Xuất nhập khẩu Hàng hóa Việt Nam năm 2015
lượt xem 5
download
Xuất nhập khẩu Hàng hóa Việt Nam năm 2015 gồm bốn phần: Trị giá xuất nhập khẩu gồm 8 biểu; Mặt hàng xuất nhập khẩu gồm 6 biểu; Xuất nhập khẩu với một số khối nước gồm 12 biểu; Xuất nhập khẩu với một số nước bạn hàng gồm 103 biểu. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xuất nhập khẩu Hàng hóa Việt Nam năm 2015
- Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015 1
- 2 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015
- LỜI GIỚI THIỆU Trên cơ sở nguồn số liệu ban đầu chủ yếu từ tờ khai hải quan do Tổng cục Hải quan cung cấp và một số nguồn bổ sung khác, Tổng cục Thống kê xuất bản cuốn số liệu chi tiết "Xuất nhập khẩu Hàng hóa Việt Nam năm 2015" nhằm phục vụ tốt hơn yêu cầu của người sử dụng số liệu. So với số liệu sơ bộ 2015 đã công bố trong các ấn phẩm trước đây, số liệu chính thức trong ấn phẩm này có một số thay đổi do được kiểm tra và cập nhật đầy đủ hơn. Số liệu xuất nhập khẩu của Việt Nam với 103 nước bạn hàng và mỗi nước có tổng mức lưu chuyển ngoại thương trên 50 triệu USD (trừ E-xtô-ni-a, Luc-xăm-bua là thành viên của EU; Ăng-gô-la, Li-bi, Vê-nê-zuê-la thành viên của OPEC) được chi tiết trong lần xuất bản này. Nội dung cuốn sách gồm bốn phần: Phần I: Trị giá xuất nhập khẩu gồm 8 biểu Phần II: Mặt hàng xuất nhập khẩu gồm 6 biểu Phần III: Xuất nhập khẩu với một số khối nước gồm 12 biểu Phần IV: Xuất nhập khẩu với một số nước bạn hàng gồm 103 biểu Mặc dù nội dung của ấn phẩm lần này đã được biên soạn chi tiết hơn trên cơ sở nghiên cứu yêu cầu của người sử dụng trong và ngoài nước theo các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, nhưng có thể không tránh khỏi những khiếm khuyết. Tổng cục Thống kê mong nhận được nhiều ý kiến phê bình, góp ý để rút kinh nghiệm biên soạn các ấn phẩm sau này được tốt hơn. Nhân dịp xuất bản cuốn số liệu thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2015, Tổng cục Thống kê chân thành cảm ơn sự phối hợp chặt chẽ của Tổng cục Hải quan trong việc chuẩn bị và cung cấp nguồn số liệu ban đầu. TỔNG CỤC THỐNG KÊ Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015 3
- FOREWORD Based on primary data source collected from Customs Declarations and provided by the General Department of Customs as well as from additional sources, General Statistics Office publishes the annual “Vietnam International Merchandise Trade 2015” in order to meet better data requirements of users. There are some changes of official in this publication compared to the preliminary information of 2015 in the publications before, because of data updating and checking sufficiently. In this publication, the number of tables on trading partners is 103 partners having total trade of 50 million USD or more (excluding the cases of Estonia, Luxembourg are the members of the EU; Angola, Libyan Arab, Venezuela are the members of OPEC). The publication is divided into four sections together with some appendices that give more detailed information. Section I: Total value of exports and imports comprising 8 tables Section II: Trade in merchandise comprising 6 tables Section III: Trade with major country groups comprising 12 tables Section IV: Trade with major trading partners comprising 103 tables Although the publication has been compiled on the base of extensive consideration of requirements from both local and foreign users as well as of step-by-step applying national and international standards, but the shortcomings would be unavoidable. The General Statistics Office welcomes to receive the comment from users for higher quality publications in the future. On the occasion of this “Vietnam International Merchandise Trade 2015” publication, the General Statistics Office gratefully acknowledges contributions by officials of the General Department of Customs for carrying out rough checks and providing such a valuable primary source. GENERAL STATISTICS OFFICE 4 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015
- MỤC LỤC - CONTENTS STT o N Mục lục Contents Tr.P Lời giới thiệu Foreword 3 Tổng quan hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa Main trade features of 2015 năm 2015 9 PHẦN I SECTION I TRỊ GIÁ XUẤT NHẬP KHẨU TOTAL VALUE OF EXPORTS AND IMPORTS 21 1 Tổng mức lưu chuyển ngoại thương, cân đối Total merchandise trade, balance of merchandise thương mại trade 23 2 Tốc độ tăng trưởng ngoại thương so với năm trước Growth rate, in comparison with previous year và năm gốc 2010 and base year 2010 23 3 Trị giá xuất/nhập khẩu phân theo cơ cấu Exports and imports by commodity composition ngành hàng của kế hoạch Nhà nước of State plan 24 4 Trị giá xuất/nhập khẩu theo danh mục Exports & imports by SITC 1 section tiêu chuẩn ngoại thương mã cấp 1 chữ số 25 5 Trị giá xuất khẩu phân theo chương DM Exports by HS chapter Hệ thống điều hòa (HS 2012) 27 6 Trị giá nhập khẩu phân theo chương DM Imports by HS chapter Hệ thống điều hòa (HS 2012) 32 7 Số nước có quan hệ buôn bán và thị phần Number of trading partners and market percentage phân theo khu vực địa lý share by geographical region 37 8 Trị giá xuất/nhập khẩu phân theo nước Exports and imports by country and country groups và khối nước 38 PHẦN II - MẶT HÀNG CHỦ YẾU XUẤT NHẬP KHẨU SECTION II - TRADE IN MERCHANDISE 45 9 Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu Major exports 47 10 Trị giá mặt hàng xuất khẩu theo danh mục SITC Exports value by SITC three-digit group mã cấp 3 chữ số 49 11 Mặt hàng chủ yếu nhập khẩu Major imports 54 12 Trị giá mặt hàng nhập khẩu theo danh mục SITC Imports value by SITC three-digit group mã cấp 3 chữ số 58 13 Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu phân theo nước năm 2015 Major exports by country 63 14 Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu phân theo một số nước Major imports by country năm 2015 138 PHẦN III SECTION III XUẤT NHẬP KHẨU VỚI MỘT SỐ KHỐI NƯỚC TRADE WITH MAJOR COUNTRY GROUPS 193 15 Xuất nhập khẩu với ASEAN theo danh mục SITC Trade with ASEAN by SITC 1-digit commodity mã cấp 1 chữ số 195 16 Xuất nhập khẩu với APEC theo danh mục SITC Trade with APEC by SITC 1-digit commodity mã cấp 1 chữ số 197 17 Xuất nhập khẩu với Đông Âu theo danh mục SITC Trade with Eastern Europe by SITC mã cấp 1 chữ số 1-digit commodity 199 18 Xuất nhập khẩu với EU theo danh mục SITC Trade with EU by SITC 1-digit commodity mã cấp 1 chữ số 201 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015 5
- STT No Mục lục Contents Tr.P 19 Xuất nhập khẩu với Bắc Mỹ theo danh mục SITC Trade with North America by SITC mã cấp 1 chữ số 1-digit commodity 203 20 Xuất nhập khẩu với châu Phi theo danh mục SITC Trade with Africa by SITC 1-digit commodity mã cấp 1 chữ số 205 21 Xuất nhập khẩu với các nước ASEAN năm 2015 Trade with ASEAN 207 22 Xuất nhập khẩu với các nước APEC năm 2015 Trade with APEC 212 23 Xuất nhập khẩu với các nước Đông Âu năm 2015 Trade with Eastern Europe 217 24 Xuất nhập khẩu với các nước EU năm 2015 Trade with EU 222 25 Xuất nhập khẩu với các nước Bắc Mỹ năm 2015 Trade with North America 227 26 Xuất nhập khẩu với các nước Châu Phi năm 2015 Trade with Africa 232 PHẦN IV - XUẤT NHẬP KHẨU SECTION IV VỚI MỘT SỐ NƯỚC BẠN HÀNG TRADE WITH MAJOR TRADING PARTNERS 237 27 Ac-hen-ti-na Argentina 239 28 Ai-cập Egypt 242 29 Ai-len Ireland 245 30 An-giê-ri Algeria 248 31 Anh United Kingdom 250 32 Áo Austria 255 33 Ả-rập Xê-út Saudi Arabia 259 34 Ăn-gô-la Angola 262 35 Ấn Độ India 264 36 Ba-lan Poland 269 37 Băng-la-đet Bangladesh 273 38 Bê-la-rut Belarus 276 39 Bê-nanh Benin 278 40 Bỉ Belgium 279 41 Bờ Biển Ngà Cote d"Ivoire 284 42 Bồ Đào Nha Portugal 286 43 Bra-xin Brazil 289 44 Bru-nây Brunei Darussalam 293 45 Bun-ga-ri Bulgaria 295 46 Buốc-ki-na-fa-xô Burkina Faso 298 47 Các tiểu VQ Ả-rập Thống nhất United Arab Emirates 299 48 Ca-dăc-xtan Kazakhstan 303 49 Ca-mơ-run Cameroon 305 50 Ca-na-đa Canada 307 51 Căm-pu-chia Cambodia 312 52 CH Đô-mi-ni-ca Dominican 316 53 Chi-lê Chile 318 54 Cô-lôm-bi-a Colombia 322 6 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015
- STT No Mục lục Contents Tr.P 55 Công-gô Congo 325 56 Cô-oét Kuwait 326 57 Côt-xta-ri-ca Costa Rica 328 58 Crô-at-ti-a Croatia 330 59 Đài Loan Taiwan 332 60 Đan-mạch Denmark 338 61 Dăm-bi-a Zambia 342 62 Đức Germany 343 63 Et-xtô-ni-a Estonia 348 64 Ê-cu-a-đo Ecuador 350 65 Ga-bông Gabon 352 66 Ga-na Ghana 353 67 Ghi-nê Guinea 355 68 Gru-di-a Georgia 357 69 Hà Lan Netherlands 359 70 Hàn Quốc Republic of Korea 364 71 Hồng Kông, Trung Quốc Hong Kong, China 370 72 Hun-ga-ri Hungary 375 73 Hy Lạp Greece 378 74 In-đô-nê-xi-a Indonesia 382 75 I-ta-li-a Italy 387 76 Ix-ra-en Israel 392 77 Joóc-đa-ni Jordan 396 78 Lào Laos 399 79 Lat-vi-a Latvia 402 80 Lech-ten-sten Liechtenstein 404 81 Li-Băng Lebanon 407 82 Li-bê-ri-a Liberia 409 83 Li-bi Libyan Arab 410 84 Lit-va Lithuania 411 85 Luc-xăm-bua Luxembourg 414 86 Ma-lay-xi-a Malaysia 416 87 Ma-li Mali 422 88 Man-ta Malta 423 89 Ma-rốc Morocco 425 90 Mê-hi-cô Mexico 427 91 Mô-dăm-bic Mozambique 431 92 Mô-ti-tuyt Mauritius 433 93 Mỹ United States 435 94 My-an-ma Myanmar 441 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015 7
- STT No Mục lục Contents Tr.P 95 Nam Phi South Africa 444 96 Na-uy Norway 448 97 Nga Russian 452 98 Nhật Bản Japan 457 99 Ni-giê-ri-a Nigeria 463 100 Niu-zi-lân Newzealand 465 101 Ô-man Oman 469 102 Ô-xtrây-li-a Australia 471 103 Pa-kít-xtan Pakistan 477 104 Pa-na-ma Panama 480 105 Pa-pua Niu Ghi-nê Papua New Guinea 483 106 Pa-ra-guay Paraguay 485 107 Pê-ru Peru 487 108 Pháp France 489 109 Phần Lan Finland 494 110 Phi-líp-pin Philippines 498 111 Qua-ta Qatar 503 112 Ru-ma-ni Romania 505 113 Séc Czech Republic 508 114 Síp Cyprus 512 115 Slô-va-ki-a Slovakia 514 116 Slô-ven-nhi-a Slovenia 517 117 Tan-za-ni-a Tanzania 520 118 Tây Ban Nha Spain 522 119 Thái Lan Thailand 527 120 Thổ Nhĩ Kỳ Turkey 533 121 Thụy Điển Sweden 537 122 Thụy Sỹ Switzerland 541 123 Tô-Gô Togo 545 124 Trung Quốc China 546 125 U-crai-na Ukraina 552 126 U-ru-guay Uruguay 555 127 Vê-nê-xu-ê-la Venezuela 557 128 Xinh-ga-po Singapore 559 129 Xri-lan-ca Sri Lanka 564 Giải thích số liệu thống kê xuất nhập khẩu Explanatory notes 567 Phụ lục A: Các nhóm nước chủ yếu Appendix A: Major country groups 572 Phụ lục B: Ký hiệu và viết tắt Appendix B: Abbreviations and Symbols 575 8 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015
- Tổng quan hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa Main trade features of 2015 năm 2015 Năm 2015, cán cân thương mại hàng hóa nhập siêu In 2015 the trade deficit came back to 3.8 billion dollars trở lại sau 3 năm xuất siêu, với giá trị nhập siêu đạt gần after 3 years of trade surplus. Total trade in goods gained 3,8 tỷ USD. Tổng mức lưu chuyển ngoại thương đạt 327.8 billion dollars, growth by 10.0%, of which, exports 327,8 tỷ USD, tăng 10,0%, trong đó, xuất khẩu đạt 162 achieved 162 billion dollar, up to 7.9% (11.8 billion dollars), imports achieved 165.8 billion dollars, up to 12.1% (17.9 tỷ USD, tăng 7,9% (11,8 tỷ USD), nhập khẩu đạt 165,8 billion dollars) in comparison with the 2014. Exports of FDI tỷ USD, tăng 12,1% (17,9 tỷ USD) so với năm 2014. sector achieved the values of 114.4 billion dollars Xuất khẩu khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài (kể cả (including crude oil), increasing by 13.0% (13.2 billion Dầu thô) đạt 114,4 tỷ USD, tăng 13,0% (13,2 tỷ USD), dollars) and domestic sector gained khu vực trong nước đạt 47,6 tỷ USD, giảm 2,9% (1,4 tỷ 47.6 billion dollar, down to 2.9% (1.4 billion USD). Nhập khẩu của khu vực đầu tư nước ngoài đạt dollars). Imports of FDI sector achieved the values 97,2 tỷ USD, tăng 15,5% (13 tỷ USD), khu vực trong of 97.2 billion dollars, up to 15.5% (13 billion nước đạt 68,5 tỷ USD, tăng 7,7% (4,9 tỷ USD). dollars) and domestic sector achieved 68.5 billion dollars, up to 7.7% (4.9 billion dollars). Về thị trường Trade by partner countries Trong năm 2015, Việt Nam có quan hệ buôn bán với In 2015, Vietnam having trade transactions with 146 146 nước (những nước có tổng mức lưu chuyển ngoại partner countries over the world (151 partner countries thương từ 10 triệu USD trở lên), năm 2014 là 151 nước. for 2014). Market share of Asia remained a market Châu Á vẫn đứng đầu về thị phần buôn bán hai chiều, với leader on two way trade, accounting for 65% of total kim ngạch chiếm 65% tổng mức lưu chuyển ngoại thương trade (down 0.6 marks % comparing to 2014) with 38 (giảm 0,6 điểm % so với năm 2014) và có quan hệ thương partner countries (41 partner countries in 2014). The mại với 38 nước (năm 2014 là 41 nước). market share of America accounted 16.8% (up 1.2 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015 9
- Thị phần buôn bán hai chiều với các nước thuộc khu marks %) with 25 partner countries (26 partner vực Châu Mỹ chiếm 16,8% (tăng 1,2 điểm % so với countries in 2014). Europe was 13.7% (the năm 2014) với 25 nước (năm 2014 là 26 nước), same with the value of 2014) with 36 countries đứng ở vị trí thứ 2. Các nước thuộc khu vực Châu (33 partner countries in 2014). 1.6% for Africa Âu đứng thứ 3, chiếm tương đương với giá trị năm (40 countries) and Oceania 1.8% (7 countries). 2014 vào khoảng 13,7% với 36 nước (năm 2014 là 33 nước). Châu Phi chiếm 1,6% thị phần với 40 nước, và Châu Đại Dương chiếm 1,8% với 7 nước). Xuất, nhập khẩu với một số thị trường lớn Trade with some major partners Trung Quốc vẫn giữ vị trí đứng đầu trong quan hệ China continues to be the largest trading partner of thương mại hai chiều với Việt Nam, tổng mức lưu Vietnam with 66 billion dollars of total merchandise trade, chuyển ngoại thương năm 2015 đạt 66 tỷ USD, tăng up 12.7% compared to 2014 (equivalent to 7.4 billion 12,7% (7,4 tỷ USD) so với năm 2014, trong đó, xuất dollars). Exports soared 16.6 billion dollars, up 11% (1.6 khẩu đạt 16,6 tỷ USD, tăng 11% (1,6 tỷ USD); nhập billion dollars), imports reached to 49.5 billion dollars, up khẩu đạt 49,5 tỷ USD, tăng 13,3% (5,8 tỷ USD). Trung 13.3% (5.8 billion dollars) compared to 2014. Balance of Quốc là thị trường nhập siêu cao nhất của Việt Nam merchandise trade with China reached deficit with 32.9 với mức nhập siêu 32,9 tỷ USD, tăng 14,5% (4,2 tỷ billion dollars (the largest trade deficit market of Viet Nam), USD) so với 2014. Kim ngạch xuất khẩu một số mặt growing by 14.5% (4.2 billion dollars) 10 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015
- hàng đạt giá trị cao như: Linh kiện điện tử và ti vi, compared to 2014. Exports of major goods reached the máy tính và linh kiện 2,6 tỷ USD, tăng 20,5% (447 high value were Electronic parts (including TV parts), triệu USD); Sơ xợi dệt 1,4 tỷ USD, tăng 10,4% (130 computer and their parts 2.6 billion dollars, increasing triệu USD); Sắn và các sản phẩm từ sắn 1,2 tỷ USD, 20.5% (447 million dollars); Fiber, spun, not spun with 1.4 tăng 21,2% (205 triệu USD); Máy ảnh, máy quay billion dollars, up 10.4% (130 million dollar); Cassava phim và linh kiện 1 tỷ USD, tăng gần 60 lần (842 & cassava products 1.2 billion dollars, up 21.2% (205 triệu USD). Kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng million dollars); Cameras and their parts 1 billion gia công, lắp ráp đạt giá trị cao như: Máy móc thiết dollars, increasing around 60 times (842 million dollars). bị thông tin liên lạc 7 tỷ USD, tăng 8,7% (562 triệu Imports of major items for manufacturing achieved high USD); Vải các loại 5,2 tỷ USD, tăng 11,2% (528 triệu value: Machinery, apparatus and parts for USD); Linh kiện điện tử và ti vi, máy tính và linh kiện telecommunication with 7 billion dollars, up 8.7% (562 5,2 tỷ USD, tăng 14% (640 triệu USD). million dollars); Textile fabrics 5.2 billion dolars, up 11.2% (528 million dollars); Electronic parts (including TV parts), computer and their parts 5.2 billion dollars, up 14% (640 million dollars). Tiếp đến là thị trường ASEAN với tổng mức lưu ASEAN ranked at the second position with 42 billion dollars of chuyển ngoại thương đạt 42 tỷ USD, giảm 0,1% (44 triệu total merchandise trade, down 0.1% (44 million dollars) in USD) so với 2014. Xuất khẩu đạt 18,2 tỷ USD (chiếm comparison with the value of 2014. Exports to ASEAN valued 18.2 11,2% tổng kim ngạch xuất khẩu), giảm 4,8% (912 triệu billion dollars (contribution by 11.2% of exports total); down 4.8% USD), kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng đạt giá trị (912 million dollars), the exports of major goods were high such cao như: Điện thoại các loại và linh kiện 2,1 tỷ USD, giảm as: Telephones, mobile phones and parts thereof 2.1 billion dollar, 13,5% (335 triệu USD); Dầu thô 1,5 tỷ USD, giảm 22,6% down 13.5% (335 million dollars); Crude oil with 1.5 billion dollars, (454 triệu USD); Linh kiện điện tử và ti vi, máy tính và linh down 22.6% (454 million dollars); Electronic parts (including TV kiện 1,4 tỷ USD, tăng 17,5% (210 triệu USD); Máy móc parts), computer and their parts 1.4 billion dollars, up 17.5% (210 thiết bị dụng cụ và phụ tùng 1,2 tỷ USD, giảm 6,7% (87 million dollars); Machinery, apparatus and accessory 1.2 billion triệu USD); Sắt thép 1,2 tỷ USD, giảm 20,6% (312 triệu dollars, down 6.7% (87 million dollars); Iron and steel 1.2 billion USD); Gạo 2,5 triệu tấn và 1 tỷ USD, tăng 6% (140 nghìn dollars, down 20.6% (312 million dollars); Rice with 2.5 million tấn) và giảm 4,2% (45 triệu USD). Nhập khẩu đạt 23,8 tỷ tonnes and 1 billion dollars, up 6% (140 thousand tonnes) and USD (chiếm 14,3% tổng kim ngạch nhập khẩu), tăng 3,8% down 4.2% (45 million dollars). Imports recorded 23.8 billion (867 triệu USD) so với 2014, kim ngạch nhập khẩu một số dollars (contribution by 14.3% of imports total) - up 3.8% mặt hàng đạt giá trị cao như: Linh kiện điện tử và ti vi, máy tính và linh kiện 3,5 tỷ USD, giảm 12,5% (494 triệu USD); Máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng 1,6 tỷ, tăng 10,2% (867 million dollars) comparing to 2014, the major (151 triệu USD). Năm 2015, nhập siêu từ thị trường này ở imports: Electronic parts (including TV parts), computer mức 5,6 tỷ USD và vẫn ở trong xu hướng tăng lên với and their parts 3.5 billion dollars, down 12.5% (494 46,7% (tương đương 1,8 tỷ USD) so với năm 2014. million dollars); Machinery, apparatus and accessory 1.6 billion dollars, up 10.2% (151 million dollars). Trade balance was deficit with ASEAN of 5.6 billion dollars, which having upward trend and the deficit increased 46.7% (1.8 billion dollars) comparing to 2014. Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015 11
- Thương mại hai chiều giữa Việt Nam với EU đứng ở vị Total merchandise trade with EU achieved the third trí thứ 3 với tổng mức lưu chuyển đạt 41,4 tỷ USD, tăng position with 41.4 billion dollars, up 12.6% (4.6 billion 12,6% (4,6 tỷ USD) so với 2014. Kim ngạch xuất khẩu dollars) in comparison with the value of 2014. Exports sang EU đạt 30,9 tỷ USD (chiếm 19% tổng xuất khẩu), to EU gained 30.9 billion dollars (contribution by 19% of tăng 10,9% (3 tỷ USD). Một số mặt hàng đạt kim ngạch total exports), up 10.9% (3 billion dollars) compared to xuất khẩu cao như: Điện thoại các loại và linh kiện 10,1 tỷ 2014. The exporting value of some major goods were USD, tăng 19,7% (1,7 tỷ USD); Giày dép 4,1 tỷ USD, tăng high such as: Telephones, mobile phones and part 12,3% (447 triệu USD); Hàng dệt may 3,4 tỷ USD, tăng thereof 10.1 billion dollar, up 19.7% (1.7 billion dollars); 4,2% (137 triệu USD). Kim ngạch nhập khẩu đạt 10,5 tỷ Footwear 4.1 billion dollars, up 12.3% (447 million USD (chiếm 6,3% tổng kim ngạch nhập khẩu), tăng 18,2% dollars); Articles of apparel and clothing accessories 3.4 (1,6 tỷ USD) so với 2014. Giá trị nhập khẩu một số mặt billion dollars, up 4.2% (137 million dollars). Imports hàng đạt giá tăng như: Máy móc thiết bị dụng cụ và phụ gained 10.5 billion dollars (contribution by 6.3% of total tùng tăng 18,3% (377 triệu USD); Dược phẩm 1,2 tỷ USD, imports) – up 18.2% (1.6 billion dollars) comparing to tăng 16,9% (177 triệu USD); Máy móc thiết bị hàng không 2014. Imports of some major goods increased such as: 848 triệu USD, tăng hơn 3 lần (593 triệu USD). Xuất siêu Machinery, apparatus and accessory 18.3% (377 million từ thị trường này luôn tăng dần qua các năm, mức xuất dollars); Medicaments 1.2 billion dollars, up 16.9% (177 siêu năm 2015 đạt 20,5 tỷ USD, tăng 7,5% (1,4 tỷ USD) so million dollars); Machinery, apparatus and parts for aircraft với năm 2014. and airfield 848 million dollars, up above 3 times (593 million dollars). Trade balance was surplus during some previous years with 20.5 billion dollars in 2015, up 7.5% (1.4 billion dollars) comparing to 2014. Tổng mức lưu chuyển ngoại thương với Hàn Quốc Total trade with Korea gained 36.5 billion dollars in đạt giá trị 36,5 tỷ USD, đứng ở vị trí thứ 5, tăng 26,3% fifth position, up 26.3% (7.6 billion dollars), of which (7,6 tỷ USD) so với 2014, trong đó xuất khẩu đạt 8,9 tỷ exports achieved 8.9 billion dollars – up 24.4% (1.7 USD, tăng 24,4% (1,7 tỷ USD), nhập khẩu đạt 27,6 tỷ billion dollars), imports with 27.6 billion dollars – up USD, tăng 26,9% (5,9 tỷ USD). Hàn Quốc là thị trường 26.9% (5.9 billion dollars), comparing to 2014. Korea is nhập siêu lớn thứ 2 của Việt Nam sau Trung Quốc với still in the second - largest trade deficit market (Deficit gần 18,7 tỷ USD trong năm 2015, tăng 28,2% (4,1 tỷ from China were biggest) of 18.7 billion dollars in 2015, USD). Kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng đạt giá trị up 28.2% (4.1 billion dollars). The major export items: cao như: Hàng dệt may 2 tỷ USD, tăng 0,7% (15 triệu Articles of apparel and clothing accessories 2 billion USD); Điện thoại các loại và linh kiện 1,5 tỷ USD, tăng dollars, up 0.7% (15 million dollars); Telephones, hơn 4,5 lần (1,2 tỷ USD); Linh kiện điện tử và ti vi, máy mobile phones and parts thereof 1.5 billion dollars, up tính và linh kiện 781 triệu USD, tăng 86,5% (362 triệu above 4.5 times (1.2 billion dollars); Electronic parts, USD). Kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng tăng cao computer and their part 781 million dollars, up 86.5% như: Linh kiện điện tử và ti vi, máy tính và linh kiện 6,7 (362 million dollars). The major import items achieved tỷ USD, tăng 33,2% (1,7 tỷ USD); Máy móc thiết bị high value such as: Electronic parts, computer and their thông tin liên lạc 3,2 tỷ USD, tăng 80% (1,4 tỷ USD); part gained to 6.7 billion dollars, up to 33.2% (1.7 billion Vải các loại 1,9 tỷ USD, tăng 0,3% (6,4 triệu USD). dollars); machinery, apparatus and parts for telecommunication 3.2 billion dollars, up 80% (1.4 billion dollars); textile fabrics gained 1.9 billion dollars, up 0.3% (6.4 million dollars). 12 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015
- Nhật Bản giữ vị trí thứ 6 về kim ngạch thương mại Japan ranked the sixth position on two-way trade hai chiều với 28,3 tỷ USD, tăng 2,9% (793 triệu USD) turnover of 28.3 billion dollars, up 2.9% (793 million so với năm 2014, trong đó, xuất khẩu đạt 14,1 tỷ USD, dollars), in comparison with the value of 2014. Exports giảm 3,9% (575 triệu USD), nhập khẩu đạt 14,2 tỷ to Japan achieved 14.1 billion dollars, down 3.9% (575 USD, tăng 10,6% (1,4 tỷ USD). Kim ngạch xuất khẩu million dollars). Imports reached 14.2 billion dollars, up một số mặt hàng giảm như: Phương tiện vận tải khác 10.6% (1.4 billion dollars). The major export items 1,4 tỷ USD, giảm 2,5% (36 triệu USD); Thủy sản đạt 1 include: Means of transport and equipment 1.4 billion tỷ USD, giảm 13,8% (166 triệu USD). Bên cạnh đó, kim dollars, down 2.5% (36 million dollars); fishery products ngạch xuất khẩu một số mặt hàng tăng: Hàng dệt may 1 billion dollars, down 13.8% (166 million dollars). 2,7 tỷ USD, tăng 4,7% (124 triệu USD); Giày dép 598 Besides, exports of some major export items increased: triệu USD, tăng 15,2% (79 triệu USD). Kim ngạch nhập Articles of apparel and clothing accessories 2.7 billion khẩu một số mặt hàng tăng như: Máy móc thiết bị dụng dollars, up 4.7% (124 million dollars); Footwear 598 cụ và phụ tùng 4,4 tỷ USD, tăng 45,9% (1,4 tỷ USD); million dollars, up 15.2% (79 million dollars). Imports of Linh kiện điện tử và ti vi, máy tính và linh kiện 2,3 tỷ major goods obtained higher value: Machinery, USD, tăng 18% (348 triệu USD); Vải các loại 574 triệu apparatus and accessory 4.4 billon dollars, up 45.9% USD, tăng 1,4% (7,9 triệu USD). (1.4 billion dollars); Electronic parts (including TV parts), computer and their parts 2.3 billion dollars, up 18% (348 million dollars); Fabrics 574 million dollars, up 1.4% (7.9 million dollars). Đài Loan đứng ở vị trí thứ 7 với tổng mức lưu Taiwan ranked seventh position on two way trade chuyển ngoại thương đạt 13 tỷ USD, giảm 2,6% (342 turnover to 13 billion dollars, down to 2.6% (342 million triệu USD), xuất khẩu đạt 2,1 tỷ USD, giảm 10% (230 dollars) in comparison with the value of 2014. Of which, triệu USD); nhập khẩu đạt 11 tỷ USD, giảm 1% (112 exports gained 2.1 billion dollars, down 10% (230 triệu USD). Một số mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch million dollars); imports 11 billion dollars, down 1% (112 cao như: Hàng dệt may 223 triệu USD, tăng 19,2% (36 million dollars). Some major Export products: Articles of triệu USD); Thủy sản 117 triệu USD, giảm 19% (27 apparel and clothing accessories 223 million dollars, up triệu USD). Kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng có 19.2% (36 million dollars); Fishery products 117 million kim ngạch giảm như: Máy móc thiết bị dụng cụ và phụ dollars, down 19% (27 million dollars). Imports of major tùng 1,5 tỷ USD, giảm 3% (45 triệu USD); Chất dẻo products decreased: Machinery, apparatus and nguyên liệu 926 triệu USD, giảm 3,6% (35 triệu USD), accessory 1.5 billion dollars, down 3% (45 million bên cạnh đó kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng dollars); plastics in primary form 926 million dollars, tăng như: Linh kiện điện tử và ti vi, máy tính và linh down 3.6% (35 million dollars). Besides, imports of kiện 2,2 tỷ USD, tăng 54,9% (778 triệu USD); Vải các some major products got higher value: Electronic parts loại 1,6 tỷ USD, tăng 10,2% (143 triệu USD). (including TV parts), computer and their parts 2.2 billion dollars, up 54.9% (778 million dollars); Fabrics 1.6 billion dollars, up 10.2% (143 million dollars). Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015 13
- Xuất khẩu Exports Kim ngạch xuất khẩu đạt 162 tỷ USD, tăng 7,9% Exports gained 162 billion dollars, soared by 7.9% (11,8 tỷ USD) so với năm 2014. Xét theo mức độ chế (11.8 billion dollars) compared to 2014. Under biến của hàng hoá (phân loại SITC Rev.3 - Biểu 4). Tỷ manufacturing level (exports & imports by SITC Rev.3, trọng nhóm hàng chế biến hay đã tinh chế có xu hướng table 4). Share of manufactured products remained tăng lên, chiếm tới 81,3% tổng kim ngạch xuất khẩu increasing trend, accounted for 81.3% of total exports (up (tăng 5,1 điểm phần trăm so với năm 2014), trị giá đạt 5.1 mark % comparing to 2014), exports of the group were 131,7 tỷ USD, tăng 15,1% so với 2014, trong đó, nhóm 131.7 billion dollars, up 15.1% comparing to 2014; in which hàng máy móc, phương tiện vận tải và phụ tùng chiếm share of machinery and transport equipment gained 37.4% tỷ trọng cao nhất với 37,4% (tăng 5 điểm phần trăm so (up 5 marks % in comparision with 2014), exports of the với 2014), kim ngạch đạt 60,6 tỷ USD, tăng 24,6% group gained 60.6 billion dollars - up 24.6% (11.9 billion (11,9 tỷ USD) so với 2014. Tỷ trọng nhóm hàng thô hay dollars) comparing to 2014. Share of primary products mới sơ chế chiếm 18,7% tổng kim ngạch, giảm 5,1 group accounted for 18.7% of total imports, decreased 5.1 điểm phần trăm, trị giá đạt 30,3 tỷ USD, giảm 15,2% marks %, the value of the group gained 30.3 billion dollars, (5,4 tỷ USD) so với 2014. down 15.2% (5.4 billion dollars) comparing to the value of 2014. 14 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015
- Xuất khẩu các mặt hàng gia công, lắp ráp có xu Exports of manufacturing products that FDI hướng tăng lên và chiếm trọng số trong tổng kim enterprises achieved the big contribution remained the ngạch xuất khẩu vẫn là các mặt hàng thuộc về các upward trend such as: Telephone, mobile phones and doanh nghiệp FDI như: Điện thoại các loại và linh part thereof, electronic parts (include TV), computer and kiện; Hàng dệt may; Giày dép; Linh kiện điện tử, ti vi their parts, apparel and clothing accessories, footwear. và máy tính; Máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng. Điện thoại các loại và linh kiện giữ vững vị trí Telephones, mobile phones and parts thereof đứng đầu về kim ngạch với 30,2 tỷ USD, tăng 28,3% remained the first position with 30.2 billion dollars, (6,7 tỷ USD) so với năm 2014. Xuất khẩu chủ yếu up 28.3% (6.7 billion dollars) compared to 2014. sang các thị trường như: Các tiểu Vương quốc Ả rập Some majors market: United Arab Emirates with thống nhất 4,5 tỷ USD, tăng 23,4% (848 triệu USD); 4.5 billion dollars, up 23.4% (848 million dollars) Mỹ 2,8 tỷ USD, tăng 80% (1,2 tỷ USD); Đức 1,8 tỷ compared to 2014; United State 2.8 billion dollars, USD, tăng 30,3% (411 triệu USD). up 80% (1.2 billion dollars). Germany 1.8 billion dollars, up 30.3% (411 million dollars). Hàng dệt may đứng ở vị trí thứ 2 với 22,8 tỷ USD, Exports of Articles of apparel and clothing tăng 13,5% (2,7 tỷ USD) so với năm 2014. Chủ yếu accessories is the second position with value at 22.8 xuất khẩu sang các thị trường như: Hoa Kỳ dẫn đầu với billion dollars, up 13.5% (2.7 billion dollars) compared to 10,9 tỷ USD, tăng 11,6% (1,1 tỷ USD); Nhật Bản đứng 2014. The leading export markets of articles of apparel ở vị trí thứ 2 với 2,7 tỷ USD, tăng 6,2% (161 triệu and clothing accessories include: United State ranked USD); Hàn Quốc 2 tỷ USD, tăng 1,4% (29 triệu USD); first with 10.9 billion dollars, up 11.6% (1.1 billion Anh 698 triệu USD, tăng 17,9% (106 triệu USD); Trung dollars). The second were Japan with 2.7 billion dollars, Quốc 568 triệu USD, tăng 37,1% (154 triệu USD). up 6.2% (161 million dollars). Korea 2 billion dollar, up 1.4% (29 million dollars). United Kingdom 698 million dollars, up 17.9% (106 million dollars); China 568 million dollars, up 37.1% (154 million dollars). Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015 15
- Linh kiện điện tử và ti vi, máy tính và linh kiện đứng Electronic parts (include TV), computer and their ở vị trí thứ 3 với 15,6 tỷ USD, tăng 36,5% (4,2 tỷ USD) so parts stood at third position with 15.6 billion dollars, up với năm 2014. Hoa Kỳ vươn lên thành thị trường nhập 36.5% (4.2 billion dollars) compared to 2014. United khẩu cao nhất mặt hàng này với 2,8 tỷ USD, tăng 33,5% States climbed to become the biggest market with 2.8 (707 triệu USD); Trung Quốc ở vị trí thứ 2 với 2,6 tỷ USD, billion dollars, up 33.5% (707 million dollars); China is tăng 20,5% (447 triệu USD); Hồng Kông, Trung Quốc 1,7 second position with 2.6 billion dollars, up 20.5% (447 tỷ USD, tăng 83,9% (780 triệu USD); tiếp đến là Hà Lan million dollar); Hong Kong, China 1.7 billion dollars, up 1,1 tỷ USD, tăng 64,8% (444 triệu USD). 83.9% (780 million dollars); Netherland 1.1 billion dollars, up 64.8% (444 million dollars). Giày dép đạt 12 tỷ USD, tăng 16,4% (1,7 tỷ USD) so Footwear achieved 12 billion dollars, up 16.4% (1.7 với 2014. Hoa Kỳ dẫn đầu với 4,1 tỷ USD tăng, 22,6% billion dollars) in comparison with the value of 2014. United (751 triệu USD), thị trường Trung Quốc 754 triệu USD, State is the biggest market, gained 4.1 billion dollars, up tăng 49,6% (250 triệu USD), tiếp theo là thị trường Bỉ 22.6% (751 million dollars); China 754 million dollars, up 723 triệu USD, tăng 9,8% (64 triệu USD), thị trường Đức 49.6% (250 million dollars); Belgium 723 million dollars, up 705 triệu USD, tăng 17,7% (106 triệu USD). 9.8% (64 million dollars); Germany 705 million dollars, up 17.7% (106 million dollars). Máy móc thiết bị dụng cụ và phụ tùng vươn lên vị trí Machinery, apparatus and accessory reached the forth thứ 4 với 8,2 tỷ USD, tăng 11,5% (844 triệu USD). Hoa position with 8.2 billion dollars, up 11.5% (844 million Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất với 1,6 tỷ USD tăng dollars). United States is the biggest market with 1.6 billion 31,2% (382 triệu USD); Nhật Bản với 1,4 tỷ USD, giảm dollars, up 31.2% (382 million dollars); Japan 1.4 billion 2% (29 triệu USD); Trung Quốc 729 triệu USD, tăng dollars, down 2% (29 million dollars); China 729 million 19,5% (119 triệu USD); Hồng Kông, Trung Quốc 574 dollars, up 19.5% (119 million dollars); Hong Kong, China triệu USD, tăng 37,2% (155 triệu USD). 574 million dollars, up 37.2% (155 million dollars). Thuỷ sản đạt 6,6 tỷ USD, giảm 16,1% (1,3 tỷ Fishery products gained 6.6 billion dollars, went USD) so với năm 2014. Kim ngạch xuất sang một down by 16.1% (1.3 billion dollars) compared to số thị trường giảm như: Hoa Kỳ 1,3 tỷ USD, giảm 2014. Exports of some markets decreased such 23,5% (403 triệu USD); Nhật Bản 1 tỷ USD, giảm as: United States 1.3 billion dollars, down 23.5% 13,8% (166 triệu USD); Hàn Quốc 571 triệu USD, (403 million dollars); Japan 1 billion dollars, - giảm 12,4% (81 triệu USD); Trung Quốc 446 triệu 13.8% (166 million dollars); Korea 571 million USD, giảm 4,3% (20 triệu USD). dollars, down 12.4% (81 million dollars); China 446 million dollars, down 4.3% (20 million dollars). Dầu thô với lượng xuất khẩu 9,5 triệu tấn và 3,8 tỷ Exports of crude oil valued at 9.5 million tonnes and USD, tăng 1,9% về lượng nhưng giá trị giảm 47,1% với 3.8 billion dollars. Increasing 1.9% for quantity, and năm 2014 do giá dầu năm 2015 xuống thấp. Thị trường decreasing 47.1% for value comparing to 2014, due to Trung Quốc vươn lên là thị trường tiêu thụ nhiều nhất với the price of crude oil decreased significantly. China 2,2 triệu tấn và 810 triệu USD, tăng 37,1% (586 nghìn tấn) climbed the first position with 2.2 million tonnes and 810 về lượng và giảm 34,1% (419 triệu USD) về trị giá. Thị million dollars, up 37.1% (586 thousand tonnes) and trường tiêu thụ lớn thứ 2 là Xingapore với 1,8 triệu tấn down 34.1% (419 million dollars) respectively. The tương đương 760 triệu USD, tăng 111,7% (959 nghìn tấn) second market is Singapore with 1.8 million tonnes and và 25,6% (155 triệu USD). Malaysia 1,5 triệu tấn và 604 760 million dollars, up 111.7% (959 thousand tonnes) triệu USD, tăng 37,1% (403 nghìn tấn) và and 25.6% (155 million dollars). Malaysia 1.5 million 16 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015
- giảm 26,4% (217 triệu USD). Nhật Bản đứng ở vị trí thứ tonnes and 604 million dollars, up 37.1% (403 4 với 1,4 triệu tấn và 595 triệu USD, giảm thousand tonnes) and down 26.4% (217 million 24,1% (444 nghìn tấn) về lượng và giảm 60,4% dollars) respectively. Japan ranked the forth (907 triệu USD) về trị giá. position with 1.4 million tonnes and 595 million dollars, down 24.1% (444 thousand tonnes) and 60.4% (907 million dollars) respectively. Nhập khẩu Imports Kim ngạch nhập khẩu đạt 165,8 tỷ USD, tăng 12,1% Total imports were valued 165.8 billion dollars, up (17,9 tỷ USD) so với năm 2014. Xét theo nhóm hàng cơ 12.1% (17.9 billion dollars) compared to 2014. Under cấu kế hoạch, tỷ trọng nhập khẩu nhóm hàng Máy móc, exports and imports by commodity composition of State thiết bị chiếm 43,2% tổng kim ngạch (tăng 5,1 điểm phần plan The share of capital goods were 43.2%, up 5.1 marks trăm), đạt 71,6 tỷ USD, tăng 27,2% (15,3 tỷ USD); nhóm %. Imports of the group reached 71.6 billion dollars, up by hàng Nguyên, nhiên vật liệu chiếm 47,9% (giảm 5,1 điểm 27.2% (15.3 billion dollars), intermediate goods accounted phần trăm), kim ngạch đạt 79,4 tỷ USD, tăng 1,3% (989 for 47.9% (down 5.1% mark) and imports of the group triệu USD); nhóm Hàng tiêu dùng chiếm 8,8% (tương reached 79.4 billion dollars, up 1.3% (989 million dollars). đương với tỷ trọng năm 2014), kim ngạch đạt 14,6 tỷ USD, The share of consumer goods were 8.8%, (approximately tăng 12,3% (1,6 tỷ USD) so với 2014. the value of 2014), imports of consumer goods gained 14.6 billion dollars, up 12.3% (1.6 billion dollars) in comparison with the value of 2014. Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015 17
- Xét theo mức độ chế biến của hàng hóa, tỷ trọng Under manufacturing rates, the proportion of nhập khẩu nhóm hàng chế biến hay đã tinh chế vẫn có manufactured products remained increasing trend by xu hướng tăng lên chiếm 82,2% (tăng 3 điểm phần around 82.2% (increasing 3% mark, comparing to 2014) trăm so với 2014) và tỷ trọng nhóm hàng thô hay mới and the proportion of primary products accounting for sơ chế chiếm 17,7%, giảm 3 điểm phần trăm so với 17.7%, declining 3% marks. Manufactured products 2014. Kim ngạch nhập khẩu nhóm Hàng chế biến hay achieved 136.3 billion dollars, up 16.4% (19.2 billion đã tinh chế đạt 136,3 tỷ USD, tăng 16,4% (19,2 tỷ USD) dollars) in comparison with the value of 2014. Primary so với năm 2014; nhóm Hàng thô hay mới sơ chế đạt products achieved 29.4 billion dollars, decreasing 4.2% 29,4 tỷ USD, giảm 4,2% (1,3 tỷ USD). (1.3 billion dollars). 18 Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015
- Kim ngạch nhập khẩu một số mặt hàng phục Some of import goods for used in manufacturing vụ sản xuất, gia công lắp ráp vẫn ở mức cao operations still having higher value Linh kiện điện tử và ti vi, máy tính và linh kiện giữ vững Electronic parts, computer and their parts remained vị trí thứ nhất với 23,2 tỷ USD, tăng 23,3% (4,4 tỷ USD) so the first position with 23.2 billion dollars, up 23.3% (4.4 với năm 2014; chiếm 14% tổng kim ngạch nhập khẩu. Kim billion dollars) compared to 2014, accounting for 14% of ngạch nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc đạt mức cao total imports. Imports from China reached the first nhất với 6,7 tỷ USD, tăng 47% (2,2 tỷ USD); thị trường Đài position with 6.7 billion dollars, up 47% (2.2 billion Loan đứng ở vị trí thứ 2 với 5,2 tỷ USD, tăng xấp xỉ 3 lần dollars); Taiwan with 5.2 billion dollars, up (3,8 tỷ USD); Hồng Kông, Trung Quốc 2,3 tỷ USD, tăng approximately 3 times (3.8 billion dollars); Hongkong, gần 70 lần (2,2 tỷ USD); Nhật Bản 1,8 tỷ USD, giảm 8,4% China 2.3 billion dollar, up about 70 times (2.2 billion (163 triệu USD); Hàn Quốc 1,4 tỷ USD, giảm 71,6% (3,6 tỷ dollars); Japan 1.8 billion dollars, down 8.4% (163 USD) so với 2014. million dollars); Korea 1.4 billion USD, down 71.6% (3.6 billion dollars) compared to 2014. Điện thoại các loại và linh kiện đứng ở vị trí thứ 2 với 11 tỷ USD, tăng 26,3% (2,3 tỷ USD) so với năm Phones all of kinds and their parts ranked the 2014, chiếm 6,6% tổng kim ngạch nhập khẩu. Kim second position with 11 billion dollars, up 26.3% (2.3 ngạch nhập khẩu từ Trung Quốc đạt 7 tỷ USD, billion dollar) comparing to the value of 2014, making tăng 8,8% (565 triệu USD); Hàn Quốc 3,2 tỷ USD, up 6.6% of total imports. Imports from China standed tăng 80,1% (1,4 tỷ USD); Hồng Kông, Trung Quốc the first with 7 billion dollars, up 8.8% (565 million 195 triệu USD, tăng gần 11 lần (178 triệu USD). dollars); Korea 3.2 billion dollars, up 80.1% (1.4 billion dollars); Hongkong, China 195 million dollars, up around 11 times (178 million dollars). Vải các loại đứng ở vị trí thứ 3 với 10,2 tỷ USD, tăng Fabrics imports achieved third position, with 10.2 7,1% (674 triệu USD) so với năm 2014. Nhập khẩu nhiều billion dollars, up 7.1% (674 million dollars) in nhất từ thị trường Trung Quốc với 5,2 tỷ USD, tăng 11,2% comparision with the value of 2014. China is major (528 triệu USD); Đài Loan 1,9 tỷ USD, tăng 33,4% (470 market with 5.2 billion dollars, up 11.2% (528 million triệu USD); Hồng Kông, Trung Quốc 1,6 tỷ USD, tăng xấp dollars). Taiwan 1.9 billion dollars, up 33.4% (470 xỉ 60 lần (1,3 tỷ USD); Nhật Bản 574 triệu USD, tăng 1,4% million dollars). Hongkong, China 1.6 billion dollars, up (8 triệu USD) so với 2014. around 60 times (1.3 billion dollars). Japan 574 million dollars, up 1.4% (8 million dollars) compared to 2014. Nhập khẩu Sắt thép đạt 15,5 triệu tấn và 7,5 tỷ USD, Iron and steel gained 15.5 million tonnes and 7.5 giảm 12,1% (2,1 triệu tấn) và giảm 1,9% (148 triệu USD). billion dollars, down 12.1% (2.1 million tonnes) and Trong đó, nhập khẩu từ Trung Quốc đạt 9,5 triệu tấn và down 1.9% (148 million dollars). Imports from China 4,2 tỷ USD tăng cả về lượng và giá trị, tương ứng là with 9.5 million tonnes and 4.2 billion dollars, up 52,1% (3,3 tỷ USD) và 8,9% (340 triệu USD) so với 2014; 52.1% (3.3 billion dollars) and 8.9% (340 million Nhật Bản 2,6 triệu tấn và 1,3 tỷ USD, tăng 13,6% về lượng dollars) comparing to 2014. Japan 2.6 million tonnes và giảm 13,6% về trị giá; Hàn Quốc đạt 1,7 triệu USD và and 1.3 billion dollars, up 13.6% and down 13.6% 1,1 tỷ USD, tăng tương ứng 21,3% về lượng và giảm 4,9% respectively. Korea 1.7 million tonnes - up 21.3% về trị giá; Đài Loan 1,2 triệu tấn và 612 triệu USD, tăng and 1.1 billion dollars - up 4.9%. Taiwan 1.2 million 10,2% lượng và giảm 16,6% về trị giá. tonnes, +10.2% and 612 million dollars - 16.6%. Ô tô các loại (kể cả linh kiện đồng bộ) đạt giá trị nhập Motor vehicles (including unassembled) climbed the khẩu 6 tỷ USD, tăng 60,4% (2,3 tỷ USD). Trung Quốc là fifth position with imports of 6 billion dollars, up 60.4% Xuất nhập khẩu hàng hóa - Internationnal merchandise trade 2015 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng quan xuất nhập khẩu hàng hóa Việt Nam 20 năm đổi mới (1986 - 2005)
385 p | 447 | 161
-
Sổ tay doanh nghiệp - Tận dụng EVFTA để xuất nhập khẩu hàng hoá giữa Việt Nam và Đức
152 p | 20 | 10
-
Dự thảo Chiến lược Xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2021-2030
170 p | 104 | 10
-
Ảnh hưởng của các nhân tố tới luồng xuất - nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam và các nước TPP
5 p | 135 | 9
-
Xuất nhập khẩu hàng hóa Việt Nam và những yếu tố tác động từ căng thẳng thương mại Mỹ - Trung
3 p | 49 | 7
-
Quản lý hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan: Phần 2
117 p | 87 | 7
-
Năm 2011 và xuất nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam
510 p | 70 | 7
-
Năm 2013 và công tác xuất nhập khẩu hàng hóa Việt Nam
592 p | 57 | 6
-
Xuất, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam giai đoạn 2005-2015 với các nước thành viên TPP
188 p | 21 | 5
-
Xuất nhập khẩu Hàng hóa Việt Nam năm 2018
611 p | 15 | 5
-
Xuất nhập khẩu Hàng hóa Việt Nam năm 2016
640 p | 16 | 5
-
Xuất nhập khẩu Hàng hóa Việt Nam năm 2014
548 p | 16 | 5
-
Năm 2012 và công tác xuất nhập khẩu hàng hóa Việt Nam
530 p | 50 | 5
-
Các văn bản pháp luật liên quan tới hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa đối với doanh nghiệp FDI: Phần 2
122 p | 53 | 5
-
Xuất nhập khẩu Hàng hóa Việt Nam năm 2013
592 p | 15 | 4
-
Xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam 2011 - 2013: Thực trạng và khuyến nghị
9 p | 86 | 4
-
Xuất nhập khẩu Hàng hóa Việt Nam năm 2020
588 p | 7 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn