TAÏP CHÍ ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 10 - Thaùng 6/2012<br />
<br />
<br />
XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ<br />
TUYẾN ĐA MODE ĐIỀU KHIỂN THIẾT LẬP CẤU HÌNH BẰNG<br />
PHẦN MỀM SOFTWARE DEFINED RADIO SDR<br />
<br />
PHẠM PHÚ HÙNG (*)<br />
HỒ VĂN CỪU (**)<br />
HUỲNH LÊ MINH THIỆN (***)<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Software Defined Radio là một dạng mô hình máy thu phát vô tuyến số thông minh,<br />
các thông số kĩ thuật cấu hình hệ thống được điều khiển thiết lập bằng phần mềm để thích<br />
ứng với nhu cầu của người dùng chỉ cần một thiết bị đầu cuối đa mode, đa băng tần, có thể<br />
sử dụng chung cho các hệ thống vô tuyến với các tiêu chuẩn khác nhau như hệ thống GSM,<br />
CDMA, WCDMA, AMPS, D-AMPS, PDC và hệ thống di động số thế hệ 4G. Bài viết trình<br />
bày mô hình cấu trúc, kết quả mô phỏng về hệ thống vô tuyến số SDR.<br />
Từ khoá: mô hinh, hệ thống, thông tin vô tuyến, phần mềm<br />
<br />
ABSTRACT<br />
Software Defined Radio SDR is one scheme of the intelligent radio systems used in<br />
radio Terminal Multi Standard, Multi mode, Multi band frequency. It is studied for<br />
applications of the mobile cellular systems with multi standards: GSM, CDMA, WCDMA,<br />
AMPS, D-AMPS, PDC and fourth generation CDMA in mobile cellular systems. This paper<br />
introduces an algorithm and the result simulation on Software Defined Radio system.<br />
Keywords: Radio system, Software Defined Radio system and software<br />
<br />
1. GIỚI THIỆU (*) (**) (***) rộng WCDMA, hệ thống điện thoại di<br />
Hệ thống thông tin vô tuyến điều khiển động tiên tiến AMPS (Advanced Mobile<br />
bằng phần mềm SDR “Software defined Phone System), hệ thống điện thoại di<br />
radio” là hệ thống vô tuyến thông minh, đa động số tiên tiến, D -AMPS (Digital<br />
mode, đa băng tần, được nghiên cứu ứng Advanced Mobile Phone System), hệ thống<br />
dụng trong các mạng thông tin vô tuyến số điện thoại di động cá nhân PHS và hệ<br />
băng rộng, có thể sử dụng chung cho tất cả thống di động số 4G, dựa trên nền tản g sử<br />
các hệ thống vô tuyến theo các tiêu chuẩn dụng thiết bị xử lí tín hiệu số DSP (Digital<br />
kĩ thuật khác nhau. Như hệ thống di động Signal Processor), FPGA, ASIC và các bộ<br />
toàn cầu GSM (Global Positioning vi xử lí tốc độ cao. SDR cho phép người<br />
System), hệ thống di động trải phổ CDMA dùng chọn lựa cấu hình hoạt động của các<br />
(Wideband Code Division Multiple hệ thống vô tuyến khác nhau bằng cách cập<br />
Access), hệ thống di động trải phổ băng nhật phần mềm điều khiển tương ứng với<br />
hệ thống đó, đây là giải pháp sẽ mang lại<br />
(*) hiệu quả kinh tế tốt cho người dùng và nhà<br />
ThS, VNPT Bình Thuận<br />
(**)<br />
TS, Trường Đại học Sài Gòn cung cấp dịch vụ [2].<br />
(***)<br />
ThS, Trường cao đẳng nghề TP. Hồ Chí Minh<br />
PHẠM PHÚ HÙNG - HỒ VĂN CỪU – HUỲNH LÊ MINH THIỆN<br />
<br />
<br />
2. CẤU TRÚC HỆ THỐNG VÔ TUYẾN MỀM SDR<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2.1. Cấu trúc máy phát đa sóng mang<br />
<br />
<br />
SDR là máy thu phát, sử dụng các bộ<br />
vi xử lí DSP, FPGA, ASIC để thực hiện<br />
chức năng nhiệm vụ chung cho các khối (2.3)<br />
trong hệ thống, từ khối xử lí tín hiệu băng tín hiệu tại ngõ ra của các bộ điều chế được<br />
tần gốc, dao động cao tần, khuếch đại công tổng hợp và đưa đến khối trộn tần Mixer với<br />
suất cao tần và anten, đặc tính kĩ thuật của tín hiệu dao động phát có tần số C . Dạng<br />
các khối đều được điều chỉnh tự động để tín hiệu RF được viết như công thức 2.4:<br />
thích hợp với các chuẩn kĩ thuật. Sơ đồ<br />
khối tiêu biểu của máy phát điều chế số<br />
dạng đa sóng mang được minh họa như<br />
(2.4)<br />
hình 2.1. Tín hiệu ngõ vào của từng kênh Máy thu đa sóng mang được minh họa<br />
thành phần, băng thông B, được trộn với như hình 2.2. Bộ trộn tần xuống hoạt động<br />
tín hiệu dao động tại tần số trung tần phát trong miền số tương ứng các bộ dao động<br />
0 được viết như công thức (2.1): nội trong máy thu. Sự lựa chọn kênh truyền<br />
thành phần được thực hiện bằng v iệc sử<br />
(2.1) dụng các bộ lọc thông thấp số dựa trên các<br />
Hai tín hiệu điều chế I và Q tại ngõ ra tín hiệu thông dải kênh I và Q [1].<br />
minh họa như công thức (2.2), (2.3):<br />
<br />
<br />
(2.2)<br />
XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐA MODE…<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2.2. Cấu trúc máy phát đa sóng mang<br />
<br />
Ưu điểm của máy thu số đa sóng mang<br />
là nó giúp tiết kiệm chi phí phần cứng RF.<br />
Việc ứng dụng kĩ thuật lấy mẫu nhanh, tốc<br />
(2.7)<br />
độ lấy mẫu tín hiệu cao hơn tốc độ lấy mẫu<br />
Tỉ số SNR được dùng để xác định độ<br />
Nyquist sẽ cho phép cải thiện tỉ số SNR.<br />
nhạy máy thu. Tương ứng với một dạng<br />
Bộ lọc số được sử dụng để loại bỏ tín hiệu<br />
điều chế số, thì tỉ số SNR yêu cầu tối thiểu<br />
không mong muốn xung quanh tín hiệu<br />
là 10dB, với tỉ số lỗi bít BER chấp nhận<br />
mong muốn. Độ lợi xử lí đạt được tính theo<br />
được. Như vậy, theo ví dụ trên thì tín hiệu<br />
công thức sau:<br />
thu có thể giảm 64.12 dB mà vẫn được thu<br />
với một thông số BER chấp nhận được.<br />
(2.5) Công suất ngõ vào bộ ADC là +4dBm<br />
Trong đó BIF băng thông trung tần thu, tương ứng với điện áp vào đỉnh –đỉnh là<br />
fS là tần số lấy mẫu. Tỉ số SNR của máy thu 2Vpp , trở kháng vào là 200Ω, do đó công<br />
trên từng kênh thành phần được xác định suất tín hiệu tại ngõ vào bộ ADC chỉ cần<br />
như công thức 3.5: điều chỉnh sao cho đạt được một thông số<br />
BER chấp nhận được là Pin(dBm)=+4 –<br />
(2.6) 64.12= - 60.12 dBm. Nếu độ lợi của các<br />
tần RF và IF là 40 dB thì độ nhạy của máy<br />
trong đó VS là điện áp tín hiệu mong muốn thu sẽ là – 100.12 dBm.<br />
tại ngõ vào, VN,RX điện áp nhiễu, G SNR được 3. HỆ THỐNG VÔ TUYẾN SỐ THÔNG<br />
xác định bởi (2.6). Ví dụ: Cho bộ ADC MINH CR<br />
14bit, điện áp tín hiệu ngõ vào là 2V pp, Hệ thống vô tuyến thông minh CR<br />
băng thông kênh truyền đơn là 200 KHz, (cognitive radio) là một máy thu phát có<br />
thì SNR máy thu được tính là: thể nhận biết được sự biến đổi của kênh<br />
truyền và tự động điều chỉnh tái lập cấu<br />
ĐỘNG CƠ THI VÀO ĐẠI HỌC: YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ TUYỂN SINH<br />
<br />
<br />
hình chuẩn nhờ gói phần mềm thông minh chuyển thông tin từ môi trường vô tuyến<br />
điều khiển phần nền của hệ thống vô tuyến đến bộ máy thông minh và tiến hành điều<br />
SDR. Bộ máy thông minh này sẽ thực hiện khiển theo thời gian thực nền vô tuyến<br />
một tập các vòng lặp điều khiển lồng vào bằng bộ máy thông minh.<br />
nhau tạo thành một chu kì thông minh. CR Mô hình mẫu của hệ thống vô tuyến<br />
được thực hiện nhờ ứng dụng các công cụ thông minh được minh họa trên hình 3.1,<br />
như: giải thuật phát sinh đa năng, lí thuyết bao gồm một nền phần cứng RFU và một<br />
quyết định dựa vào tình huống, mạng lưới nền phần mềm RMU.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3.1: Cấu hình hệ thống vô tuyến thông minh CR<br />
<br />
Khối RFU gồm có anten băng rộng, bộ waveform và đưa ra cách hành động phù<br />
lọc RF, bộ trộn tần trực tiếp băng rộng Tx hợp. Bộ quan sát SDCR quản lí sự giám<br />
và Rx, bộ lọc băng tần gốc, và bộ chuyển sát. Cường độ của mạng vô tuyến và số<br />
đổi AD/DA. Khối SPU cần có bộ xử lí tín lượng người dùng được xác định tại bộ<br />
hiệu số có khả năng tái cấu hình và công điều khiển SDCR và được kết hợp với<br />
suất tiêu thụ thấp. trạng thái của cảm nhận phổ, RFU, SPU<br />
Khối RMU trong SP gồm có ba bộ sau đó hành động cuối cùng được quyết<br />
quản lí là bộ quản lí SDCR quản lí việc cài định trong bộ RMU.<br />
đặt phần mềm lúc đầu và tạo cơ sở dữ liệu 4. XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG<br />
cho các trạng thái của waveform. Bộ điều Mô hình thử nghiệm hệ thống vô tuyến<br />
khiển SDCR quản lí sự cảm nhận phổ, SDR, sử dụng được các mạng di động hiệ n<br />
trạng thái giao tiếp và RFU, SPU, đang hoạt động tại Việt Nam như hình 4.1.<br />
XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐA MODE…<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.1: Mô hình thử nghiệm máy vô tuyến SDR<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.2: Giải thuật chọn lựa hệ thống vô tuyến thử nghiệm<br />
PHẠM PHÚ HÙNG - HỒ VĂN CỪU – HUỲNH LÊ MINH THIỆN<br />
<br />
<br />
Hệ thống vô tuyến SDR được xây Profile phần mềm điều khiển truy cập<br />
dựng để nhận tín hiệu từ các nhà cung cấp mạng thông qua SIM, phần mềm của từng<br />
dịch vụ khác nhau: GSM (2,5G), CDMA hệ thống đang còn là vấn đề bí mật do có lo<br />
(SFone), CDMA (EVN) và WCDMA (3G). ngại đến việc làm SIM giả. Do đó, kết quả<br />
Máy tính được kết nối với hệ thống vô mô phỏng của đề tài được thực hiện độc<br />
tuyến thông minh để cung cấp phần mềm lập trên máy tính bằng phầm mềm AWR<br />
điều khiển việc truy cập vào mạng theo các theo các mô hình như sau:<br />
chuẩn kĩ thuật được cấp phép. Giả i thuật 4.1. Mô hình kênh truyền vô tuyến số<br />
lựa chọn hệ thống được minh họa như hình điều chế QPSK<br />
4.2. Kết quả mô phỏng biểu diễn các giá trị Tham số kĩ thuật:<br />
đo về phổ, cường độ tín hiệu thu, hạn chế - Nguồn tín hiệu đầu vào: 2Mbps,<br />
của mô hình là hiện nay các nhà cung cấp 4QAM<br />
dịch vụ di động chỉ cung cấp các gói - Tần số tín hiệu phát RF: 1,5GHz<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.3. Sơ đồ khối máy phát vô tuyến điều chế số QPSK<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.4. Sơ đồ khối máy thu vô tuyến giải điều chế số QPSK<br />
PHẠM PHÚ HÙNG - HỒ VĂN CỪU – HUỲNH LÊ MINH THIỆN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.5. Sơ đồ khối máy phát và thu số dạng tổng quát để kiểm tra thông số BER<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.6. Kết quả đo BER trên kênh truyền vô tuyến số AWGN, QPSK<br />
<br />
4.2. Mô hình kênh truyền vô tuyến số HRF<br />
<br />
TP<br />
ID=TP1<br />
Single Conversion Heterodyne Reception System<br />
Anten_Rx<br />
1st Quadrature<br />
Down Mixer<br />
TP<br />
ID=RX signal1<br />
TP<br />
ID=Image Filter1 Convert TP<br />
ID=befChannel1<br />
BPFB<br />
TP<br />
ID=aftChannel1<br />
<br />
LOSS=0 dB RCVR PORTDOUT<br />
NOISE=RF Budget only ID=A13 P=1<br />
IN OUT IN OUT<br />
1 2<br />
R D<br />
MIXER_B MIXER_B<br />
BPFB LO2IN=-25 dB LPFB<br />
LO2IN=-25 dB 3<br />
AMP_B LOSS=0 dB OUT2IN=-25 dB LOSS=0 dB IQ<br />
OUT2IN=-25 dB LO<br />
NOISE=RF Budget only PIN=0 dBm LO<br />
<br />
Amplifier Image Channel LPF Filter<br />
PIN=0 dBm NOISE=RF Budget only<br />
PINUSE=IN2OUTH Only PINUSE=IN2OUTH Only 5 4<br />
<br />
<br />
<br />
Rejection Selection<br />
Filter Filter<br />
TONE TONE<br />
ID=A6 ID=A7<br />
FRQ=17 GHz FRQ=10 GHz<br />
PWR=13 dBm PWR=13 dBm<br />
PHS=0 Deg PHS=0 Deg<br />
CTRFRQ= CTRFRQ=<br />
SMPFRQ= SMPFRQ=<br />
ZS=_Z0 Ohm ZS=_Z0 Ohm<br />
T=_TAMB DegK T=_TAMB DegK<br />
NOISE=Auto NOISE=Auto<br />
PNMASK= PNMASK=<br />
PNOISE=No phase noise PNOISE=No phase noise<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
17GHz LO 10GHz LO<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.7. Sơ đồ máy thu đơn HRF<br />
PHẠM PHÚ HÙNG - HỒ VĂN CỪU – HUỲNH LÊ MINH THIỆN<br />
<br />
<br />
Nguồn tín hiệu đầu vào: M -PSK, M- GHz<br />
QAM - Tần số IF là 10 GHz.<br />
- Tần số tín hiệu phát RF: 27 GHz - Tần số tín hiệu dao động của bộ giải<br />
- Sử dụng bộ lọc thông dải để loại bỏ điều chế khôi phục tín hiệu băng tần gốc là<br />
tín hiệu tần số ảnh. Tần số tín hiệu ảnh: 7 10 GHz.<br />
<br />
Kết quả mô phỏng<br />
Phổ tín hiệu<br />
DB(PWR_SPEC(TP.RX signal,50,4,1,0,-1,1,-1,1,0,0,0,0,0)) (dBm)DB(PWR_SPEC(TP.Image Filter,50,4,1,0,-1,1,-1,1,0,0,0,0,0)) (dBm)<br />
DB(|S21_SS(VNA_SS.M1)|)<br />
Single vs Direct Conversion Single vs Direct Conversion Image Rejection Filter<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Spectrum Before and After Image Rejection Filter<br />
20<br />
15<br />
10<br />
5<br />
0<br />
-5<br />
-10<br />
-15<br />
-20<br />
-25<br />
-30<br />
-35<br />
-40<br />
-45<br />
-50<br />
-55<br />
-60<br />
5 10 15 20 25 30 35 40<br />
Frequency (GHz)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.8. Phổ tín hiệu M-PSK<br />
<br />
DB(PWR_SPEC(TP.RX signal,50,4,1,0,-1,1,-1,1,0,0,0,0,0)) (dBm)DB(PWR_SPEC(TP.Image Filter,50,4,1,0,-1,1,-1,1,0,0,0,0,0)) (dBm)<br />
DB(|S21_SS(VNA_SS.M1)|)<br />
Single vs Direct Conversion Single vs Direct Conversion Image Rejection Filter<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Spectrum Before and After Image Rejection Filter<br />
20<br />
15<br />
10<br />
5<br />
0<br />
-5<br />
-10<br />
-15<br />
-20<br />
-25<br />
-30<br />
-35<br />
-40<br />
-45<br />
-50<br />
-55<br />
-60<br />
5 10 15 20 25 30 35 40<br />
Frequency (GHz)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.9. Phổ tín hiệu M-QAM<br />
Chòm sao tín hiệu :<br />
<br />
IQ(TP.TP0,200,1,0,0,0,0) IQ(TP.TPIQ1,200,1,0,0,0,0)<br />
<br />
Single Conversion IQ<br />
Single vs Direct Conversion Single vs Direct Conversion<br />
Direct IQ<br />
1 1<br />
IQ(TP.TP0,200,1,0,0,0,0) IQ(TP.TPIQ,200,1,0,0,0,0)<br />
Single vs Direct Conversion Single vs Direct Conversion<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
0.5 0.5<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
0 0<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
-0.5 -0.5<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
-1 -1<br />
-1 -0.5 0 0.5 1 -1 -0.5 0 0.5 1<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.10. Chòm sao 16-PSKvà 16QAM<br />
XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐA MODE…<br />
<br />
<br />
4.3. Mô phỏng kênh truyền WIMAX điều chế tín hiệu: QPSK r=1/2, QPSK<br />
di động IEEE 802.16e r=3/4, 16QAM r=1/2, 16QAM r=3/4,<br />
4.3.1. Tham số kĩ thuật:[6] 64QAM r=1/2, 64QAM r=2/3, 64QAM<br />
- Tần số sóng mang: 3.5 GHz. Kích r=3/4.<br />
thước FFT: 2048, 1024, 512 và 128. Mã 4.3.2. Sơ đồ khối ph át<br />
Cyclic prefix: 1/4, 1/8, 1/16, 1/32. Kiểu<br />
<br />
TP<br />
ID=TP1<br />
<br />
<br />
Anten_Tx<br />
SUBCKT<br />
ID=S1<br />
NET="WiMAX_MBL_RNDMZR"<br />
Rate_ID=Rate_ID SUBCKT SUBCKT<br />
UD_mode=UD_mode SUBCKT ID=S3 ID=S4 TP<br />
ID=IQ_TX1 SUBCKT<br />
RND_D DataPayload=DataPayload ID=S2 NET="WiMAX_MBL_ILVR" NET="WiMAX_MBL_REPEAT" SUBCKT ID=S7<br />
ID=A1 FCH=Off NET="WiMAX_MBL_FEC" Rate_ID=Rate_ID Rate_ID=Rate_ID ID=S5 NET="WiMAX_MBL_MOD"<br />
M=2 FRMLEN=NumOnSyms Rate_ID=Rate_ID DataPayload=DataPayload NREP=1 NET="WiMAX_MBL_MAPPER" UD_mode=UD_mode<br />
RATE= NFFT=NFFT DataPayload=DataPayload n=1 BLKSZ=10 Rate_ID=Rate_ID NFFT=NFFT<br />
Preamble=Preamble<br />
WiMAX WiMAX WiMAX WiMAX WiMAX NumOnSyms=NumOnSyms<br />
1 2<br />
Mobile Mobile Mobile Mobile Mobile NumOffSyms=NumOffSyms<br />
Rndmzr FEC Intrlvr Repeat Mapper Segment=Segment<br />
R IDCELL=IDCELL<br />
PermBase=PermBase<br />
3 G=G<br />
SUBCKT NomBW_MHz=NomBW_MHz<br />
ID=S6 CarrierFreq_MHz=CarrierFreq_MHz<br />
NET="WiMAX_MBL_PILOT" AvgOutPwr_dBm=AvgOutPwr_dBm<br />
ID_Cell=5<br />
Segment=Segment<br />
FRMLEN=NumOnSyms<br />
NFFT=NFFT 1 D WiMAX 3<br />
Mobile<br />
WiMAX OFDMA<br />
Mobile 2 P<br />
Mod<br />
Pilot<br />
<br />
<br />
<br />
PORTDOUT<br />
Pilot Subcarriers P=4<br />
<br />
<br />
<br />
PORTDOUT<br />
Randomization Sequence P=2<br />
<br />
<br />
<br />
PORTDOUT<br />
Data Subcarriers P=3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.11. Sơ đồ máy phát WiMAX<br />
TP<br />
ID=TP1<br />
<br />
<br />
Anten_Rx<br />
<br />
TP<br />
ID=IQ_RX1<br />
SUBCKT SUBCKT<br />
ID=S2 ID=S3 SUBCKT<br />
SYM2B_SFT NET="WiMAX_MBL_DREPEAT"NET="WiMAX_MBL_DLVR"ID=S4<br />
SUBCKT ID=A2 Rate_ID=Rate_ID Rate_ID=Rate_ID NET="WiMAX_MBL_DECODER" SUBCKT<br />
ID=S1 QAM_SFTM BITSYM= NREP=1 DataPayload=DataPayload Rate_ID=Rate_ID ID=S5<br />
NET="WiMAX_MBL_DMOD" ID=A1 BITORD=Auto BLKSZ=10 n=1 DataPayload=DataPayload NET="WiMAX_MBL_DERNDMZR" PORTDOUT<br />
P=1<br />
WiMAX WiMAX WiMAX WiMAX<br />
1 WiMAX D 2 1 2 1<br />
Mobile 3<br />
Mobile Mobile Mobile<br />
Mobile DeRep DeIlvr Decoder DeRndmzr<br />
OFDMA 3 3 4<br />
R<br />
P<br />
DeMod 2<br />
<br />
<br />
PORTDIN<br />
P=2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.12. Sơ đồ máy thu WiMAX<br />
<br />
4.3.3. Kết quả mô phỏng<br />
Phổ tín hiệu thu phát<br />
TX Output (dBm)<br />
Spectrum<br />
DUT Input (dBm)<br />
-150<br />
LNA Output (dBm)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
-200<br />
Signal Level (dBm)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
-250<br />
<br />
<br />
<br />
-300<br />
<br />
<br />
<br />
-350<br />
3480 3490 3500 3510 3520<br />
Frequency (MHz)<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.13. Phổ tín hiệu thu phát OFDM<br />
XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐA MODE…<br />
<br />
<br />
Chòm sao tín hiệu<br />
<br />
IQ Ref IQ Ref<br />
3 2<br />
Meas Meas<br />
2.5<br />
1.5<br />
2<br />
1.5 1<br />
1<br />
0.5<br />
0.5<br />
0 0<br />
-0.5<br />
-0.5<br />
-1<br />
-1.5 -1<br />
-2<br />
-1.5<br />
-2.5<br />
-3 -2<br />
-3 -2 -1 0 1 2 3 -2 -1 0 1 2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.14. Chòm sao 4PSK/16QAM<br />
Đồ thị BER<br />
<br />
QPSK r=3/4 64QAM r=1/2<br />
<br />
<br />
QPSK r=1/2 64QAM r=2/3<br />
<br />
<br />
16QAM r=1/2 64QAM r=3/4<br />
<br />
<br />
16QAM r=3/4<br />
So sánh BER<br />
0.6<br />
<br />
<br />
0.5<br />
<br />
<br />
0.4<br />
Bit Error Rate<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
0.3<br />
<br />
<br />
0.2<br />
<br />
<br />
0.1<br />
<br />
<br />
0<br />
-105 -100 -95<br />
Received Signal Level (dBm)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.15. Đồ thị BER của kênh truyền WIMAX di động ứng với các kiểu điều chế<br />
<br />
4.4. Kênh truyền WCDMA Uplink<br />
Mô hình kênh WCDMA Uplink áp dụng máy phát trên thiết bị cầm tay và máy thu tại<br />
trạm gốc.<br />
TP<br />
ID=Anten_TX<br />
SUBCKT<br />
ID=S1<br />
NET="UL_DPCCH_Enc" PHASE<br />
CodeC=CodeC ID=A6 IQ_MOD<br />
LevelDPCCH=LevelDPCCH dB SHFT=90 Deg ID=A4<br />
OUTLVL=OutSigLevel<br />
WCDMA OLVLTYP=Avg. Power (dBW)<br />
<br />
DPCCH DPCCH<br />
(UL) MULT<br />
SYMRATE=3.84 MHz<br />
CTRFRQ=CenterFrq Hz<br />
PLSTYP=Root Raised Cosine<br />
ADD ID=A5<br />
PRIMINP=0 ALPHA=0.22<br />
ID=A1 PLSLN= PORTDOUT<br />
PRIMINP=2 CEMODE=Complex domain<br />
NIN=2 P=1<br />
NIN=2<br />
1 3 1 3 1 2<br />
<br />
SUBCKT 2<br />
ID=S2 3<br />
2<br />
NET="UL_DPDCH_Enc"<br />
CodeD=CodeD<br />
LevelDPDCH=LevelDPDCH dB WCDMA_SCRM<br />
ID=A2<br />
SCRMTYPE=Uplink Long<br />
1 SCRMCODE=0<br />
WCDMA<br />
DPDCH DPDCH<br />
(UL) 2<br />
RATE=3.84 MHz<br />
<br />
Scrmblr<br />
<br />
<br />
<br />
PORTDOUT<br />
P=2<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.16. Sơ đồ máy phát WCDMA Uplink trong MS<br />
PHẠM PHÚ HÙNG - HỒ VĂN CỪU – HUỲNH LÊ MINH THIỆN<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Uplink DPCH RX REMOVE_DLY<br />
MULT<br />
ID=A2 SUBCKT<br />
Decoded data<br />
IQ_DMOD ID=A6 PRIMINP=0 ID=S2<br />
PORTDIN ID=A1 CEMODE=Complex domain NET="UL_DPDCH_Dec" PORTDOUT<br />
P=1 SMPSKIP=<br />
NIN=2 CodeD=CodeD P=2<br />
1 2 1 3 1 2<br />
DELAY WCDMA D<br />
DPDCH<br />
3 4 2 Dec 3<br />
(UL) C<br />
<br />
WCDMA_SCRM SCALE PORTDOUT<br />
ID=A4 ID=A5 P=3<br />
SCRMTYPE=Uplink Long PRESCL=0<br />
SCRMCODE=0 CONJ SCL=0.5<br />
RATE=3.84 MHz ID=A3 PSTSCL=0<br />
Scrmblr<br />
f*(x) 1 (x+a)*b+c 5<br />
CRC error<br />
a b c<br />
2 3 4<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.17. Sơ đồ máy thu WCDMA Uplink tại các BS<br />
<br />
Tham số kĩ thuật<br />
Tần số hoạt động kênh: 1920MHz. Tốc độ chip chuỗi trải phổ: 3.84MHz. Kiểu điều<br />
chế số: M-QAM. Băng thông kênh WCDMA: 3.8MHz. Tốc độ dữ liệu: 12.2 Kbps<br />
Kết quả mô phỏng<br />
<br />
<br />
Local Area BS Wide Area BS<br />
Spectrum BER<br />
Reference BER Medium Range BS<br />
-50 1<br />
Signal & ACI (dBm)<br />
Signal (dBm)<br />
ACI (dBm)<br />
-100<br />
.1<br />
BER<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
-150<br />
<br />
.01<br />
<br />
-200<br />
<br />
<br />
<br />
.001<br />
-250<br />
-132 -128 -124 -120 -116 -112 -108<br />
1910 1915 1920 1925 1930<br />
Signal level (dBm)<br />
Frequency (MHz)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4.18. Phổ tín hiệu Hình 4.19. Đồ thị BER<br />
<br />
<br />
5. KẾT LUẬN Hướng nghiên cứu tiếp theo là cải tiến<br />
Bài viết trình bày cấu trúc của hệ thống và tối ưu hóa các giao thức hoạt động, các<br />
SDR, hệ thống vô tuyến thông minh. Xây gói phần mềm nhằm sử dụng tối đa các tài<br />
dựng các mô hình mô phỏng , mô hình mô nguyên vô tuyến cũng như của hệ thống.<br />
phỏng các hệ thống SDR. Các kết quả mô Nghiên cứu thử nghiện mô hình theo nhiều<br />
phỏng tạo tiền đề để nghiên cứu phát triển tham số thay đổi khác nhau để tổng kết<br />
hệ thống vô tuyến SDR. đánh giá mô hình một cách hoàn chỉnh.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
1. Nguyễn Phạm Anh Dũng, Phạm Khắc Kỷ, Hồ Văn Cừu (2004), “Ứng dụng kỹ thuật<br />
điều chế đa sóng mang trực giao OFDM trong thông tin di động CDMA,” Trang 33 -<br />
40, Chuyên san các công trình nghiên cứu - Triển khai viễn thông và công nghệ thông<br />
tin số 12, tháng 8-2004, Bộ Bưu Chính Viễn thông.<br />
2. Vincent J, Kovarik Jr, Harris Corporation (2007), “Software Defined Radio The<br />
Software Communications Architecture”, John Willey & Son.<br />
3. Hüseyin Arslan (2007), “Cognitive Radio, Software Defined Radio, and Adaptive<br />
Wireless Systems”, Springer.<br />
4. Vito Giannini, Jan Craninckx, Andrea Baschirotto (2008), “Baseband Analog Circuits<br />
for Software Defined Radio”, Springer.<br />
5. Bruce A. Fette (2006), “Cognitive Radio Technology”, Newnes.<br />
6. Dr. L. Hanzo and others (2002), “Adaptive Wireless Transceiver”, Wiley, Great<br />
Britain.<br />
7. Wang Weizheng (1996), “Communication Toolbox for Matlab Simulink”, The Math<br />
Works Inc, 24 prime park Way, Mass.0l760-1500.<br />
<br />
* Nhận bài ngày 31/1/2011. Sữa chữa xong 14/6/2012. Duyệt đăng 20/6/2012.<br />