1
MỞ ĐẦU
+ Lý do chọn đề tài
Hiện nay, môi trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ điện thoại di động cùng khốc liệt. Thị
phần thuê bao Công ty VinaPhone luôn luôn bị sụt giảm hàng
năm. Để thích ứng với môi trường kinh doanh biến động như
vậy, Công ty VinaPhone cần xây dựng được chiến lược Công ty
hiệu quả, nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh phát triển bền
vững trong thời gian tới.
+ Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận, dựa trên
nguyên tắc phát huy tối đa các nguồn lực và năng lực cốt lõi
nhằm xây dựng chiến lược Công ty VinaPhone hiệu quả nhất.
+ Đối tượng nghiên cứu là Công ty VinaPhone.
+ Phạm vi nghiên cứu xây dựng chiến lược Công ty
VinaPhone giai đoạn hiện nay đến năm 2017.
+ Phương pháp nghiên cứu là sử dụng phương pháp: hệ
thống, thống kê, phân tích, so sánh, suy luận logic, chuyên gia,
+ Kết quả dự kiến của luận văn là sở khoa học th áp
dụng vào thực tế tại Công ty VinaPhone.
+ Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục tài liệu
tham khảo, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1 : Cơ sở lý thuyết về xây dựng chiến lược công ty
Chương 2 : Thực trạng công tác xây dựng chiến lược của
Công ty Dịch vụ Viễn thông trong thời gian vừa
qua
2
Chương 3 : Xây dựng chiến lược của Công ty Dịch vụ Viễn
thông
( VinaPhone) giai đoạn hiện nay đến năm 2017.
CHƯƠNG 1 :CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CÔNG TY
1.1. Khái niệm về chiến lược, quản trị chiến lược
1.1.1. Khái niệm về chiến lược : tập hợp các mục tiêu cơ
bản dài hạn, được xác định phợp với tầm nhìn, sứ mệnh của
tổ chức các cách thức, phương tiện để đạt được những mục
tiêu tốt nhất.
1.1.2. Khái niệm về quản trị chiến lược : bao gồm các hành
động liên tục n soát xét môi trường, xây dựng chiến lược,
thực thi chiến lược và đánh giá kiểm soát chiến lược.
1.2. Tiến trình xây dựng chiến lược Công ty
Tiến trình xây dựng chiến lược công ty (xem hình 1.1).
Hình 1.1: Tiến trình xây dựng chiến lược cấp Công
ty .
1.2.1.Xác định tầm nhìn, sứ mệnh mục tiêu của công
ty
3
1.2.1.1. Xác định tầm nhìn: thể hiện các mục đích mong
muốn, khát vọng cao nhất, khái quát nhất công ty muốn đạt
được.
1.2.1.2. Xác định sứ mệnh: một mệnh lệnh thăng chốt
về ch thức tổ chức nhìn nhận về các đòi hỏi của các bên
liên quan.
1.2.1.3. Xác định mục tiêu: những thành quả xác định
mà tổ chức tìm cách đạt được khi theo đuổi sứ mệnh của mình.
1.2.2. Phân tích môi trường bên ngoài
1.2.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô
+ Môi trường kinh tế.
+ Môi trường chính trị -luật pháp .
+ Môi trường văn hóa –xã hội .
+ Môi trường dân số.
+ Môi trường công nghệ.
+ Môi trường toàn cầu .
1.2.2.2. Phân tích môi trường ngành
Phân tích hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael
E.Porter
+ Nguy cơ nhập cuộc của đối thủ cạnh tranh tiềm tàng .
+ Cạnh tranh giữa các đối thủ hiện hữu trong ngành.
+ Năng lực thương lượng của người mua.
+ Năng lực thương lượng của các nhà cung cấp.
+ Đe dọa của sản phẩm thay thế.
1.2.3. Phân tích môi trường bên trong
1.2.3.1. Phân tích chiến lược hiện tại của Công ty:
Công ty đã sử dụng chiến lược nào, các chính sách phân bổ
nguồn lực để thực thi chiến lược, phân tích điểm mạnh, điểm
4
yếu của chiến lược.
1.2.3.2. Phân tích các nguồn lực và các khả năng tiềm tàng
+ Phân tích các nguồn lực: nguồn lực hữu hình nguồn
lực vô hình.
+ Các khả năng tiềm tàng: là khả năng của công ty sử dụng
các nguồn lực để đạt được các mục tiêu mong muốn.
1.2.3.3. Khái niệm và công cụ tạo dựng năng lực cốt lõi
+ Khái niệm năng lực cốt lõi: các nguồn lực khả
năng của công ty được sử dụng như nguồn tạo ra lợi thế cạnh
tranh.
+ Công cụ tạo dựng các năng lực cốt lõi: hai công
cụ giúp các công ty nhận diện và tạo dựng các năng lực cốt lõi:
gồm bốn tiêu chuẩn của lợi thế cạnh tranh bền vững phân
tích chuỗi giá trị.
1.2.3.4. Phân tích chuỗi giá trị và sáng tạo giá trị
Chuỗi giá trị gồm : Các hoạt động: chính và hỗ trợ.
1.3. Các chiến lược cấp công ty
1.3.1.Chiến lược tập trung vào một lĩnh vực kinh doanh:
chiến lược tập trung cạnh tranh thành công trong phạm vi
một lĩnh vực kinh doanh đơn lẻ.
1.3.2. Chiến lược hội nhập dọc : chiến lược đang sản
xuất các đầu vào cho chính mình, hoặc phác tán các đầu ra của
mình.
1.3.3. Chiến lược đa dạng hóa : chiến lược tăng trưởng
dựa trên sự thay đổi bản về công nghệ, sản phẩm, lĩnh vực
kinh doanh nhằm tạo những cặp sản phẩm-Thị trường mới cho
công ty.
5
1.3.4. Một số chiến lược khác
Các chiến lược khác gồm : (1) Chiến lược liên minh,
liên kết; (2) Chiến lược mua lại; (3) Chiến lược đầu mới từ
bên trong; (4) Chiến lược liên doanh;(5) Chiến lược tái cấu
trúc; (6) Chiến lược cải tổ; (7) Chiến lược soát xét lại danh mục
của công ty.
1.4. Xây dựng và lựa chọn chiến lược
1.4.1. Xây dựng các chiến lược đươ;c nêu trong Ba=ng 1.5
Bảng 1.5 Ma trận phát triển và khai thác các năng lực cốt lõi.
Năng
lực cốt
lõi
Mới Hàng đầu
cộng 10
Các cơ hội
to lớn
Hiện có Điền vào
chổ trống
Các không
gian trống
Hiện có Mới
Thị trường
Mỗi góc phần tư trong ma trận hàm ý một chiến lược.
Ô Điền vào chổ trống (năng lực hiện có-thị trường hiện
có)
Ô Hàng đầu cộng 10 (năng lực mới-thị trường hiện có)
Ô Không gian trống (năng lực hiện có-thị trường mới)
Ô Các cơ hội to lớn (năng lực mới-thị trường mới)
1 .4.2. Lựa chọn chiến lược theo đuổi
Mỗi một ô trong ma trận tương ứng với khả năng khai
thác các năng lực cốt lõi hiện hay năng lực cốt lõi mới để