
Xây dựng hệ thống bài tập phát triển kỹ năng bơi an toàn nhằm xóa mù bơi và phòng chống tai nạn đuối nước cho học sinh tiểu học trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 2
download

Nghiên cứu này được thực hiện trên cơ sở tìm hiểu và thực nghiệm hệ thống bài tập phát triển kỹ năng bơi an toàn nhằm xóa mù bơi và phòng chống tai nạn đuối nước cho học sinh tiểu học trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh. Thông qua các phương pháp nghiên cứu và kiểm định của mình công trình đã chọn ra được 26 bài tập dùng để phát triển kỹ năng bơi an toàn nhằm xóa mù bơi và phòng chống tai nạn đuối nước cho học sinh tiểu học trên địa bàn quận Bình Thạnh, TP.HCM.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xây dựng hệ thống bài tập phát triển kỹ năng bơi an toàn nhằm xóa mù bơi và phòng chống tai nạn đuối nước cho học sinh tiểu học trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
- Chuyên san Phát triển Khoa học và Công nghệ số 5 (1), 2019 XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG BƠI AN TOÀN NHẰM XÓA MÙ BƠI VÀ PHÒNG CHỐNG TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH THẠNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Vũ Công Trường*, Nguyễn Thị Minh Thùy, Đỗ Đăng Bình, Lê Vũ Ngọc Toàn Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TP. Hồ Chí Minh *Tác giả liên lạc: truongcv@upes.edu.vn (Ngày nhận bài: 08/02/2019; Ngày duyệt đăng: 22/3/2019) TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện trên cơ sở tìm hiểu và thực nghiệm hệ thống bài tập phát triển kỹ năng bơi an toàn nhằm xóa mù bơi và phòng chống tai nạn đuối nước cho học sinh tiểu học trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh. Thông qua các phương pháp nghiên cứu và kiểm định của mình công trình đã chọn ra được 26 bài tập dùng để phát triển kỹ năng bơi an toàn nhằm xóa mù bơi và phòng chống tai nạn đuối nước cho học sinh tiểu học trên địa bàn quận Bình Thạnh, TP.HCM. Kết quả sau chương trình thực nghiệm hệ thống bài tập có 80.6% số học sinh nhóm thực nghiệm có kết quả “Đạt” cho thấy sự hiệu quả của hệ thống 26 bài tập. Từ khóa: Hệ thống bài tập, kỹ năng, bơi an toàn, xóa mù bơi. BUILD EXERCISE SYSTEM OF SAFE SWIMMING SKILL DEVELOPMENT AIMED AT CLEARING NOT-KNOWING SWIMMING STATUS AND DROWNING INCIDENT FOR PRIMARY AGED CHILDREN IN BINH THANH DISTRICT, HO CHI MINH CITY Vu Cong Truong*, Nguyen Thi Minh Thuy, Do Dang Binh, Le Vu Ngoc Toan Ho Chi Minh City University of Physical Education and Sport *Corresponding Author: truongcv@upes.edu.vn ABSTRACT This Research is done on the basis of studying and experiencing a exercise system of safe swimming skill development aimed at clearing not-knowing swimming status and drowning incident for primary aged children in Binh Thanh district, HCMC. Through the research methods and evaluations, 26 exercises have been chosen, which are used to develop safe swimming skills aimed at clearing drowning incident for primary aged children in Binh Thanh district, HCMC. The results after the exercise system experimental program showing that 80.6% pupils of the experimental group having the “Pass” result, this indicates the effectiveness of the 26 exercise system. Keywords: Exercise system, skill, safe swimming, clearing not-knowing swimming status. TỔNG QUAN bậc phụ huynh có con em mình bị tử vong, Do đặc điểm hiếu động, háo hức, mới lạ là nỗi lo đối với bất cứ ai khi chưa trang bị với những điều mới lạ nên có 80% trẻ em cho con em mình những kỹ năng đã phòng ham thích vui chơi tắm mát, bơi lội trong chống tai nạn do đuối nước. Nhìn từ thực nước. Đặc biệt là mùa hè nóng bức trẻ em trạng: Trung bình mỗi năm, có trên 2.800 rất thích vui chơi tắm mát ở trên sông trẻ em bị tử vong do đuối nước. Con số này nước, quên cả nguy hiểm và mệt mỏi. Thời cao nhất khu vực Đông Nam Á và gấp 8 gian gần đây, đây trên địa bàn cả nước lần so với các nước có thu nhập cao. Tỷ lệ thường xuyên xảy ra các vụ tai nạn đuối này so với giai đoạn từ năm 2001 - 2010 nước ở trẻ em dẫn đến tử vong. Điều này đã giảm đi một nửa. trong đó phần lớn là thực sự là nỗi ám ảnh và day dứt của các các em trong độ tuổi đi học. Làm cách nào 69
- Chuyên san Phát triển Khoa học và Công nghệ số 5 (1), 2019 để kéo giảm tai nạn đuối nước ở học sinh cứu khoa học trong TDTT. Các tạp chí, khi các em không được phổ cập về bơi lội, báo chuyên ngành TDTT. Một số luận văn, thiếu kỹ năng an toàn khi xuống nước đó luận án khoa học của học viên, nghiên cứu là vấn đề cấp thiết mà thủ tướng chính phủ, sinh trường Đại học Sư phạm TDTT Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Sở, Ban, TP.HCM, trường Đại học TDTT Ngành đã và đang bắt tay nghiên cứu và áp TP.HCM. dụng. Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Phương pháp chuyên gia: Là phương Quyết định 234/QĐ - TTg về Chương trình pháp điều tra qua đánh giá của các chuyên phòng chống tai nạn, thương tích cho trẻ gia về vấn đề, một sự kiện khoa học nào em, giai đoạn 2016 – 2020, trong đó có đó. đây là phương pháp sử dụng trí tuệ, mục tiêu 100% các tỉnh, thành phố phải khai thác ý kiến đánh giá của các chuyên triển khai chương trình dạy bơi an toàn thí gia có trình độ cao để xem xét, nhận định điểm cho trẻ. Nhận thức của cha mẹ trong một vấn đề, một sự kiện khoa học để tìm việc chủ động phòng chống tai nạn đuối ở ra giải pháp tối ưu cho vấn đề, sự kiện đó. trẻ em là điều rất quan trọng. Bởi vậy, các Phương pháp chuyên gia là phương pháp đơn vị sẽ đẩy mạnh công tác tuyên truyền có ý nghĩa kinh tế, nó tiết kiệm về thời nhằm tăng cường sự giám sát của cha mẹ, gian, sức lực, tài chính để triển khai nghiên đối với trẻ em trong thời gian nghỉ hè: cứu. Tuyên truyền nhận thức cho các bậc cha Phương pháp kiểm tra sư phạm: Phương mẹ; trang bị cho con em mình những kỹ pháp này được sử dụng để kiểm tra kỹ năng bảo vệ bản thân an toàn là điều cần năng bơi an toàn. Trong công trình nghiên thiết; khuyến khích cha mẹ nên đưa con cứu của mình chúng tôi sử dụng tổ hợp test em mình tới các điểm dạy bơi an toàn. sau đây: Bơi 25m Ếch + Đứng nước. Đứng nước là hình thức chuyển động của PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chân và tay trong tư thế thẳng đứng để đầu Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống bài tập nổi trên mặt nước. Có thể nói, đứng nước phát triển kỹ năng bơi an toàn nhằm xóa chính là kỹ năng sống sót cơ bản trong bơi mù bơi và phòng chống tai nạn đuối nước lội. Tập đứng nươc là điều vô cùng cần cho học sinh tiểu học trên địa bàn quận thiết để chúng ta có thể thoải mái và an Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh toàn hơn khi bơi. Đứng nước cũng chính là Khách thể nghiên cứu: 14 Huấn luyện một trong những bài học cơ bản, đầu tiên viên, chuyên gia, Giảng viên, 72 học sinh khi chúng ta học bơi. khối lớp 4-5 trên địa bàn Quận Bình Thạnh Bơi Ếch là: Kiểu bơi mang tính truyền (36 học sinh thực nghiệm, 36 học sinh đối thống có từ rất lâu đời. Kiểu bơi này mô chứng). phỏng các động tác bơi dưới nước của con Phương pháp nghiên cứu: ếch. Đây là kiểu bơi phổ biến đối với nhiều Phương pháp phân tích và tổng hợp tài người tập bơi với mong muốn rèn luyện liệu: Phương pháp này được sử dụng trong sức khỏe. Bơi ếch không nhanh bằng các suốt qúa trình nghiên cứu, từ lúc chọn kiểu bơi khác nhưng điều này không có hướng nghiên cứu đến khi hoàn thành nghĩa là bơi ếch không thể phát huy được công trình nghiên cứu. Các tài liệu được sức mạnh và đạt được tốc độ. Ngoài ra, đây lựa chọn để tham khảo gồm có: Một số văn cũng là kiểu bơi căn bản cho người mới tập kiện nghị quyết của Đảng, Nhà nựớc, chỉ vì các lý do sau đây: Dễ phân tích động tác. thị của ngành TDTT và Bộ giáo dục và đào Phối hợp động tác dễ dàng, nhịp nhàng với tạo về công tác xóa mù bơi và phòng chống hơi thở. Người tập thoải mái vì có thời gian tai nạn đuối nước cho học sinh. Các sách nghỉ trong khi bơi. Khi biết bơi, người tập chuyên môn về lý luận phương pháp giáo cố thể đứng trong nước (nổi người một chỗ dục thể chất, sinh lý học TDTT, nghiên khi ngừng bơi) dễ dàng, làm nền tảng để 70
- Chuyên san Phát triển Khoa học và Công nghệ số 5 (1), 2019 học các kiểu bơi khác. được với sự hỗ trợ của chương trình Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Microsoft Excel và SPSS 20.0. Đồ thị Phương pháp này áp dụng hệ thống bài tập được vẽ bằng chương trình Microsoft phát triển kỹ năng bơi an toàn nhằm xóa Excel. mù bơi và phòng chống tai nạn đuối nước cho học sinh tiểu học trên địa bàn quận KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh. Qua Xác định test đánh giá kỹ năng bơi an thực nghiệm, đánh giá kết quả của các bài toàn nhằm xóa mù bơi và phòng chống tập có tác dụng như thế nào lên các em học tai nạn đuối nước cho học sinh tiểu học sinh. Chúng tôi, tiến hành thực nghiệm và trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành so sánh song song sau 11 buổi thực phố Hồ Chí Minh nghiệm. Trước khi tiến hành thực nghiệm, Qua tổng hợp tài liệu, tham khảo các văn chúng tôi tiến hành kiểm tra ban đầu để bản hành chính, ý kiến chuyên gia, nhà xác định về trình độ ban đầu. Sau thời gian chuyên môn, kinh nghiệm thực tế của Việt thực nghiệm chúng tôi tiến hành kiểm tra Nam và trên thế giới đã xác định được test để đánh giá hiệu quả của các bài tập đối đánh giá kỹ năng bơi an toàn nhằm xóa mù với việc phát triển phát triển kỹ năng bơi bơi là “Bơi 25m + đứng nước 30 giây”. an toàn nhằm xóa mù bơi và phòng chống Công trình đã sử dụng Test “Bơi 25m + tai nạn đuối nước cho học sinh tiểu học đứng nước 30 giây” để kiểm tra thực trạng trên địa bàn quận Bình Thạnh, Thành phố ban đầu kỹ năng bơi an toàn của học sinh Hồ Chí Minh. tiểu học trên địa bàn quận Bình Thạnh, Phương pháp toán học thống kê: Phương Thành phố Hồ Chí Minh kết quả được thể pháp này dùng để xử lý các số liệu thu hiện qua bảng 1 và biểu đồ 1. Bảng 1. Thực trạng kỹ năng bơi an toàn của học sinh tiểu học trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Bơi 25m + đứng nước 30 giây Cách thức đánh giá Đơn vị Số liệu Tổng số học sinh Học sinh 119 Đạt Tỷ lệ 20.3% 586 Học sinh 467 Không Đạt Tỷ lệ 79.7% 20.3% Đạt Không đạt 79.7% Biểu đồ 1. Thực trạng kỹ năng bơi an toàn của học sinh tiểu học trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh 71
- Chuyên san Phát triển Khoa học và Công nghệ số 5 (1), 2019 Lựa chọn, ứng dụng hệ thống bài tập Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh mà phát triển kỹ năng bơi an toàn nhằm phải được lựa chọn hợp lý và khoa học xóa mù bơi và phòng chống tai nạn đuối nhất. Dựa vào những đặc điểm sinh lý-tâm nước cho học sinh tiểu học trên địa bàn lý lứa tuổi tiểu học, đặc điểm tính chất vật quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí lý của nước, lý luận phương pháp giáo dục Minh thể chất, trình độ thực tế và nhiệm vụ được Để lựa chọn các bài tập phát triển kỹ năng giao đề tài bước đầu xác định được 35 bài bơi an toàn nhằm xóa mù bơi và phòng tập. chống tai nạn đuối nước cho học sinh tiểu Sau đó chúng tôi tiến hành phỏng vấn bằng học trên địa bàn quận Bình Thạnh, Thành phiếu, Phiếu được gửi đến các chuyên gia phố Hồ Chí Minh qua các công trình nhà chuyên môn, Huấn luyện viên về các nghiên cứu trước đây, các huấn luyện viên bài tập đã tổng hợp được. Phỏng vấn được và tài liệu hướng dẫn bơi ban đầu chúng tiến hành 02 lần, mỗi lần cách nhau 02 tôi đã tiếp cận được rất nhiều bài tập được tuần. Kết quả cuối cùng của phỏng vấn là sử dụng trong quá trình giảng dạy kỹ năng kết quả tối ưu nhất có sự đồng thuận cao bơi an toàn. Mỗi bài tập có một tác dụng (cả 2 lần phỏng vấn, các bài tập đều đạt nhất định đối với hiệu quả chung của kỹ 75% ý kiến tán đồng trở lên). Tuy nhiên, năng bơi an toàn, tuy nhiên không phải bài để đảm bảo tính khách quan, tránh sai sót tập nào cũng được đưa vào để giảng dạy khi lựa chọn bài tập, ở mỗi phiếu phỏng phát triển kỹ năng bơi an toàn nhằm xóa vấn vẫn để 1 khoảng bỏ trống cho các mù bơi và phòng chống tai nạn đuối nước HLV, chuyên gia, các nhà quản lý có thể cho học sinh tiểu học trên địa bàn quận bổ sung thêm mà theo họ là cần thiết. Bảng 2. Kết quả phỏng vấn lựa chọn hệ thống bài tập phát triển kỹ năng bơi an toàn nhằm xóa mù bơi và phòng chống tai nạn đuối nước cho học sinh tiểu học trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Kết quả phỏng vấn Lần 1 (n=14) Lần 2 (n=14) Không đồng Không đồng STT Bài tập Đồng ý Đồng ý ý ý Số Số Số Số % % % % phiếu phiếu phiếu phiếu 1 Làm quen nước 14 100 0 0.0 14 100 0 0.0 2 Thở nước 12 85.7 2 14.3 13 92.9 1 7.1 Cầm phao tay lướt 3 11 78.6 3 21.4 12 85.7 2 14.3 nước 4 Lướt nước 12 85.7 2 14.3 12 85.7 2 14.3 5 Nổi ngửa 13 92.9 1 7.1 13 92.9 1 7.1 6 Nổi ngửa đạp chân 10 71.4 4 28.6 11 78.6 3 21.4 7 Nổi sấp đạp chân 14 100 0 0.0 13 92.9 1 7.1 Đứng nước( kiểu 8 9 64.3 5 35.7 11 78.6 3 21.4 xoay vòng) 9 Đứng nước (kiểu ếch) 13 92.9 1 7.1 12 85.7 2 14.3 Đứng nước (kiểu cắt 10 12 85.7 2 14.3 13 92.9 1 7.1 kéo) Nhảy lao + đứng 11 10 71.4 4 28.6 10 71.4 4 28.6 nước 72
- Chuyên san Phát triển Khoa học và Công nghệ số 5 (1), 2019 Nhảy đứng + đứng 12 14 100 0 0.0 14 100 0 0.0 nước Ngồi đạp chân trên 13 14 100 0 0.0 13 92.9 1 7.1 cạn Đứng đạp chân trên 14 10 71.4 4 28.6 9 64.3 5 35.7 cạn 15 Ngồi quạt tay trên cạn 13 92.9 1 7.1 11 78.6 3 21.4 Đứng quạt tay trên 16 12 85.7 2 14.3 13 92.9 1 7.1 cạn 17 Ngồi quạt tay kết 10 71.4 4 28.6 9 64.3 5 35.7 hợp lấy hơi Nằm đạp chân + quạt 18 13 92.9 1 7.1 12 85.7 2 14.3 tay (trên cạn ) Nằm đạp chân + quạt 19 14 100 0 0.0 14 100 0 0.0 tay lấy hơi trên cạn 20 Đạp chân ếch có phao 12 85.7 2 14.3 12 85.7 2 14.3 Đạp 2 nhịp chân lấy 1 21 13 92.9 1 7.1 12 85.7 2 14.3 nhịp hơi (có phao) 22 Kẹt phao bơi tay ếch 14 100 0 0.0 14 100 0 0.0 Kẹt phao quạy tay 2 23 9 64.3 5 35.7 12 85.7 2 14.3 nhịp lấy 1 nhịp hơi Bơi phối hợp 1 nhịp 24 11 78.6 3 21.4 11 78.6 3 21.4 lấy hơi Bơi phối hợp 2 nhịp 25 14 100 0 0.0 14 100 5 0.0 lấy hơi Bơi phối hợp ngóc 26 12 85.7 2 14.3 11 78.6 4 21.4 đầu Đạp chân ếch không 27 10 71.4 4 28.6 12 85.7 2 14.3 phao Đứng nước 15s + bơi 28 12 85.7 2 14.3 11 78.6 3 21.4 25m Đứng nước 15s + bơi 29 13 92.9 1 7.1 13 92.9 1 7.1 25m + đứng nước 15s Đứng nước 30s + bơi 30 25m + đứng nước 9 64.3 5 35.7 10 71.4 4 28.6 30s Đạp 2 nhịp chân 1 31 13 92.9 1 7.1 12 85.7 2 14.3 nhịp thở có phao 32 Kẹt phao quạt tay ếch 13 92.9 1 7.1 13 92.9 1 7.1 Kẹt phao bơi phối 33 10 71.4 4 28.6 10 71.4 4 28.6 hợp 2 nhịp lấy hơi Đứng nước 25s + bơi 100. 34 13 92.9 1 7.1 14 0 0.0 25m 0 Đứng nước 30s + bơi 35 12 85.7 2 14.3 13 92.9 1 7.1 25m + đứng nước 15s 73
- Chuyên san Phát triển Khoa học và Công nghệ số 5 (1), 2019 Công trình tiến hành kiểm định Wilcoxon lần phỏng vấn. Kết quả kiểm định được để đảm bảo có sự đồng nhất ý kiến giữa 2 trình bày qua bảng 3. Bảng 3. Kết quả kiểm đinh Wilcoxon giữa 2 lần phỏng vấn Test Statisticsa lan2 - lan1 Z -1.677b Asymp. Sig. (2-tailed) 0.499 Giả thiết H0: Hai trị trung bình của 2 tổng thể là như nhau. Từ kết quả trên, ta thấy mức ý nghĩa quan sát của kiểm định giữa 2 lần phỏng vấn test là sig. = 0.499 > 0.05 (ngưỡng xác suất thống kê không có ý nghĩa tại P > 0.05). Do đó ta chấp nhận giả thiết H0. Kết luận rút ra: Theo kiểm định Wilcoxon, 2 nhịp lấy hơi; 20/Bơi phối hợp ngóc đầu; có tính trùng hợp và ổn định giữa 2 lần 21/Đứng nước 15s + bơi 25m; 22/Đứng phỏng vấn. nước 15s + bơi 25m + đứng nước 15s; Như vậy, qua phỏng vấn theo nguyên tắc 23/Đạp 2 nhịp chân 1 nhịp thở có phao; đã đề ra đề tài đã chọn được 26 phát triển 24/Kẹt phao quạt tay ếch; 25/Đứng nước kỹ năng bơi an toàn nhằm xóa mù bơi và 25s + bơi 25m; 26/ Đứng nước 30s + bơi phòng chống tai nạn đuối nước cho học 25m + đứng nước 15s. Tiến hành thực sinh tiểu học trên địa bàn như sau: 1/Làm nghiệm song song trên 2 nhóm; nhóm thực quen nước; 2/Thở nước; 3/Cầm phao tay nghiệm và nhóm đối chứng nhóm thực lướt nước; 4/Lướt nước; 5/Nổi ngửa; nghiệm áp dụng 26 bài tập của đề tài, 6/Nổi sấp đạp chân; 7/Đứng nước (kiểu nhóm đối chứng thực hiện theo bài tập và ếch); 8/Đứng nước (kiểu cắt kéo); 9/Nhảy chương trình cũ cả 02 nhóm đều thực đứng + đứng nước; 10/Ngồi đạp chân trên nghiệm trong vòng 11 giáo án mỗi giáo án cạn; 11/Ngồi quạt tay trên cạn; 12/Đứng 60 phút. Kết quả việc ứng dụng hệ thống quạt tay trên cạn; 13/Nằm đạp chân + quạt bài tập phát triển kỹ năng bơi an toàn tay (trên cạn); 14/Nằm đạp chân + quạt tay nhằm xóa mù bơi và phòng chống tai nạn lấy hơi trên cạn; 15/Đạp chân ếch có phao; đuối nước cho học sinh tiểu học trên địa 16/Đạp 2 nhịp chân lấy 1 nhịp hơi (có bàn quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí phao); 17/Kẹt phao bơi tay ếch; 18/Bơi Minh được trình bày ở bảng 4 và biểu đồ phối hợp 1 nhịp lấy hơi; 19/Bơi phối hợp 2 như sau. Bảng 4. Kết quả kiểm tra đánh giá kỹ năng bơi an toàn nhằm xóa mù bơi và phòng chống tai nạn đuối nước cho học sinh tiểu học trên địa bàn quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh sau thực nghiệm Bơi 25m + đứng nước 30 giây Cách thức đánh giá Đơn vị Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng Học sinh 29 24 Đạt Tỷ lệ 80.6% 66.7% Học sinh 7 12 Không Đạt Tỷ lệ 19.4% 33.3% . 74
- Chuyên san Phát triển Khoa học và Công nghệ số 5 (1), 2019 90 80.6% 80 70 66.7% 60 50 40 33.3% 30 19.4% 20 10 0 Đạt Không đạt Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng Biểu đồ 2. Kết quả kiểm tra đánh giá kỹ năng bơi an toàn nhằm xóa mù bơi và phòng chống tai nạn đuối nước cho học sinh tiểu học trên địa bàn quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh sau thực nghiệm Qua bảng 4 và biểu đồ 2 cho thấy sau qua em chiếm tỷ lệ 80.6% chỉ còn 7 em đánh trình thực nghiệm ứng dụng hệ thống bài giá “Không đạt” chiếm tỷ lệ 19.4%, nhóm tập phát triển kỹ năng bơi an toàn nhằm đối chứng có 24 em học sinh đánh giá xóa mù bơi và phòng chống tai nạn đuối “Đạt” chiếm tỷ lệ 66.7% và còn 12 em học nước cho học sinh tiểu học trên địa bàn cho sinh chiếm tỷ lệ 33.3% đánh giá “Không thấy kết quả của nhóm thực nghiệm tốt đạt”. hơn nhóm đối chứng, thể hiện qua nhóm Kết quả kiểm định Wilcoxon giữa nhóm thực nghiệm có số học sinh “Đạt” có 29 thực nghiệm và đối chứng ở bảng 5. Bảng 5. Kết quả kiểm đinh Wilcoxon giữa nhóm đối chứng và thực nghiệm Test Statisticsa Doichung - Thucnghiem Z -1.342b Asymp. Sig. (2-tailed) 0.180 Giả thiết H0: Hai trị trung bình của 2 tổng thể là như nhau. Ta thấy mức ý nghĩa quan sát của kiểm định giữa 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng là sig. = 0.180 > 0.05 (ngưỡng xác suất thống kê không có ý nghĩa tại P > 0.05). Do đó ta chấp nhận giả thiết H0. Vì vậy, kết quả kiểm tra đánh giá kỹ năng KẾT LUẬN bơi an toàn nhằm xóa mù bơi và phòng Xác định được test đánh giá kỹ năng bơi chống tai nạn đuối nước cho học sinh tiểu an toàn nhằm xóa mù bơi và phòng chống học trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành tai nạn đuối nước cho học sinh tiểu học phố Hồ Chí Minh có tính trùng hợp và ổn trên địa bàn quận Bình Thạnh, thành phố định giữa 2 nhóm thực nghiệm và đối Hồ Chí Minh là: Bơi 25m Ếch + đứng chứng (hay nói cách khác là không có sự nước 30 giây và lựa chọn 26 bài tập phát khác biệt về mặt thống kê). triển kỹ năng bơi an toàn nhằm xóa mù bơi Kết quả kiểm tra đánh giá kỹ năng bơi an và phòng chống tai nạn đuối nước. toàn nhằm xóa mù bơi và phòng chống tai Kết quả ứng dụng 26 bài tập phát triển kỹ nạn đuối nước cho học sinh tiểu học trên năng bơi an toàn nhằm xóa mù bơi và địa bàn sau thực nghiệm có ý nghĩa thống phòng chống tai nạn đuối nước cho học kê và đủ hàm lượng khoa học cho thấy sinh tiểu học trên địa bàn quận Bình hiệu quả của việc ứng dụng hệ thống 26 Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh mang lại bài tập phát triển kỹ năng bơi an toàn. hiệu quả cao. 75
- Chuyên san Phát triển Khoa học và Công nghệ số 5 (1), 2019 TÀI LIỆU THAM KHẢO CHUNG TẤN PHONG (2006). Sổ tay Giáo viên dạy bơi ban đầu trong trường học. CHUNG TẤN PHONG (2008). Nghiên cứu ứng dụng Chương trình dạy bơi ban đầu cho học sinh 7 – 8 tuổi ở Thành phố Hồ Chí Minh. Báo cáo nghiệm thu đề tài cấp Thành phố. ĐỖ VĨNH, NGUYỄN QUANG VINH, NGUYỄN THANH ĐỀ (2016). Giáo trình Lý thuyết và phương pháp nghiên cứu khoa học thể dục thể thao. NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. HIỆP HỘI CỨU HỘ HOÀNG GIA ÚC (SWIMSAFE) (2011). Chương trình bơi an toàn dành cho trẻ em ở khu vực Đông Nam Á. Tài liệu hướng dẫn dành cho Huấn luyện viên. HUỲNH TRỌNG KHẢI, NGUYỄN THÀNH SƠN, NGUYỄN MẠNH KHA, THÁI THỊ DIỄM THÚY (2013). Giáo trình bơi lội. NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. LIÊN ĐOÀN THỂ THAO DƯỚI NƯỚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (2016). Sổ tay hướng dẫn viên dạy bơi ban đầu, khóa II, năm 2016. PHẠM HỒ HIỆP (2018). Nghiên cứu ứng dụng phương pháp dạy bơi an toàn và xóa mù bơi cho học sinh lớp 6 và 7 của trường trung học cơ sở Đa Phước, Huyện Bình Chánh. Luận văn thạc sĩ Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh. VŨ CAO ĐÀM (2002). Phương pháp luận nghiên cứu khoa học. NXB Khoa học & Kỹ thuật, Hà Nội. 76



Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
