển), 7 loài cỏ biển và cỏ nước ngọt, nhiều động vật đáy, các loại cá. Vào mùa<br /> đông, có các loài chim di cư đến sinh sống và sinh sản từ các vùng địa lí xa xôi, lạnh giá...<br /> Khu vực tập trung nhiều chim di trú cửa sông Đại Giang, đầm Sam - An Truyền, chân núi<br /> Túy Vân, đầm Cầu Hai. Vùng đầm phá có nhiều khu rừng ngập mặn phân bố ở cửa sông<br /> Đại Giang, đầm Sam, đầm Lập An (phía Đông). Hệ sinh thái rừng ngập mặn rất phong<br /> phú: về thực vật có 31 loài với nhiều loài đặc trưng; về động vật đa dạng về thành phần<br /> loài, đặc biệt là động vật thủy sinh trong đó động vật phù du, nhiều loài côn trùng, sâu bọ,<br /> kiến mối… góp phần đa dạng các giống loài sinh vật ở đây [2], [3].<br /> Vùng biển, đầm phá có tiềm năng để phát triển nhiều loại hình du lịch đặc thù của Thừa<br /> Thiên Huế: sinh thái, nghỉ dưỡng; tham quan các hoạt động sản xuất; tham gia đánh bắt<br /> Tạp chí Khoa học và Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Huế<br /> ISSN 1859-1612, Số 01(21)/2012: tr. 67-75<br /> <br /> 68<br /> <br /> PHẠM VIẾT HỒNG<br /> <br /> thủy hải sản, câu cá, du thuyền, chèo thuyền; du lịch ẩm thực; du lịch khám phá đầm<br /> phá; du lịch giải trí, thể thao trên nước; du lịch nghiên cứu…<br /> b. Tài nguyên sông, suối, hồ, thác, suối nước nóng<br /> Hệ thống sông, suối, hồ của khu vực bao gồm sông Phổ Lợi, sông Truồi, hồ Châu Sơn,<br /> hồ Ba Cửa, hồ Phú Bài, thác Nhị Hồ thuận lợi cho du lịch tham quan, giải trí. Ngoài ra<br /> còn có suối nước khoáng nóng Mỹ An có giá trị cho du lịch chữa bệnh.<br /> c. Tài nguyên du lịch nhân văn<br /> Đình làng, chùa: Các xã quanh phía nam đầm phá Tam Giang - Cầu Hai có các đình<br /> làng tiêu biểu: Đình chùa Thủy Dương, đình Dạ Lê Thượng, đình Bàn Môn, đình Mỹ<br /> Lợi, đình An Dương, đình An Truyền, đình làng Dương Nỗ, đình Lại Thế.<br /> Bên cạnh hệ thống đình làng, ở đây còn có nhiều chùa có giá trị văn hóa, du lịch to lớn:<br /> Chùa Diệu Viên, chùa Thánh Duyên (Túy Vân), chùa An Bằng, chùa Ba La Mật.<br /> Di tích thời sơ sử: Ở thôn Nam Phổ, xã Lộc An - Phú Lộc phát hiện hai chiếc rìu đá, có<br /> thân dài 7cm, rộng 4,5cm, hình dạng rìu tứ giác có niên đại thời đồ đá mới. [4]<br /> Di tích văn hóa Chăm Pa: Trong khu vực còn tồn tai một số di tích văn hóa Chăm Pa<br /> như tháp Mỹ Khánh (xã Phú Diên), tháp Linh Thái, di tích Am Bà (núi Linh Thái). [4]<br /> Lăng mộ, phủ thờ, nhà thờ: Lăng mộ tiêu biểu như khu nghĩa trang An Bằng, lăng<br /> Nguyễn Cư Trinh (Lộc Bổn), mộ Trần Quý Công, Hoàng Quý Công (Lộc An). Nhà thờ,<br /> phủ thờ như nhà Thờ họ Trần Đình (Lộc An), nhà thờ họ Tô Đông (Phú Diên), nhà thờ<br /> Nguyễn Khoa Chiêm và Nguyễn Khoa Đăng (Phú Thượng); phủ thờ Ninh Thuận (Phú<br /> Mậu). Ngoài ra còn có các nhà thờ Thiên chúa giáo và niệm Phật đường ở các xã. [1]<br /> Di tích lịch sử - cách mạng: Khu vực có nhiều di tích gắn liền với công cuộc chống<br /> Pháp, Mỹ như Động Sầm (Thuỷ Dương), ngã ba Ràng Bò (Đá Bạc), địa đạo Bạch Mã,<br /> điểm hội nghị đầm Cầu Hai (Vinh Giang), trạm liên lạc chợ Mỹ Lợi (Vinh Mỹ), đồn Mỹ<br /> Lợi (Vinh Mỹ), đồn Hà Than (Vinh Thanh), trấn Hải Thành (Thuận An), Bến Đá (Phú<br /> Dương).<br /> Ngoài ra, trong khu vực còn có nhà lưu niệm Bác Hồ (Phú Dương), nhà lưu niệm<br /> Nguyễn Chí Diểu, các nhà ở, đình chùa… có kiến trúc cổ.<br /> Làng nghề:<br /> + Làng nghề nông: Có rất nhiều nhưng có thể khai thác một số làng gần các tuyến<br /> giao thông như Thanh Lam, Lưu Khánh, Mỹ An… Các làng trồng hoa, rau sạch<br /> như Tiên Nộn, Vọng Trì Tây, Vọng Trì Đông, Thanh Tiên (Phú Mậu - Phú Vang).<br /> + Làng nghề cá: Làng chài Thuận An, An Bằng; sản xuất nước mắm An Dương<br /> (Phú Thuận); Làng Trài (Phú Diên); chế biến nước mắm, tôm chua Cự Lại (Phú<br /> Hải); chế biến hải sản Hiền An (Vinh Hiền).<br /> + Làng nghề thủ công truyền thống: Nghề vẽ tranh thờ ở Lại Ân (Sình - Phú Mậu);<br /> nghề làm hoa giấy ở Thanh Tiên (Phú Mậu); nghề làm trướng - liễn giấy làng<br /> <br /> XÁC ĐỊNH MỘT SỐ TOUR DU LỊCH Ở KHU VỰC QUANH CÁC ĐẦM THANH LAM...<br /> <br /> 69<br /> <br /> Chuồn (Phú An); nghề làm chổi đót Thanh Lam (Thủy Phương); nghề đan lát ở<br /> Thủy Thanh (Vinh Thanh); nghề chằm nón ở Tiên Nộn - Phú Mậu, Dương Nổ Phú Dương, Phú Diên; nghề nấu rượu gạo ở Thủy Dương, nghề làm bánh tét ở<br /> Dương Nỗ (Phú Vang)…<br /> Lễ hội:<br /> Bảng 1.1. Một số lễ hội điển hình khu vực phụ cận phía nam đầm phá Tam Giang – Cầu Hai [4]<br /> Stt<br /> <br /> Loại lễ hội<br /> <br /> Thời gian<br /> (Âm lịch)<br /> <br /> Địa điểm<br /> tổ chức (xã)<br /> <br /> Đối tượng được<br /> tưởng niệm<br /> <br /> 1<br /> <br /> Tế làng<br /> Thủy Dương<br /> <br /> 9-10/1<br /> <br /> Thủy Dương<br /> <br /> 2<br /> <br /> Tế làng Dạ Lê<br /> Thượng<br /> <br /> 16/08<br /> <br /> Thủy Phương Ngài khai canh<br /> <br /> 3<br /> <br /> Tế làng Phù Bài<br /> <br /> Đông chí<br /> <br /> Phù Bài<br /> <br /> 4<br /> <br /> Tế làng Chiếp Bi<br /> <br /> 14/06<br /> <br /> Phú Thượng<br /> <br /> 5<br /> <br /> Tế làng Mỹ Lợi<br /> <br /> 15/01<br /> <br /> Vinh Mỹ<br /> <br /> 6<br /> <br /> Cầu ngư, An Bằng<br /> <br /> Tháng 5<br /> <br /> Vinh An<br /> <br /> 7<br /> <br /> Lễ xuân thủ làng<br /> Hòa Duân<br /> <br /> 3/01<br /> <br /> 8<br /> <br /> Cầu ngư Thuận An<br /> <br /> 12/01<br /> <br /> 9<br /> <br /> Lễ thu tế làng<br /> Chuồn<br /> <br /> 10 Vật làng Sình<br /> <br /> Tháng 8<br /> <br /> Thành hoàng, khai<br /> canh<br /> <br /> Nội dung<br /> Lễ túc yếu và chánh tế<br /> Lễ túc yếu và chánh tế<br /> <br /> Thành hoàng<br /> <br /> Lễ túc yếu và chánh tế<br /> <br /> Khai canh<br /> <br /> Lễ túc yếu và chánh tế<br /> <br /> Các vị tổ tiên<br /> <br /> Nghi thức cổ truyền.<br /> Đua thuyền, kéo co<br /> <br /> Cầu mưa thuận gió<br /> hòa<br /> <br /> Lễ tế theo nghi thức cổ<br /> truyền. Đua ghe,<br /> <br /> Phú Thuận<br /> <br /> Cầu cho dân làng no<br /> ấm, được mùa<br /> <br /> Lễ túc yếu và chánh tế,<br /> thông báo với thần linh<br /> <br /> Thuận An<br /> <br /> Cầu mưa thuận gió<br /> hòa, được mùa…<br /> <br /> Lễ tế. Trò chơi dân gian,<br /> hoa đăng…<br /> <br /> Đình làng Phú<br /> Các vị tổ tiên<br /> An<br /> <br /> 10/01<br /> <br /> Phú Mậu<br /> <br /> 11 Tế làng Dương Nổ<br /> <br /> Tháng 8<br /> <br /> Phú Dương<br /> <br /> 12 Lễ tế Thanh Minh<br /> <br /> Tháng 3<br /> <br /> Nghi thức có hát xướng,<br /> nhạc lễ. Làm các con vật<br /> biểu trưng<br /> <br /> Cầu an, làm ăn phát<br /> đạt<br /> <br /> Lễ tế. Vật truyền thống<br /> <br /> Các vị tổ tiên<br /> <br /> Nghi thức cổ truyền<br /> <br /> Phù Bài, Thủy<br /> Thành hoàng<br /> Phù<br /> <br /> Nghi thức cổ truyền: Hát<br /> bội, đua ghe<br /> <br /> Các lễ hội khác: Tết Nguyên Đán; lễ tổ chức kỉ niệm các sự kiện lịch sử, tôn vinh các<br /> danh nhân; Festival Huế; “Festival Thuận An biển gọi”; “Chợ quê ngày hội” được tổ<br /> chức vào các dịp Festival với nhiều hoạt động phong phú; các phong tục tập quán (giỗ,<br /> chạp, cưới hỏi, ma chay, mừng thọ…)<br /> Ẩm thực: Bánh canh cá lóc Thủy Dương, bánh canh Nam Phổ (Phú Thượng), khoai<br /> luộc, các loại mắm (mắm ruốc, sò, cá…), các loại chè, các món ăn chế biến từ biển…<br /> <br /> PHẠM VIẾT HỒNG<br /> 70<br /> <br /> ®<br /> Çm<br /> µ<br /> H<br /> un<br /> <br /> Tr<br /> g<br /> Çm<br /> y<br /> <br /> tó<br /> <br /> Vinh Mü<br /> <br /> B·i t¾m Vinh Thanh<br /> <br /> ñ<br /> <br /> TT Phó Léc<br /> <br /> VQG B¹ch M·<br /> <br /> PP H<br /> Hó<br /> ó LL é<br /> éC<br /> C<br /> <br /> Léc §iÒn<br /> <br /> ®Çm cÇu hai<br /> <br /> Vinh H­ng<br /> <br /> Vinh An<br /> <br /> th<br /> <br /> Vinh Hµ<br /> <br /> 10<br /> <br /> biÓn ®«ng<br /> <br /> Léc Thuû<br /> <br /> N. C¶nh D­¬ng<br /> <br /> Cöa T­ HiÒn<br /> <br /> B·i t¾m Vinh HiÒn<br /> <br /> 810000<br /> <br /> Léc Tr×<br /> <br /> Th¸cNhÞ hå<br /> <br /> Léc B×nh<br /> <br /> Vinh HiÒn<br /> <br /> Vinh H¶i<br /> <br /> Léc TiÕn<br /> <br /> 820000<br /> <br /> chó<br /> chó gi¶i<br /> gi¶i<br /> <br /> Lµng lµm n«ng nghiÖp<br /> <br /> §×nh lµng<br /> Lµng lµm ng nghiÖp<br /> <br /> DTLS c¸ch m¹ng<br /> <br /> L¨ng mé, phñ thê<br /> <br /> Nhµ thê,<br /> <br /> ThiÒn viÖn, DTLS VH Ch¨m<br /> <br /> 29<br /> <br /> 840000<br /> <br /> Lµng nghÒ thñ c«ng truyÒn thèng<br /> <br /> Nhµ l­u niÖm<br /> <br /> Chïa<br /> <br /> Rõng ngËp mÆn<br /> <br /> Suèi n­íc nãng<br /> <br /> V­ên Quèc gia<br /> <br /> Th¸c n­íc<br /> B·i t¾m<br /> <br /> Cöa biÓn<br /> <br /> Cöa L¨ng C«<br /> <br /> 830000<br /> <br /> ®Çm LËp An<br /> <br /> vÞ trÝ vïng nghiªn cøu<br /> <br /> l îc ®å 2.2. tµi nguyªn du lÞch däc tuyÕn ® êng bé vßng quanh phÝa nam ®Çm ph¸ tam giang - cÇu hai<br /> <br /> Th¸p Mü Kh¸nh<br /> <br /> Vinh Xu©n<br /> <br /> Léc Hoµ<br /> T h iÒn viÖn T ró c L © m B¹ ch M ·<br /> <br /> ®<br /> <br /> Vinh Thanh<br /> <br /> Vinh Phó<br /> <br /> Vinh Th¸i<br /> <br /> 5<br /> <br /> 800000<br /> <br /> 1830000<br /> <br /> B·i t¾m ThuËn An<br /> B·i t¾m Phó ThuËn<br /> ®×nh An D­¬ng<br /> <br /> Phó L­¬ng<br /> <br /> Thuû T©n<br /> <br /> Thuû L­¬ng<br /> <br /> Phó §a<br /> <br /> PP H<br /> Hó<br /> ó V<br /> VA<br /> AN<br /> NG<br /> G<br /> <br /> Phó Xu©n<br /> <br /> Phó T©n Phó ThuËn<br /> <br /> Phó An<br /> <br /> Phó Hå<br /> <br /> Phó Mü<br /> <br /> Thuû D­¬ng<br /> <br /> Thuû Phï<br /> <br /> 0<br /> <br /> 790000<br /> <br /> kilometres<br /> <br /> Léc Bæn<br /> Léc S¬n<br /> <br /> Hå Ba Cöa<br /> <br /> TT Phó Bµi<br /> <br /> TX.<br /> TX. H¦¥NG<br /> H¦¥NG THUû<br /> THUû<br /> <br /> Thuû Ph­¬ng<br /> <br /> Thuû Ch©u<br /> <br /> Thuû Thanh<br /> <br /> Thuû V©n<br /> <br /> Phó Thanh<br /> <br /> Phó MËu<br /> <br /> TT PP .. H<br /> HU<br /> U ÕÕ<br /> <br /> m<br /> <br /> Ranh giíi huyÖn<br /> Ranh giíi x·<br /> §­êng s¾t<br /> Quèc lé<br /> TØnh lé<br /> HuyÖn lé<br /> Suèi, kªnh, m ¬ng<br /> S«ng, hå, ®Çm<br /> Tªn x·<br /> Tªn huyÖn<br /> <br /> UBND x·<br /> Ranh giíi tØnh<br /> <br /> UBND huyÖn<br /> <br /> Chó<br /> Chó gi¶i<br /> gi¶i<br /> <br /> Léc Bæn<br /> Phó<br /> Phó léc<br /> léc<br /> <br /> 780000<br /> <br /> g<br /> iÓn<br /> Cö<br /> aK<br /> <br /> 1820000<br /> <br /> 1810000<br /> <br /> 1800000<br /> <br /> 1790000<br /> <br /> Sg<br /> .T<br /> ru<br /> åi<br /> <br /> an<br /> h<br /> <br /> La<br /> <br /> §<br /> <br /> Çm<br /> <br /> Sa<br /> m<br /> <br /> h<br /> .T<br /> §<br /> <br /> XÁC ĐỊNH MỘT SỐ TOUR DU LỊCH Ở KHU VỰC QUANH CÁC ĐẦM THANH LAM...<br /> <br /> 71<br /> <br /> 1.2. Cơ sở hạ tầng<br /> Giao thông vận tải là yếu tố đặc biệt quan trọng đối với tổ chức tour du lịch. Phần lớn<br /> các tour du lịch chỉ được thực hiện khi có khả năng vận chuyển du khách. Hoạt động<br /> của các tour du lịch thuộc khu vực phía nam phá Tam Giang phụ thuộc chủ yếu vào<br /> tuyến đường bộ quanh phá và các tuyến đường thủy trên phá.<br /> Về đường bộ: Hiện nay trong khu vực đã có các tuyến quốc lộ1A, 49B, 49 tạo thành<br /> trục giao thông thuận lợi bao quanh phía nam phá Tam Giang. Ngoài ra còn có các tỉnh<br /> lộ 10, 11, 12 chạy xuyên qua khu vực.<br /> Về đường thủy có nhiều tuyến đường từ sông Hương xuyên qua phá Tam giang và<br /> thông với biển.<br /> Do vậy tổ chức các tour du lịch khám phá phía nam phá Tam Giang có thể lựa chọn<br /> nhiều loại phương tiện giao thông để thực hiện.<br /> 2. MỘT SỐ TOUR DU LỊCH KHU VỰC PHÍA NAM PHÁ TAM GIANG VÀ PHỤ CẬN<br /> Tour 1: Tham quan các di sản văn hóa khu vực ven phá Tam Giang<br /> Thành Phố Huế - Thủy Dương - Vinh Hiền - Phú Diên - Thị trấn Thuận An - Phú<br /> Dương - Phú Thượng - TP. Huế<br /> - Thời gian tham quan du lịch: 1 ngày<br /> - Phương tiện tham quan: Đi bằng xe máy, ô tô.<br /> - Sản phẩm du lịch tham quan:<br /> + Thủy Dương: Tham quan không gian, kiến trúc, hoa văn đình làng Thủy Dương,<br /> chùa Diệu Viên. Tham quan di tích Động Sầm<br /> + Vinh Hiền: Tham quan chùa Thánh Duyên<br /> + Phú Diên: Tham quan tháp Chàm Mỹ Khánh<br /> + Thị trấn Thuận An: Tham quan di tích Trấn Hải Thành, đình Thai Dương Hạ,<br /> miếu Âm Linh, tắm biển, ẩm thực hải sản<br /> + Phú Dương: Thăm nhà lưu niệm Bác Hồ, di tích Am Bà, Bến Đá ở làng Dương<br /> Nổ<br /> + Phú Thượng: Tham quan đình Lại Thế, chùa Nam Phổ, chùa Giác Thế, Ngọc Anh<br /> Tuor 2: Tham quan cảnh quan thiên nhiên (phong cảnh, danh thắng đồi núi – biển,<br /> đầm phá Tam Giang)<br /> TP. Huế - Thủy Phương - Thị Trấn Phú Lộc - Vinh Hiền - Vinh An - Vinh Thanh Thị trấn Thuận An - Phú An - TP. Huế.<br /> - Thời gian tham quan: 1 ngày<br /> - Phương tiện tham quan: Xe máy, ô tô; đi thuyền từ thị trấn Phú Lộc sang Vinh Hiền.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2