HUAF JOURNAL OF AGRICULTURAL SCIENCE & TECHNOLOGY ISSN 2588-1256 Vol. 3(3) – 2019: 1490-1499<br />
<br />
<br />
<br />
XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT NHIỆT VẬT LÝ VÀ THỜI GIAN CẤP ĐÔNG MỰC ỐNG<br />
(Loligo chinensis) BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI TÍCH<br />
<br />
Hoàng Minh Tuấn<br />
<br />
Tác giả liên hệ: TÓM TẮT<br />
Hoàng Minh Tuấn Bài báo này trình bày một mô hình giải tích đơn giản để tính toán<br />
Email: tính chất nhiệt vật lý và thời gian cấp đông mực ống bằng hai biên<br />
đối lưu không đối xứng. Mô hình này dựa vào phương trình cân bằng<br />
hmtuan@hueic.edu.vn<br />
nhiệt tức thời của vật cho các giai đoạn chuyển pha với quá trình truyền<br />
Trường Cao đẳng Công nghiệp nhiệt không ổn định trong giai đoạn làm lạnh, chuyển pha và quá lạnh.<br />
Huế Phương pháp này cho kết quả khá chính xác so các phương pháp đã có<br />
Nhận bài: 03/03/2019 từ trước đến nay, kể cả phương pháp sai phân và phần tử hữu hạn. Nhờ<br />
Chấp nhận bài: 07/04/2019 các phép tính này dễ dàng lập trình trên máy tính, cho phép dự đoán<br />
đơn giản, nhanh chóng và chính xác thời gian cấp đông thực phẩm. Kết<br />
Từ khóa: Hình dạng bất kỳ, Không quả nghiên cứu chứng minh thời gian cấp đông của phương pháp<br />
đối xứng, Thời gian cấp đông, Thực này so với thực nghiệm và các phương pháp số không quá 10%.<br />
phẩm, Truyền nhiệt không ổn định<br />
<br />
<br />
1. MỞ ĐẦU triển từ phương trình của Plank (1941). Hạn<br />
Mực ống là động vật thuộc ngành chế của phương pháp này là coi nhiệt độ ban<br />
thân mềm của lớp nhuyễn thể chân đầu, có đầu của vật bằng nhiệt độ điểm đông, tính<br />
giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Tuy nhiên, chất nhiệt vật lý không thay đổi, dẫn nhiệt<br />
do đặc tính cấu tạo của cơ thể nên mực ống trong lớp băng là ổn định, không tách riêng<br />
rất dễ bị hư hỏng ngay sau khi đánh bắt. Để quá trình chuyển pha đẳng nhiệt khỏi hai<br />
duy trì được chất lượng của mực tươi, bảo quá trình đơn pha có nhiệt độ giảm.<br />
quản mực bằng cách đông lạnh là phương Các phương pháp khác của Nagaoka<br />
pháp được sử dụng phổ biến và có hiệu quả. và cs. (1955), Cleland và Earle (1977a,<br />
Đối với quá trình đông lạnh thực 1977b và 1982) đã được đề xuất để điều<br />
phẩm, tính chất nhiệt vật lý quyết định đến chỉnh phương trình Plank (1941). Ngoài ra,<br />
sự vận chuyển năng lượng, lưu trữ năng Mascheroni và Calvel (1982), De Michelis<br />
lượng và chuyển pha trong thực phẩm. Đối và Calveo (1983), Castaigne (1985b) và<br />
với kỹ thuật đông lạnh, tính chất nhiệt vật lý Pham (2014) đã kết hợp với phương trình cân<br />
của thực phẩm được sử dụng để ước tính tốc bằng nhiệt với phương trình Plank để cải tiến<br />
độ truyền nhiệt và để tính toán tải nhiệt việc tính toán thời gian cấp đông. Ví dụ,<br />
trong các quá trình như đóng băng và tan Mascheroni và Calvelo (1982) đã đề xuất<br />
băng. Trong đó, tính toán thời gian cấp đông một phương pháp tính toán thời gian cấp<br />
là yếu tố quan trọng quyết định đến chất đông thực phẩm với điều kiện biên loại ba<br />
lượng thực phẩm. Để giải được bằng giải đối xứng. Phương pháp này khá chính xác.<br />
tích, người ta phải có nhiều giả thiết để đơn Thời gian đóng băng là tổng của thời gian<br />
giản hóa bài toán nên hiện nay chưa có một làm lạnh, chuyển pha và quá lạnh. Thời gian<br />
phương pháp giải nào đủ độ tin cậy và chính chuyển pha sử dụng phương trình Plank<br />
xác. Hầu hết các phương pháp giải tích để (1941) để tính toán. Tuy nhiên, phương<br />
tính toán thời gian đóng băng được phát pháp này sử dụng đồ thị trong quá trình tính<br />
<br />
1490 Hoàng Minh Tuấn<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP ISSN 2588-1256 Tập 3(3) – 2019:1490-1499<br />
<br />
<br />
toán, có thể mắc phải sai số của các đồ thị. thuyết về truyền nhiệt.<br />
Trong khuôn khổ bài báo này, chúng - Phương pháp thực nghiệm:<br />
tôi đề xuất phương pháp mới xác định tính + Vật ẩm là mực ống có các thông số<br />
chất nhiệt vật lý và thời gian đóng băng cho vật lý như bảng 3;<br />
mực ống với biên đối lưu không đối xứng.<br />
+ Thiết bị đo gồm: nhiệt kế Thermo<br />
Đây là bài toán cơ sở để xác định thời gian<br />
Scientific với độ chính xác 0,1oC và máy đo<br />
cấp đông cho thực phẩm có hình dạng khác<br />
tốc độ gió Prova AVM 03 sai số;<br />
nhau và có thể ứng dụng vào trong sản xuất.<br />
+ Hệ thống lạnh: tủ đông gió tại<br />
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Xưởng thực hành của Khoa Nhiệt lạnh -<br />
- Phương pháp giải tích: dựa trên các Xây dựng, Trường Cao đẳng Công nghiệp<br />
tính chất nhiệt vật lý của thực phẩm và lý Huế.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Đo chiều dài và độ dày của mực ống Hình 2. Đo nhiệt độ ban đầu và tâm của thực<br />
phẩm<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3. Thiết bị đo tốc độ gió Hình 4. Phần mềm tối ưu hóa chế độ làm việc tủ<br />
đông gió<br />
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU phẩm được xác định bởi công thức<br />
3.1. Tính toán tính chất nhiệt vật lý của (Cleland, 2012): t 0 1,8 W, o C (2)<br />
thực phẩm<br />
3.1.2. Hàm lượng băng<br />
Tính chất nhiệt vật lý của thực phẩm<br />
Hàm lượng băng được tính bởi biểu thức:<br />
được xác định khá chính xác với thực tế<br />
t <br />
bằng mối quan hệ đơn giản nếu biết được I W 0, 25S 1 0 (3)<br />
20 <br />
thành phần khối lượng nước, chất béo và rắn<br />
trong thực phẩm (Cleland và cs., 2010): Trong đó I là hàm lượng băng khi đông<br />
W F S 1 (1) lạnh hoàn toàn (Lovatt, 2009).<br />
Ở đây W là thành phần khối lượng 3.1.3. Khối lượng riêng<br />
nước, F là thành phần khối lượng chất béo, Khối lượng riêng thực phẩm phụ thuộc<br />
S là thành phần khối lượng chất rắn. vào vật ẩm đó đã đóng băng hay chưa. Tuy<br />
nhiên, nó thay đổi khá nhỏ nên có thể xác<br />
định bởi giá trị trung bình (Cleland, 2012):<br />
1<br />
3.1.1. Nhiệt độ bắt đầu đóng băng , kg / m3 (4)<br />
W S F <br />
<br />
Nhiệt độ bắt đầu đóng băng của thực 1000 1300 850<br />
<br />
<br />
http://tapchi.huaf.edu.vn/ 1491<br />
HUAF JOURNAL OF AGRICULTURAL SCIENCE & TECHNOLOGY ISSN 2588-1256 Vol. 3(3) – 2019: 1490-1499<br />
<br />
<br />
3.1.4. Hệ số dẫn nhiệt cs 4180 W I 1940I 1400S1900F, J / kgK (8)<br />
Đối với thực phẩm chưa đóng băng 3.2. Phát biểu bài toán cấp đông thực<br />
(Lovatt, 2009): phẩm và các giả thuyết nghiên cứu<br />
W S F (5)<br />
l , W / mK 3.2.1. Phát biểu bài toán<br />
1695 5306 4722 <br />
Xét thực phẩm dạng tấm phẳng rộng vô<br />
Đối với thực phẩm đóng băng (Lovatt,<br />
hạn có chiều dày 2 như hình 5. Khối lượng<br />
2009):<br />
riêng và nhiệt dung riêng pha ẩm và pha rắn<br />
4,8 k p 2 2,4 k p C là l , c l và s , cs . Thực phẩm có độ ẩm ,<br />
s 2,4 , W / mK (6)<br />
4,8 k p 2,4 k p C hệ số dẫn nhiệt pha ẩm l và rắn s , nhiệt độ<br />
Với C, kp là các hệ số và được xác định ban đầu t i , nhiệt độ bắt đầu đóng băng t 0 ,<br />
cụ thể bởi (Cleland, 2012). nhiệt hóa rắn pha ẩm rc và nhiệt độ lớn nhất<br />
3.1.5. Nhiệt dung riêng của vật đạt được sau khi cấp đông t c bằng<br />
Đối với thực phẩm chưa đóng băng cách cho vật tiếp xúc với hai môi trường có<br />
(Cleland và cs., 2010): nhiệt độ t f 1 t f 2 t c t 0 t i .<br />
cl 4180W 1400S 1900F, J / kgK (7) Cần tính thời gian cấp đông theo các<br />
thông số của bài toán.<br />
Đối với thực phẩm đóng băng<br />
(Cleland và cs., 2010)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 5. Phân bố t(x,) trong vật trong quá trình đóng băng và quá lạnh<br />
3.2.2. Giả thiết nghiên cứu: rắn t = t0 = const và tỏa ra lượng nhiệt bằng<br />
1. Tại mỗi thời điểm coi nhiệt độ t nhiệt hóa rắn r.<br />
() trong vật đơn pha (ẩm hoặc băng) là 3.3. Tính toán thời gian cấp đông<br />
phân bố đều trong thể tích của vật. 3.3.1. Tính thời gian làm lạnh vật ẩm 1<br />
2. Các thông số vật lý ,c, của vật Thời gian làm lạnh vật ẩm 1 từ nhiệt<br />
ẩm hoặc băng là không đổi và phân bố đều độ ban đầu ti đến nhiệt độ bắt đầu hóa rắn t0<br />
trong vật. được tính theo phương trình cân bằng nhiệt<br />
3. Quá trình đóng băng là quá trình lúc cho V 2f sau thời gian vô cùng bé<br />
chuyển pha từ lỏng sang rắn của các thành d khi nhiệt độ giảm một lượng dt là<br />
phần ẩm trong thực phẩm ở nhiệt độ hóa du Q k1 Qk 2 hay:<br />
<br />
<br />
1492 Hoàng Minh Tuấn<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP ISSN 2588-1256 Tập 3(3) – 2019:1490-1499<br />
<br />
<br />
2flcl (dt) k1f(t tf1) k2f(t tf 2 ) d (9) 2l t 0 t f1 2l l<br />
x() , m<br />
r 12 1<br />
dt k 1 k2 k t k2tf 2<br />
t 1 f1<br />
d 2c l 2cl<br />
<br />
t ( ) t m1 (t i t m1 ).e a<br />
x() A1 x12 x1, m (14)<br />
<br />
Trong đó: Trong đó:<br />
k1 k 2 2 l t 0 t f1 <br />
a<br />
b k t k t<br />
, s 1 t 1 f1 2 f 2 , K A1 , m 2s 1 , x1 l , m <br />
<br />
2c l m1 a k1 k 2 r 1<br />
<br />
2cl t t + Vận tốc đóng băng là vận tốc<br />
1 ln i m1 , s (10)<br />
k1 k 2 t 0 t m1 chuyển động của mặt băng ra xa môi trường<br />
1<br />
lạnh:<br />
Với k1 1 , W , dx A1 A1<br />
2 v , ms 1 <br />
2 l 1 m K <br />
1 W <br />
1<br />
d 2 x() x1 2<br />
A1. x12 <br />
<br />
k2 , 2 <br />
2 l 2 m K (15)<br />
<br />
Khi t f1 t f 2 t f và 1 2 đây là Biểu thức (15) cho biết vận tốc đóng<br />
bài toán cấp đông với hai biên đối lưu đối băng tỷ lệ nghịch với .<br />
xứng, thời gian 1 được tính bằng công + Gia tốc đóng băng (hay gia tốc của<br />
thức: mặt băng) là:<br />
cl t i t f dv dv dx A12<br />
1dx ln , s (11) a , ms2 (16)<br />
k t 0 tf 3 <br />
dt dx d 2<br />
4 A1 x1<br />
<br />
3.3.2. Tính thời gian chuyển pha 2<br />
Biểu thức (16) cho biết gia tốc đóng<br />
a. Tính thời gian chuyển pha mặt tiếp<br />
băng giảm khi x và tăng.<br />
xúc ( t f1 và 1 ) với x 0 x K là 21 :<br />
b. Tính thời gian chuyển pha mặt tiếp xúc (<br />
Gọi x là độ dày lớp băng đã tạo ra t f 2 và 2 ) với y 0 yK là 2 2 :<br />
trước thời điểm , dx là độ dày lớp băng<br />
mới tạo ra sau thời gian vô cùng bé d .<br />
Phương trình cân bằng nhiệt là: Thiết lập tương tự như mục 2.3.2.a ta<br />
t 0 t f1<br />
có các biểu thức của luật đóng băng, vận tốc<br />
r f dx fd , J (12) và gia tốc đóng băng như sau:<br />
x 1 <br />
<br />
l 1 y() A 2 x 22 x 2 , m (17)<br />
+ Luật đóng băng (x) , là dạng tích dy A2<br />
v , ms 1 (18)<br />
phân của phương trình (12):<br />
x<br />
d 2<br />
A2 x 22 <br />
<br />
r x 1 <br />
d <br />
dx<br />
t 0 t f1 l 1 a<br />
dv dv dy<br />
<br />
dt dy d<br />
<br />
A22<br />
, ms2 (19)<br />
3 <br />
0 0 2<br />
4 A2 x 2<br />
<br />
(x) <br />
r 2 2l x <br />
x , s (13)<br />
2l t 0 t f1 1 2 l t 0 t f 2 <br />
Với: A 2 , m 2 s 1 , x 2 l , m <br />
r 2<br />
Hàm ngược của (x) cũng gọi là<br />
luật đóng băng, có dạng: c. Tính thời gian chuyển pha 2<br />
Vì sau thời gian 2 , hai mặt băng tiến<br />
<br />
http://tapchi.huaf.edu.vn/ 1493<br />
HUAF JOURNAL OF AGRICULTURAL SCIENCE & TECHNOLOGY ISSN 2588-1256 Vol. 3(3) – 2019: 1490-1499<br />
<br />
<br />
sát nhau, làm cho toàn bộ bề dày 2 của<br />
thực phẩm được đóng băng hoàn toàn, nên (25)<br />
ta có x( 2 ) y( 2 ) 2 , hay là: Với:<br />
1 1<br />
A12 x12 x1 A2 2 x 22 x 2 2 (20) x 1 W y 1 W <br />
k1 k , 2 và k2 k , 2 <br />
<br />
s 1 m K <br />
s 2 m K<br />
Phương trình (21) sau phép biến đổi<br />
2 2<br />
tương đương có dạng: t m2 k i .t fi / k i , K <br />
i 1 i 1<br />
a1 22 b1 2 c1 0 (21)<br />
Trong trường hợp cấp đông với hai<br />
Với: biên đối lưu đối xứng ( t f1 t f 2 t f và<br />
a1 (A1 A2 )2 , m4s2 , B x12 x 22 2 , m2 1 2 ) thì:<br />
<br />
b1 2B A1 A2 4A1x22 4x12A2 , m4s1 cs t 0 t f<br />
3dx ln , s (26)<br />
k t c tf<br />
Ở đây:<br />
3.5. Hệ số hình học quy đổi của vật ẩm<br />
2 x1 x2 , m , c1 4.x12.x22 B2 , m4 <br />
Cleland và Earle (1982) đã tính toán<br />
Nghiệm của phương trình (21) là thời gian đông lạnh cho thực phẩm có hình<br />
b1 1 dạng phi tiêu chuẩn như sau:<br />
2 b12 4a1c1 , s <br />
2a1 2a1 <br />
ptc , s (27)<br />
E<br />
x K x(2 ) A12 x12 x1 , m<br />
Với tp là thời gian cấp đông cho sản<br />
và yK y(2 ) A2 2 x 22 x 2 , m phẩm có hình dạng tấm phẳng rộng vô hạn<br />
và E là kích thước truyền nhiệt tương<br />
Khi cấp đông với hai biên đối lưu đối<br />
đương.<br />
xứng ( t f1 t f 2 và 1 2 ) thì:<br />
3.5.1. Hệ số hình học quy đổi cho vật ẩm có<br />
r 2 dạng hộp, thanh chữ nhật dài vô hạn, trụ<br />
2dx , s (22)<br />
t0 tf 2. l hữu hạn, tấm phẳng rộng vô hạn, trụ dài vô<br />
hạn và cầu.<br />
3.4. Tính thời gian quá lạnh băng 3<br />
Cleland và cs. (2010) đã xây dựng<br />
Phương trình cân bằng nhiệt cho khối biểu thức tổng quát để xác định E như sau:<br />
băng V 2f đang quá lạnh lúc sau d là<br />
E G1 G 2 E1 G 3 E 2 (28)<br />
du Qk1 Qk2 hay:<br />
X 2,32 2,32 0,73<br />
2fcs (dt) k1(t tf1 )f k2 (t tf 2 )f d (23) E1 1 X 1,77 2,50 ;<br />
1 1,77<br />
1 <br />
<br />
1 1<br />
dt k1 k 2 k t k2tf 2<br />
t 1 f1<br />
d 2 c s 2c s X 2,32 2,32 0,50<br />
E2 1,77 1X 1,77 3,69 ,<br />
2 1 <br />
1 1<br />
t t m2 t 0 t m2 e a (24) <br />
<br />
2cs t 0 t m2<br />
3 ln , s<br />
k1 k 2 t c t m2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1494 Hoàng Minh Tuấn<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP ISSN 2588-1256 Tập 3(3) – 2019:1490-1499<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
X x x / Bi1,34 x , Bi R / ,<br />
1 D2 / D1 , 2 D3 / D1<br />
Trong đó R là bán kính hoặc một<br />
nữa kích thước nhỏ nhất của sản phẩm; D1,<br />
D2 và D3 là kích thước ngắn nhất, thứ hai<br />
và dài nhất của sản phẩm; G1, G2, G3 là các<br />
hằng số hình học được xác định theo bảng<br />
1. Hình 6. Xác định kích thước sản phẩm<br />
<br />
Bảng 1. Hằng số hình học cho tính toán E (Cleland và cs., 2010, 2012)<br />
Hình dạng G1 G2 G3<br />
Hộp (β1 > 1, β2 > β1) 1 1 1<br />
Thanh chữ nhật dài vô hạn (β1 > 1, β2 = ) 1 1 0<br />
Trụ hữu hạn D > H (β1 = β2, β1 ≥ 1) 1 2 0<br />
Trụ hữu hạn D < H (β1 = 1, β2 ≥ 1) 2 0 1<br />
Tấm phẳng rộng vô hạn (β1 = β2 = ) 1 0 0<br />
Trụ dài vô hạn (β1 = 1, β2 = ) 2 0 0<br />
Cầu (β1 = β2 = 1) 3 0 0<br />
Hai chiều bất kỳ (β1 >1, β2 = ) 1 1 0<br />
Ba chiều bất kỳ (β1 >1, β2 > β1) 1 1 1<br />
<br />
<br />
3.5.2. Hệ số hình học quy đổi cho vật ẩm không xác định ba chiều, A1 là diện tích mặt<br />
có dạng trụ elip cắt ngang nhỏ nhất, A2 là diện tích mặt cắt<br />
ngang trực giao với bán kính nhỏ nhất.<br />
Pham và cs. (2014) xác định gần<br />
như chính xác khi: D3 / D1 10 là: 3.6. Khảo sát bài toán cấp đông thực<br />
phẩm và so sánh kết quả với các phương<br />
<br />
E 1 1 2 / Bi / 2 2 / Bi (30) pháp khác<br />
3.6.1. Xác định hệ số tỏa nhiệt bề mặt <br />
3.5.3. Hệ số hình học quy đổi cho vật ẩm có<br />
dạng ellipsoid Hệ số tỏa nhiệt bề mặt giữa thực<br />
phẩm và không khí làm lạnh đối với vật ẩm<br />
Pham và cs. (2014) đã đề xuất công không bao gói có thể xác định bằng công<br />
thức tính dựa trên mối quan hệ giữa thức (Cleland, 2012):<br />
ellipsoid và bán kính R x Rβ1 x Rβ2:<br />
<br />
<br />
p<br />
E 1 AR / Vs 1 / 11 21 1q 2q (31)<br />
<br />
3.5.4. Hệ số hình học quy đổi cho vật ẩm có<br />
dạng không xác định<br />
Cleland và cs. (2010) đề nghị dùng<br />
biểu thức (30) với:<br />
1 A1 / R 2 và 2 A2 / R 2 (33)<br />
<br />
Ở đây A1, A2 là diện tích mặt cắt Hình 7. Vị trí xác định diện tích mặt cắt<br />
ngang được xác định như hình sau: với ngang A1 và A2 (Pham, 2014)<br />
những vật hình dạng không xác định hai<br />
chiều, A1 là diện tích mặt cắt ngang và R là<br />
bán kính nhỏ nhất; với những vật hình dạng<br />
<br />
<br />
http://tapchi.huaf.edu.vn/ 1495<br />
HUAF JOURNAL OF AGRICULTURAL SCIENCE & TECHNOLOGY ISSN 2588-1256 Vol. 3(3) – 2019: 1490-1499<br />
<br />
<br />
+Thực phẩm có dạng phẳng bằng tủ đông gió. Nhiệt độ ban đầu của mực<br />
7,3v0,8 2 ống ti = 25,1oC, mực được làm lạnh đến<br />
a , W/ m K<br />
nhiệt độ tâm theo yêu cầu tc = -18oC. Nhiệt<br />
+Thực phẩm có dạng oval độ của không khí lạnh trung bình là tf = -<br />
12,5v0,6 2 39oC, vận tốc không khí trung bình trong tủ<br />
a , W/ m .K<br />
đông va 1,3m / s . Tính toán thời gian cấp<br />
Ở đây a là tốc độ không khí, (m/s). đông.<br />
3.6.2. Khảo sát bài toán cấp đông thực Tỷ lệ khối lượng các thành phần dinh<br />
phẩm dưỡng của mực ống dùng trong bài báo này<br />
Cần cấp đông cho 20 kg mực ống (Bảng 2) được xác định tại Khoa Cơ khí<br />
được đặt trong khay dạng hình hộp có D1 = Công nghệ, trường Đại học Nông Lâm, Đại<br />
0,018 m, D2 = 0,200 m và D3 = 0,280 m học Huế.<br />
Bảng 2. Thành phần khối lượng của mực ống<br />
Thành phần Ký hiệu Giá trị và đơn vị<br />
Nước W 85%<br />
Chất béo F 1,35%<br />
Chất rắn S 13,65%<br />
Dựa vào các công thức tính toán nhiệt định các thông số nhiệt vật lý của mực ống<br />
vật lý thực phẩm ở mục 2.1 và kết quả xác được trình bày ở Bảng 3.<br />
Bảng 3. Các thông số vật lý của mực ống được tính toán theo thành phần khối lượng<br />
Giá trị<br />
Thông số Ký hiệu<br />
Pha ẩm (l) Chuyển pha (l) Pha rắn (s)<br />
Khối lượng riêng (kg/m 3) 1030 1030 1030<br />
Nhiệt độ bắt đầu đóng băng, oC t0 -0,95<br />
Nhiệt ẩn hóa rắn (kJ/kg) r 259,24<br />
Nhiệt dung riêng (J/kg.K) c 3769,75 2028,99<br />
Hệ số dẫn nhiệt (W/mK) 0,5459 1,7815<br />
Dựa trên các thông số ở bảng 3 và các băng yêu cầu được tính toán và thể hiện trên<br />
công thức ở mục 3.3, 3.4, 3.5, thời gian đóng Bảng 4.<br />
băng từ nhiệt độ ban đầu đến nhiệt độ đóng<br />
Bảng 4. Kết quả tính toán thời gian cấp đông<br />
Thời gian Công thức tính Giá trị, [s] Tỷ số i /, %<br />
2cl t t<br />
1 1 ln i m1 , s 1972<br />
k1 k 2 t 0 t m1 21,38<br />
b 1<br />
2 2 1 b12 4a1c1 6027<br />
2a1 2a1 65,34<br />
2cs t 0 t m2<br />
3 3 ln , s 1225<br />
k1 k2 t c t m2 13,28<br />
1 2 3 9224 100<br />
E Công thức (28) 1,16<br />
ptc Công thức (27) 7952<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1496 Hoàng Minh Tuấn<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP ISSN 2588-1256 Tập 3(3) – 2019:1490-1499<br />
<br />
<br />
Bảng 4 cho thấy, thời gian chuyển cấp đông cho mực. Để so sánh, giả sử thời<br />
pha cho mực chiếm tỷ lệ hơn 65% thời gian gian cấp đông chính xác của cả 5 phương<br />
cấp đông. Các công thức tính cho từng giai 1<br />
5<br />
<br />
đoạn rất đơn giản, lập trình trên máy tính pháp là trị trung bình thời gian <br />
5 ,s<br />
1<br />
một cách dễ dàng.<br />
Khi đó sai số của từng phương pháp so với<br />
Chúng tôi đã so sánh kết quả của việc<br />
trị trung bình thời gian , sẽ được ghi trong<br />
sử dụng phương pháp này và các phương<br />
Bảng 5.<br />
pháp giải tích khác để tính toán thời gian<br />
Bảng 5. So sánh kết quả của phương pháp này với một số phương pháp giải tích khác trên thế giới<br />
Sai số<br />
Tác giả Giá trị , [s] Sai số tương đối, % Sai số trung bình, %<br />
td 1 / i i 1i / <br />
Phương pháp của tác giả 7,952 0 3,10<br />
Plank (1941) 6,187 28,52 24,60<br />
Cleland và Earle (1977,<br />
7,880 0,91 9,60<br />
1979a, 1979b)<br />
Pham (1986) 10,285 22,68 25,32<br />
Castaigne và Lacroix<br />
8,729 8,90 6,36<br />
(1987a, 1987a, 1988)<br />
Như vậy, kết quả thể hiện trên Bảng báo này có sai số trung bình thời gian là thấp<br />
5 cho thấy phương pháp đề xuất trong bài so với bốn phương pháp còn lại.<br />
Bảng 6. So sánh kết quả của phương pháp này với phương pháp số (PTHH) và thực nghiệm<br />
(Đỗ Hữu Hoàng, 2014)<br />
Tác giả Giá trị , [s] Sai số tương đối, %<br />
Phương pháp của tác giả 472 0<br />
Lý thuyết 524 + 9,92<br />
Thực nghiệm 509 + 7,27<br />
<br />
<br />
Phương pháp giải tích này có sai số Các kết quả thực nghiệm thời gian<br />
với phương pháp phần tử hữu hạn khi tính cấp đông thực tế được thể hiện trong bảng<br />
toán thời gian cấp đông cho mực ống là 7. Để đánh giá độ chính xác giữa mô hình<br />
9,92 %, so với thực nghiệm là 7,27 %. toán và thực nghiệm, chúng tôi đã sử dụng<br />
3.6.3. So sánh kết quả thực nghiệm cách tính sai số theo công thức<br />
So sánh thời gian cấp đông thực tn lt / tn , % .<br />
nghiệm và thời gian lý thuyết<br />
Bảng 7. Kết quả thực nghiệm thời gian cấp đông<br />
Mẻ ti , o C t f , o C tc , o C lt , p tn , p , % <br />
<br />
1 25,1 -39 -18 132,52 141,67 6,46<br />
2 18,2 -38 -18 128,76 140,83 8,57<br />
3 23,6 -39 -18 131,26 142,10 8,73<br />
Sai số trung bình thực nghiệm 7,92<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
http://tapchi.huaf.edu.vn/ 1497<br />
HUAF JOURNAL OF AGRICULTURAL SCIENCE & TECHNOLOGY ISSN 2588-1256 Vol. 3(3) – 2019: 1490-1499<br />
<br />
<br />
Từ Bảng 7, sai số giữa lý thuyết và Cleland, A. C., & Earle, R. L. (1977a). A<br />
thực nghiệm dao động từ 6,46% đến 8,73%. comparison of analytical and numerical<br />
Do đó, đây chính là cơ sở khoa học đáng tin methods for predicting the freezing times of<br />
cậy để ứng dụng mô hình toán vào trong sản foods. Food Science, 42, 1390-1395.<br />
xuất. Cleland, A. C., & Earle, R. L. (1977b). The third<br />
kind of boundary condition in numerical<br />
4. KẾT LUẬN<br />
freezing calculations. International Journal<br />
Đây là phương pháp đơn giản để dự of Heat Mass Transfer, 20, 1020-1029.<br />
đoán thời gian đóng băng cho vật ẩm có Cleland, A. C., & Earle, R. L. (1982). A simple<br />
hình dạng bất kỳ. Mô hình này cho phép method for prediction of heating and cooling<br />
tính toán dễ dàng và nhanh chóng dựa trên rates in solids of various shapes.<br />
phương trình cân bằng nhiệt. Sai số phương International Journal of Refrigeration, 5,<br />
pháp này so với phương pháp phần tử hữu 98-106.<br />
hạn và thực nghiệm không quá 10%, cho Cleland, D. J., Cleland, A. C., White, S. D.,<br />
thấy các công thức đưa ra trong phương Love, R. J., Merts, I., East, A., . . . &<br />
pháp này khá chính xác và có thể ứng dụng Paterson, A. H. J. (2010). Cost-Effective<br />
để dự đoán quá trình đóng băng thực phẩm Refrigeration. Paper presented at the<br />
workshop of University of New Zealand.<br />
trong thực tế. Các sai số gây ra chủ yếu<br />
trong phương pháp này là do các thông số Cleland, D. J., Love, R. J., Merts, L., &<br />
Bronlund, J. E. (2005). Minimising product<br />
vật lý ( ,c, ... ) chưa có số liệu chính xác,<br />
weight loss. Paper presented at the New<br />
ảnh hưởng của thiết bị và điều kiện môi Zealand technical conference of Institute of<br />
trường thực nghiệm. refrigeration, heating and air conditioning<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO engineering, Auckland, New Zealand.<br />
1. Tài liệu tiếng Việt Cleland, D. J. (2012). Food chilling and chilling<br />
time prediction, Principles of moisture loss<br />
Đỗ Hữu Hoàng. (2014). Nghiên cứu mô phỏng<br />
from products. Paper presented at the<br />
và xác định chế độ cấp đông hợp lý cho cá<br />
workshop of Wisconsin, USA.<br />
tra Việt Nam. Luận văn Tiến sĩ kỹ thuật, Đại<br />
học Bách khoa Hà Nội. De Michelis, A. & Calvelo, A. (1983). Freezing<br />
time predictions for brick and cylindrical<br />
Nguyễn Bốn, Võ Chí Chính và Hoàng Minh<br />
shaped foods. Journal of Food Science, 48,<br />
Tuấn. (2015). Tính toán thời gian cấp đông<br />
909-913.<br />
thực phẩm dạng trụ vô hạn và cầu. Tạp chí<br />
Khoa học và Công nghệ Đà Nẵng, 11, 11- Lovatt, S. J. (2009). Refrigeration and Energy.<br />
15. Hamilton: Meat Industry Research Institute,<br />
New Zealand.<br />
2. Tài liệu tiếng nước ngoài<br />
Mascheroni, R. H., & Calvelo, A. (1982). A<br />
Castaigne, F. (1985a). Calcul des temps de<br />
simplified model for freezing time<br />
congelation d'aliments ayant la forme d'une<br />
calculations in foods. Journal of Food<br />
tranche infinie ou d'un parallepipede<br />
Science, 47, 1201-1207.<br />
rectangle. Lebensmittel-Wissenschaft und -<br />
Technologie, 18, 212-216. Nagaoka, J., Takaji, S., & Hohani, S. (1955).<br />
Experiments on the freezing of fish in air<br />
Castaigne, F. (1985b). Calcul des temps de<br />
blast freezer. Proceeding IX International<br />
congelation d'aliments ayant la forme d'un<br />
Congo Refrigeration, 4, 105-110.<br />
cylindre infini, d'un cylindre fini ou d'une<br />
sphere. Lebensmittel-Wissenschaft und - Pham, Q. T. (2014). Food freezing and thawing<br />
Technologie, 18, 137-141. calculations. New York: Springer Briefs in<br />
<br />
1498 Hoàng Minh Tuấn<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP ISSN 2588-1256 Tập 3(3) – 2019:1490-1499<br />
<br />
<br />
Food, Health, and Nutrition. Lebensmitteln. Beiheft zur Zeitschrift für die<br />
Plank, R. (1941). Beitrage zur Berechnung und gesamte Kalte-Industrie, Reihe 3 Heft, 10, 1-<br />
Bewertung der Gefriergesch Windikeit von 16.<br />
<br />
<br />
DETERMINATION OF THERMAL PROPERTIES AND FREEZING TIME<br />
OF SQUID (Loligo chinensis) BY USING A SIMPLE METHOD<br />
<br />
Hoang Minh Tuan<br />
<br />
<br />
Corresponding Author: ABSTRACT<br />
Hoang Minh Tuan This article presents a simple method to calculate thermal<br />
Email: hmtuan@hueic.edu.vn properties and freezing time of squid by two nonsymmetrical<br />
convection boundaries. This model was based on the energy<br />
Hue Industrial College<br />
balance equation of food products for transition phase with<br />
Received: March 3rd, 2019 unsteady state heat transfer solutions in pre-cooling, phase<br />
Accepted: April 7th, 2019 change and tempering time. This method provided more<br />
accurate results than the previous methods, including the finite<br />
difference and element methods. Based on these calculations,<br />
it was easy to program on computer and allowed to predict fast,<br />
Keywords: Multidimensional shape, simple and accurate freezing time of food. Compared with the<br />
Nonsymmetric, Freezing time, Food finite element method, this method indicated that freezing time<br />
product, Transient heat transfer should not exceed 10%.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
http://tapchi.huaf.edu.vn/ 1499<br />