Xác định t l vn hoá
T l vn hoá là mt lãi sut dùng để chuyn đổi thu nhp hot động ròng thành
giá tr.
Công thc tính t l vn hóa chung ca mt bt động sn:
r = rL.wL + rB.wB
Trong đó: - r là t l vn hóa chung ca bt động sn
- r
L là t l vn hóa ca đất
- w
L là t trng giá tr ca đất trong tng giá tr bt động sn
- r
B là t l vn hóa ca tòa nhà
- w
B là t trng giá tr ca tòa nhà trong tng giá tr BĐS B
1. T l lãi sut hay t l chiết khu (i): là t l li nhun cn có để thu hút
vn đầu tư, nó chính là t l mà thu nhp được tính vào giá tr. Trường hp vn đầu tư
tin vay thì t l lãi sut chính là t l li nhun cn có ca các khon vay; trường hp
vn đầu tư là vn t có thì t l chiết khu (t l sinh lãi) chính là t l li nhun cn có
ca vn t có. T l lãi sut hay t l chiết khu có th được xác định theo các phương
pháp sau đây:
Phương pháp 1: Tính tng các yếu t cu thành t l lãi sut hay t l chiết
khu
T l lãi sut hay t l chiết khu gm các yếu t cu thành sau đây:
- T l an toàn: Là t l hoàn li vn có th được vi mc ri ro thp nht. Trong
hot động đầu tư hay trong định giá bt động sn, nhà đầu tư hoc người định giá thường
1
ly t l lãi công trái do Ngân hàng Nhà nước phát hành để xác định. nước ta t l lãi
công trái xây dng t quc do B Tài chính phát hành hin có t l lãi sut là 8%/.
- T l ri ro: Phn t l này nhm bo him trước kh năng không thu hi được
tt c hoc mt phn nhng thu nhp d tính trong tương lai, hoc tn tht tt c hay mt
phn tin vn đầu tư. Phn t l này đòi hi phi nghiên cu k đặc đim đối vi tng
vùng, tng c s kinh tế ca địa phương, đặc đim ca bt động sn và kh năng n định
ca người thuê.
- T l qun lí: Phn t l này nhm cung cp phn bù tr cho vic qun lý các
qu đầu tư v bt động sn và tái đầu tư ca doanh nghip.
- T l không có kh năng thanh quyết toán (bng tin mt): Phn t l này để
cho khó khăn trong vic chuyn hoá tài sn c định thành tin mt, t l này phi hp lý.
Ri ro tn tht trong mt đầu tư tăng lên t l thun vi thi gian cn có để tìm kiếm
người mua.
Th trường bt động sn nước M, các t l trên được xác định c th như sau:
+ T l an toàn: 2,75%
+ T l ri ro : 1,50%
+ T l qun lý: 1,00%
+ T l không có kh năng thanh quyết toán( bng tin mt): 1,00%
Tng đại s ca các loi t l nêu trên chính lý t l lãi sut hay t l chiết khu
trên th trường bt động sn M:
2,75 % + 1,50 % + 1,0 %+ 1,00 % = 6,25%
Phương pháp 2: Phương pháp đầu tư
2
Trong phương pháp này, t l lãi sut được s dng là bình quân gia quyn ca các
t l lãi sut do các loi vn đầu tư vào các loi bt sn khác nhau chi phi. Đây là
phương pháp đơn gin d thc hin vì nó có tính thc tế hơn.
Ví d 1: Giá s có mt bt động sn tr giá 1.000 triu đồng. Trong đó 66% tng
giá tr bt động sn là tin vay thế chp ngân hàng vi lãi sut 5%/năm, 34% tng giá tr
bt động sn là vn do nhà đầu tư b ra vi t l hoàn vn là 8%/năm. Xác định t l vn
hoá:
- Chi phí tin vay ngân hàng:
660 triu đồng x 5%/ năm = 33 triu đồng
- Thu nhp t vn t có:
340 triu đồng x 8%/năm = 27,2triu đồng
Như vy, chi phí cho s vn 1.000 triu đồng để đầu tư vào bt động sn là:
33 triu đồng + 27,2triu đồng = 60,2 triu đồng
- T l lãi sut hay chiết khu năm:
60,2 / 1.000 = 0,0602 %
Ví d 2: Gi s thế chp ln đầu 50% giá tr bt động sn vi t l lãi sut
4,5%/năm, thế chp ln hai 25% giá tr bt động sn vi t l lãi 7%/ năm và vn t
chiếm 25% vi t l hoàn vn 10%. Tính t l lãi sut hay chiết khu năm, biết tng giá
tr đầu tư vào bt động sn là 10.000 triu đồng.
- Thế chp ln đầu: 5.000 triu đồng : 50% x 4,5% = 2,25%
- Thế chp ln hai: 2.500 triu đồng : 25% x 7% = 1,75%
- Vn t có: 2.500 triu đồng : 25% x 10% = 2,50%
3
T l lãi sut hay chiết khu năm: 2,25% + 1,75% +2,50% = 6,5%
Phương pháp 3: Phương pháp so sánh
La chn mt chiết khu hay t l lãi sut bng cách so sánh thu nhp ca bt động
sn ch th vi thu nhp ca nhng bt động sn đối chng va được bán. Kết qu so
sánh s nhn thy nhng gì đang din ra trên th trường, tc là t l thu nhp ca bt động
sn ch th vi thu nhp ca nhng bt động sn đối chng. Để xác định t l lãi bng
phương pháp so sánh, thu nhp sau khi khu hao và np thuế được chia cho giá bán.
Phương pháp này đòi hi các d kin mua bán bt động sn so sánh phi chính xác và
vic phân tích các d kin mua bán phi trit để.
- Tìm các trường hp mua bán nhng bt động sn tương t trên th trường trong
khong thi gian gn vi thi gian phân tích.
Ví d 3: Bt động sn A được bán gn đây vi giá 137.000 triu đồng. Thu nhp
trước khi np thuế và khu hao là 15.520 triu đồng. Giá đất ước tính là 30.000 triu
đồng. Các khon thuế mà cơ quan nhà nước thu trên cơ s mc đánh giá bng 50% giá tr
thc ca bt động sn là 4%. Thi gian kinh tế còn li ca công trình là 25 năm.
- Tính t l chiết khu hoc t l lãi t d liu th trường.
* Giá mua bán (đất đai và xây dng) = 137.000 triu đồng
* Thu nhp = 15.520 triu đồng
* Giá tr thuế : (50% x 4%) x 137.000 = 0,02 x 137.000 = 2.740 triu đồng
* Giá tr đất = 30.000 triu đồng
* Giá tr xây dng: 137.000 - 30.000 = 107.000 triu đồng
* Thi gian kinh tế còn li 25 năm
* Thu nhp ròng (sau khi tr thuế) : 15.520 - 2.740 = 12.780 triu đồng
4
* Chi phí khu hao 107.000 x (100 : 25) = 4.280 triu đồng
* Thu nhp ròng sau thuế và hoàn vn: 12.780 – 4.280 = 8.500 triu đồng
* T l chiết khu hoc t l lãi: 8.500 :137.000 = 0,062 hay = 6,2%
- Phân tích các d liu mua bán trên th trường.
Kết qu phân tích ca 5 trường hp mua bán sau đây cho thy như sau:
Trường hp
mua bán
Thu nhp ròng sau
thuế và khu hao
(triu đồng)
Tng giá bán
(triu đồng)
T l chiết khu
hay t l lãi (%)
A 8.500 137.000,00 6,2%
B 5.760 97.500,00 5,9%
C* 3.900 72.750,00 5,4%
D 7.540 123.500,00 6,1%
E 9.200 148.550,00 6,2%
* Trường hp này không so sánh như các mua bán khác, do đó không xem xét,
còn di t 5,9% đến 6,2% thì t l chiết khu hay t l lãi trung bình là 6,0%.
2. T l thu hi vn: là phn thu nhp t đầu tư phát sinh trong khong thi gian
kinh tế ca tài sn trên đất.
5