BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN DIỄM KIỀU
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LÒNG TRUNG THÀNH
CỦA NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC: NGHIÊN CỨU TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH NAM BÌNH DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG NGỌC ĐẠI
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
i
TÓM TẮT
Nghiên cứu này nhằm xác định mối quan hệ giữa các yếu tố tác động đến
lòng trung thành của nhân viên với tổ chức nghiên cứu tại BIDV chi nhánh Nam
Bình Dƣơng dựa trên nền tảng lý thuyết về lòng trung thành của Allen & Mayer
(1990), Man Power (2002),… và các nghiên cứu trƣớc đây thông qua hai giai đoạn:
nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Giai đoạn nghiên cứu sơ bộ thông qua
phƣơng pháp nghiên cứu định tính để xây dựng thang đo và giai đoạn nghiên cứu
chính thức thực hiện thông qua nghiên cứu định lƣợng bằng cách tiến hành khảo sát
175 nhân viên đang làm việc tại BIDV chi nhánh Nam Bình Dƣơng và sử dụng
công cụ phân tích dữ liệu nhƣ thống kê mô tả, Cronbach‟s Anpha, EFA, phân tích
hổi quy và phân tích ANOVA
Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố lƣơng và phúc lợi, môi trƣờng làm
việc, mối quan hệ với đồng nghiệp, lãnh đạo có tác động thuận đến lòng trung thành
của nhân viên với tổ chức trong đó sự tác động mạnh nhất là lƣơng và phúc lợi, thứ
hai là môi trƣờng làm việc, thứ ba là mối quan hệ với đồng nghiệp và cuối cùng là
yếu tố lãnh đạo. Ngoài ra kết quả phân tích còn cho thấy có sự khác biệt về lòng
trung thành giữa các nhóm có giới tính, độ tuổi và thu nhập khác nhau.
Nghiên cứu sẽ giúp cho nhà quản trị tại chi nhánh thấy đƣợc mối quan hệ
giữa các khía cạnh của lòng trung thành của nhân viên, đồng thời hiểu đƣợc những
hành vi, những mong đợi của nhân viên đối với ngân hàng. Từ đó, các nhà quản trị
đƣa ra định hƣớng phát triển nhân sự tốt hơn, tìm ra các giải pháp để có thể nâng
cao lòng trung thành của các nhóm nhân viên khác nhau đối với doanh nghiệp trong
điều kiện các nguồn lực có giới hạn, đồng thời cũng tạo ra lợi thế cạnh tranh về
nguồn nhân lực cho doanh nghiệp trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt và thay đổi
nhanh chóng nhƣ hiện nay.
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại
bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác
giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công
bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn
đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tp. HCM, ngày 20 tháng 10 năm 2017
Ngƣời thực hiện luận văn
Trần Diễm Kiều
iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, không thể thiếu sự động viên và tận tình giúp
đỡ từ phía nhà trƣờng, cơ quan, gia đình và bạn bè.
Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Đặng Ngọc Đại, ngƣời đã
dành nhiều thời gian quý báu tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trƣờng Đại Học Ngân Hàng TP. HCM
đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho bản thân tôi trong quá
trình học tập.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo và các anh chị đồng nghiệp
tại BIDV chi nhánh Nam Bình Dƣơng đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi rất nhiều
trong suốt thời gian thu thập dữ liệu.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè là những
ngƣời đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn
tốt nhất song cũng không thể tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng
góp của quý Thầy, Cô
TP. HCM, ngày 20 tháng 10 năm 2017
Ngƣời thực hiện luận văn
Trần Diễm Kiều
iv
MỤC LỤC
TRANG BÌA
TÓM TẮT
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................... 3
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
1.6. Đóng góp của đề tài ....................................................................................... 5
1.7. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................. 7
2.1. Khái niệm về lòng trung thành của nhân viên đối với tổ chức ........................ 7
2.2. Lợi ích của việc xây dựng và duy trì lòng trung thành .................................... 8
2.3. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây ............................................................... 9
2.3.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài .................................................................... 9
2.3.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc ................................................................... 10
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành ................................................... 14
2.4.1. Lãnh đạo .................................................................................................. 14
2.4.2. Đào tạo và thăng tiến ............................................................................... 14
2.4.3. Đồng nghiệp ............................................................................................. 15
v
2.4.4. Bản chất công việc. .................................................................................. 16
2.4.5. Thƣơng hiệu tổ chức ................................................................................ 16
2.4.6. Lƣơng và phúc lợi .................................................................................... 17
2.4.7. Điều kiện làm việc. .................................................................................. 18
2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................... 18
2.6. Giới thiệu BIDV chi nhánh Nam Bình Dƣơng............................................... 20
2.6.1. Sơ lƣợc về BIDV chi nhánh Nam Bình Dƣơng ....................................... 20
2.6.2. Hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Bình Dƣơng .............................. 21
2.6.3. Nguồn nhân lực của BIDV Nam Bình Dƣơng ........................................ 24
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 28
3.1.Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 28
3.2. Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................ 29
3.3. Thiết kế thang đo ............................................................................................ 30
3.4. Nghiên cứu chính thức ................................................................................... 33
3.4.1. Mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 33
3.4.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ................................................................ 34
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 39
4.1. Thống kế mô tả ............................................................................................... 39
4.1.1. Mô tả mẫu ................................................................................................ 39
4.1.2. Thống kê mô tả các nhân tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân
viên ..................................................................................................................... 41
4.1.3. Thống kê mô tả lòng trung thành của nhân viên ..................................... 41
4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach‟s Alpha .................................. 42
4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................................ 45
vi
4.4. Hiệu chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................ 50
4.5. Phân tích tƣơng quan ...................................................................................... 52
4.6. Phân tích hồi quy ............................................................................................ 53
4.7. Kiểm định mô hình hồi quy ............................................................................ 56
4.8. Kiểm định sự khác biệt về lòng trung thành của các nhóm tổng thể có đặc
điểm cá nhân khác nhau ........................................................................................ 59
4.8.1. Sự khác biệt về lòng trung thành của nhóm giới tính Nam và Nữ .......... 59
4.8.2. Sự khác biệt về lòng trung thành của nhóm độ tuổi khác nhau ............... 59
4.8.3. Sự khác biệt về lòng trung thành của nhóm có trình độ khác nhau ......... 60
4.8.4. Sự khác biệt về lòng trung thành của nhóm có vị trí khác nhau.............. 60
4.8.5. Sự khác biệt về lòng trung thành của nhóm có thâm niên khác nhau ..... 60
4.8.6. Sự khác biệt về lòng trung thành của nhóm có thu nhập khác nhau ....... 60
CHƢƠNG 5:KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý .................................................................. 62
5.1. Kết luận .......................................................................................................... 62
5.2. Hàm ý quản trị ................................................................................................ 64
5.3. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................. 70
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ x
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIDV Ngân Hàng TMCP Đầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam
Ngân Hàng TMCP Đầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam Chi BIDV Nam Bình Dƣơng nhánh Nam Bình Dƣơng
NBD Nam Bình Dƣơng
TMCP Thƣơng mại cổ phần
Biến mối quan hệ với lãnh đạo L
Biến mối quan hệ với đồng nghiệp C
Biến bản chất công việc W
Biến cơ hội đào tạo và phát triển O
Biến lƣơng và phúc lợi I
Biến điều kiện làm việc E
Biến thƣơng hiệu tổ chức B
Lòng trung thành của nhân viên EL
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng thống kê các nghiên cứu liên quan đến lòng trung thành................ 12
Bảng 2.2: Tóm tắt các giả thuyết nghiên .................................................................. 20
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh BIDV Nam Bình Dƣơng giai đoạn 2012-2016 ........ 22
Bảng 2.4. Số lƣợng lao động tại BIDV Nam Bình Dƣơng từ năm 2012-2016 ......... 25
Bảng 3.1: Thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành ............................. 31
Bảng 3.2: Thang đo lòng trung thành của nhân viên với tổ chức ............................. 33
Bảng 4.1: Tổng hợp thông tin mẫu ........................................................................... 39
Bảng 4.2: Thống kê mô tả các giá trị thang đo lòng trung thành .............................. 41
Bảng 4.3: Kết quả Cronbach‟s alpha của các thang đo thành phần sau khi đã loại các
biến quan sát không đạt yêu cầu ............................................................................... 43
Bảng 4.4: Kết quả phân tích EFA với 24 biến quan sát của yếu tố độc lập .............. 46
Bảng 4.5: Ma trận xoay nhân tố ................................................................................ 46
Bảng 4.6: Kết hợp các biến quan sát ......................................................................... 49
Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhân tố EFA lòng trung thành của nhân viên.............. 50
Bảng 4.8: Tóm tắt các giả thuyết nghiên cứu hiệu chỉnh .......................................... 51
Bảng 4.9: Ma trận hệ số tƣơng quan ......................................................................... 52
Bảng 4.10: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính ...................................................... 53 Bảng 4.11: ANOVAa ................................................................................................. 54
Bảng 4.12: Kết quả hồi quy từng phần ..................................................................... 54
Bảng 4.13: Tổng hợp kiểm định các giả thuyết nghiên cứu sau hiệu chỉnh ............. 56
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 19
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 28
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ................................................................ 51
Hình 4.2: Đồ thị phân tán của phần dƣ ..................................................................... 57
Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dƣ .................................................................. 57
Hình 4.4: Đồ thi P-plot của phần dƣ ......................................................................... 58
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trƣớc sự phát triển nhanh của nền kinh tế hiện nay thì mức độ cạnh tranh
của các doanh nghiệp cũng ngày càng khốc liệt, để có đƣợc chỗ đứng trên thị
trƣờng ngoài lợi thế về tài chính và vật chất thì tổ chức đó cũng cần có một lợi thế
cạnh tranh bền vững hơn đó là nguồn nhân lực. Vì vậy, việc quản trị nguồn nhân lực
luôn đƣợc các nhà quản trị quan tâm hàng đầu.
Theo Towers Perrin (2005) – một tổ chức tƣ vấn nguồn nhân lực toàn cầu –
quan điểm về vai trò của con ngƣời trong tổ chức từng bƣớc có sự thay đổi lớn.
Trong những năm 1980, con ngƣời đƣợc xem là yếu tố đầu vào của quá trình sản
xuất kinh doanh, vì vậy, các nhà quản lý tập trung vào việc giảm chi phí lao động.
Từ năm 1990, con ngƣời dần trở thành tài sản quý báu của doanh nghiệp. Từ việc
tiết kiệm chi phí lao động để giảm giá thành thì chuyển sang đầu tƣ vào nguồn nhân
lực để tạo ra lợi thế cạnh tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Theo kết quả từ một nghiên cứu của hai công ty Walker Information và
Hodson Institute gần đây cung cấp một số thông tin về sự trung thành của nhân viên
trong doanh nghiệp nhƣ sau :
Chỉ có 24% nhân viên thấy rằng họ thật sự trung thành, thật sự cam
kết đóng góp vào những mục tiêu, những hoạt động của công ty và
sẵn sàng ở lại làm việc trong doanh nghiệp ít nhất hai năm.
Có đến 33% nhân viên trong doanh nghiệp không hề có một cam kết,
một kế hoạch tồn tại trong doanh nghiệp lâu dài.
Nhƣng có đến 39% nhân viên đƣợc xem là bị miễn cƣỡng làm việc.
Họ ở lại làm việc chỉ vì một vài nguyên nhân nào đó (lƣơng bổng, vị
nể, quen biết, chờ tìm việc khác…) mà chẳng hề có một kế hoạch cụ
thể nào nhằm mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.
Điều này đặt ra một yêu cầu cho các tổ chức là phải tiếp tục có những
phƣơng pháp mới, chính sách mới nhằm xây dựng và nâng cao lòng trung thành của
2
nhân viên. Sự thành công của tổ chức đến từ một nguồn nhân lực ổn định, có chất
lƣợng, hạn chế sự rời bỏ tổ chức của nhân viên, đặc biệt là các nhân sự tài năng.
Tạo động lực, tạo điều kiện để nhân viên phát huy hết khả năng của mình.
Điều đó cho thấy các nhà quản trị hiện nay cần phải nghiên cứu các yếu tố
ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân viên với tổ chức đề từ đó đƣa ra các giải
pháp nhằm duy trì và nâng cao chất lƣợng làm việc của đội ngũ nhân sự
Nguồn nhân lực là tài sản vô giá đối với tổ chức nói chung và đối với ngành
ngân hàng nói riêng. Ngân hàng là lĩnh vực cung cấp những sản phẩm dịch vụ nên
ngoài cơ sở vật chất và tìm lực tài chính thì yếu tố cạnh tranh giữa các ngân hàng
chính là đội ngũ nhân sự chất lƣợng. Hiện nay, nguồn lực tài chính của các ngân
hàng khá mạnh và luôn sẵn sàng để đầu tƣ cơ sở hạ tầng phát triển các dịch vụ cũng
nhƣ cạnh tranh về mức giá của sản phẩm, dịch vụ. Nhƣ vậy, lợi thế cạnh tranh bền
vững hiện nay của các ngân hàng chính là nguồn nhân lực chất lƣợng. Để duy trì
đƣợc đội ngũ nhân sự đó đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng cần xây dựng đƣợc
lòng trung thành của nhân viên với tổ chức.
Theo khảo sát của Jobstreet.com – mạng quảng cáo việc làm số một Đông
Nam Á, thống kê đƣợc sau khi khảo sát 1885 nhân sự ngành ngân hàng thì 66%
nhận đƣợc mức lƣơng dƣới 10 triệu, khiến 29% nhân sự ngành này cho biết họ
muốn chuyển nghề do mức lƣơng thấp hơn so với kỳ vọng.
Báo cáo lƣơng của JobStreet.com công bố vào tháng 5/2015 cũng cho thấy
mức lƣơng thực tế mà vị trí nhân viên ngành ngân hàng nhận đƣợc mỗi tháng chỉ
đạt từ 6,700,000 VND – 10,510,000 VND. So với các nƣớc trong vùng, mức lƣơng
của Việt Nam thấp hơn khoảng 1.5 lần. Cụ thể, vị trí nhân viên ngành ngân hàng tại
Malaysia nhận đƣợc mức lƣơng 11,549,911 VND –16,274,639VND.
Trên thực tế, số liệu của JobStreet.com cho thấy nguồn cung nhân lực cho
ngành tài chính/ngân hàng đang có xu hƣớng giảm khi số lƣợng đơn ứng tuyển
trung bình cho một vị trí việc làm năm 2015 giảm khoảng 36% so với năm 2014.
Không còn bị thu hút bởi mức lƣơng, phần lớn các ứng viên tham gia khảo sát của
3
JobStreet.com đánh giá cơ hội thăng tiến nghề nghiệp cao hơn những yếu tố khác
khi cân nhắc một vị trí việc làm.
Theo đó, 66% nhân sự đang tìm kiếm cơ hội thăng tiến sự nghiệp khi cân
nhắc chuyển việc, trong khi chỉ còn 29% quan tâm đến những vị trí có mức lƣơng
cao hơn. Định hƣớng phát triển sự nghiệp cũng là lý do khiến nhân sự cân nhắc rời
bỏ ngân hàng khi 53% nguồn nhân lực này cảm thấy thiếu cơ hội phát triển cũng
nhƣ khó đạt đƣợc vị trí mà họ mong muốn
Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Nam Bình
Dƣơng đƣợc thành lập năm 2006 bƣớc đầu đạt đƣợc những thành công đáng kể.
Bên cạnh đó, BIDV NBD cũng đối mặt với những khó khăn về việc biến động nhân
sự trong thời gian gần đây. Số lƣợng nhân sự xin nghỉ việc hoặc chuyển công tác
sang chi nhánh khác năm 2016 tăng 5% so với năm 2014. Một biểu hiện khác là
tinh thần làm việc của một số nhân viên ở mức không cao, có thái độ chán nản và
không hăng say làm việc. Đứng trƣớc tình hình trên, những ngƣời đứng đầu ngân
hàng cũng đã có vài biện pháp ngăn ngừa và mang lại một số kết quả nhất định.
Nhƣng hầu hết những biện pháp đó đều chƣa có thang đo cụ thể. Tuy nhiên, để đảm
bảo đƣợc sự phát triển bền vững, sẵn sàng ứng phó kịp thời trƣớc những thay đổi từ
thị trƣờng thì ban lãnh đạo cần phải đút rúc kinh nghiệm thực tiễn thành lý luận có
tính bao quát, xây dựng luận điểm khoa học cho công tác điều hành, trong đó có
công tác quản trị nguồn nhân lực. Do vậy nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến
lòng trung thành của nhân viên với tổ chức có ý nghĩa quan trọng và thiết thực đối
với sự tồn tại và phát triển của BIDV NBD hiện tại.
Để giải quyết vấn đề đó tôi chọn đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng
đến lòng trung thành của nhân viên đối với tổ chức: nghiên cứu tại Ngân Hàng
TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Nam Bình Dương”
1.2. Mục tiêu của đề tài
Tìm ra các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân viên đối với
Ngân Hàng TMCP Đầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam Chi Nhánh Nam Bình Dƣơng.
Từ đó kết luận và rút ra hàm ý về lòng trung thành của nhân viên với BIDV NBD.
4
Đề tài có các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân viên đối với BIDV
NBD
- Xác định mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố đến lòng trung thành của nhân viên
tại chi nhánh BIDV NBD
- Rút ra hàm ý từ kết quả nghiên cứu
1.3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân viên với tổ
chức tại BIDV Nam Bình Dƣơng
Đối tượng khảo sát:
Cán bộ nhân viên chi nhánh BIDV NBD
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian, đề tài nghiên cứu nhân viên các bộ phận khác nhau tại BIDV
Nam Bình Dƣơng và các đơn vị trực thuộc.
Về thời gian, các cuộc khảo sát thực hiện vào tháng 04/2017
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và phƣơng pháp
nghiên cứu định lƣợng.
Nghiên cứu định tính đƣợc sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu sơ bộ với kỹ
thuật thảo luận nhóm, tham vấn ý kiến chuyên gia và giảng viên có kinh nghiệm
trong lĩnh vực nhân sự để điều chỉnh thang đo, thiết lập bảng câu hỏi cho nghiên
cứu chính thức.
Nghiên cứu định lƣợng đƣợc sử dụng trong nghiên cứu chính thức với kỹ
thuật thu thập thông tin thông qua bảng câu hỏi khảo sát và sử dụng công cụ SPSS
5
để phân tích dữ liệu để tìm ra các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân
viên đối với tổ chức.
1.6. Đóng góp của đề tài
Giá trị thực nghiệm: Kết quả của nghiên cứu sẽ là một nguồn tài liệu tham
khảo để Ban Giám Đốc Chi nhánh có thể tìm ra các biện pháp thích hợp nhằm phát
huy các điểm mạnh cũng nhƣ hạn chế các điểm yếu ảnh hƣởng đến lòng trung thành
nhân viên, xây dựng bộ máy nhân sự ổn định, đƣa Chi nhánh từng bƣớc phát triển
bền vững dựa trên một nền tảng nguồn nhân lực tốt. Bên cạnh đó, kết quả nghiên
cứu này còn là một tài liệu để hệ thống BIDV và ngành ngân hàng tham khảo để có
các chính sách quản trị nguồn nhân lực phù hợp hơn.
Giá trị khoa học: Bên cạnh đó kết quả nghiên cứu của đề tài có thể giúp cho
các nghiên cứu sau có mô hình cơ sở để thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu khác
về lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực trong BIDV nói riêng và cho ngành ngân hàng
nói chung.
1.7. Kết cấu của luận văn
Chƣơng 1: Tổng quan về nghiên cứu. Giới thiệu tổng quát về nghiên cứu,
bao gồm tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên
cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, đóng góp của đề tài và cấu trúc luận văn đƣợc trình
bày trong những chƣơng kế tiếp.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Thông qua việc hệ
thống hóa cơ sở lý thuyết về lòng trung thành của các nghiên cứu trƣớc đây để
xây dựng mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của
nhân viên đối với tổ chức tại chi nhánh BIDV Nam Bình Dƣơng.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Trình bày các bƣớc trong quy trình
nghiên cứu, xây dựng thang đo, cách chọn mẫu, quá trình thu thập thông tin và
các kỹ thuật phân tích dữ liệu thống kê đƣợc sử dụng trong nghiên cứu.
6
Chƣơng 4: Phân tích kết quả nghiên cứu. Trình bày kết quả nghiên cứu bao
gồm các đặc trƣng cơ bản của mẫu nghiên cứu, diễn giải dữ liệu đã thu thập đƣợc
từ cuộc khảo sát bao gồm các kết quả kiểm định độ tin cậy và phù hợp của thang
đo, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy và kiểm định sự khác biệt về
lòng trung thành của các nhóm có đặc điểm cá nhân khác nhau.
Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý. Rút ra kết luận về các vấn đề nghiên cứu
với những phát hiện đƣợc trình bày trong chƣơng 4, thảo luận về những ứng dụng
thực tế của nghiên cứu, hạn chế của nghiên cứu và gợi ý cho các nghiên cứu trong
tƣơng lai.
Tóm tắt chƣơng 1
Trong chƣơng này trình bày về tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên
cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, thể hiện đƣợc các
câu hỏi của nghiên cứu cũng nhƣ nêu lên ý nghĩa và bố cục của luận văn.
Chƣơng 2 sẽ giới thiệu về cơ sở lý thuyết về lòng trung thành, các yếu tố ảnh
hƣởng đến lòng trung thành, mô hình nghiên cứu của luận văn và giới thiệu về chi
nhánh BIDV Nam Bình Dƣơng.
7
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong chƣơng này tác giả trình bày các lý thuyết về lòng trung thành của
nhân viên với tổ chức và các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành. Ngoài ra, các
nghiên cứu trƣớc đây cũng đƣợc đề cập đến nhằm rút ra các yếu tố ảnh hƣởng đến
lòng trung thành của nhân viên để phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của tác giả. Bên
cạnh đó, mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu cũng đƣợc đề cập đến
trong chƣơng này
2.1. Khái niệm về lòng trung thành của nhân viên đối với tổ chức
Khái niệm về lòng trung thành hay còn gọi là cam kết gắn bó với tổ chức đã
đƣợc các nhà nghiên cứu trên thế giới nhƣ Porter, Steers, Mowday và Boulian
(1974) và Porter, Steers, Mowday(1979) đã tiến hành nghiên cứu trong các lĩnh vực
quản lý nguồn nhân lực, tâm lý tổ chức và hành vi tổ chức. Theo Mowday, Steers và
Poter (1979, tr.226), trung thành là “ý định hoặc mong muốn duy trì là thành viên
của tổ chức”. Định nghĩa nổi tiếng của Mowday (1979) về lòng trung thành tƣơng
tự nhƣ khái niệm “Duy trì” trong các nghiên cứu ở phạm vi quốc gia trong nhiều
năm liền của Viện Aon Consulting: Nhân viên có ý định ở lại lâu dài cùng tổ
chức/doanh nghiệp; sẽ ở lại cùng tổ chức/doanh nghiệp mặc dù có nơi khác có lời
đề nghị lƣơng bổng tƣơng đối hấp dẫn hơn (Stum 1999; 2001).
Allen & Mayer (1990) chú trọng ba trạng thái tâm lý của nhân viên khi gắn
kết với tổ chức. Nhân viên có thể trung thành với tổ chức, xuất phát từ tình cảm
thực sự của họ; họ sẽ ở lại với tổ chức dù có nơi khác trả lƣơng cao hơn, điều kiện
làm việc tốt hơn; họ có thể trung thành với tổ chức chỉ vì họ không có cơ hội kiếm
đƣợc công việc tốt hơn; và họ có thể trung thành với tổ chức vì những chuẩn mực
đạo đức mà họ theo đuổi. Cook & Wall (1980) quan tâm đến các khía cạnh hành vi
của nhân viên.
Theo Man Power (2002) thì trung thành bao gồm: (1) Sẵn lòng giới thiệu
công ty mình nhƣ một nơi làm việc tốt, (2) Sẵn lòng giới thiệu các sản phẩm và dịch
vụ của công ty, (3) Có ý định gắn bó lâu dài với công ty.
8
Theo Johnson (2005), nhân viên “trung thành với nghề nghiệp của họ hơn
trung thành với nhà tuyển dụng” và “bản chất trong quan hệ giữa nhân viên và nhà
tuyển dụng đã có những thay đổi căn bản và cần đánh giá lại khái niệm trung thành”
(Trần Thị Kim Dung & Nguyễn Thị Mai Trang , 2007, tr.19-20). Ở Việt Nam, sự
xuất hiện của hàng loạt nhà đầu tƣ nƣớc ngoài và các ngân hàng đang thiếu hụt
nguồn nhân lực chất lƣợng cao sau khi Việt Nam gia nhập WTO càng làm cho thị
trƣờng lao động nóng hơn. Nhân viên đƣa ra các yêu cầu để họ có thể trung thành
với công ty. Một số nhân viên coi thu nhập là yếu tố quan trọng hàng đầu trong việc
làm. Nhiều nhân viên khác lại mong muốn có cơ hội học hỏi, phát triển bản thân.
Một số nhà quản lý thì cho rằng họ mong muốn có những nhân viên giỏi trong ba
năm còn hơn có nhân viên ở lại với công ty suốt đời nhƣng năng lực kém cỏi.
Nhìn chung, quan điểm mới về lòng trung thành chƣa phổ biến rộng rãi ở các
doanh nghiệp Việt Nam và còn gặp nhiều khó khăn trong việc đo lƣờng. Vì vậy,
trong nghiên cứu này vẫn sử dụng định nghĩa lòng trung thành của Mowday (1979)
bao gồm: (1) muốn ở lại làm việc cùng tổ chức đến cuối đời, (2) ở lại làm việc lâu
dài với công ty mặc dù có nơi khác đề nghị lƣơng bổng hấp dẫn hơn, (3) cảm thấy
trung thành với tổ chức, (4) là thành viên của tổ chức là điều rất quan trọng, (5) tự
nguyện làm bất cứ việc gì do tổ chức giao để đƣợc ở lại làm việc cho tổ chức.
2.2. Lợi ích của việc xây dựng và duy trì lòng trung thànhcủa nhân viên đối với
tổ chức
Giá trị của lòng trung thành của nhân viên là cực kỳ to lớn, giảm thiểu chi
phí thay đổi nhân viên chỉ là một ví dụ nhìn thấy đƣợc, lợi ích của việc giữ lại
những nhân viên có kinh nghiệm, đáng tin cậy là vô giá. Cũng cần phải lƣu ý những
nhà quản trị ở ngoài 40 tuổi rằng những điều làm cho nhân viên trung thành ngày
nay rất khác với những gì khiến cho chúng ta trung thành với tổ chức ngày hôm
qua. Thâm niên công tác, kinh nghiệm làm việc, sự ổn định của tổ chức sẽ là những
điều chúng ta nghĩ tới đầu tiên, nhƣng vƣợt ra ngoài kinh nghiệm cá nhân sẽ cho
chúng ta cái nhìn tòan cảnh về lợi ích đối với tổ chức của việc xây dựng và duy trì
lòng trung thành của nhân viên trong bối cảnh ngày nay:
9
- Về mặt doanh thu, các nhân viên trung thành có khuynh hƣớng làm việc tốt
hơn cả những gì khách hàng mong đợi và luôn có tinh thần làm việc cao ở khả năng
tốt nhất của họ. Cả hai đặc điểm này đều rất quan trọng trong việc giữ lại cho công
ty những khách hàng trung thành và đem về doanh thu cao.
- Về mặt chi phí, những nhân viên trung thành sẽ ở lại làm việc với công ty
lâu dài, từ chối những lời chào mời từ đối thủ, không chủ động tìm công việc mới
và luôn giới thiệu công ty của mình là những chỗ làm tốt. Cả bốn thái độ này đều có
ảnh hƣởng tích cực đến phía cột chi phí trong bảng cân đối kế tóan của công ty, vì
công ty sẽ tránh đƣợc những khỏan chi phí đáng kể cho việc thay thế nhân viên. Nói
cách khác, thay vì chỉ tập trung vào việc níu giữ nhân viên (cố gắng giữ lại những
nhân viên đã quyết định nghỉ việc), các nhà quản trị cần tích cực và chủ động hơn
nữa trong việc thừa nhận những lợi ích của việc tìm hiểu, quản lý và tăng cƣờng
lòng trung thành của nhân viên.
Nhƣ vậy, mặc dù lòng trung thành của nhân viên đƣợc thừa nhận là hai trong
số những nhân tố mang tính quyết định nhất đối với sự thành công của doanh
nghiệp, vẫn không có gì ngạc nhiên khi nhận thấy rằng các công ty và tổ chức đang
phải đối mặt với những thách thức gay gắt về việc phát triển một đội ngũ nhiệt
huyết và tận tụy.
2.3. Tổng quan các nghiên cứu trƣớc đây
2.3.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Kết quả nghiên cứu cuả Turkyilmaz, Akman, Coskunozkan và Pastuszak
(2011) cho thấy, các yếu tố nhƣ đào tạo và phát triển, tƣởng thƣởng và ghi nhận, ủy
quyền, họat động nhóm và điều kiện làm việc làm sẽ làm gia tăng sự hài lòng. Đồng
thời có sự tác động có ý nghĩa của sự hài lòng đến lòng trung thành của nhân viên,
theo kết luận của nhóm tác giả sau khi đánh giá kết quả phân tích thì các yếu tố trên
sẽ tác động gián tiếp đến sự trung thành của nhân viên trong tổ chức.
Kết quả nghiên cứu của Kumar và Skekhar (2012) cho thấy có 6 yếu tố tác
động đến lòng trung thành của nhân viên trong tổ chức, (1) Lƣơng; (2) Sự trao
10
quyền cho nhân viên; (3) Sự tham gia và tƣơng tác tích cực trong sự phát triển; (4)
Việc hoạch định mục tiêu; (5) Phần thƣởng và (6) Cảm nhận của nhân viên về tầm
quan trọng của họ trong tổ chức. Nghiên cứu cũng đo lƣờng đƣợc biến nào có tác
động mạnh, đóng góp nhiều nhất vào thực tế xây dựng lòng trung thành của nhân
viên đối với tổ chức. Nghiên cứu cũng cho thấy, sự trao quyền cho nhân viên và các
phần thƣởng dành cho họ có vai trò quan trọng trong việc xây dựng lòng trung
thành của nhân viên với tổ chức. Ngoài ra, nghiên cứu còn cho thấy mối quan hệ hai
chiều của lòng trung thành, đó là mối quan hệ giữa nhân viên và chủ công ty. Mối
quan hệ này chính là yếu tố quan trọng nhất cho sự thành công của tổ chức.
Kết quả nghiên cứu của Ahmad Ismail Al-Ma‟ani (2013)cho thấy: sự tuyển
dụng nhân viên, cơ hội đào tạo, ủy quyền và động cơ của nhân viên, các yếu tố này
tác động đến sự trung thành của nhân viên trong tổ chức.
Kết quả nghiên cứu của Athar Waqas và cộng sự (2014) đánh giá tác động
trực tiếp của các yếu tố đến lòng trung thành của nhân viên trong công ty tại
Pakistan.Kết quả phân tích cho thấy rằng, với các biến trong mô hình nhƣ: tham gia
vào quá trình ra quyết định, sự ủy quyền, phần thƣởng và ghi nhận, môi trƣờng làm
việc, sự hài lòng. Kết quả phân tích cho thấy có sự tác động rõ rệt của tham gia vào
quá trình ra quyết định, phần thƣởng và ghi nhận, môi trƣờng làm việc đến sự hài
lòng và chính sự hài lòng tác động rất mạnh đến sự trung thành của nhân viên.
Ong, Ong, Zhang, Huey & Hie (2014)nghiên cứu các yếu tố tác động đến
lòng trung thành của những nhân viên trẻ ở Malaysia, kết quả phân tích cho thấy
yếu tố cấp độ của nghề nghiệp và lƣơng hàng tháng không ảnh hƣởng quan trọng
đến sự hài lòng trong công việc, giới tính mới là yếu tố ảnh hƣởng lớn đến lòng
trung thành của những nhân viên vừa mới tốt nghiệp ở Maylasia.
2.3.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc
Nghiên cứu của Trần Kim Dung (2005) cho rằng yếu tố ảnh hƣởng đến lòng
trung thành của nhân viên với tổ chức gồm: (1) công việc, (2) cơ hội đào tạo, thăng
tiến, (3) môi trƣờng, không khí làm việc, (4) thu nhập. Kết quả cũng chỉ ra rằng yếu
11
tố ảnh hƣởng lớn nhất đến mức gắn bó của nhân viên là môi trƣờng không khí làm
việc, yếu tố ít ảnh hƣởng nhất đến mức gắn bó của nhân viên chính là cơ hội đào
tạo, thăng tiến.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Mai Trang (2010) xem xét một số yếu tố tác
động vào lòng trung thành của nhân viên Marketing tại Việt Nam. Kết quả kiểm
định với 528 nhân viên Marketing tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố
HCM cho rằng kiến thức về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, sự tin tƣởng,
tính công bằng, và tính hấp dẫn của công việc là những yếu tố giải thích cho lòng
trung thành của nhân viên Marketing đối với doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hằng và Nguyễn Khánh Trang (2013) đánh
giá tác động của các yếu tố đến lòng trung thành của nhân viên làm việc tại các tổ
chức tại tại TP.HCM.Kết quả cho thấy, với mô hình gồm 6 biến độc lập: đào tạo và
phát triển, điều kiện làm việc, quan hệ với cấp trên, tƣởng thƣởng và ghi nhận, quan
hệ với đồng nghiệp và thách thức trong công việc. Kết quả cho thấy có sự tác động
có ý nghĩa của đào tạo và phát triển, điều kiện làm việc, quan hệ với cấp trên có ảnh
hƣởng đến sự hài lòng và chính sự hài lòng kéo theo sự thay đổi đối với lòng trung
thành của nhân viên
Nghiên cứu của Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Minh Khôi (2016) sử dụng
phƣơng pháp định lƣợng và dựa trên mẫu 197 thu hồi đƣợc từ 200 nhân viên hiện
đang làm việc trong các công ty thành viên của Tổng công ty lắp máy Việt Nam với
mục tiêu xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của họ. Mô hình đề
xuất gồm 8 thành phần dựa trên các thang đo của các nhà nghiên cứu trong và ngoài
nƣớc, có chỉnh sửa lại cho phù hợp với điều kiện thực tế của Lilama. Kết quả
nghiên cứu đã cho thấy có sáu thành phần có ảnh hƣởng đến lòng trung thành của
nhân viên đối với tổ chức: Chế độ đãi ngộ, phối hợp, sự trao quyền, văn hóa doanh
nghiệp, sự hỗ trợ của tổ chức, thƣơng hiệu tổ chức. Trong đó, chế độ đãi ngộ và văn
hóa doanh nghiệp là yếu tố ảnh hƣởng then chốt đến lòng trung thành của nhân
viên.
12
Bảng 2.1: Bảng thống kê các nghiên cứu liên quan đến lòng trung thành
Tác giả Các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân
viên với tổ chức
Turkyilmaz, Akman, Tƣởng thƣởng và ghi nhận
Coskunozkan và Hoạt động nhóm
Pastuszak (2011) Môi trƣờng làm việc
Cơ hội đào tạo và phát triển
Ủy quyền
Điều kiện làm việc
Kumar và Skekhar Lƣơng
(2012) Sự trao quyền cho nhân viên
Sự tham gia và tƣơng tác tích cực trong sự phát triển
Việc hoạch định mục tiêu
Phần thƣởng và
Cảm nhận của nhân viên về tầm quan trọng của họ trong tổ
chức
Ahmad Ismail Al- Sự tuyển dụng nhân viên
Ma‟ani (2013) Cơ hội đào tạo
Sự ủy quyền
Động cơ của nhân viên
Athar Waqas và cộng Tham gia vào quá trình ra quyết định
sự (2014) Môi trƣờng làm việc
Phần thƣởng và ghi nhận
Sự ủy quyền
Ong, Ong, Zhang, Giới tính
Huey & Hie (2014) Cấp độ nghề nghiệp
Lƣơng hàng tháng
Trần Kim Dung Bản chất công việc
13
(2005) Đào tạo và thăng tiến
Tiền lƣơng
Lãnh đạo
Đồng nghiệp
Phúc lợi công ty
Điều kiện làm việc.
Nguyễn Thị Mai Kiến thức về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Trang (2010) Sự tin tƣởng
Tính công bằng
Và tính hấp dẫn của công việc
Nguyễn Thị Thu Đào tạo và phát triển
Hằng và Nguyễn Điều kiện làm việc
Khánh Trang (2013) Quan hệ với cấp trên
Tƣởng thƣởng và ghi nhận
Quan hệ với đồng nghiệp
Thách thức trong công việc
Bùi Thị Minh Thu và Môi trƣờng làm việc
Lê Nguyễn Minh Lƣơng thƣởng và công nhận
Khôi (2016) Sự phù hợp với mục tiêu
Sự trong quyền
Đào tạo phát triển
Văn hóa doanh nghiệp
Sự hỗ trợ của tổ chức
Thƣơng hiệu tổ chức
Nguồn: Tác giả tổng hợp
14
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành
Có nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân viên đối với tổ
chức và mỗi nghiên cứu khác nhau thì sự tác động của các yếu tố đó cũng khác
nhau.Từ những yếu tố đã đƣợc rút ra cho nghiên cứu này, có thể đề xuất các giả
thuyết nhƣ sau:
2.4.1.Lãnh đạo
Lãnh đạo là ngƣời có khả năng truyền cảm hứng và hƣớng dẫn ngƣời khác
xây dựng và đạt đƣợc tầm nhìn chung theo Borra và Kunkel (2002,102). Lãnh đạo
đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc điều khiển, chèo lái con thuyền tổ chức
(Mehta, Singh, Bhakar & Sinha, 2010). Lãnh đạo tin tƣởng vào mục tiêu của tổ
chức, vào định hƣớng phát triển và sứ mạng của tổ chức, vào nhân viên của mình và
định hƣớng cho nhân viên cùng thực hiện sứ mạng của tổ chức sẽ làm cho nhân
viên hài lòng hơn với công việc của mình và kéo theo đó là trung thành hơn với tổ
chức. Hành vi hỗ trợ từ lãnh đạo là trọng tâm chú ý của nhiều cuộc nghiên cứu
(Podsakoff & ctg,1996).
Hỗ trợ từ lãnh đạo đƣợc định nghĩa là mức độ của việc cân nhắc và hỗ trợ mà
nhân viên nhận đƣợc từ những ngƣời giám sát (Netemeyer & ctg, 1997). Một ngƣời
lãnh đạo tốt phải biết giúp đỡ, quan tâm nhân viên, có năng lực và đối xử với nhân
viên công bằng, khuyến khích giao tiếp hai chiều, và nhận ra sự đóng góp của các
nhân viên nhằm thực hiện hóa mục tiêu của tổ chức (Humphreys, 2002; Singh,
2000). Do đó, giả thuyết dƣới đây đƣợc đƣa ra:
Giả thuyết H1: Có sự hỗ trợ từ lãnh đạo làm cho nhân viên trung thành với
tổ chức hơn
2.4.2. Đào tạo và thăng tiến
Cơ hội đào tạo và thăng tiến đƣợc hiểu là nhân viên đƣợc hƣớng dẫn, huấn
luyện và tạo điều kiện để học tập phát triển các kỹ năng, kiến thức chuyên môn
15
trong quá trình làm việc ở công ty; có lộ trình phát triển sự nghiệp rõ ràng và phù
hợp với mục tiêu cá nhân, có nhiều cơ hội thăng tiến và phát triển trong công ty.Đào
tạo có định hƣớng vào hiện tại, chú trọng vào công việc hiện thời của cá nhân, giúp
các cá nhân có ngay các kỹ năng cần thiết để thực hiện tốt công việc hiện tại còn
phát triển nhân viên nhằm chú trọng lên các công việc tƣơng lai trong tổ chức,
doanh nghiệp (Trần Kim Dung, 2011).Hiện nay vai trò của đào tạo và thăng tiến
trong doanh nghiệp là rất quan trọng, nó không chỉ giúp cho nhân viên có động lực
làm việc mà sẽ giúp cho họ cảm thấy đƣợc hài lòng hơn với tổ chức của họ
Turkyilmaz, Akman, Ozkan và Pastuszak (2011). Theo nghiên cứu của Ajami
(1998) thì đào tạo thăng tiến sẽ tác động tích cực đến lòng trung thành của nhân
viên. Nhƣ vậy, những công ty, tổ chức có sự đào tạo và thăng tiến tốt sẽ giúp cho
nhân viên của họ trung thành hơn với tổ chức. Do đó, giả thuyết đƣợc đƣa ra là:
Giả thuyết H2: Cơ hội đào tạo và thăng tiến có ảnh hưởng tích cực đến sự
trung thành của nhân viên.
2.4.3. Đồng nghiệp
Đồng nghiệp là ngƣời sẽ tác động đến các quyết định trong công việc nói
chung của nhân viên và lòng trung thành với tổ chức nói riêng. Một số nghiên cứu
có đề cập đến lòng trung thành của nhân viên chịu sự tác động của mối quan hệ với
đồng nghiệp (Akman, Ozkan và Pastuszak, 2011) và nghiên cứu của Nguyễn Thị
Thu Hằng và Nguyễn Khánh Trang (2013). Mối quan hệ với đồng nghiệp trong tổ
chức có tác động mạnh đến lòng trung thành của nhân viên hơn là mối quan hệ với
cấp trên (Matzler & Renzl, 2006). Nhân viên cần có đƣợc sự hỗ trợ của đồng nghiệp
khi cần thiết, tìm thấy sự thoải mái, thân thiện khi làm việc cùng đồng nghiệp (Hill,
2008). Đồng thời, nhân viên phải thấy đồng nghiệp của mình tận tâm với công việc
để đạt kết quả tốt nhất (Bellingham, 2004). Nhƣ vậy, mối quan hệ giữa đồng nghiệp
tốt sẽ giúp cho họ trung thành với tổ chức. Do đó, giả thuyết dƣới đây đƣợc đƣa ra:
Giả thuyết H3: Mối quan hệ đồng nghiệp có ảnh hưởng tích cực đến sự trung
thành của nhân viên
16
2.4.4. Bản chất công việc.
Bản chất công việc đƣợc hiểu là nhân viên hiểu đƣợc các đặc điểm công
việc, việc thiết kế và tổ chức công việc phù hợp với năng lực, kỹ năng của nhân
viên. Nhân viên hiểu rõ quyền hạn, trách nhiệm và nhiệm vụ của mình trong công
việc. Nhân viên có đƣợc sự tự do, độc lập (đƣợc giao quyền rõ ràng) trong việc giải
quyết công việc, có quyền kiểm soát hoàn thành công việc của mình thực hiện từ
giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối của công việc và chịu trách nhiệm về kết quả công
việc của mình. Nhân viên hiểu đƣợc ý nghĩa, giá trị gia tăng của công việc mình
phụ trách với mục tiêu chung của công ty. Công việc có mang tính thách thức và
sáng tạo hay không, là cơ hội để nhân viên sử dụng các năng lực cá nhân và cảm
nhận sự thú vị của công việc nhƣng không có nghĩa là công việc có sự quá tải dẫn
đến ngƣời lao động không thể quản lý khối lƣợng công việc, áp lực thời gian và trí
lực dẫn đến họ sẽ có cảm giác thiếu gắn kết, mất động lực làm việc, thậm chí thời
gian kéo dài có thể xảy ra hiện tƣợng rời bỏ khỏi công việc đó. Theo Hackman và
Oldham (1976) cho rằng mô hình công việc nếu đƣợc thiết kế hợp lý tạo động lực
làm việc ngay từ bên trong nhân viên, dẫn đến sự thỏa mã chung của nhân viên.Do
đó, giả thuyết đƣợc đƣa ra là:
Giả thuyết H4: công việc phù hợp với nhân viên ảnh hưởng tích cực đến lòng
trung thành của nhân viên.
2.4.5. Thƣơng hiệu tổ chức
Có khá nhiều khái niệm về thƣơng hiệu đã đƣợc các học giả sử dụng. Theo
Daid A. Aaker (1996), thƣơng hiệu là hình ảnh có tính chất văn hóa, lý tính, cảm
xúc, trực quan và độc quyền mà bạn liên tƣởng đến khi nhắc đến một sản phẩm hay
một công ty . Một quan điểm khác lại cho rằng, thƣơng hiệu là (de Chernatony,
2003). Trong lĩnh vực dịch vụ, thƣơng hiệu dịch vụ là thƣơng hiệu của những dịch
vụ đƣợc tạo ra bởi các công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ. Đối với những
công ty chuyên cung cấp dịch vụ, thƣơng hiệu dịch vụ chính là thƣơng hiệu của
công ty. Thƣơng hiệu công ty chính là phần hồn của doanh nghiệp, nó tạo ra sự
17
tintƣởng sự pha trộn giữa cảm xúc, sự gợi cảm và tính chân thật mà nó mang đến
cho khách hàng. Một thƣơng hiệu thành công là nó mang lại cho khách hàng mục
tiêu các giá trị mà họ đòi hỏi, và duy trì những giá trị gia tăng này trong các cuộc
cạnh tranh từ chính những cam kết và những gì mà công ty đã làm đƣợc. Thƣơng
hiệu công ty đóng một vai trò nổi bật trong mọi thƣơng hiệu của tổ chức đó.
Thƣơng hiệu tổ chức đƣợc đề cập nhƣ là những giá trị mà tổ chức đó sẽ cung cấp và
bảo đảm cho những yêu cầu của khách (David A. Aaker, 2004). Dibble (1999) lƣu ý
rằng, tiền không phải là một yếu tố quyết định hay động viên mang tính lâu dài đối
với nhân viên. Nhân viên thích làm việc cho những công ty nào mà họ cảm thấy
công ty đó có thể khẳng định đƣợc danh tiếng và hình ảnh của bản thân họ. Theo
Hepburn (2005), Minchington (2006), Brrow & Mosley (2010), thƣơng hiệu là một
yếu tố có “tác động mạnh đến khả năng thu hút và duy trì nhân viên giỏi” (Phạm
Hồng Liêm, 2011). Tóm lại, khi nhân viên làm việc trong một tổ chức có thƣơng
hiệu cao, đƣợc nhiều ngƣời biết đến thì họ sẽ gắn bó hơn với tổ chức đó và ngƣợc
lại. Do đó, giả thuyết tiếp theo đƣợc đƣa ra là:
Giả thuyết H5: Thương hiệu tổ chức càng tốt thì lòng trung thành của nhân
viên càng cao
2.4.6. Lƣơng và phúc lợi
Tiền lƣơng đƣợc coi là giá cả sức lao động (Trần Kim Dung, 2012) bao gồm
lƣơng cơ bản, thƣởng và trợ cấp; phúc lợilà khoản tiền thông thƣờng đƣợc gián tiếp
trả cho ngƣời lao động nhƣ bảo hiểm, các dịch vụ nhƣ khám sức khỏe, du lịch hàng
năm (Trần Kim Dung và Nguyễn Tƣờng Vy, 2012). Theo Trần Kim Dung (2005)
thì tiền lƣơng đóng vai trò quan trọng trong việc nhân viên công ty có trung thành
với tổ chức hay không. Bên cạnh đó, lƣơng sẽ giúp cho nhân viên trang trãi cuộc
sống và đảm bảo cho lòng trung thành lâu dài hơn đối với công ty, điều này đƣợc
chứng minh qua quan điểm của Kumar & Skekhar (2012). Ngoài ra, lƣơng cao là
chƣa đủ mà việc trả lƣơng phải thể hiện đƣợc tính công bằng giữa mọi ngƣời. Nhƣ
18
vậy, lƣơng và phúc lợi sẽ giúp cho nhân viên trung thành với tổ chức hơn. Do đó,
giả thuyết sau đƣợc đƣa ra:
Giả thuyết H6: Lương và phúc lợi có ảnh hưởng tích cực đến sự trung thành
của nhân viên
2.4.7. Điều kiện làm việc.
Môi trƣờng làm việc luôn đóng vai trò quan trọng trong tổ chức, nó không
chỉ giúp nhân viên thể hiện khả năng của mình mà còn giúp họ gắn kết hơn với tổ
chức đó. Turkyilmaz, Akman, Coskun và Pastuszak (2011) chỉ ra rằng, với môi
trƣờng làm việc tốt nhƣ: không gian; tiếng ồn; ánh sáng; nhiệt độ.... sẽ ảnh hƣởng
đáng kể đến sự trung thành của nhân viên trong tổ chức và nó có tác động tích cực
đến hành vi của nhân viên và tác giả cũng chứng minh rằng môi trƣờng làm việc sẽ
tác động tích cực đến sự trung thành của nhân viên. Nghiên cứu của Ketbi (2006);
Athar Waqas và cộng sự (2014) cũng ủng hộ nhận định này. Nhƣ vậy, một môi
trƣờng làm việc tốt sẽ giúp cho nhân viên trung thành với công ty hay tổ chức của
họ hơn. Do đó, giả thuyết sau đây đƣợc đƣa ra:
Giả thuyết H7: Môi trường làm việc có ảnh hưởng tích cực đến sự trung
thành của nhân viên.
2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Từ các giả thuyết trên, mô hình nghiên cứu của tác giả đƣợc dựa trên mô
hình nghiên cứu về lòng trung thành của Trần Kim Dung (2005) và thêm vào nhân
tố Thƣơng hiệu tổ chức, mô hình nghiên đƣợc đề xuất nhƣ sau:
19
LÃNH ĐẠO
CƠ HỘI ĐÀO TẠO VÀ
THĂNG TIẾN H1
H2
MỐI QUAN HỆ VỚI ĐỒNG
H3 NGHIỆP
LÒNG TRUNG
H4 BẢN CHẤT CÔNG VIỆC THÀNH CỦA NHÂN
VIÊN VỚI TỔ CHỨC
H5
THƢƠNG HIỆU TỔ CHỨC
H6
H7
LƢƠNG VÀ PHÚC LỢI
ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
Hình 2.1:Mô hình nghiên cứu
20
Bảng 2.2: Tóm tắt các giả thuyết nghiên
Giả thuyết nghiên cứu Mối quan hệ
H1 Lãnh đạo + Lòng trung thành với tổ chức
H2 Cơ hội đào tạo và thăng tiến + Lòng trung thành với tổ chức
H3 Mối quan hệ với đồng nghiệp + Lòng trung thành với tổ chức
H4 Bản chất công việc + Lòng trung thành với tổ chức
H5 Thƣơng hiệu tổ chức + Lòng trung thành với tổ chức
H6 Lƣơng và phúc lợi + Lòng trung thành với tổ chức
H7 Điều kiện làm việc + Lòng trung thành với tổ chức
Nguồn: Phát triển cho nghiên cứu này
2.6. Giới thiệu BIDV chi nhánh Nam Bình Dƣơng
2.6.1. Sơ lƣợc về BIDV chi nhánh Nam Bình Dƣơng
BIDV chi nhánh Nam Bình Dƣơng có tiền thân là Phòng Giao dịch Thuận
An đƣợc thành lập từ năm 1999, trực thuộc BIDV Bình Dƣơng. Ngày 11/9/2006,
BIDV Nam Bình Dƣơng chính thức đƣợc nâng cấp thành Chi nhánh cấp 1 trực
thuộc Hội sở chính BIDV, lúc mới thành lập chi nhánh chỉ có 1 trụ sở tại KCN
VSIP I. Sau 10 năm hoạt động, Chi nhánh BIDV Nam Bình Dƣơng đã mở rộng
mạng lƣới, đƣa vào hoạt động 3 phòng giao dịch (PGD) trực thuộc, gồm: PGD Lái
Thiêu hoạt động trên địa bàn phƣờng Lái Thiêu – trung tâm thị xã Thuận An; PGD
An Phú hoạt động trên phƣờng An Phú – giáp ranh giữa địa bàn thị xã Thuận An và
cửa ngõ đi vào Phƣờng Tân Phƣớc Khánh – trung tâm thị xã Tân Uyên và PGD Dĩ
An hoạt động trên địa bàn trung tâm Thị xã Dĩ An.Trong thời gian qua, đội ngũ cán
bộ, công nhân viên của Chi nhánh đã tăng từ 74 cán bộ từ thời điểm mới thành lập
lên 182 cán bộ hiện nay.
Về cơ cấu tổ chức thì BIDV Nam Bình Dƣơng có 01 Giám đốc, 03 Phó Gám
đốc, 09 phòng, tổ và 03 phòng giao trực thuộc, đƣợc phân công nhiệm vụ cụ thể
21
nhƣ sau: Giám đốc phụ trách phòng QLRR; 01 Phó Giám đốc phụ trách phòng
KHDN, phòng KHTC; 01 Phó Giám đốc phụ trách phòng KHCN và 03 phòng giao
dịch; 01 Phó Giám đốc phụ trách tác nghiệp phòng QTTD, phòng TCHC,phòng
GDKH CN, phòng GDKH DN và Phòng QL&DV Kho quỹ. Chức năng nhiệm vụ
từng phòng ( Phụ lục 01).
Với lợi thế nằm trong KCN VSIP I, tiếp giáp với nhiều KCN lớn khác trong
tỉnh Bình Dƣơng, nhƣ: KCN Sóng Thần I, II, KCN Đồng An, KCN Nam Tân Uyên,
các Cụm công nghiệp khác… Chi nhánh BIDV Nam Bình Dƣơng đã và đang tập
trung đầu tƣ cho các dự án tại KCN VSIP I, tận dụng lợi thế nằm trong KCN VSIP I
với đa phần các doanh có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài chi nhánh có đƣợc nguồn thu lớn
từ hoạt động mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế. Ngoài ra, Chi nhánh BIDV Nam
Bình Dƣơng còn thực hiện tài trợ vốn kinh doanh và cung cấp các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng cho các doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bình Dƣơng.
Nhìn lại suốt thời gian hoạt động từ ngày thành lập đến nay, Chi nhánh
BIDV Nam Bình Dƣơng đã không ngừng phát triển cả về qui mô lẫn chất lƣợng
hoạt động. Điều đó đã đƣợc khẳng định qua kết quả đạt đƣợc của Chi nhánh.
2.6.2. Hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Bình Dƣơng
Trong 5 năm trở lại đây, hoạt động kinh doanh của Chi nhánh có nhiều sự
thay đổi. Trong bối cảnh cạnh tranh rất gay gắt về cung cấp dịch vụ ngân hàng giữa
BIDV và các tổ chức tín dụng khác, chi nhánh vẫn đạt đƣợc một số kết quả trong
quá trình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Bình Dƣơng
trong 5 năm gần đây đƣợc trình bày tron bảng 2.3 nhƣ sau:
22
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh BIDV Nam Bình Dƣơng giai đoạn 2012-2016
ĐVT: Tỷ đồng
TT Tên chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 2016
I Chỉ tiêu về quy mô
1 Dƣ nợ tín dụng cuối kỳ 2 Cơ cấu tín dụng 1,134 1,413 1,674 2,170 3,300
Theo kỳ hạn
758 Dƣ nợ cho vay ngắn hạn 1,219 1,433 1,814 2,600
376 Dƣ nợ cho vay trung và dài hạn 194 241 356 700
Theo đối tượng khách hàng
- Dƣ nợ của KHDN 1,059 1,284 1,474 1,811 2,680
75.5 - Dƣ nợ của KHCN 129 200 359 620
974 3 Dƣ nợ tín dụng bình quân 1,235 1,385 1,748 2,450
4 Huy động vốn cuối kỳ 5 Cơ cấu huy động vốn 1,500 2,094 2,678 3,569 4,900
Theo kỳ hạn
- Ngắn hạn 1,484 1,390 2,011 2,663 3,700
- Trung và dài hạn 16.5 704 667 906 1,200
Theo đối tượng khách hàng
- HĐV từ KHDN 936 1,097 1,530 2,009 2,700
- HĐV từ KHCN 564 997 1,148 1,560 2,200
6 Thị phần HĐV trên địa bàn 4.4% 3.5% 3.7% 4.2%
II Chỉ tiêu về chất lƣợng
7 Tỷ lệ nợ xấu 0.19% 2.88% 2.36% 0.32% 0.5%
8 Tỷ lệ nợ nhóm II 8.9% 7.0% 6.1% 4.1% 2.2%
III Các chỉ tiêu hiệu quả
9 Chênh lệch thu chi 66.2 70.1 66.0 83.7 125
10 Lợi nhuận trƣớc thuế 64.7 65.6 56.5 55.2 110
11 LNTT bình quân /ngƣời 0.378 0.386 0.323 0.314 0.604
12 Thu dịch vụ ròng 17.3 15.2 19.1 24.4 28.0
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Nam Bình Dương 2012-2016
23
Về chỉ tiêu quy mô:
Dư nợ tín dụng: địa bàn hoạt động của chi nhánh nằm trong KCN VSIP I nên
phần lớn hoạt động cho vay của Chi nhánh đều tập trung vào các doanh nghiệp trên
địa bàn khu công nghiệp và một số khu vực lân cận. Theo số liệu Bảng 2.3, tính đến
31/12/2016, tổng dƣ nợ cho vay của chi nhánh đạt 3,300 tỷ đồng, đạt tỷ lệ tăng
trƣởng bình quân là 31% cao hơn so với bình quân chung hệ thống (20%) và cụm
động lực phía Nam (23%).
Huy động vốn: mặc dù lãi suất huy động giảm mạnh tuy nhiên huy động vốn
vẫn duy trì tốc độ tăng trƣởng tốt, đạt tỷ lệ tăng trƣởng bình quân 36%, cao hơn tốc
độ tăng bình quân của hệ thống (21.4%) và cụm động lực phía Nam (23%), năm
2016 đạt số dƣ huy động cuối kỳ là 4,900 tỷ đồng, vƣợt kế hoạch 3 năm giai đoạn
2013-2015 (xem bảng 2.3). Trong đó, huy động vốn KHDN đạt 2,700 tỷ đồng,
chiếm 55%/Tổng nguồn huy động, đạt tỷ lệ tăng trƣởng bình quân mỗi năm 35.8%.
Huy động vốn KHCN tại chi nhánh đã có sự tăng trƣởng vƣợt bậc đạt tốc độ tăng
trƣởng bình quân mỗi năm là 37.5%, cao hơn tốc độ tăng trƣởng bình quân của hệ
thống (27.4%) và cụm động lực phía Nam (28%), đạt số dƣ huy động cuối kỳ năm
2016 là 2,200 tỷ đồng.
Về chỉ tiêu chất lƣợng:
Tỷ lệ xấu: từ năm 2012-2016 tại chi nhánh có 01 trƣờng hợp khách hàng phát
sinh nợ xấu lớn bị chuyển nợ xuống nhóm 5(Nợ có khả năng mất vốn). Theo Bảng
số liệu 2.2, năm 2016 tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh là 0.5%, tăng so với số liệu của
năm 2015 là 0.32%, tuy nhiên luôn giữ ở mức dƣới 3% theo quy định ngành và của
BIDV.
Về chỉ tiêu hiệu quả:
Thu dịch vụ ròng: Trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2016, thu dịch vụ ròng
của chi nhánh tăng trƣởng khá tốt, đạt tỷ lệ tăng trƣởng bình quân 13%, cao hơn tỷ
lệ tăng trƣởng bình quân của toàn ngành (12%) tuy nhiên thấp hơn cụm động lực
phía Nam (18%).Theo Bảng 2.3, trong năm 2016 thu dịch vụ ròng đạt 28 tỷ đồng,
24
tăng 15% so với năm 2015. Trong cơ cấu thu dịch vụ ròng thu từ các sản phẩm dịch
vụ truyền thống (bảo lãnh, tài trợ thƣơng mại, thanh toán quốc tế) vẫn chiếm tỷ
trọng lớn. Ngoài ra một số sản phẩm bán lẻ có mức tăng trƣởng thu phí cao nhƣ thẻ,
Internet Banking…
Chênh lệch thu chi: Giai đoạn 2012-2016, bình quân mỗi năm chênh lệch thu
chi của chi nhánh tăng trƣởng 19%. Trong năm 2016 với sự cố gắng của chi nhánh
trong hoàn thành kế hoạch đƣợc giao, chênh lệch thu chi đạt 125 tỷ đồng, sau khi
trích lập dự phòng rủi ro lợi nhuận trƣớc thuế đạt 110 tỷ đồng, có sự tặng trƣởng
vƣợt bậc so với năm 2015 (Bảng 2.3), hoàn thành 100% kế hoạch năm 2016 đƣợc
giao. Tƣơng ứng với lợi nhuận trƣớc thuế đạt đƣợc trong năm 2016 thì LNTT bình
quân/ngƣời là 0.604 tỷ đồng.
2.6.3. Nguồn nhân lực của BIDV Nam Bình Dƣơng
Từ năm 2013 đến năm 2016 để đáp ứng yêu cầu công việc tại các phòng ban
yêu cầu mở rộng mạng lƣới kinh doanh và yêu cầu đẩy mạnh tăng trƣởng bán lẻ chi
nhánh đã tuyển dụng thêm nhiều nhân sự, đến 31/12/2016 số lao động của chi
nhánh là 182, tăng 11 ngƣời so với 2012, đa số cán bộ tại chi nhánh có tuổi đời còn
khá trẻ, đa số cán bộ có độ tuổi từ 25 đến 40 tuối, chiếm tỷ lệ 84%, độ tuổi trung
bình là 32 tuổi, trong đó cán bộ có trình độ đại học và trên đại học chiếm trên 92%.
Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của nguồn nhân lực đối với sự phát triển, trong
những năm qua, Ban lãnh đạo chi nhánh đã đặc biệt chú trọng đến công tác đào tạo,
cử cán bộ tham gia các khoá đào tạo do Hội sở chính triển khai, thực hiện luân
chuyển bố trí sắp xếp cán bộ phù hợp với trình độ, năng lực và sở trƣờng nhằm phát
huy sức mạnh và sự chủ động, sáng tạo của từng cán bộ; mạnh dạn thực hiện trẻ hoá
và năng lực hoá đội ngũ cán bộ lãnh đạo, khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận
lợi để cán bộ nhân viên chi nhánh tự học tập, trau dồi kiến thức, nâng cao trình độ.
Số lƣợng lao động tại BIDV Nam Bình Dƣơng từ năm 2012 – 2016 đƣợc trình bày
trong bên dƣới.
25
Bảng 2.4. Số lƣợng lao động tại BIDV Nam Bình Dƣơng từ năm 2012-2016
Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015 2016
Tuyển thêm 15 4 9 6 8
Nghỉ việc 2 5 4 5 2
Tổng 171 170 175 176 182
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính BIDV Nam Bình Dương
Một số chính sách nhân sự
- Chính sách tuyển dụng: Nhằm đáp ứng công việc phục vụ khách hàng trong
và ngoài nƣớc, ngân hàng đã từng bƣớc nâng cao trình độ - công nghệ quản lý. Do
vậy đòi hỏi đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ cao, năng lực phù hợp, ngoài trừ vị
trí lao động giản đơn nhƣ bảo vệ, lái xe, tạp vụ, kiểm ngân thì các vị trí khác đều
yêu cầu đại học trở lên, ngoại ngữ tƣơng đƣơng B trở lên, tin học tƣơng đƣơng B trở
lên, sức khỏe tốt, ngoại hình ƣa nhìn. Trong những năm gần đây ngân hàng thƣờng
tổ chức tuyển dụng tập trung, thứ nhất để khách quan công tác tuyển dụng, thứ hai
tiết giảm chi phí cho toàn hệ thống và áp dụng công nghệ thông tin vào tuyển dụng.
Theo đó thí sinh đƣợc yêu cầu nộp hồ sơ trực tuyến, những thí sinh qua vòng loại
hồ sơ tiếp đến là vòng kiểm tra IQ và trắc nghiệm trực tuyến, những thí sinh qua
phòng thi này sẽ bƣớc tiếp vào vòng thi tập trung, cuối cùng là vòng phỏng vấn
đƣợc tổ chức tại Trụ sở Chi nhánh nơi thí sinh có nguyện vọng vào làm.
- Chính sách đào tạo: nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo, BIDV đã thành lập
trƣờng đào tạo chuyên phục vụ công tác đào tạo nội bộ. Hàng năm BIDV tổ chức
khoảng 30 lớp bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ tập trung công tác bán hàng, quản
lý khách hàng.
- Quy hoạch bổ nhiệm: Theo quy định chung cán bộ có trình độ chuyên môn
phù hợp, tốt nghiệp cử nhân hệ chính quy, trƣờng quốc lập, có trình độ anh văn, vi
26
tính tƣơng đƣơng B trở lên, hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn, có 2 năm công
tác trở lên tại BIDV đều đƣợc đƣa vào danh sách bỏ phiếu quy hoạch. Sau khi bỏ
phiếu trƣớc tập thể thì Cấp ủy và Ban giám đốc sẽ xem xét đến từng trƣờng hợp và
bỏ phiếu lần 2. Tuy nhiên, có điểm khá nhạy cảm là các trƣờng hợp chƣa đủ chuẩn
nhƣ bằng tại chức, văn bằng 2 vẫn đƣợc tham gia quy hoạch nhƣng Giám đốc Chi
nhánh không đƣợc quyền phê duyệt quy hoạch mà phải trình Hội Sở BIDV xem xét
phê duyệt.
- Đánh giá cán bộ và thi đua khen thưởng: Cán bộ tại các phòng kinh doanh
đã xây dựng đƣợc bảng điểm định lƣợng làm căn cứ tính điểm, riêng các khối
không kinh doanh trực tiếp vẫn sử dụng phƣơng pháp tính điểm định tính. Bảng
điểm vẫn dựa trên đánh giá chủ quan của cán bộ, chƣa thể hiện đƣợc sự khách quan,
vì vậy gây ra nhiều ý kiến không tốt, đây là điểm yếu chƣa khắc phục đƣợc. Bên
cạnh đó, chính sách thƣởng nghiệp vụ, phần lớn dành thƣởng cho bộ phận kinh
doanh trực tiếp nên bộ phận còn lại rất hụt hẫng.
- Chính sách tiền lương: Căn cứ mức lợi nhuận hàng năm Hội sở chính BIDV
giao đơn giá tiền lƣơng về Chi nhánh cân đối, vì vậy chính sách chi tiêu phải chặt
chẽ mới có thể đảm bảo mức lƣơng, thƣởng nhất định.
- Chế độ phụ cấp: Phụ cấp công tác độc hại kho quỹ, điện toán, phụ cấp trách
nhiệm cho những vị trí có rủi ro cao, nguy hiểm nhƣ giao dịch viên có thu chi tiền
mặt, lái xe chở tiền, các tổ trƣởng nghiệp vụ/kiểm soát nghiệp vụ, phụ cấp chức vụ
giành cho lãnh đạo cấp phòng. Theo quy chế lƣơng hiện nay với quan điểm làm vị
trí nào thì hƣởng lƣơng vị trí ấy thì BIDV đã cắt bỏ các khoản chi phụ cấp này.
- Chi thanh toán làm thêm giờ: chỉ còn giời hạn trong phạm vi hẹp dành cho
thủ kho, thủ quỹ, giao dịch viên thu chi tiền mặt. Còn lại các vị trí nếu có làm thêm
cũng không đƣợc thanh toán.
- Thu chi tài chính – chế độ cho người lao động: Hằng năm ngƣời lao động
BIDV đƣợc hƣởng chi phí khám chữa bệnh, trang phục, đƣợc trợ cấp ốm đau, thai
sản. Các chế độ bảo hiểm, hƣu trí,… hƣởng theo quy định của luật bảo hiểm, các
27
chế độ liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của ngƣời lao động thực hiện theo quy
định của luật lao động.
Trƣớc cổ phần hóa thu nhập bình quân/đầu ngƣời tại chi nhánh đạt khoảng 15
triệu đồng/tháng/ngƣời, sau cổ phần thu nhập bình quân đạt khoảng 11 triệu
đồng/tháng/ngƣời giảm 26.7%.
Có thể nói sự đòi hỏi từ phía nhà quản lý thì cao, nhƣng thực sự chế độ phúc
lợi dành cho ngƣời lao động còn quá hạn chế, trong khi đó nhiều doanh nghiệp
Nhật, Âu, Mỹ đầu tƣ vào Việt Nam đều có chế độ phúc lợi, lƣơng thƣởng dành cho
lao động trí thức là rất cao. Đây là đối tƣợng mà ngƣời lao động so sánh và cũng là
cơ sở để thấy sự chƣa thỏa mãn nhu cầu của mình
Tóm tắt chƣơng 2
Chƣơng này trình bày các khái niệm về lòng trung thành, các thành phần của
lòng trung thành, tầm quan trọng của lòng trung thành cũng nhƣ cách thức tạo lòng
trung thành trong nhân viên. Đồng thời cũng trình bày các cơ sở lý thuyết có liên
quan đến lòng trung thành của nhân viên. Bên cạnh đó, nghiên cứu đã trình bày
tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc có liên quan đến đề tài, trình bày về
các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân viên, từ đó đề xuất các giả
thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu và thang đo của mô mình nghiên cứu.
Chƣơng tiếp theo sẽ trình bày về phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn này.
28
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nội dung chƣơng 2 trình bày cơ sở lý thuyết về lòng trung thành và các yếu tố
ảnh hƣởng đến lòng trung thành; đồng thời đề xuất định hình mô hình nghiên cứu
và các giả thuyết và giới thiệu sơ lƣợc về BIDV chi nhánh Nam Bình Dƣơng.
Mục tiêu của chƣơng 3 là giới thiệu phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng để
đánh giá các thang đo, đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu, và kiểm định các giả
thuyết, mô hình nghiên cứu.
3.1.Quy trình nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Hoàn thiện bảng Cơ sở lý thuyết và câu hỏi các nghiên cứu
trƣớc Nghiên cứu Mô hình nghiên cứu chính thức
Loại các biến có tƣơng Nghiên cứu sơ bộ Cronbach Alpha quan nhỏ - Kiểm tra hệ
số Alpha
Loại các biến có trọng Mô hình và thang EFA số nhân tố nhỏ - Kiểm đo hiệu chỉnh
tra phƣơng sai
Kiểm tra độ thích hợp Phân tích hồi quy Xây dựng bảng mô hình – Kiểm định câu hỏi giả thuyết Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu tác giả tìm hiểu và thu thập lý thuyết về lòng trung
thành và các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành để xây dựng mô hình lý thuyết
29
và các thang đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu. Nghiên cứu lý thuyết thông qua
nguồn thông tin thứ cấp: thu thập và phân tích các nghiên cứu đã xuất bản trong và
ngoài nƣớc. Nguồn thông tin thu thập này bao gồm các nghiên cứu đã xuất bản
trong các tạp chí khoa học chuyên ngành nhƣAsian J. Management;
Interdisciplinary Journal Of Contemporary Research in Business; Journal of
Management Education, AON consulting, tạp chí khoa học đại học mở, tạp chí khoa
học đại học kinh tế luật.Nghiên cứu sơ bộ, thông qua kỹ thuật thảo luận với ngƣời
hƣớng dẫn khoa học, thảo luận nhóm với các chuyên gia tại các chi nhánh ngân
hàng thƣơng mại (Phụ lục 02), đƣợc thực hiện để tìm hiểu sơ bộ về sự hiểu biết về
lòng trung thành và các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành, thực hiện điều
chỉnh bổ sung thang đo các khái niệm nghiên cứu. Thực hiện nghiên cứu chính thức
bằng phƣơng pháp định lƣợng. Nghiên cứu đƣợc tiến hành thông qua khảo sát 175
bảng câu hỏi đƣợc phát trực tiếp tại Chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng từ
tháng 4 đến tháng 5 năm 2017.
3.2. Nghiên cứu sơ bộ
Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn chuyên gia
để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân viên đối với tổ
chức. Đa số các nghiên cứu trƣớc đây đều thực hiện phỏng vấn lấy ý kiến từ 8-12
chuyên gia nên trong nghiên cứu này tác giả thực hiện phỏng vấn 10 chuyên gia để
có kết quả mang tính khách quan. Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện thông qua
phỏng vấn 10 chuyên gia (Phụ lục 02) là những ngƣời có kiến thức sâu rộng về các
công trình nghiên cứu trong lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực và kinh nghiệm lâu
năm trong công tác quản lý ngân hàng, bằng cách dựa vào lý thuyết ở chƣơng 2 đặt
ra các câu hỏi gợi mở (Phụ lục 02).
Kết quả phỏng vấn chuyên gia cho thấy 7 yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung
thành của nhân viên đối với tổ chức đều đƣợc các chuyên gia nhất quán bao gồm:
- Lãnh đạo
- Cơ hội đào tạo và thăng tiến
- Mối quan hệ với đồng nghiệp
30
- Bản chất công việc
- Thƣơng hiệu tổ chức
- Lƣơng và phúc lợi
- Điều kiện làm việc
3.3. Thiết kế thang đo
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng thang đovề lãnh đạo, cơ hội đào tạo
và thăng tiến, mối quan hệ với đồng nghiệp, lƣơng và phúc lợi, bản chất công việc
đƣợc phát triển bởi Smith và cộng sự (1969) và đƣợc sử dụng trong nghiên cứu của
Trần Kim Dung (2005), thang đo về điều kiện làm việc đƣợc kiểm định qua nghiên
cứu của Trần Kim Dung (2005).
Trong nghiên cứu của Trần Kim Dung (2005) chƣa phát triển thang đo về
thƣơng hiệu tổ chức, tuy nhiên trong nghiên cứu của tác giả bổ sung thêm nhân tố
thƣơng hiệu tổ chức nên tác giả sử dụng thang đo thƣơng hiệu tổ chức đƣợc phát
triển bởi Mael và Ashfort (1992)
Tại Việt Nam, trong nghiên cứu của Trần Kim Dung (2005) đã sử dụng
thang đo lòng trung thành của Mowday (1979) và đã chứng minh độ tin cậy của
thang đo này trong điều kiện thực tiễn. Vì vậy, trong nghiên cứu này, tác giả sử
dụng thang đo lòng trung thành của nhân viên đối với tổ chức của Trần Kim Dung
(2005)
Từ các thang đo nêu trên tác giả xây dựng bảng câu hỏi nghiên cứu sơ
bộ(xem Phụ lục 03) có điều chỉnh về số lƣợng câu hỏi, nội dung câu hỏivà thực hiện
thảo luận nhóm với 30 nhân viên tại chi nhánh nhằm điều chỉnh và bổ sung một số
thành phần của thang đo cho phù hợp với đặc điểm của BIDV chi nhánh Nam Bình
Dƣơng.
Kết quả thảo luận nhóm(xem Phụ lục 03), giúp loại bỏ một số biến quan sát
của thang đo gốc không phù hợp với đặc điểm của ngân hàng BIDV chi nhánh
NBD, sửa đổi và bổ sung thang đo, hiệu chỉnh thang đo về mặt thuật ngữ cho phù
hợp với mục tiêu nghiên cứu. Chi tiết thang đo đã hiệu chỉnh và mã hóa đƣợc trình
bày ở bảng 3.1 dƣới đây:
31
Bảng 3.1: Thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành
Thang đo Mối quan hệ với lãnh đạo Ký hiệu
Lãnh đạo là ngƣời có năng lực L1
Lãnh đạo quan tâm ý kiến của tôi L2
Lãnh đạo tin tƣởng tôi L3
Lãnh đạo đối xử công bằng L4
Tôi nhận đƣợc sự chỉ đạo, hỗ trợ và hƣớng dẫn từ lãnh đạo một cách cụ L5 thể và rõ ràng
Lãnh đạo ghi nhận sự đóng góp của tôi vào sự phát triển của ngân hàng L6
Lãnhđạo nhìn nhận, khai thác và phát huy những điểm mạnh của tôi L7
Thang đo Cơ hội đào tạo và thăng tiến Ký hiệu
Trong ngân hàng tôi có nhiều cơ hội để thăng tiến O1
Ngân hàng tạo cho tôi nhiều cơ hội để phát triển cá nhân O2
Tôi đƣợc đào tạo kiến thức, kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc O3
Chính sách thăng tiến trong ngân hàng công bằng và hợp lý O4
Chính sách đào tạo và thăng tiến của ngân hàng luôn khuyến khích tôi nỗ O5 lực hoàn thành tốt công việc.
Thang đo Mối quan hệ với đồng nghiệp Ký hiệu
Đồng nghiệp hỗ trợ khi cần thiết C1
Có sự gắn kết, phối hợp tốt giữa các đồng nghiệp để cùng nhau hoàn thành C2 công việc chung
Đồng nghiệp có năng lực C3
Đồng nghiệp thân thiện, hòa đồng C4
Đồng nghiệp luôn tận tâm với công việc để đạt đƣợc kết quả tốt nhất C5
Thang đo Bản chất công việc Ký hiệu
Tôi cảm thấy mình làm đúng vị trí mình yêu thích W1
32
Tôi đƣợc độc lập trong việc giải quyết công việc và chịu trách nhiệm trong W2 kết quả công việc
Công việc của tôi có tầm quan trọng nhất định đối với hoạt động của ngân W3 hàng
Tôi xác định đƣợc các bƣớc cần thực hiện trong toàn bộ quy trình của W4 công việc
Công việc hiện tại phù hợp với năng lực của tôi W5
Khối lƣợng công việc hiện tại phù hợp với tôi W6
Thang đo thƣơng hiệu tổ chức Ký hiệu
Khách hàng có nhận biết đƣợc thƣơng hiệu ngân hàng B1
Khách hàng thích thú với thƣơng hiệu ngân hàng B2
Khách hàng ca ngợi thƣơng hiệu ngân hàng B3
Khách hàng luôn nhớ về thƣơng hiệu ngân hàng sau khi có nhu cầu B4
Thành công của thƣơng hiệu chính là thành công của tôi B5
Thang đo Lƣơng và phúc lợi Ký hiệu
Tiền lƣơng tƣơng xứng với kết quả thực hiện công việc I1
Thu nhập ở ngân hàng đảm bảo cuộc sống cá nhân của tôi I2
Chính sách tiền lƣơng của ngân hàng có sự kích thích cao đối với tôi I3
Chế độ phúc lợi thể hiện sự quan tâm của ngân hàng đến nhân viên I4
Hệ thống đánh giá công việc gắn kết với chính sách lƣơng thƣởng của I5 ngân hàng rõ ràng và công bằng
Thang đo Điều kiện làm việc Ký hiệu
Tôi đƣợc trang bị đầy đủ thiết bị hỗ trợ cho công việc E1
Tính dễ dàng, thuận tiện khi thao tác trên các phần mềm E2
Các quy trình và các thủ tục hành chính rất chuyên nghiệp và hợp lý E3
Phòng ốc nơi tôi làm việc làm cho tôi thấy rất thoải mái E4
Nguồn: Kết quả phỏng vấn chuyên gia và thảo luận nhóm
33
Bảng 3.2: Thang đo lòng trung thành của nhân viên với tổ chức
Thang đo Lòng Trung Thành Ký hiệu
Tôi sẽ giới thiệu với mọi ngƣời rằng sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng EL1 tôi là tốt nhất
Tôi sẽ giới thiệu rằng ngân hàng tôi là nơi làm việc tốt nhất EL2
Tôi dự định tiếp tục làm việc tại ngân hàng thêm nhiều năm nữa EL3
Tôi sẵn sàng hy sinh lợi ích cá nhân khi cần thiết để giúp ngân hàng thành EL4 công.
Tôi sẽ vẫn làm việc cho ngân hàng dù đƣợc đề nghị một công việc tƣơng EL5 tự với mức lƣơng cao hơn một chút
Nguồn: Kết quả phỏng vấn chuyên gia và thảo luận nhóm
3.4. Nghiên cứu chính thức
3.4.1. Mẫu nghiên cứu
Để tiết kiệm chi phí và thời gian, nghiên cứu thực hiện thu thập dữ liệu thông
qua chọn mẫu khảo sát. Kích thƣớc của mẫu phụ thuộc vào phƣơng pháp ƣớc
lƣợng, xử lý trong nghiên cứu (Hair & ctg, 2010).
Những quy tắc kinh nghiệm khác trong xác định cỡ mẫu cho phân tích nhân
tố EFA là thông thƣờng thì số quan sát (kích thƣớc mẫu) ít nhất phải bằng 4 hay 5
lần số biến trong phân tích nhân tố (Bentle & Chou, 1987).Bên cạnh đó, để phân
tích hồi qui một cách tốt nhất, theo Tabachnick & Fidell (2007) thì cỡ mẫu tối thiểu
cần đạt đƣợc tính bằng công thức n ≥ 50 + 8m (m: số biến độc lập). Vì vậy trong
nghiên cứu này tác giả chọn kích thƣớc mẫu đủ lớn để thỏa mãn cả hai điều kiện
theo phƣơng pháp phân tích nhân tố EFA và phân tích hồi qui đa biến.
Nghiên cứu có 42 (x=42) biến quan sát và 7 biến độc lập (m=7), nên n ≥ max
(4*x, 50+8*m) tƣơng đƣơng n ≥ max (168, 106), hay mẫu khảo sát n ≥ 168.
Tuy nhiên, Tổng thể cán bộ nhân viên tại BIDV NBD là 182 trong đó
34
- Ban lãnh đạo: 4 ngƣời
- Nhân viên đang làm việc: 175 ngƣời
- Nghỉ thai sản: 3 ngƣời
Do số lƣợng lao động trực tiếp tại ngân hàng BIDV chi nhánh NBD là 175
ngƣời nên nghiên cứu này sẽ tiến hành điều tra tổng thể mẫu là 175 ngƣời để đảm
bảo số lƣợng và chất lƣợng bảng câu hỏi.
Đối tƣợng khảo sát: cán bộ công nhân viên là ngƣời đang làm việc, không bao
gồm ban lãnh đạo và nhân viên nghỉ thai sản.
Trong các bảng câu hỏi thu về có 04 bản có cùng mức điểm đối với tất cả các
câu hỏi, không đảm bảo tin cậy vì vậy không sử dụng 04 bản câu hỏi này để phân
tích dữ liệu.
Số bản câu hỏi sử dụng để phân tích dữ liệu: 171 bảng, đạt tỷ lệ 97,7% so với
số bản câu hỏi thu về 171 mẫu hợp lệ này đƣợc sử dụng để phân tích dữ liệu trên
phần mềm SPSS.20
3.4.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
3.4.2.1. Phân tích thống kê mô tả
Mẫu thu thập đƣợc sẽ đƣợc tiến hành thống kê phân loại theo các biến phân loại
theo các tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhƣ: Giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, vị
trí làm việc và mức thu nhập. Đồng thời tính điểm trung bình và độ lệch chuẩn của
các câu trả lời trong bảng hỏi thu thập đƣợc.
3.4.2.2.Đánh giá độ tin cậy thang đo
Nhƣ đã giới thiệu ở chƣơng 2 và 3, các thang đo đƣợc sử dụng trong nghiên cứu
này dựa theo các thang đo đã sử dụng trong nhiều nghiên cứu tại các thị trƣờng
nƣớc ngoài. Vì vậy, các thang đo trong nghiên cứu đƣợc đo lƣờng độ tin cậy bằng
hệ số Cronbach‟s Alpha. Về lý thuyết hệ số Cronbach‟s alpha càng lớn càng tốt tuy
nhiên nếu quá lớn (> .95) cho thấy nhiều biến không khác biệt gì nhau. Đối với các
35
thang đó trong nghiên cứu này, hệ số Cronbach‟s alpha > .60 là hệ số có thể chấp
nhận về mặt tin cậy (Nunnally and Bernstein, 1994). Ngoài ra mối quan hệ giữa
biến quan sát trong các thang đo cũng phải có hệ số tƣơng quan biến tổng phù hợp
vì cùng đo lƣờng một khái niệm nghiên cứu. SPSS sử dụng hệ thống số tƣơng quan
biến tổng hiệu chỉnh, nếu một biến đo lƣờng có hệ số tƣơng quan biến tổng hiệu
chỉnh > .30 thì đạt yêu cầu (Nunnally and Bernstein, 1994).
Hệ số Cronbach‟s‟s alpha đƣợc sử dụng để loại các biến không phù hợp. Các
biến có hệ số tƣơng quan tổng (item –total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và tiêu
chuẩn chọn thang đo khi nó có độ tin cậy alpha từ 0.6 trở lên.
3.4.2.3. Kiểm định giá trị thang đo
Sau khi phân tích hệ số tin cậy Cronbach‟s alpha, các thang đo đƣợc kiểm định
giá trị bằng phƣơng pháp phân tích nhân tố khám EFA. Phƣơng pháp trích hệ số sử
dụng là principal Components với phép quay varimax và điểm dừng khi trích các
yếu tố có eigenvalue = 1.
Phân tích nhân tố khám phá hay kiểm định giá trị thang đo EFA (Exploratory
Factor Analysis) cho các biến quan sát sau khi đã loại các biến quan sát không đảm
bảo độ tin cậy. Mục đích là trong nghiên cứu chúng ta có thể thu thập đƣợc một số
lƣợng biến quan sát khá lớn và hầu hết các biến quan sát này có liên hệ với nhau và
số lƣợng của chúng phải đƣợc giảm bớt đến một số lƣợng mà chúng ta có thể sử
dụng đƣợc (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008 tập 2 trang 27). Tiêu
chuẩn:
- Trị số của KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) nằm trong khoản giữa 0.5 và 1.0.
Mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett ≤ 0.05.
- Eigenvalue ≥ 1.0 giải thích bởi mỗi nhân tố.
- Ma trận nhân tố với phép xoay Varimx (Rotated component matrix).
- Hệ số tải nhân tố (Factor loadings) ≥ 0.5, có sắp xếp.
36
Theo Hair & ctg (1998,111), Multivariate Data Analysis, Prentice-Hall
International, Inc, Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của
EFA (ensuring practical significance). Factor loading > 0.3 đƣợc xem là đạt đƣợc
mức tối thiểu, Factor loading > 0.4 đƣợc xem là quan trọng, ≥ 0.5 đƣợc xem là có ý
nghĩa thực tiễn.
3.4.2.4.Phân tích tƣơng quan
Để đánh giá mức độ phù hợp mô hình đối với mô hình hồi quy và các giả
thuyết nghiên cứu, khi nghiên cứu sẽ quan tâm đến các vấn đề:
Trƣớc khi thực hiện hồi quy, nghiên cứu xem mối tƣơng quan tuyến tính giữa
tất cả các biến (giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc và giữa các biến độc lập với
nhau), để thấy đƣợc mức độ liên hệ chặt chẽ giữa các biến.Dùng phƣơng pháp
tƣơng quan với hệ số tƣơng quan Person để kiểm định mối quan hệ giữa các biến
độc lập và lòng trung thành giữa nhân viên. Giá trị của hệ số tƣơng quan r có giá trị
trong khoảng -1 ≤ r ≤ +1. Nếu r <0 thể hiện quan hệ ngƣợc chiều (nghịch biến). Nếu
r>0 thể hiện mối quan hệ cùng chiều (đồng biến). Giá trị r=0 thể hiện hai biến
không có quan hệ tuyến tính.
│r│→ 1: quan hệ giữa hai biến càng chặt.
│r│→ 0: quan hệ giữa hai biến càng yếu.
Mức ý nghĩa của hệ số tƣơng quan:
+ Sig < 5%: mối tƣơng quan khá chặt chẽ
+ Sig < 1%: mối tƣơng quan rất chặt chẽ
+ Sig > 5%: không có mối tƣơng quan
3.4.2.5. Phân tích hồi quy
Mục đích của phân tích hồi quy tuyến tính là để xác định cụ thể trọng số của
từng nhân tố tác động đến mức độ gắn kết của nhân viên đối với ngân hàng. Giá trị
của các yếu tố đƣợc dùng để chạy hồi qui là giá trị trung bình của các biến đã đƣợc
37
kiểm định. Phân tích hồi qui đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp Enter với phần mềm
SPSS.20.
Sau khi xác định không có quan hệ tuyến tính giữa biến độc lập và biến phụ
thuộc ta tiến hành:
- Kiểm định đa cộng tuyến:
Cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tƣơng quan chặt chẽ
với nhau. Vấn đề của hiện tƣợng cộng tuyến là chúng cung cấp cho mô hình những
thông tin rất giống nhau và rất khó tách rời ảnh hƣởng của từng biến một đến biến
phụ thuộc. Hiệu ứng khác của sự tƣơng quan khá chặt giữa các biến độc lập là nó
làm tăng độ lệch chuẩn của các hệ số hồi quy và làm giảm giá trị thống kê t của
kiểm định ý nghĩa của chúng nên các hệ số có khuynh hƣớng kém ý nghĩa hơn khi
không có đa cộng tuyến trong khi hệ số xác định R square vẫn khá cao.
Để kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến ta sử dụng ta xét dấu hiệu tiêu chuẩn
của nhân tử phóng đại phƣơng sai (VIF).
Nếu giá trị VIF <10 thì mô hình không có đa cộng tuyến
Nếu giá trị VIF > = 10 thì mô hình có đa cộng thuyến
- Kiểm định phân phối chuẩn phần dƣ
Phần dƣ có thể không tuân theo phân phối chuẩn vì những lý do nhƣ: sử
dụng sai mô hình, phƣơng sai không phải là hằng số, số lƣợng các phần dƣ không
đủ nhiều để phân tích,… Vì vậy chúng ta nên thử nhiều cách khảo sát khác nhau.
Một cách khảo sát đơn giản nhất là xây dựng biểu đồ tần số của các phần dƣ. Nếu
giá trị Mean gần bằng 0 và độ lệch chuẩn gần bằng 1 thì có thể kết luận phần dƣ có
phân phối chuẩn
- Kiểm định giả định phƣơng sai của sai số (phần dƣ) không đổi
Sử dụng đồ thị của phần dƣ chuẩn hóa theo giá trị dự báo của biến phụ thuộc
để kiểm tra có hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi hay không. Nếu phần dƣ phân tán
ngẫu nhiên theo đƣờng hoành độ O thì có thể kết luận phƣơng sai của sai số không
đổi.
38
3.4.2.6. Kiểm định giả thuyết về sự khác biệt giữa trung bình 2 tổng thể và
phân tích phƣơng sai ANOVA
Sử dụng kiểm định Independent Samples T Test để kiểm định có hay không
sự khác trung bình với trƣờng hợp biến định tính có 2 giá trị. Từ đó xác định có hay
không sự khác biệt về lòng trung thành của nam và nữ
Sử dụng kiểm định ANOVA để kiểm định có hay không sự khác biệt trung
bình của biến định tính có giá trị từ 3 nhóm trở lên. Từ đó xác định có hay không sự
khác biệt về lòng trung thành giữa các tổng thể con có đặc điểm về độ tuổi, trình độ,
vị trí, thâm niên, thu nhập khác nhau.
Tóm tắt chƣơng 3
Chƣơng này đã trình bày đƣợc quy trình nghiên cứu, nêu lên phƣơng pháp
nghiên cứu đƣợc sử dụng gồm: nghiên cứu định tính, phƣơng pháp nghiên cứu định
lƣợng; xác định số lƣợng mẫu tối thiểu là 168 và khảo sát trên tổng thể nhân viên
đang làm việc tại BIDV NBD là 171; nghiên cứu cũng đã xác định đƣợc phƣơng
pháp thu thập dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp đồng thời trình bày cụ thể về các
bƣớc xử lý và phân tích dữ liệu gồm đánh giá độ tin cậy của thang đo, phân tích
nhân tố khám phá, phân tích hồi quy, kiểm định sự khác biệt theo các đặc tính cá
nhân. Trong chƣơng tiếp theo sẽ trình bày kết quả nghiên cứu của luận văn này.
39
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 4 thực hiện các phân tích thống kê mô tả, kiểm định và trình bày kết
quả đánh giá độ tin cậy Cronbach‟s alpha, kết quả kiểm định giá trị thanh đo EFA,
kết quả hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, kiểm định sự khác biệt về
lòng trung thành của các nhóm có đặc điểm cá nhân khác nhau.
4.1. Thống kế mô tả
4.1.1. Mô tả mẫu
Tổng hợp thông tin mẫu đƣợc trình bày trong bảng 4.1:
Bảng 4.1: Tổng hợp thông tin mẫu
Loại thống kê Tần số Tỷ lệ % Tỷ lệ % tích lũy Giới tính
Nam Nữ Tổng 83 88 171 48.5 51.5 100 48.5 100 Độ tuổi
Dƣới 25 Từ 25- 30 Từ 31 - 40 Trên 41 Tổng 11 55 95 10 171 6.4 32.2 55.6 5.8 100 6.4 38.6 94.2 100 Trình độ
Dƣới đại học Đại học Trên đại học Tổng 20 148 3 171 11.7 86.5 1.8 100 11.7 98.2 100 Vị trí
Nhân viên Cán bộ quản lý Tổng 134 37 171 78.4 21.6 100 78.4 100
Dƣới 3 năm Từ 3 - 5 năm Trên 5 năm Tổng Thâm niên 20 25 126 171 11.7 14.6 73.7 100 11.7 26.3 100 Thu nhập
Dƣới 10 triệu Từ 10 - 15 triệu Trên 15 triệu Tổng 25.7 59.1 15.2 100 25.7 84.8 100 44 101 26 171 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát
40
Kết quả khảo sát về giới tính
Đầu tiên, đánh giá về giới tính kết quả cho thấy có sự chênh lệch nhỏ giữa cơ
cấu giới tính Nam và Nữ, trong đó tỷ lệ Nữ chiếm đến 51.5% lớn hơn 3% so với
nhân viên là Nam và số nhân viên Nữ và Nam tƣơng ứng là 171 nhân viên.
Kết quả khảo sát về độ tuổi
Đánh giá về nhóm tuổi, kết quả cho thấy nhóm tuổi tập trung nhiều nhất
thuộc nhóm tuổi 25-30 tuổi và 31-40 tuổi tƣơng ứng với 32.2% và 55.6%. Tiếp đến
là nhóm tuổi dƣới 25 tuổi và trên 41 tuổi và tỷ lệ tƣơng ứng 6.4% và 5.8%. Nhƣ
vậy, kết quả cho thấy phần lớn ngƣời đƣợc khảo sát có độ tuổi không quá lớn nhƣng
cũng không quá trẻ.
Kết quả khảo sát về trình độ
Đánh giá về trình độ học vấn, kết quả cho thấy phần lớn ngƣời đƣợc phỏng
vấn có trình độ đại học chiếm đa số với tỷ lệ 86.5%, tiếp theo là nhóm trình độ dƣới
đại học chiếm 11.7% và nhóm trình độ học vấn trên đại học với 1.8%.
Kết quả khảo sát về vị trí
Đánh giá về vị trí, kết quả khảo sát cho thấy ngƣời tham gia khảo sát phần
lớn là nhân viên là 134 ngƣời chiếm tỷ lệ 78.4% và cán bộ quản lý là 37 ngƣời
chiếm 21.6%.Điều này là hợp lý vì mỗi phòng có từ 1-3 cán bộ quản lý.
Kết quả khảo sát về thâm niên
Đánh giá về thâm niên làm việc, kết quả cho thấy phần lớn nhân viên làm
việc với với thâm niên 1-5 năm trong đó nhóm 1-3 năm chiếm 47.3% và tiếp theo là
3-5 năm 42 chiếm 33.2%. Cƣới cùng là hai nhóm thâm niên dƣới 1 năm chiếm
7.3% và trên 10 năm chiếm 4.4%.
Kết quả khảo sát về thu nhập
Đánh giá về thu nhập cho thấy, số lƣợng những ngƣời có thu nhập từ 10-
15tr/1 tháng là cao nhất chiếm tỷ lệ 59.1%. Tiếp đến là những ngƣời có thu nhập
41
dƣới 10 triệu chiếm 25.7% và cuối cùng lànhóm ngƣời có thu nhập trên 15tr/1 tháng
chiếm 15.2%
4.1.2. Thống kê mô tả các nhân tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân
viên
Kết quả thống kê mô tả các yếu tố ảnh hƣởg đến lòng trung thành của nhân
viên cho thấy, nhân viên đánh giá các nhân tố từ rất thấp đến rất cao. Nghĩa là, với
cùng một phát biểu, có nhân viên hòan tòan đồng ý, nhƣng cũng có nhân viên hòan
tòan không đồng ý. Nhìn chung, giá trị trung bình (mean) của các biến độc lập có sự
khác biệt khác cao (mean=2.82 – 4.20) (xem Phụ lục 04), điều này chứng tỏ có sự
đánh giá khác nhau về mức độ quan trọng giữa các biến độc lập.
4.1.3. Thống kê mô tả lòng trung thành của nhân viên
Bảng 4.2 cho thấy, các biến quan sát trong thang đo lòng trung thành của
nhân viên có giá trị trung bình (mean) khá cao từ 3,3 - 3,92. Điều này cho thấy nhân
viên có lòng trung thành với ngân hàng.
Bảng 4.2: Thống kê mô tả các giá trị thang đo lòng trung thành
Biến Trung Độ Phát biểu N quan sát bình lệch
Tôi sẽ giới thiệu với mọi ngƣời rằng sản phẩm 171 EL1 3.89 chuẩn .723 và dịch vụ của ngân hàng tôi là tốt nhất
Tôi sẽ giới thiệu rằng ngân hàng tôi là nơi làm 171 EL2 3.30 .805 việc tốt nhất
Tôi dự định tiếp tục làm việc tại ngân hàng thêm 171 EL3 3.71 .655 nhiều năm nữa
Tôi sẵn sàng hy sinh lợi ích cá nhân khi cần 171 EL4 3.84 1.124 thiết để giúp ngân hàng thành công.
Tôi sẽ vẫn làm việc cho ngân hàng dù đƣợc đề 171 EL5 3.92 1.008 nghị một công việc tƣơng tự với mức lƣơng cao
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát hơn một chút
42
Điểm nổi bật trong lòng trung thành của nhân viên là biến quan sát EL5 “Tôi
sẽ vẫn làm việc cho ngân hàng dù đƣợc đề nghị một công việc tƣơng tự với mức
lƣơng cao hơn một chút” đƣợc nhân viên đánh giá cao nhất trong thành phần đo
lƣờng lòng trung thành, đạt giá trị trung bình = 3.92 tƣơng đƣơng mức đánh giá
đồng ý trên thang đo Liker 5 điểm. Và thấp nhất là EL2 (Tôi sẽ giới thiệu rằng ngân
hàng tôi là nơi làm việc tốt nhất) đạt giá trị trung bình là 3.3.
Lòng trung thành của nhân viên với tổ chức cũng đƣợc xem là một trạng thái
tâm lý, đó là sự kết nối giữa nhân viên với tổ chức. Lòng trung thành tổ chức càng
bền chặt là một yếu tố giúp duy trì tốt mối quan hệ của nhân viên với tổ chức, tỷ lệ
nhân viên nghỉ việc sẽ giảm bớt.
Nhƣ vậy, thông qua 5 biến quan sát đánh giá lòng trung thành của nhân viên
với tổ chức có thể thấy mức đánh giá trung bình của lòng trung thành là 3.73 vẫn
chƣa đạt đến mức đánh giá hoàn toàn đồng ý, thể hiện lòng trung thành của nhân
viên tại BIDV Nam Bình Dƣơng còn chƣa cao, do đó cần có các biện pháp cải thiện
tình trạng này.
4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha
Kết quả Cronbach‟s alpha của các thành phần trong thang đo nhƣ sau:
- Thang đo “Cơ hội đào tạo và thăng tiến”; “Mối quan hệ với đồng nghiệp”; “Bản
chất công việc”; “Lƣơng và phúc lợi” và “Điều kiện làm việc” có hệ số
Cronbach‟s‟s Alpha lần lƣợt là 0.879; 0.824; 0.790; 0.964 và 0.883 (Xem phụ
luc 05)có thể chấp nhận đƣợc về mặt độ tin cậy theo Nunnally & Bernstein
(1994) trích trong Nguyễn Đình Thọ (2011), các biến quan sát trong thành phần
này có hệ số tƣơng quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 (Xem phụ luc 05). Vì vậy
các biến đo lƣờng thành phần này đều đƣợc sử dụng trong phân tích EFA
- Thang đo “Mối quan hệ với lãnh đạo” và “Thƣơng hiệu tổ chức” có hệ số
Cronbach‟s alpha lần lƣợt là 0.840 và 0.774(Xem phụ luc 05) trong đó có biến
L7 và B3 có tƣơng quan với biến tổng <0.3 nghĩa là trong thực tế các biến này
không có đóng góp cho thang đo, loại bỏ các biến này sẽ làm độ tin cậy của
43
thang đo “Mối quan hệ với lãnh đạo” và “Thƣơng hiệu tổ chức” tăng lên do
giảm đƣợc sai số ngẫu nhiên nên loại các biến này trƣớc khi đƣa vào phân tích
nhân tố EFA. Đối với thang đo “Mối quan hệ với lãnh đạo” sau khi loại biến
quan sát L7 và kiểm định lại có hệ số Cronbach‟s alpha = 0.868, các biến quan
sát còn lại trong thành phần thanh đo L1, L2, L3, L4, L5, L6 có hệ số tƣơng
quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 đạt yêu cầu. Đối với thang đo “Cơ hội đào tạo
và thăng tiến” kết quả sau khi loại biến B3, hệ số Cronbach‟s alpha = 0.786, các
biến quan sát còn lại trong thành phần này B1, B2, B4, B5 có hệ số tƣơng quan
biến tổng đều lớn hơn 0.3 đạt yêu cầu (Xem Phụ luc 05). Vì vậy các biến đo
lƣờng thành phần này đều đƣợc sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
- Thang đo “Lòng trung thành” có hệ số Cronbach‟s Alpha khá lớn 0.790 đạt yêu
cầu về độ tin cậy, các biến quan sát trong thành phần này có hệ số tƣơng quan
biến tổng đều lớn hơn 0.3 (Xem Phụ lục 05). Vì vậy các biến đo lƣờng thành
phần này đều đƣợc sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
- Bảng tổng hợp kết quả Cronbach‟s alpha của các thang đo thành phần sau khi
đã loại các biến quan sát không đạt yêu cầu đƣợc trình bày trong bảng 4.3.
Bảng 4.3: Kết quả Cronbach‟s alpha của các thang đo thành phần sau khi đã loại
các biến quan sát không đạt yêu cầu
Biến quan sát Phƣơng sai thang đo nếu loại biến Tƣơng quanbiến tổng Cronbach’s alpha nếu loại biến
Trung bình thang đo nếu loại biến Thang đo mối quan hệ với lãnh đạo
18,07 17,40 17,25 16,88 17,46 17,38 8,336 9,372 9,495 9,414 9,544 9,202 ,627 ,747 ,720 ,626 ,603 ,758
L1 L2 L3 L4 L5 L6 Thang đo cơ hội đào tạo và thăng tiến O1 O2 O3 O4 13,44 13,95 14,11 13,92 8,695 9,450 9,699 9,659 Cronbach's Alpha = ,868 ,863 ,835 ,839 ,853 ,857 ,832 Cronbach's Alpha = ,879 ,829 ,844 ,861 ,848 ,809 ,750 ,683 ,735
44
10,684 13,44 ,587
3,357 3,343 4,240 4,708 4,414 16,18 15,94 16,03 16,06 16,12 ,730 ,710 ,588 ,555 ,580
8.726 9.312 8.958 9.068 7.419 7.157 .478 .442 .522 .588 .644 .624
6,305 5,407 5,911 5,047 ,573 ,632 ,454 ,750
17,538 15,844 15,225 15,145 16,627 14,58 14,42 14,55 14,47 14,65 ,881 Cronbach's Alpha = ,824 ,755 ,764 ,798 ,812 ,802 Cronbach's Alpha = ,790 .772 .779 .763 .754 .730 .739 Cronbach's Alpha = ,786 ,748 ,714 ,810 ,649 Cronbach's Alpha = ,964 ,967 ,954 ,949 ,947 ,958 ,825 ,907 ,937 ,949 ,882
Cronbach's Alpha = ,883
5,517 4,969 5,261 4,680 10,20 10,74 11,06 10,78 ,557 ,834 ,741 ,876 ,923 ,816 ,851 ,796
Cronbach's Alpha = ,790
O5 Thang đo mối quan hệ với đồng nghiệp C1 C2 C3 C4 C5 Thang đo bản chất công việc W1 19.15 W2 19.71 W3 19.11 W4 19.27 W5 19.64 W6 19.84 Thang đo thƣơng hiệu tổ chức 10,30 B1 10,60 B2 10,08 B4 B5 10,37 Thang đo lƣơng và phúc lợi I1 I2 I3 I4 I5 Thang đo điều kiện làm việc E1 E2 E3 E4 Thang đo lòng trung thành EL1 EL2 EL3 EL4 EL5 14.78 15.36 14.95 14.82 14.75 .590 .484 .560 .744 .542
.749 7.656 .776 7.727 .761 8.033 .686 5.393 6.695 .763 Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát
45
4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Thang đo các yếu tố tác động đến lòng trung thành của nhân viên với tổ chức
gồm 07 thành phần nghiên cứu với 37 biến quan sát. Sau khi đánh giá sơ bộ thang
đo bằng kiểm định Cronbach‟s Alpha, 35 biến quan sát đảm bảo về độ tin cậy nên
sẽ tiếp tục tiến hành phân tích nhân tố khám phá để đánh giá độ hội tụ của các biến
quan sát theo các thành phần.
Trong kết quả phân tích EFA lần 1 với 35 biến quan sát (xem Phụ lục 06) ta
thấy các biến B2, O5, W2, W3 đồng thời ở cùng 2 thang đo mà độ chênh lệch giữa
2 thang đo này < 0.3, biến L4 cũng nằm ở 2 thang đo nhƣng trong đó có 1 thang đo
hệ số Factor Loading <0.5, điều này có nghĩa là các biến quan sát này đo lƣờng
đồng thời cho cả 2 nhân tố và nó không thực sự đo lƣờng cho một khái niệm nào cả,
do đó ta tiến hành loại bỏ 05 biến này và đƣa 30 biến còn lại vào phân tích EFA lần
2.
Kết quả phân tích EFA lần 2 (xem Phụ lục 06) ta thấy các biến O4, B4 đồng
thời ở cùng 2 thang đo mà độ chênh lệch giữa 2 thang đo này < 0.3, điều này có
nghĩa là các biến quan sát này đo lƣờng đồng thời cho cả 2 nhân tố và nó không
thực sự đo lƣờng cho một khái niệm nào cả, do đó ta tiến hành loại bỏ 02 biến quan
sát này và đƣa vào phân tích EFA lần 3 với 28 biến quan sát
Kết quả phân tích EFA lần 3 (xem Phụ lục 06)cho thấy,thành phần “Lƣơng và
phúc lợi” có biến quan sát E1 thuộc thành phần “Điều kiện làm việc”, biến quan sát
B5 thuộc thành phần “Thƣơng hiệu tổ chức” và biến O1 thuộc thành phần “cơ hội
đào tạo và thăng tiến” chuyển sang giải thích. Tuy nhiên, về mặt nội dung biến quan
sát E1, B5, O1 không có liên hệ với thành phần “Lƣơng và phúc lợi” nên loại 03
biến này. Thành phần “Bản chất công việc” có biến quan sát B1 chuyển sang giải
thích nhƣng về mặt nội dung biến B1 không có liên hệ với thành phần “Bản chất
công việc” nên loại biến B1. Ta tiến hành đƣa 24 biến quan sát còn lại vào phân tích
EFA lần 4 và đƣợc kết quảtrình bày trong bảng 4.4:
46
Bảng 4.4: Kết quả phân tích EFA với 24 biến quan sát của yếu tố độc lập
Yếu tố cần đánh giá Giá trị chạy bảng So sánh
Hệ số KMO 0.862 0.5 < 0.862< 1
Phƣơng sai trích 78.055% 78.055%> 50%
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát
Chỉ số KMO (Kaiser – Mayer – Olkin) = 0.862> 0.5 là đạt yêu cầu. Kiểm định
Bartlett có Sig = 0.000 nhỏ hơn mức 0.05 đạt độ tin cậy với mức ý nghĩa cho phép.
Từ kết quả phân tích KMO và Bartlett tác giả thấy phân tích nhân tố khám phá EFA
cho thang đo này là phù hợp, có thể tiến hành rút trích nhân tố nhằm nhóm các biến
theo nhân tố tác động.
Ma trận xoay nhân tố hoàn chỉnh sau 4 lần chạy xoay nhân tố đƣợc thể hiện
nhƣ bảng 4.5
Nhân tố
1
2
3
4
5
Bảng 4.5: Ma trận xoay nhân tố
.920
.919
.906
.790
.782
I3 - Chính sách tiền lƣơng của ngân hàng có sự kích thích cao đối với tôi I2 - Thu nhập ở ngân hàng đảm bảo cuộc sống cá nhân của tôi I4 - Chế độ phúc lợi thể hiện sự quan tâm của ngân hàng đến nhân viên I5-Hệ thống đánh giá công việc gắn kết với chính sách lƣơng thƣởng của ngân hàng rõ ràng và công bằng I1 - Tiền lƣơng tƣơng xứng với kết quả thực hiện công việc E3 -Các quy trình và các thủ tục hành chính rất chuyên nghiệp và hợp lý
.820
47
.808
.806
.705
.562
.839
.829
.687 .673
.662
.574
E2 - Tính dễ dàng, thuận tiện khi thao tác trên các phần mềm E4 - Phòng ốc nơi tôi làm việc làm cho tôi thấy rất thoải mái W1-Tôi cảm thấy mình làm đúng vị trí mình yêu thích O2 - Ngân hàng tạo cho tôi nhiều cơ hội để phát triển cá nhân L2 - Lãnh đạo quan tâm ý kiến của tôi L6 - Lãnh đạo ghi nhận sự đóng góp của tôi vào sự phát triển của ngân hàng L3 - Lãnh đạo là ngƣời có năng lực L1 - Lãnh đạo tin tƣởng tôi L5- Tôi nhận đƣợc sự chỉ đạo, hỗ trợ và hƣớng dẫn từ lãnh đạo một cách cụ thể và rõ ràng O3- Tôi đƣợc đào tạo kiến thức, kỹ năng cần thiết để thực hiện công C5 - Đồng nghiệp luôn tận tâm với công việc để đạt đƣợc kết quả tốt nhất
.791
C2 - Có sự phối hợp tốt giữa các đồng nghiệp để cùng nhau hoàn thành công việc chung
.783
.771 .684 .651
C1 - Đồng nghiệp hỗ trợ khi cần thiết C4 - Đồng nghiệp thân thiện, hòa đồng C3 - Đồng nghiệp có năng lực W5 - Tôi cảm thấy mình làm đúng vị trí mình yêu thích
W6 - Khối lƣợng công việc hiện tại phù hợp với tôi
.829
W4 - Công việc hiện tại phù hợp với năng lực của tôi
.692
Phƣơng pháp rút trích: Principal Component Analysis. Phƣơng pháp xoay: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Phép xoay hội tụ (Rotation converged in 7 iterations).
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát
.578
48
Nhƣ vậy kết quả sau 4 lần phân tích nhân tố, thang đó các yếu tố ảnh hƣởng
đến lòng trung thành của nhân viên với tổ chức từ 7 thành phần ban đầu với 37 biến
quan sát còn lại 5 nhân tố với 24 biến quan sát có tổng phƣơng sai trích đạt
78.055% thể hiện rằng với 5 nhân tố đƣợc trích ra giải thích đƣợc 78,055% sự biến
thiên của dữ liệu.
- Nhân tố thứ nhất: Thành phần Lƣơng và phúc lợi ký hiệu I, gồm 5 biến
quan sát là I3, I2, I4, I5, I1
- Nhân tố thứ hai: Thành phần Điều kiện làm việc đƣợc bổ sung thêm biến
O2 thuộc thành phần Cơ hội đào tạo và thăng tiến và biến W1 thuộc
thành phần “bản chất công việc”, nhân tố thứ hai đƣợc đổi tên là “Môi
trƣờng làm việc”, ký hiệu E, gồm 5 biến quan sát: E3, E2, E4, W1, O2.
- Nhân tố thứ ba: Thành phần Lãnh đạo đƣợc bổ sung thêm biến O3 thuộc
thành phần “Cơ hội đào tạo và thăng tiến”, nhân tố thứ ba vẫn đƣợc đặt
tên là “Lãnh đạo”, ký hiệu L, gồm 6 biến quan sát là L2, L6, L1, L3,
L5, O3
- Nhân tố thứ tƣ: gồm 5 biến quan sát là C5, C2, C1, C4, C3 gọi chung là
“Mối quan hệ với đồng nghiệp”, ký hiệu C
- Nhân tố thứ năm: gồm 3 biến quan sát W5, W4, W6 gọi chung là “Bản
chất công việc”, ký hiệu W
Các nhân tố sau khi đƣợc hiệu chỉnh và đặt tên đƣợc tổng hợp trong bảng 4.6
49
Bảng 4.6: Kết hợp các biến quan sát
TT Tên nhân tố
Kết hợp nhân tố
mới
Số biến
I3
I2
Lƣơng
I4
1
5
và phúc
I
lợi
I5
I1
E3
Chính sách tiền lƣơng của ngân hàng có sự kích thích cao đối với tôi Thu nhập ở ngân hàng đảm bảo cuộc sống cá nhân của tôi Chế độ phúc lợi thể hiện sự quan tâm của ngân hàng đến nhân viên Thu nhập ở ngân hàng đảm bảo cuộc sống cá nhân của tôi Hệ thống đánh giá công việc gắn kết với chính sách lƣơng thƣởng của ngân hàng rõ ràng và công bằng Các quy trình và các thủ tục hành chính rất chuyên nghiệp và hợp lý
Môi
2
5
trƣờng
E
làm việc
E2 E4 W1 O2 L2
L6
6
L
L1 L3
Lãnh 3 đạo
L5
Tính dễ dàng, thuận tiện khi thao tác trên các phần mềm Phòng ốc nơi tôi làm việc làm cho tôi thấy rất thoải mái Tôi cảm thấy mình làm đúng vị trí mình yêu thích Ngân hàng tạo cho tôi nhiều cơ hội để phát triển cá nhân Lãnh đạo quan tâm ý kiến của tôi Lãnh đạo ghi nhận sự đóng góp của tôi vào sự phát triển của ngân hàng Lãnh đạo là ngƣời có năng lực Lãnh đạo tin tƣởng tôi Tôi nhận đƣợc sự chỉ đạo, hỗ trợ và hƣớng dẫn từ lãnh đạo một cách cụ thể và rõ ràng
O3
C5
Mối
C2
quan hệ
4
5
Tôi đƣợc đào tạo kiến thức, kỹ năng cần thiết để thực hiện công việc Đồng nghiệp luôn tận tâm với công việc để đạt đƣợc kết quả tốt nhất Có sự phối hợp tốt giữa các đồng nghiệp để cùng nhau hoàn thành công việc chung
C
với đồng
nghiệp
Bản chất
C1 C4 C3 W5 W4
Đồng nghiệp hỗ trợ khi cần thiết Đồng nghiệp thân thiện, hòa đồng Đồng nghiệp có năng lực Tôi cảm thấy mình làm đúng vị trí mình yêu thích Công việc hiện tại phù hợp với năng lực của tôi
5
3
W
công
W6
Khối lƣợng công việc hiện tại phù hợp với tôi
việc
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát
50
Phân tích nhân tố EFA các yếu tố của biến phụ thuộc
Kết quả phân tích Cronbach‟s Alpha cho thấy thang đo lòng trung thành của
nhân viên với tổ chức đạt yêu cầu về độ tin cậy (Cronbach‟s Alpha = 0.790>0.5) ,
hệ số tƣơng quan biến tổng của các biến quan sát đều đạt yêu cầu (nhỏ nhất là
0.604, xem Phụ lục 05). Nhƣ vậy thang đo này phù hợp để phân tích EFA.
Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhân tố EFA lòng trung thành của nhân viên
Nhân tố Biến quan sát 1
EL4 EL1 EL3 EL5 EL2 Phƣơng sai trích đƣợc .868 .758 .724 .691 .670 55,607%
KMO 0.632
Kết quả phân tích cho thấy có 1 nhân tố trích đƣợc từ 5 biến quan sát, đúng
với thang đo ban đầu, phƣơng sai trích đƣợc 55.607% (>50%). Nhƣ vậy thang đo
đạt yêu cầu.
Hệ số KMO = 0.632> 0.5 và Bartlett Test có giá trị Sig. = 0.000 phân tích
nhân tố là phù hợp; Phƣơng sai giải thích là 55.607% thể hiện 1 nhân tố đƣợc hình
thành giải thích đƣợc 55.607% biến thiên của dữ liệu đƣợc giải thích bởi 1 nhân tố
trên, do vậy thang đo chấp nhận đƣợc.
4.4. Hiệu chỉnh mô hình và giả thuyết nghiên cứu
Sau khi phân tích nhân tố EFA từ 7 nhân tố độc lập còn lại 5 nhân tố độc lập
có tác động đến lòng trung thành của nhân viên đối với tổ chức, mô hình nghiên cứu
đƣợc điều chỉnh nhƣ sau:
51
LÃNH ĐẠO
H1
MỐI QUAN HỆ VỚI ĐỒNG
NGHIỆP H2
LÒNG TRUNG
H3 BẢN CHẤT CÔNG VIỆC THÀNH CỦA NHÂN
VIÊN VỚI TỔ CHỨC
H4
LƢƠNG VÀ PHÚC LỢI H5
MÔI TRƢỜNG LÀM VIỆC
H6
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
Bảng 4.8: Tóm tắt các giả thuyết nghiên cứu hiệu chỉnh
Giả thuyết nghiên cứu Mối quan hệ
H1 Lãnh đạo + Lòng trung thành với tổ chức
H2 Mối quan hệ với đồng nghiệp + Lòng trung thành với tổ chức
H3 Bản chất công việc + Lòng trung thành với tổ chức
H4 Lƣơng và phúc lợi + Lòng trung thành với tổ chức
H5 Môi trƣờng làm việc + Lòng trung thành với tổ chức
Nguồn: Phát triển cho nghiên cứu này
52
4.5. Phân tích tƣơng quan
Để xem xét mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình nghiên cứu trƣớc
khi thực hiện xây dựng phƣơng trình hồi quy, ta thực hiện phân tích tƣơng quan
giữa các khái niệm nghiên cứu bằng hệ số tƣơng quan Pearson, kết quả phân tích từ
dữ liệu nghiên cứu đƣợc thể hiện trong bảng 4.9
Bảng 4.9: Ma trận hệ số tƣơng quan
Tƣơng quan
EL I E L C W
quan 1 .743** .705** .548** .455** .492** Tƣơng Pearson I Mức ý nghĩa .000 .000 .000 .000 .000
171 171 171 171 171 171
quan 1 .516** .332** .300** .570** .743** Số quan sát Tƣơng Pearson E Mức ý nghĩa .000 .000 .000 .000
171 171 171 171 171 .000 171
quan .705** .516** 1 .686** .265** .423** Số quan sát Tƣơng Pearson L Mức ý nghĩa .000 .000 .000 .000
171 .000 171 171 171 171 171
quan .548** .332** .686** 1 .155* .125 Số quan sát Tƣơng Pearson C Mức ý nghĩa .000 .000 .043 .104
.000 171 171 171 171 171 171
quan .455** .300** .265** .155* 1 .526** Số quan sát Tƣơng Pearson W Mức ý nghĩa .000 .000 .000 .000
171 171 171 .043 171 171 171
quan .492** .570** .423** .125 .526** 1 Số quan sát Tƣơng Pearson EL Mức ý nghĩa .000 .000 .000 .104
Số quan sát .000 171 171 171 171 171 171
**. Có tƣơng quan tại mức ý nghĩa 0.01 *. Có tƣơng quan tại mức ý nghĩa 0.05
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát
53
Bảng 4.9 cho ta thấy, các hệ số nằm trong khoảng từ 0.439 đến 0.795, tất cả
các biền đều có Sig. = 0.000 < 0.05, do đó có mối tƣơng quan giữa biến phụ thuộc
là Lòng trung thành của nhân viên với các biến độc lập còn lại.
Đồng thời kết quả cũng cho thấy mối tƣơng quan giữa các biến độc lập dao
động từ 0.743 đến 0.455 với mức ý nghĩa 0.05. Vậy trong tổng thể, với mức ý
nghĩa 5% tồn tại mối tƣơng quan giữa các biến độc lập với nhau.
Do đó, ta đƣa các biến độc lập này vào mô hình để giải thích cho biến phụ
thuộc.
4.6. Phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy sẽ đƣợc thực hiện với 5 biến độc lập là: lƣơng và phúc lợi,
môi trƣờng làm việc, lãnh đạo, mối quan hệ với đồng nghiệp, bản chất công việc và
1 biến phụ thuộc làlòng trung thành của nhân viên. Giá trị của mỗi nhân tố đƣợc
dùng để chạy hồi quy là giá trị trung bình của các biến quan sát thuộc nhân tố đó.
Phân tích đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp Enter. Các biến đƣợc đƣa vào cùng
một lúc để xem biến nào đƣợc chấp nhận.
Bảng 4.10: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính
Mô hình R R2 R2 điều chỉnh Sai số chuẩn ƣớc lƣợng Durbin- Watson
.33230 1.836 .864a .746 .738
1 a. Biến độc lập: Hằng số, W, L, C, I, E b. Hằng số: EL
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát
Kết quả phân tích hồi qui tuyến tính cho thấy mô hình có R2 = 0.738, điều này
nói lên độ thích hợp của mô hình là 73.8 % hay 73.8% sự biến thiên của lòng trung
thành đƣợc giải thích bởi 5 biến độc lập và 26.2% sự biến thiên của lòng trung
thành đƣợc giải thích bởi các nhân tố khác.
54
Bảng 4.11: ANOVAa
Model df F
Sum of Squares Mean Square 10.692 96.825 Sig. .000b
Do hồi quy Do phần dƣ 53.460 18.220 1 .110 Tổng cộng 71.680 5 165 170
a. Biến phụ thuộc: EL b. Giá trị dự đoán: (Hằng số), W, L, C, I, E
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát
Để kiểm định F, tác giả so sánh F với Fε , nếu F > Fε thì bác bỏ Ho, hoặc xem
xét giá trị Sig, nếu Sig. bé hơn mức ý nghĩa thì kết luận là bác bỏ Ho ngƣợc lại thì
chấp nhận Ho. Kết quả phân tích cho thấy kiểm định F có giá trị sig. = 0.000 nhỏ
hơn mức ý nghĩa 5%, vì vậy có thể khẳng định là giá trị R2 hiệu chỉnh của mô hình
hồi quy là khác 0 hay là mô hình hồi quy phù hợp, có nghĩa là các biến độc lập sẽ
giải thích đƣợc nhiều hơn 0% sự biến thiên của biến phụ thuộc, hay nói cách khác
có it nhất 1 biến độc lập có tác động có ý nghĩa đến biến phụ thuộc. Vậy, phân tích
phƣơng sai kiểm định F ta có mức ý nghĩa Sig. = 0.000 < 0.05 cho thấy sẽ an toàn
bác bỏ giả thuyết cho rằng tất cả các hệ số hồi qui bằng 0 và kết luận ở độ tin cậy
95% mô hình hồi quy tuyến tính phù hợp với tổng thể.Kết quả hồi quy từng phần
đƣợc trình bày trong bảng 4.12.
Bảng 4.12: Kết quả hồi quy từng phần
Hế số chƣa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa Thống kê đa cộng tuyến Mô hình t Sig. Hệ số B VIF Beta
I
E
Hằng số Độ chấp nhận của biến
L
C
1
W
.032 .327 .291 .138 .313 -.062 .503 .324 .131 .236 -.072 .893 .000 .000 .021 .000 .203 Độ lệch chuẩn .236 .034 .056 .059 .062 .049 .577 .395 .487 .714 .485 1.732 2.534 2.052 1.401 2.061
.135 9.740 5.180 2.331 5.078 -1.277 a. Biến phụ thuộc: EL– Lòng trung thành của nhân viên
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu khảo sát
55
Kết quả hồi quy từng phần cho thấy thành phần Bản chất công việc (W) có
sig.=.203> 0.05, nghĩa là với giả thuyết Bản chất công việc có ảnh hƣởng đến lòng
trung thành của nhân viên đối với tổ chức thì độ tin cậy chỉ có 79.7% < 95% nên
bác bỏ giả thuyết này. Các thành phần Lƣơng và chế độ đãi ngộ (I), Môi trƣờng làm
việc (E), Mối quan hệ với đồng nghiệp (C) và Lãnh đạo (L) đều có sig. < 0.05. Do
đó, thành phần Bản chất công việc (W) không có mối tƣơng quan đủ mạnh và
không có ý nghĩa thống kê khi đƣa vào mô hình phân tích; các thành phần Lƣơng và
chế độ đãi ngộ (I), Mối quan hệ với cấp trên (L), Mối quan hệ với đồng nghiệp (C)
và Môi trƣờng làm việc (E) có mối tƣơng quan đủ mạnh và có ý nghĩa thống kê khi
đƣa vào mô hình phân tích. Vậy dữ liệu phân tích hiện tại chƣa đủ cơ sở để chứng
minh có mối quan hệ tuyến tính giữa yếu tố Bản chất công việc (W) với Lòng trung
thành của nhân viên với tổ chức (EL).
Theo kết quả của Bảng, hệ số Beta của thành phần Lƣơng và chế độ đãi ngộ
(I), Môi trƣờng làm việc (E), Lãnh đạo (L) và Mối quan hệ với đồng nghiệp (C) có giá trị lần lƣợt là: βI = 0.503; βE = 0.324; βL = 0.131, ; βC = 0.236, các hệ số này đều
mang dấu dƣơng nên các biến đều có tác động cùng chiều đến lòng trung thành của
nhân viên.
Phƣơng trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa lòng trung thành của nhân
viên đối với tổ chức và các biến độc lập bao gồm: lƣơng và phúc lợi, môi trƣờng
làm việc, mối quan hệ với đồng nghiệp và lãnh đạo đƣợc thể hiện qua phƣơng trình
chuẩn hóa (theo thứ tự ƣu tiên của hệ số hồi quy):
EL = 0.503*I + 0.324*E + 0.236*C + 0.131*L +e
Hay nói cách khác:
Lòng trung thành = 0.503*Lƣơng và phúc lợi + 0.324*môi trƣờng làm
việc + 0.236*mối quan hệ với đồng nghiệp + 0.131*Lãnh đạo + phần dƣ
Hệ số Beta thể hiện mức độ ảnh hƣởng của yếu tố đó đến lòng trung thành của
nhân viên trong ngân hàng theo. Từ mô hình trên ta thấy ảnh hƣởng quan trọng nhất
đến lòng trung thành của nhân viên là yếu tố Lƣơng và chế độ đãi ngộ (Beta =
56
0.503), tiếp theo là yếu tố Môi trƣờng làm việc (Beta = 0.324), tiếp đến là yếu tố
Mối quan hệ với đồng nghiệp (Beta = 0.236) và cuối cùng là yếu tố Lãnh đạo (Beta
= 0.131).
Sau khi phân tích hồi quy ta có thể kết luận về kiểm định các giả thuyết của
mô hình hiệu chỉnh đƣợc trình bày trong bảng 4.13
Bảng 4.13: Tổng hợp kiểm định các giả thuyết nghiên cứu sau hiệu chỉnh
Giả thuyết nghiên cứu Kết quả Mối quan hệ
H1 Lãnh đạo Chấp nhận + Lòng trung thành với tổ chức
H2 Mối quan hệ với đồng nghiệp Chấp nhận + Lòng trung thành với tổ chức
H3 Bản chất công việc Bác bỏ + Lòng trung thành với tổ chức
H4 Thu nhập Chấp nhận + Lòng trung thành với tổ chức
H5 Môi trƣờng làm việc Chấp nhận + Lòng trung thành với tổ chức
Nguồn: Phát triển cho nghiên cứu này
4.7. Kiểm định mô hình hồi quy
Kiểm định đa cộng tuyến: kết quả cho thấy hệ số VIF lớn nhất đạt 2.061<10
(Phụ lục F – Phân tích tƣơng quan, hồi qui) tức là quay quanh giá trị trung bình của
phần dƣ trong một phạm vi không đổi. Điều này có nghĩa là phƣơng sai của phần dƣ
không đổi và tồn tại quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập.
Kiểm tra sự phù hợp các giả định phƣơng sai của phần dƣ không đổi và quan
hệ tuyến tính: nghiên cứu sử dụng đồ thị phân tán Scatterplot của phần dƣ đã đƣợc
chuẩn hóa (standardized residual) và giá trị dự toán đã đƣợc chuẩn hóa
(standardized predicted value). Quan sát đồ thị, ta thấy các phần dƣ phân tán ngẫu
nhiên quanh trục 0 (Phụ lục F – Phân tích tƣơng quan, hồi qui) tức là quay quanh
giá trị trung bình của phần dƣ trong một phạm vi không đổi. Điều này có nghĩa là
phƣơng sai của phần dƣ không đổi và tồn tại quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc
và các biến độc lập. Thể hiện qua hình 4.2:
57
Hình 4.2: Đồ thị phân tán của phần dƣ
Để kiểm tra tính phân phối chuẩn của phần dƣ ta sử dụng đồ thị Histogram
(xem hình 4.3)và đồ thị P-plot (xem hình 4.4)
Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dƣ
58
Hình 4.4: Đồ thi P-plot của phần dƣ
Từ đồ thị Histogram ta nhận thấy phân phối của các phần dƣ chuẩn hóa tuân
theo quy luật chuẩn, đƣờng phân bố là một hình chuông đều, giá trị trung bình xấp
xỉ giá trị 0, độ lệch chuẩn xấp xỉ giá trị 1. Đồ thị P-plot cho thấy các giá trị quan sát
khá gần đƣờng kỳ vọng. Nhƣ vậy có thể chấp nhận giả thuyết phân phối của phần
dƣ là phân phối xấp xỉ chuẩn, không có hiện tƣợng vi phạm về giả thuyết phần dƣ
phân phối chuẩn.
Tóm lại, các mô hình hồi qui phù hợp với tập dữ liệu, phù hợp với tổng thể,
các hệ số hồi có ý nghĩa thống kê, không có hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa các biến
độc lập, không vi phạm giả định tuyến tính, giả định của phần dƣ nhƣ phƣơng sai
không đổi, phân phối chuẩn.
59
4.8. Kiểm định sự khác biệt về lòng trung thành của các nhóm tổng thể có đặc
điểm cá nhân khác nhau
4.8.1. Sự khác biệt về lòng trung thành của nhóm giới tính Nam và Nữ
Kết quả thống kê mô tả cho thấy sự trung thành của Nam là 4.029 trong khi
của Nữ là 3.454. Nhƣ vậy, có sự khác biệt về sự trung thành của Nam và Nữ trong
ngân hàng. Xét cụ thể hơn bằng kiểm định T-test, ta nhận thấy với phƣơng sai giữa
hai nhóm không khác nhau (do giá trị Sig trong kiểm định Levene bằng 0.172>
0.05) (xem Phụ lục 09) nên ta sử dụng kết quả kiểm định sự khác biệt ở dòng giả
định phƣơng sai bằng nhau đƣợc chấp nhận cho giá trị Sig bằng 0.000 < 0.05, hay
nói cách khác là có sự khác biệt về lòng trung thành giữa Nam và Nữ.
Nhƣ vậy, giới tính có ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân viên đối với
tổ chức, nhân viên nam có mức độ trung thành cao hơn nhân viên nữ.
4.8.2. Sự khác biệt về lòng trung thành của nhóm độ tuổi khác nhau
Sig của thống kê Levene bằng 0.000 < 0.05 (xem Phụ lục 09), giả thuyết
phƣơng sai đồng nhất giữa các nhóm giá trị biến định tính bị vi phạm, nghĩa là
phƣơng sai giữa các nhóm tuổi không bằng nhau.
Tại kiểm định Welch có Sig= 0.004< 0.05 (xem Phụ lục 09), vậy có thể kết
luận có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về lòng trung thành giữa các nhóm tuổi
khác nhau.
Theo bảng thống kê mô tả (xem Phụ lục 09) ta thấy lòng trung thành của
ngƣời có độ tuổi trên 41 là cao nhất (mean = 4.28), cao thứ hai là lòng trung thành
của ngƣời có độ tuổi nhỏ hơn 25 (mean = 3.8), tiếp đến là ngƣời có độ tuổi từ 25-30
(mean = 3.73) và mức độ trung thành của nhân viên với tổ chức thấp nhất nằm ở
nhóm ngƣời có độ tuổi từ 31-40 (mean = 3.64)
60
4.8.3. Sự khác biệt về lòng trung thành của nhóm có trình độ khác nhau
Sig của thống kê Levene bằng 0.170 > 0.05 (xem Phụ lục 09), giả thuyết
phƣơng sai đồng nhất giữa các nhóm giá trị biến định tính không bị vi phạm, nghĩa
là phƣơng sai giữa các nhóm trình độ bằng nhau.
Tại kiểm định ANOVA có Sig= 0.021 < 0.05 (xem Phụ lục 09), vậy có thể
kết luận không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về lòng trung thành giữa các
nhóm trình độ khác nhau
4.8.4. Sự khác biệt về lòng trung thành của nhóm có vị trí khác nhau
Sig của thống kê Levene bằng 0.282 > 0.05 (xem Phụ lục 09), giả thuyết
phƣơng sai đồng nhất giữa các nhóm giá trị biến định tính không bị vi phạm, nghĩa
là phƣơng sai giữa các nhóm vị trí bằng nhau.
Tại kiểm định ANOVA có Sig= 0.005 (xem Phụ lục 09), vậy có thể kết luận
không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về lòng trung thành giữa các nhóm vị trí
khác nhau
4.8.5. Sự khác biệt về lòng trung thành của nhóm có thâm niên khác nhau
Sig của thống kê Levene bằng 0.001 < 0.05 (xem Phụ lục 09),giả thuyết
phƣơng sai đồng nhất giữa các nhóm giá trị biến định tính bị vi phạm, nghĩa là
phƣơng sai giữa các nhóm thâm niên không bằng nhau.
Tại kiểm định Welch có Sig= 0.006 > 0.05 (xem Phụ lục 09), vậy có thể kết
luậnkhông có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về lòng trung thành giữa các nhóm
thâm niên khác nhau
4.8.6. Sự khác biệt về lòng trung thành của nhóm có thu nhập khác nhau
Sig của thống kê Levene bằng 0.000 < 0.05 (xem Phụ lục 09), giả thuyết
phƣơng sai đồng nhất giữa các nhóm giá trị biến định tính bị vi phạm, nghĩa là
phƣơng sai giữa các nhóm thu nhập không bằng nhau.
61
Tại kiểm định Welch có Sig= 0.000 < 0.05 (xem Phụ lục 09), vậy có thể kết
luận có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về lòng trung thành giữa các nhóm thu
nhập khác nhau.
Theo kết quả thống kê mô tả (xem Phụ lục 09), lòng trung thành của nhóm
ngƣời có thu nhập trên 15triệu/ tháng là cao nhất (mean = 4.32), lòng trung thành
của nhóm ngƣời có thu nhập dƣới 10 triệu/ tháng cao thứ 2 (mean = 3.86) và ngƣời
có thu nhập từ 10 -15 triệu/ tháng có lòng trung thành thấp nhất (mean = 3.50)
Tóm tắt chƣơng 4
Chƣơng 4 đã trình bày kết quả thống kê với các công cụ thống kê mô tả,
Cronbach‟s Alpha, EFA và hồi quy đa biến. Kết quả cho thấy kiểm định Cronbach‟s
Alpha cho thấy sau khi loại biến L7 và B3 các thang đo đều đạt yêu cầu về độ tin
cậy, sau đó, kết quả phân tích nhân tố cho thấy có 6 nhân tố đƣợc thành lập, trong
đó có 5 nhân tố biến độc lập và 1 nhân tố biến phụ thuộc. Kết quả hồi quy cho thấy
sự tác động của sự Lƣơng và phúc lợi là mạnh nhất, tiếp đến là môi trƣờng làm
việc; thứ ba là mối quan hệ đồng nghiệp, và cuối cùng là lãnh đạo.Bên cạnh đó, kết
quả cũng thể hiện mô hình có sự phù hợp cao với mức độ giải thích của mô hình
đến 73.8% và các giả định hồi quy đều đạt yêu cầu. Ngoài ra kết quả phân tích còn
cho thấy có sự khác biệt về lòng trung thành giữa các nhóm có giới tính, độ tuổi và
thu nhập khác nhau. Chƣơng 5 sẽ trình bày về kết luận và hàm ý của luận văn.
62
CHƢƠNG 5:KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý
Chƣơng 4 kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Chƣơng 5 thảo
luận các kết quả tìm đƣợc trong nghiên cứu và một số hàm ý nhằm nâng cao lòng
trung thành của nhân viên với tổ chức trong ngân hàng BIDV chi nhánh Nam Bình
Dƣơng.
5.1. Kết luận
Mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu gồm 7 nhân tố ảnh hƣởng đến sự trung
thành của nhân viên đối với tổ chức gồm : Lãnh đạo, Cơ hội đào tạo và thăng tiến,
Môi trƣờng làm việc, Mối quan hệ với đồng nghiệp, Lƣơng và phúc lợi, Bản chất
công việc, Thƣơng hiệu tổ chức với 37 biến quan sát. Sau khi đánh giá độ tin cậy
của thang đo và phân tích nhân tố, kết quả các biến quan sát đƣợc đƣa vào phân tích
hồi quy nhóm thành 5 nhân tố. Trong đó, nhân tố môi trƣờng làm việc đƣợc thêm
vào 2 biến quan sát, một biến thuộc thành phần: Bản chất công việc và một biến
thuộc thành phần Cơ hội đào tạo và thăng tiến, nhân tố lãnh đạo đƣợc thêm vào một
biến thuộc thành phần: Cơ hội đào tạo và thăng tiến. Kết quả phân tích hồi quy đa
biến đã xác định sự trung thành của nhân viên chịu sự ảnh hƣởng bởi 4 nhân tố đó
là: Lƣơng và phúc lợi, môi trƣờng làm việc, lãnh đạo, mối quan hệ với đồng nghiệp
và bản chất công việc. Kiểm định giả thuyết của mô hình đã khẳng định nhƣ sau:
Lƣơng và phúc lợi cao sẽ làm cho nhân viên trung thành với tổ chức hơn,kết
quả này hoàn toàn phù hợp về mặt lý thuyết với các nghiên cứu của Kumar &
Skekhar (2012),thành phần Lƣơng và phúc lợi có ảnh hƣởng quan trọng nhất đối
với sự trung thành của nhân viên (hệ số Beta = 0.503), so với nghiên cứu trƣớc đây
nhƣ nghiên cứu của Athar Waquas và cộng sự thì thành phần tƣơng ứng với Lƣơng
và phúc lợi có ảnh hƣởng cao nhất (hệ số Beta = 0.498) và kết quả nghiên cứu của
Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Minh Khôi (2016) cũng có ảnh hƣởng đến lòng
trung thành cao nhất (hệ số Beta = 0.653).
Môi trƣờng làm việc thuận lợi làm cho nhân viên trung thành với tổ chức
hơnAthar Waqas và cộng sự (2014) cũng ủng hộ nhận định này. Thành phần ảnh
63
hƣởng cao thứ hai đến lòng trung thành của nhân viên là Môi trƣờng làm việc (hệ số
Beta = 0.324), trong nghiên của Athar Waquas và cộng sự (2014) thì môi trƣờng
làm việc cũng có mức ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân viên cao thứ hai,
tuy nhiên mức độ ảnh hƣởng đến lòng trung thành thấp hơn (hệ số Beta = 0.257) so
với nghiên cứu của tác giả.
Mối quan hệ với đồng nghiệp tốt làm cho nhân viên trung thành với tổ chức
hơn, kết quả nghiên cứu này cũng phù hợp với nghiên cứu của Akman, Ozkan và
Pastuszak (2011). Thành phần ảnh hƣởng cao thứ ba đến lòng trung thành làMối
quan hệ với đồng nghiệp (hệ số Beta = 0.236), so với các nghiên cứu trƣớc đây nhƣ
nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hằng và Nguyễn Khánh Trang (2013) thì yếu tố
này không ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân viên với tổ chức.
Lãnh đạo tốt làm cho nhân viên trung thành với tổ chức hơn.Kết quả nghiên
cứu này cũng phù hợp với lý thuyết của nghiên cứu của Nguyễn Thu Hằng và
Nguyễn Khánh Trang (2013). Thành phần Lãnh đạo ảnh hƣởng ít quan trọng nhất
đến lòng trung thành trong nghiên cứu của tác giả(hệ số Beta = 0.131)không khác
biệt nhiều so với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hằng và Nguyễn Khánh
Trang (2013) (hệ số beta = 0.141)
Điểm khác biệt trong nghiên cứu của tác giả so với các nghiên trƣớc đây là
kết quả nghiên cứu bác bỏ giả thuyết bản chất công việc ảnh hƣởng đến lòng trung
thành của nhân viên đối với ngân hàng BIDV chi nhánh Nam Bình Dƣơng. Nguyên
nhân của điểm khác biệt này là do trong lĩnh vực ngân hàng có sự luân chuyển giữa
các bộ phận sau một thời gian công tác (từ 3-5 đối với vị trí tín dụng, và 1-2 năm
đối với các vị trí khác) và các công việc đều có quy trình, quy định bắt buộc phải
thực hiện theo nên có sự dễ dàng để nắm bắt đƣợc công việc mới sau khi luân
chuyển.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, không có sự khác biệt về lòng trung thành
giữa các nhóm trình độ, vị trí, thâm niên khác nhau. Tuy nhiên có sự khác biệt về
lòng trung thành giữa các nhóm có giới tính, độ tuổi và thu nhập khác nhau, tuy
64
nhiên kết quả nghiên của Ong, Ong, Zhang, Huey & Hie (2014) chỉ có sự khác biệt
về lòng trung thành giữa giới tính và các nhóm ngƣời trình độ chuyên môn khác
nhau. Nguyên nhân của điểm khác biệt này là do 86.5% nhân viên ngân hàng đều có
trình độ đại học nên không có sự khác biệt về lòng trung thành giữa những ngƣời
có trình độ khác nhau. Bên cạnh đó, có sự khác biệt về lòng trung thành của những
nhóm độ tuổi khác nhau là do những ngƣời ở độ tuổi 31-40 là độ tuổi trung niên đã
có kinh nghiệm làm việc nhƣng đƣợc chi trả mức thu nhập nhƣ độ tuổi từ 25-30 làm
mức độ trung thành của họ thấp nhất, do thu nhập đƣợc chi trả theo vị trí chứ không
dựa vào kinh nghiệm.
5.2. Hàm ý quản trị
Dựa trên kết quả nghiên cứu, dƣới đây là những hàm ý đƣợc rút ra từ kết quả
nghiên cứu của luận văn:
Lƣơng và phúc lợi
Từ kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ cùng chiều giữa “Lƣơng và
phúc lợi” với lòng trung thành của nhân viên tại BIDV Nam Bình Dƣơng, điều này
cho thấy nếu BIDV Nam Bình Dƣơng thực hiện tốt chính sách này thì có thể nâng
cao lòng trung thành của nhân viên.
“Lƣơng và phúc lợi” có tác động mạnh nhất đến lòng trung thành của nhân viên vì có hệ số Beta lớn nhất (βI = 0.503). Sử dụng thang đo Liker 5 điểm để đo
lƣờng, kết quả mức độ đánh giá của nhân viên với yếu tố này có giá trị trung bình =
3.634 lớn hơn mức trung bình (Trung lập = 3) của thang đo Likert 5 điểm nhƣng
không cao và chƣa đạt đến giá trị Đồng ý = 4 trong bảng câu hỏi khảo sát, điều này
cho thấy mức độ hài lòng của nhân viên đối với Lƣơng và chế độ đãi ngộ là chƣa
cao. Cụ thể là biến quan sát “Thu nhập của ngân hàng đảm bảo cuộc của tôi”, “hệ
thống đánh giá công việc gắn kết với chính sách lƣơng thƣởng của ngân hàng rõ
ràng và công bằng”, “chính sách tiền lƣơng của ngân hàng có sự kích thích cao” đều
có giá trị trung bình nhỏ hơn 3.634 (xem phụ lục 04)
65
Nhƣ vậy, để nâng cao lòng trung thành của nhân viên với tổ chức thì ban lãnh
đạo cần phải:
- Thời gian nâng lƣơng vị trí: Thay vì đánh giá kết quả, hiệu quả công tác 02
năm xuất sắc, 3 năm hoàn thành tốt đƣợc nâng lƣơng một lần, Chi nhánh cần
thay đổi theo định kỳ 6 tháng đến 1 năm/lần đánh giá để cá nhân phấn đầu thời
gian không dài, không gây nhàm chán và xa rời mục tiêu cá nhân.
- Nâng độ giãn cách hoàn thành công việc: Nâng độ giãn cách điểm thƣởng/phạt
giữa các cá nhân hoàn thành và cá nhân vị phạm chất lƣợng công tác, tạo động
lực phấn đấu cho nhân viên.
- Thống kê mức thu nhập trung bình của các NHTM trên địa bàn từ nguồn đáng
tin cậy, làm cơ sở so sánh với mức lƣơng của ngƣời lao động tại đơn vị, kết
hợp chỉ tiêu phấn đấu cụ thể nhằm cải thiện mức thu nhập so với các NHTM
khác và thông báo đến toàn thể ngƣời lao động
- Với phƣơng pháp trả lƣơng này, BIDV Nam Bình Dƣơng sẽ tạo điều kiện cho
cá nhân ngƣời lao động có môi trƣờng phấn đấu đạt thành tích cao hơn, kích
thích ngƣời lao động nâng cao năng suất lao động, hiệu quả sản xuất kinh
doanh từ đó nhân viên sẽ trung thành hơn đối với tổ chức và nâng cao sự thỏa
mãn của họ trong công việc
- Đảm bảo thực hiện đúng các quy định, chính sách đối với hƣu trí, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, đảm bảo thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi cho ngƣời
lao động.
- Công bố, phổ biến thƣờng xuyên các chính sách thi đua để tăng lƣơng thƣởng
cho nhân viên bằng cách đăng tải lên mạng nội bộ hoặc gửi mail nội bộ để
đảm bảo tất cả các nhân viên đều hiểu rõ
- Ngoài ra, BIDV Nam Bình Dƣơng cần quan tâm đến các loại phúc lợi cho
ngƣời lao động sau: Hàng năm, Chi nhánh thƣởng cho ngƣời lao động tháng
lƣơng tháng 13; thƣởng cho ngƣời có thành tích tốt trong sản xuất, thi đua;
thƣởng lễ tết và các hình thức thƣởng khác; mừng sinh nhật chi 500,000 VND,
kết hôn chi 2,000,000 VND, mua bảo hiểm tai nạn cho nhân viên; tặng quà lao
66
động nữ vào ngày 8/3 và 20/10 hàng năm; chi hỗ trợ ngƣời lao động và gia
đình gặp khó khăn; tặng học bổng cho con em cán bộ nhân viên có thành tích
tốt trong học tập.
Môi trƣờng làm việc
Từ kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ cùng chiều giữa “Môi trƣờng
làm việc” với lòng trung thành của nhân viên tại BIDV Nam Bình Dƣơng. Thành
phần “Môi trƣờng làm việc” có tác động thứ hai đến lòng trung thành của nhân viên, có hệ số Beta βE = 0.324, mức độ đánh giá của nhân viên với yếu tố này có giá
trị trung bình = 3.534, lớn hơn mức trung bình của thang đo Likert 5 điểm (Trung
lập = 3) nhƣng không cao và chƣa đạt đến giá trị Đồng ý = 4, điều này cho thấy
ngƣời lao động tại BIDV Nam Bình Dƣơng chƣa hoàn toàn hài lòng với môi trƣờng
làm việc.
Cụ thể là các biến quan sát “Các quy trình và thủ tục hành chính rất chuyên
nghiệp và hợp lý”, “Ngân hàng tạo cho tôi nhiều cơ hội để phát triển cá nhân” có
giá trị trung bình thấp hơn 3.354 (xem phụ lục 04)
Dựa trên kết quả nghiên cứu để tăng lòng trung thành của nhân viên BIDV chi
nhánh Nam Bình Dƣơng thì Ban lãnh đạo cần phải:
- Ngoài công tác đào tạo chuyên môn, ngân hàng cần tổ chức các lớp học ngoại
ngữ, các khóa đào tạo kỹ năng giao tiếp cho tất cả cán bộ, học hỏi kinh nghiệm
từ đồng nghiệp qua các buổi hội thảo do chính các phòng tổ chức.
- Đối với các hồ sơ sau khi trình lãnh đạo phê duyệt nhƣ: hồ sơ giải ngân, hợp
đồng tiền gửi, hợp đồng mua bán ngoại tệ sẽ chuyển qua phòng giao dịch khách
hàng thực hiện và cuối ngày phòng giao dịch khách hàng tập hợp chứng từ
chuyển phòng tổ chức hành chính đóng dấu chi nhánh một lần, rút ngắn thời
gian tác nghiệp.
Các biến quan sát còn lại là “Tính dễ dàng, thuận tiện khi thao tác trên phần
mềm” và “Phòng ốc nơi tôi làm việc cho tôi thấy rất thoải mái” tuy lớn hơn 3.354
nhƣng vẫn chƣa cao. Nhƣ vậy, chi nhánh cần phải:
67
- Xây dựng kế hoạch, kinh phí thay thế các thiết bị tin học đã hết thời gian khấu
hao theo qui định, cụ thể chuyển sang máy tính xách tay thay cho máy tính để
bàn cho tất cả các nhân viên tín dụng và cán bộ quản lý.
- Phòng tổ chức hành chính và kế toán tài chính phối hợp với các bộ phận chuyên
môn hàng năm lên phƣơng án mua sắm mới, sửa chữa các trang bị thiết bị, công
cụ dụng cụ cần thiết cho công việc của nhân viên.
- Thay thế các quầy giao dịch không phù hợp, quầy giao dịch mới có thể lắp đặt
các thiết bị hiện đại, gọn nhẹ, ít tốn không gian, thuận tiện trong việc giao tiếp
với khách hàng cũng nhƣ thao tác nghiệp vụ.
- Bố trí, sắp xếp lại vị trí của các bộ phận để thuận tiện cho việc phối hợp giữa các
bộ phận và cho khách hàng khi đến giao dịch nhƣ: hiện tại tầng 1 có 3 bộ phận:
giao dịch khách hàng cá nhân, giao dịch khách hàng doanh nghiệp và kho quỹ,
có thể bổ trí lại tầng 1 dành riêng khách hàng cá nhân, phòng giao dịch khách
hàng doanh nghiệp sẽ đổi vị trí của phòng khách hàng cá nhân đang ở tầng 2.
- Chi nhánh cần lên phƣơng án bố trí bãi giữ xe có mái che cho nhân viên và
khách hàng. Có thể lắp mái che khuôn viên xung quanh chi nhánh hoặc thuê
thêm diện tích đất bên cạnh hoặc đối diện chi nhánh làm bãi giữ xe.
Mối quan hệ với đồng nghiệp
Từ kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ cùng chiều giữa “Mối quan hệ
với đồng nghiệp” với lòng trung thành của nhân viên tại BIDV Nam Bình Dƣơng.
Sử dụng thang đo Liker 5 điểm, trong đó 1: hoàn toàn không đồng ý, 5: hoàn toàn
đồng ý để đo lƣờng các biến khảo sát.
Thành phần “Mối quan hệ với đồng nghiệp” có tác động thứ ba đến lòng trung thành của nhân viên, có hệ số Beta βC = 0,236, mức độ đánh giá của nhân viên với
yếu tố này có giá trị trung bình là 4,016 cho thấy có sự đồng thuận trong đánh giá
của nhân viên đối với thành phần thang đo “Mối quan hệ với đồng nghiệp”. Qua số
liệu khảo sát cho thấy ngƣời lao động tại BIDV Nam Bình Dƣơng đồng ý có sự gắn
kết, phối hợp tốt giữa các đồng nghiệp để cùng nhau hoàn thành công việc chung,
đồng nghiệp có năng lực, thân thiện, hòa đồng, hỗ trợ nhau khi cần thiết và luôn tận
68
tâm với công việc để đạt đƣợc kết quả tốt nhất. Đây là một ƣu điểm của BIDV Nam
Bình Dƣơng mà Chi nhánh cần phải duy trì và phát huy hơn nữa trong tƣơng lai
thông qua việc:
- Định kỳ hoặc lý do thuận tiện chủ động tổ chức các buổi tiệc với sự tham gia
của nhiều nhân viên, nhằm tạo không khí vui vẻ thân thiện. Hòa đồng cùng đồng
nghiệp trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong công việc cũng nhƣ
ngoài xã hội, tạo cơ hội cho nhân viên có cơ hội trao đổi, giải trình các vần đề
trong quá trính tác nghiệp để nhận đƣợc nhiều hơn sự hỗ trợ từ đồng nghiệp.
- Tổ chức thƣờng xuyên, định kỳ các hoạt động và phong trào văn hóa, thể thao
nhằm tạo nên sân chơi lành mạnh, bổ ích, góp phần làm phong phú đời sống vật
chất tinh thần, tăng cƣờng giao lƣu học hỏi giữa những ngƣời lao động nhƣ: Hội
thao bóng đá nam, nữ giao lƣu giữa ngân hàng với khách hàng; Hội thi “Giọng
hát hay BIDV Nam Bình Dƣơng”; Hội thi “Cán bộ BIDV Tài năng – Thanh
lịch”,… nhằm tăng tình cảm gắn bó hơn với đồng nghiệp, với chi nhánh.
- Vận dụng cơ chế luân chuyển cán bộ theo quy định của BIDV. Đối tƣợng luân
chuyển theo yêu cầu quản lý và kiểm soát nội bộ của BIDV: Đối với cán bộ lãnh
đạo có thời gian giữ chức vụ từ 3 nhiệm kỳ hoặc 9 năm liên tục trở lên ở cùng
một vị trí công tác; cán bộ chuyên môn nghiệp vụ (tín dụng, quản lý rủi ro, quản
trị tín dụng, kế toán) đã có thời gian ở cùng một vị trí công tác liên tục từ 05
năm trở lên; giao dịch viên luân chuyển ít nhất 1 năm 1 lần. Tuy nhiên, tùy theo
tính chất công việc và năng lực của mỗi cán bộ, Chi nhánh có thể thực hiện luân
chuyển giữa các bộ phận có liên quan công việc với nhau, để mỗi nhân viên có
thể hiểu đƣợc công việc của đồng nghiệp mình, hiểu đƣợc những khó khăn trong
công việc mà đồng nghiệp mình gặp phải để có thể phối hợp tốt hơn giữa các bộ
phận cùng nhau hoàn thành công việc chung. Thời gian luân chuyển đối với cấp
quản lý tối thiểu là 1 năm, đối với cán bộ chuyên môn nghiệp vụ và giao dịch
viên tối thiểu là 06 tháng.
69
Mối quan hệ với lãnh đạo
Từ kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ cùng chiều giữa “Mối quan hệ
với cấp trên” với lòng trung thành của nhân viên tại BIDV Nam Bình Dƣơng. Sử
dụng thang đo Liker 5 điểm, trong đó 1: hoàn toàn không đồng ý, 5: hoàn toàn đồng
ý để đo lƣờng các biến khảo sát.
Yếu tố “Lãnh đạo” có tác động ít nhất đến lòng trung thành của nhân viên, có hệ số Beta βL = 0,131, mức độ đánh giá của nhân viên với yếu tố này có giá trị trung
bình = 3.330, thấp nhất trong 04 yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân
viên. Điều này cho thấy ngƣời lao động trong công ty vẫn chƣa thực sự đồng ý khi
làm việc với lãnh đạo của mình.Cụ thể biến quan sát “Lãnh đạo là ngƣời có năng
lực”, “tôi đƣợc đào tạo kiến thức, kỹ năng để thực hiện công việc” có giá trị trung
bình thấp hơn 3.330.
Nhƣ vậy, để nâng cao lòng trung thành của nhân viên thì chi nhánh BIDV
Nam Bình Dƣơng cần phải:
- Tổ chức cuộc thi năng lực quản lý hàng năm thay vì 3 năm nhƣ hiện tại để tạo
động lực cho quản lý phát triển năng lực, kiến thức cho bản thân
- Tiếp tục thực hiện quy chế định kỳ 3 năm bổ nhiệm lại, tuân thủ các đánh giá
về bổ nhiệm lại. Thành phần đánh giá và bổ nhiệm gồm có nhân viên cấp dƣới
và lãnh đạo cấp trên để tạo sự công bằng, minh bạch, khách quan. Từ đó tạo
động lực cho lãnh đạo hoàn thiện bản thân để có thể đƣợc bổ nhiệm lại
Ngoài ra, để nâng cao lòng trung thành của nhân viện với chi nhánh BIDV
Nam Bình Dƣơng thì ban lãnh đạo cần tăng cƣờng sự hỗ trợ, quan tâm lắng nghe ý
kiến của nhân viên.
Ban Giám đốc chi nhánh, thực hiện tiếp thu, tiếp nhận những ý kiến đề xuất,
kiến nghị từ nhân viên các phòng nghiệp vụ, đƣa ra các chỉ đạo kịp thời để giải
quyết các vấn đề phát sinh, đồng thời theo dõi và đánh giá các chỉ đạo đã đƣợc thực
hiện đến giai đoạn nào và hiệu quả đến đâu. Đối với cấp lãnh đạo tại BIDV Nam
Bình Dƣơng, đồng hành cùng nhân viên trong quá trình làm việc, giải quyết các
70
phát sinh, các mâu thuẫn trong quá trình làm việc cả trong nội bộ và với khách
hàng. Lãnh đạo cần sắp xếp lại hoạt động tại phòng phụ trách, xác định thế mạnh
của nhân viên để tạo điều kiện cho nhân viên phát huy tốt nhất những thế mạnh; hỗ
trợ kỹ năng, kiến thức toàn diện cho nhân viên còn hạn chế, có nhƣ vậy sẽ thúc đẩy
công việc đƣợc thực hiện nhanh chóng. Dựa trên thế mạnh của từng ngƣời thì ngƣời
cấp trên cần xem xét lại vị trí công việc của ngƣời đó có phù hợp với thế mạnh
chƣa? Nếu chƣa thì cần phải có những điều chỉnh gì? Tuy nhiên cần lƣu ý khi điều
chỉnh tính chất công việc của ngƣời lao động thì cần phải trao đổi trƣớc với nhân
viên và cho họ biết mục đích, vì sao lại thay đổi, đồng thời cho họ thời gian để thích
nghi với sự thay đổi.
Kiến nghị các Bộ phận của ngân hàng tổ chức các cuộc họp phòng ngắn (từ 5
đến 10 phút), các bộ phận không giao dịch với khách hàng có thể thực hiện vào đầu
các ngày làm việc, các bộ phận giao dịch khách hàng do đặc điểm công việc có thể
thực hiện vào cuối giờ làm việc. Qua các cuộc họp lắng nghe các vấn đề phát sinh
trong quá trình làm việc, nắm bắt các công việc của nhân viên trong ngày, những
công việc cần thực hiện, phổ biến những văn bản mới, chỉ đạo mới từ cấp có thẩm
quyền. Lãnh đạo các bộ phận cần quyết đoán và có những chỉ đạo sát sao với thực
tế, hạn chế các chỉ đạo theo kiểu thực hiện theo đúng quy định, quy trình trong khi
không cung cấp cho những nhân viên đâu là những quy định, quy trình để áp dụng
giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc.
5.3. Hạn chế của nghiên cứu
Nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân viên
tại BIDV Nam Bình Dƣơng và mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố. Bên cạnh đó,
nghiên cứu vẫn tồn tại những điểm hạn chế nhất định.
Thứ nhất, nghiên cứu đƣợc thực hiện trong phạm vi tại một đơn vị kinh doanh
trực thuộc Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam tại Miền Nam, vì vậy
nghiên cứu cũng chƣa phản ánh hết toàn bộ sự khác nhau về lòng trung thành của
nhân viên trong cả nƣớc hoặc tại khu vực với những đặc điểm về lực lƣợng lao
71
động tƣơng đồng nhau. Đây là một gợi ý cho những nghiên cứu tiếp theo để đánh
giá toàn diện hơn về vấn đề nghiên cứu.
Thứ hai, các yếu tố trong đề tài nghiên cứu không thể bao hàm hết các khía
cạnh sự gắn kết của nhân viên tại tổ chức, các biến quan sát cũng chƣa đủ bao quát
hết mọi khía cạnh vì chỉ phù hợp với thực tế mẫu khảo sát tại BIDV Nam Bình
Dƣơng. Vì vậy, ở các nghiên cứu sau về sự gắn kết của nhân viên có thể bổ sung
các nhân tố nhƣ: Văn hóa doanh nghiệp; Sự phù hợp về mục tiêu… vào mô hình
kiểm định xem có tác động hay không.
Tóm tắt chƣơng 5
Trong chƣơng này, tác giả đã trình bày kết luận của nghiên cứu, nêu lên các
hàm ý của kết quả và kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao lòng trung thành
của nhân viên đối với tổ chức. Bên cạnh đó là chỉ ra những hạn chế của nghiên cứu
này và gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
72
KẾT LUẬN
Nghiên cứu ngày đƣợc thực hiện nhằm mục đích: (i) Xác định các yếu tố ảnh
hƣởng đến lòng trung thành của nhân viên với tổ chức tại BIDV Nam Bình Dƣơng;
(ii) Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến lòng trung thành; (iii) Đề xuất những kiến
nghị nhằm nâng cao lòng trung thành của nhân viên trong tình hình mới tại BIDV
Nam Bình Dƣơng.
Thông qua các nghiên cứu trƣớc đây về lòng trung thành của ngƣời lao động
với tổ chức và với sự hỗ trợ của chuyên gia để hiệu chỉnh mô hình cho phù hợp với
điều kiện khảo sát và đánh giá lòng trung thành của nhân viên tại BIDV Nam Bình
Dƣơng, nghiên cứu đã tìm ra những thành công và hạn chế trong điều hành nhân sự
tại chi nhánh, đó là trong việc thực hiện các Chính sách về tiền lƣơng, phúc lợi;
Lãnh đạo; Mối quan hệ với đồng nghiệp và Môi trƣờng làm việc. Sau đó, nghiên
cứu đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao lòng trung thành của nhân viên và hiệu
quả quản trị nguồn nhân lực.
Về mặt thực tiễn, nghiên cứu này có thể giúp ngân hàng có cơ sở để điều
chỉnh, khắc phục những hạn chế trong quá trình điều hành và quản lý nguồn nhân
lực, tạo động lực làm việc cho nhân viên đang làm việc tại BIDV Nam Bình Dƣơng.
x
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tham khảo tiếng Việt
Bùi Thị Minh Thu và Lê Nguyễn Đoan Khôi (2015), „Nghiên cứu các nhân tố ảnh
hƣởng đến lòng trung thành của nhân viên tổng công ty lắp máy Việt Nam
(LILAMA)‟, Tạp chí khoa học Đại học Mở TP.HCM, số 3 (tháng 4/2016, trang 90-
103)
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu với SPSS
(1&2), Nhà xuất bản Hồng Đức.
Hồ Huy Tự và Phạm Hồng Liêm (2012). „Sự gắn bó của nhân viên đối với công ty
du lịch Khánh Hòa‟, Báo kinh tế phát triển, số 264 (tháng 10/2012, trang 56-63).
Nguyễn Hữu Lam (1996), Nghệ thuật lãnh đạo, NXB Giáo Dục.
Nguyễn Thị Mai Trang (2010), „Các yếu tố quyết định lòng trung thành của nhân
viên Marketing‟, Phát triển kinh tế, số 237 (tháng 7/2010)
Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
Nhà xuất bản Lao động-xã hội.
Nguyễn Thị Thu Hằng và Nguyễn Khánh Trang (2013), Các yếu tố ảnh hưởng đến
sự trung thành và sự hài lòng của giảng viên viên chức tại các trường cao đẳng, đại
học tại Lâm Đồng, Phát triển KH&KT, 16 (3).
Nguyễn Thanh Long (2016), „Nghiên cứu ảnh hƣởng của các yếu tố tạo nên lòng
trung thành đến sự cam kết của nhân viên, nghiên cứu trƣờng hợp các doanh nghiệp
tại Bến Tre‟, Tạp chí khoa học Đại học Mở TP.HCM, số 3 (tháng 4/2016, trang 64-
80).
Trần Kim Dung (2005). Quản trị nguồn nhân lực, NXB. Thống kê, TP.HCM.
Trần Kim Dung (2005). „Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ gắn kết
đối với tổ chức‟. Nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Trƣờng Đại học Kinh Tế TP.HCM,
Hồ Chí Minh.
xi
Trần Kim Dung và Nguyễn Thị Mai Trang (2007). Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức
và phong cách lãnh đạo đến kết quả làm việc của nhân viên và lòng trung thành của
họ đối với tổ chức, Nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Trƣờng Đại học Kinh Tế
TP.HCM, Hồ Chí Minh.
Trần Kim Dung và Nguyễn Dƣơng Tƣờng Vy (2012), „Đo lƣờng mức độ thỏa mãn
với tiền lƣơng‟, Tạp chí Phát triển kinh tế, số 260 (tháng 6/2012, trang 18-24)
Danh mục tài liệu tham khảo tiếng Anh
Allen, N. J. & Meyer, J. P. (1990). The measurement and antecedents of affective,
continuance and normative commitment to the organization, Journal of
Occupational Psychology, 63, 1 - 18.
Ahmad Ismail Al-Ma‟ani (2013), Factors affecting the organizational loyalty of
workers in the Jordanian commercial banks, Interdisciplinary journal of
contemporary research in business, No.12, Vol.4.
Athar Waqas et al. (2014), Factors Influencing Job Satisfaction and Its Impact on
Job Loyalty, International Journal of Learning & Development 2014, Vol. 4, No.2.
Borra S and Kunkel M.E. (2002). „Melding talents and enthusiasm’, Journal of
DietAssoc 102(12).
Derek Ong, Victor Ong, Lim Hoong Zhang, Puah Shin Huey and Tiong Siew Hie,
Expressions of Fresh Graduates: Employee Loyalty in Malaysia, World Journal of
Management, Vol. 5, No. 2, 92 – 106
Hair, Jr., J.F., Black, W.C., Babin, B.J., Anderson, R.E., Tatham, R.L (2006),
Multivariate data analysis (6th Ed.), Pearson-Prentice Hall, Upper Saddle River,
NJ.
Ketbi (2006), Measuring organizational loyalty in the field of policing, "An
Empirical Study.", Riyadh.
Kumar, D. N. S. & Shekhar, N. (2012), Perspectives Envisaging Employee Loyalty,
Journal of Management Research, 12 (2). pp . 100-112
xii
Man power inc (2002). Internationnal Loyalty, Survey Wiscosin USA. 75
Matzler, K., & Renzl, B. The Relationship between Interpersonal Trust, Employee
Satisfaction, and Employee Loyalty. Total Quality Management , 17 (10), 1261-
1271. (2006)
Mowday, R., Steers, R., and Porter, L. (1979). The measurement of organizational
commitmen, Journal of Vocational Behavior, 14, 224-247.
Mehta, Singh, Bhakar, Sinha (2010), Employee Loyalty towards Organization - A
Study of Academician, Int. J, Buss. Mgt. Eco. Res., 1(1), 98-108.
Meyer, J.P., & Allen, N.J. (1991), A three-component conceptualization of
organizational commitment, Human Resource Management Review, 1, 61-89.
Netemeyer, R. G., Boles, J. S., McKee, D. O, & McMurrian, R. (1997). An
investigation into the antecedents of organizational citizenship behaviors in a
personal selling context. Journal of Marketing, 61, 85-98.
Porter, L., Steers, R., Mowday, R. and Boulian, P. (1974), Organizational
commitment, job satisfaction and turnover among psychiatric technicians. Journal
of Applied Psychology, 59, 603-609.
Stump, E (2001). Augustine on free will. The Cambridge Companion to Augustine.
Turyilmaz, A., Akman, G., Coskunozkan, & Pastuszak, Z (2011), Empirical Study
of Public Sector Employee Loyalty and Satisfaction, Industrial Management &
Data Systems , 111 (5), 675-696.
xiii
PHỤ LỤC 01
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG TỔ TẠI
BIDV NAM BÌNH DƢƠNG
1. Phòng Khách hàng Doanh nghiệp và Phòng khách hàng cá nhân
Tham mƣu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng.
Xây dựng và tổ chức thực hiện các chƣơng trình Marketing tổng thể cho từng
nhóm sản phẩm, Trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm (sản phẩm bán buôn, tài trợ
thƣơng mại, dịch vụ...): - phối hợp với Phòng Kế hoạch- Tổng hợp để xây dựng kế
hoạch phát triển khách hàng/sản phẩm từng tháng/quý/năm).
Chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với khách
hàng và bán sản phẩm của ngân hàng.
Trực tiếp đề xuất hạn mức, giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng.
Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của khách hàng. Kiểm tra giám sát quá
trình sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ vay. Đôn đốc khách hàng trả nợ gốc, lãi.
Phân loại, rà soát phát hiện rủi ro. Lập báo cáo phân tích, đề xuất các biện pháp
phòng ngừa, xử lý rủi ro. Thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng theo
quy định và tham gia ý kiến về việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.
2. Phòng Quản lý rủi ro
Tham mƣu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lƣợng
hoạt động tín dụng.
Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín
dụng của Chi nhánh; duy trì và áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng tín dụng vào
việc quản lý danh mục.
Đầu mối nghiên cứu, đề xuất trình lãnh đạo phê duyệt hạn mức, điều chỉnh
hạn mức, cơ cấu, giới hạn tín dụng cho khách hàng.
xiv
Đầu mối đề xuất trình Giám đốc kế hoạch giảm nợ xấu của Chi nhánh, của
khách hàng và phƣơng án cơ cấu lại các khoản nợ vay của khách hàng theo quy
định.
Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro.
Đầu mối phối hợp với các bộ phận liên quan thực hiện đánh giá tài sản đảm
bảo theo đúng quy định của BIDV.
Thực hiện việc xử lý nợ xấu.
3. Phòng Quản trị tín dụng
Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách
hàng theo quy định, quy trình của BIDV và của Chi nhánh.
Thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của các
Phòng Quản lý khách hàng theo đúng các quy định của BIDV; gửi kết quả cho Phòng
Quản lý rủi ro để thực hiện rà soát, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Đầu mối lƣu trữ chứng từ giao dịch, hồ sơ nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh và tài
sản đảm bảo nợ; quản lý thông tin (thu thập, xử lý, lƣu trữ, bảo mật, cung cấp) và
lập các loại báo cáo, thống kê về quản trị tín dụng theo quy định.
4. Phòng Giao dịch khách hàng doanh nghiệp
Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng doanh nghiệp.
Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo
quy định của Nhà nƣớc và của BIDV; phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời các giao
dịch có dầu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp
Kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của các chứng từ giao dịch
Đề xuất với Giám đốc Chi nhánh về: Chính sách phát triển; Cải tiến sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng, quy trình giao dịch, phƣơng thức phục vụ khách hàng doanh
nghiệp
xv
5. Phòng giao dịch khách hàng cá nhân
Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng cá nhân.
Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo
quy định của Nhà nƣớc và của BIDV; phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời các giao
dịch có dầu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp
Kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của các chứng từ giao dịch
Đề xuất với Giám đốc Chi nhánh về: Chính sách phát triển; Cải tiến sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng, quy trình giao dịch, phƣơng thức phục vụ khách hàng cá nhân
6. Tổ Quản lý và dịch vụ kho quỹ
Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/nhập quỹ.
Chịu trách nhiệm: Đề xuất, tham mƣu với Giám đốc Chi nhánh về các biện
pháp, điều kiện đảm bảo an toàn kho, quỹ và an ninh tiền tệ; phát triển các dịch vụ
về kho quỹ; thực hiện đúng quy chế, qui trình quản lý kho quỹ. Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về đảm bảo an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ, bảo đảm an toàn tài sản
của Chi nhánh/BIDV và của khách hàng.
7. Phòng Tài Chính Kế Họach
Quản lý vàthực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp.
Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính của Chi nhánh.
Đề xuất tham mƣu với Giám đốc chi nhánh về việc hƣớng dẫn thực hiện chế
độ tài chính, kế toán, xây dựng chế độ, biện pháp quản lý tài sản, định mức và quản
lý tài chính, tiết kiệm chi tiêu nội bộ, hợp lý và đúng chế độ.
Đầu mối quản lý toàn bộ số liệu, dữ liệu kế toán, cung cấp thông tin hoạt động
của Chi nhánh/BIDV, của khách hàng qua số liệu kế toán theo quy định.
Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực của
số liệu kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo tài chính.
xvi
Thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch - tổng hợp.
Tham mƣu, xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh.
Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh.
Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh.
Giúp việc Giám đốc quản lý, đánh giá tổng thể hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh.
Làm nhiệm vụ thƣ ký cho Ban giám đốc: Chuẩn bị tài liệu, tổng hợp về tình
hình hoạt động kinh doanh, tình hình chấp hành quy chế điều hành của các đơn vị
phục vụ các cuộc họp giao ban của Ban giám đốc. Trực tiếp ghi biên bản và thông
báo kết luận của Giám đốc trong cuộc họp giao ban đến các phòng, tổ, đơn vị trực
thuộc Chi nhánh
8.Phòng Tổ chức – Hành chính
Đầu mối tham mƣu, đề xuất, giúp việc Giám đốc về triển khai thực hiện công
tác tổ chức - nhân sự và phát triển nguồn nhân lực.
Thực hiện công tác văn thƣ theo quy định: quản lý, lƣu trữ hồ sơ, tài liệu, sách
báo, công văn đi-đến theo đúng quy trình, quy chế bảo mật.
Tham mƣu, đề xuất với Giám đốc về những biện pháp quản lý, khai thác, sử
dụng cơ sở vật chất kỹ thuật của Chi nhánh
Thƣ ký Hội đồng thi đua khen thƣởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng nâng
lƣơng, Hội đồng tuyển dụng.
Công tác pháp chế - chế độ: Đầu mối tiếp nhận, nghiên cứu, phổ biến, sao
gửi,lƣu trữ các văn bản chế độ nhận đƣợc và các văn bản chế độ do Giám đốc chi
nhánh ban hành.
xvii
PHỤ LỤC 02
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
1. Danh sách chuyên gia tham gia phỏng vấn
STT Họ và tên Chức vụ Nơi công tác
1 TS. Đặng Ngọc Đại Ngƣời hƣớng dẫn khoa học Trƣờng Đại Học
Kinh Tế TP HCM
2 Nguyễn Thanh Vũ Giám Đốc BIDV Nam Bình
Dƣơng
BIDV Nam Bình 3 Nguyễn Hữu Thành P. Giám Đốc
Dƣơng
BIDV Nam Bình 4 Trần Đức Cảnh P. Giám Đốc
Dƣơng
5 Đinh Thị Phƣơng Loan P. Giám Đốc – Chủ tịch công BIDV Nam Bình
đoàn cơ sở Dƣơng
6 Hoàng Văn Vĩnh Nguyên Trƣởng Phòng TCHC BIDV Nam Bình
Dƣơng
7 Biện Thanh Nhàn P. Giám Đốc BIDV Chi nhánh Dĩ
An – Bình Dƣơng
8 Võ Thanh Long Giám Đốc PGD An Phú BIDV Nam Bình
Dƣơng
9 Nguyễn Vũ Bảo Châu Trƣởng phòng QLKHDN BIDV Nam Bình
Dƣơng
10 Nguyễn Thị Thùy Hƣơng Trƣởng phòng Kế hoạch tài chính BIDV Nam Bình
Dƣơng
xviii
2. Dàn bài phỏng vấn chuyên gia.
Trƣớc tiên Tôi xin cảm ơn các Anh/Chị đã tham gia buổi thảo luận này.
Tôi tên là Trần Diễm Kiều, hiện tôi đang thực hiện đề tài “Các yếu tố ảnh
hưởng đến lòng trung thành của nhân viên với tổ chức: ngiên cứu tại BIDV Chi
nhánh Nam Bình Dương” để phục vụ cho luận văn tốt nghiệp cao học ngành Quản
trị kinh doanh.
Rất mong nhận đƣợc ý kiến chân thành của Anh/Chị.
Xin Anh/Chị cho biết tên và công việc mình đang làm.
Tên: .............................................. ........................................................
NỘI DUNG:
1. Theo anh/chị thì yếu tố nào ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân viên
với ngân hàng ?
2. Anh/ chị thấy yếu tố nào trong các yếu tố trên là quan trọng nhất ?
3. Theo anh/ chị các yếu tố
Gợi ý: Lấy một số yếu tố từ các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài lòng
trung thành của nhân viên.
Liệt kê ra các câu hỏi của các thang đo yếu tố ảnh hưởng và thảo luận để loại
bỏ các câu hỏi khó hiểu hoặc không phù hợp.
Xin chân thành cám ơn sự hỗ trợ của Anh/Chị!
KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
Theo kết quả phỏng vấn chuyên gia, mặc dù cách giải thích của ngƣời đƣợc
phỏng vấn là khác nhau nhƣng xét về ý nghĩa thì đều xoay quanh các yếu tố: lãnh
đạo, lƣơng và phúc lợi, mối quan hệ với đồng nghiệp, bản chất công việc, điều kiện
làm việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến, thƣơng hiệu tổ chức. Trong đó lƣơng và phúc
xix
lợi, mối quan hệ với đồng nghiệp, bản chất công việc, lãnh đạo là các yếu tố đƣợc
cho là quan trọng nhất tác động đến sự gắn kết của nhân viên.
3. Dàn bài thảo luận nhóm
Phần I: Giới thiệu
Xin chào anh/chị
Tôi là Trần Diễm Kiều, nhân viên quản trị tín dụng tại BIDV Nam Bình
Dƣơng.
Hiện nay, tôi đang thực hiện một nghiên cứu khoa học với đề tài nghiên cứu:
Các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân viên với tổ chức: Nghiên cứu
tại BIDV chi nhánh Nam Bình Dƣơng. Tôi mong các anh/chị cung cấp cho tôi một
vài thông tin liên quan đến đề tài này. Tất cả ý kiến của các anh/chị đều đƣợc ghi
nhận và giúp ích cho tôi trong quá trình nghiên cứu.
Bảng câu hỏi nghiên cứu sơ bộ
Phần II: Xác định các thành phần thể hiện đặc trƣng của các yếu tố ảnh
hƣởng đến lòng trung thành
Theo anh/chị các thành phần nào thể hiện đặc trƣng của ngƣời lãnh đạo mà
anh/chị quan tâm. Nếu có góp ý gì thêm vui lòng ghi chú ở cột “Ý kiến thảo luận”.
STT Yếu tố Đồng ý Thảo luận
1 Lãnh đạo là ngƣời có năng lực
2 Lãnh đạo quan tâm ý kiến của tôi
3 Lãnh đạo tin tƣởng tôi
4 Lãnh đạo đối xử công bằng
Tôi nhận đƣợc sự chỉ đạo, hỗ trợ và hƣớng 5 dẫn từ lãnh đạo một cách cụ thể và rõ ràng
6
7 Lãnh đạo ghi nhận sự đóng góp của tôi vào sự phát triển của ngân hàng Lãnhđạo nhìn nhận, khai thác và phát huy những điểm mạnh của tôi
xx
Theo anh/chị các thành phần nào thể hiện đặc trƣng của cơ hội thăng tiến mà
anh/chị quan tâm. Nếu có góp ý gì thêm vui lòng ghi chú ở cột “Ý kiến thảo luận”.
Cơ hội đào tạo và thăng tiến Đồng ý Thảo luận
Trong ngân hàng tôi có nhiều cơ hội để thăng 1 tiến
Ngân hàng tạo cho tôi nhiều cơ hội để phát 2 triển cá nhân
Tôi đƣợc đào tạo kiến thức, kỹ năng cần thiết 3 để thực hiện công việc
Chính sách thăng tiến trong ngân hàng công 4 bằng và hợp lý
Chính sách đào tạo và thăng tiến của ngân
5 hàng luôn khuyến khích tôi nỗ lực hoàn thành
tốt công việc.
Theo anh/chị các thành phần nào thể hiện đặc trƣng của mối quan hệ với đồng nghiệp mà anh/chị quan tâm. Nếu có góp ý gì thêm vui lòng ghi chú ở cột “Ý kiến thảo luận”.
Mối quan hệ với đồng nghiệp Đồng ý Thảo luận
1 Đồng nghiệp hỗ trợ khi cần thiết
Có sự gắn kết, phối hợp tốt giữa các đồng
2 nghiệp để cùng nhau hoàn thành công việc
chung
3 Đồng nghiệp có năng lực
4 Đồng nghiệp thân thiện, hòa đồng
Đồng nghiệp luôn tận tâm với công việc để 5 đạt đƣợc kết quả tốt nhất
xxi
Theo anh/chị các thành phần nào thể hiện đặc trƣng của bản chất công việc mà anh/chị quan tâm. Nếu có góp ý gì thêm vui lòng ghi chú ở cột “Ý kiến thảo luận”.
Bản chất công việc Đồng ý Thảo luận
Tôi xác định đƣợc các bƣớc cần thực hiện trong 1 toàn bộ quy trình của công việc
Công việc của tôi có tầm quan trọng nhất định 2 đối với hoạt động của ngân hàng
Tôi đƣợc độc lập trong việc giải quyết công việc 3 và chịu trách nhiệm trong kết quả công việc
4 Công việc hiện tại phù hợp với năng lực của tôi
Tôi cảm thấy mình làm đúng vị trí mình yêu 5 thích
6 Khối lƣợng công việc hiện tại phù hợp với tôi
Theo anh/chị các thành phần nào thể hiện đặc trƣng của thƣơng hiệu tổ mà
anh/chị quan tâm. Nếu có góp ý gì thêm vui lòng ghi chú ở cột “Ý kiến thảo luận”.
Thƣơng hiệu tổ chức Đồng ý Thảo luận
Khách hàng có nhận biết đƣợc thƣơng hiệu 1 ngân hàng
Khách hàng thích thú với thƣơng hiệu ngân 2 hàng
3 Khách hàng ca ngợi thƣơng hiệu ngân hàng
Khách hàng luôn nhớ về thƣơng hiệu ngân 4 hàng sau khi có nhu cầu
Thành công của thƣơng hiệu chính là thành 5 công của tôi
xxii
Theo anh/chị các thành phần nào thể hiện đặc trƣng của lƣơng và phúc lợi mà anh/chị quan tâm. Nếu có góp ý gì thêm vui lòng ghi chú ở cột “Ý kiến thảo luận”.
Lƣơng và phúc lợi Đồng ý Thảo luận
Tiền lƣơng tƣơng xứng với kết quả thực hiện 1 công việc
Thu nhập ở ngân hàng đảm bảo cuộc sống cá 2 nhân của tôi
Chính sách tiền lƣơng của ngân hàng có sự 3 kích thích cao đối với tôi
Chế độ phúc lợi thể hiện sự quan tâm của 4 ngân hàng đến nhân viên
Hệ thống đánh giá công việc gắn kết với
5 chính sách lƣơng thƣởng của ngân hàng rõ
ràng và công bằng
Theo anh/chị các thành phần nào thể hiện đặc trƣng của điều kiện làm việc mà anh/chị quan tâm. Nếu có góp ý gì thêm vui lòng ghi chú ở cột “Ý kiến thảo luận”.
Điều kiện làm việc Đồng ý Thảo luận
Tôi đƣợc trang bị đầy đủ thiết bị hỗ trợ cho 1 công việc
Tính dễ dàng, thuận tiện khi thao tác trên các 2 phần mềm
Các quy trình và các thủ tục hành chính rất 3 chuyên nghiệp và hợp lý
Phòng ốc nơi tôi làm việc làm cho tôi thấy rất 4 thoải mái
xxiii
Phần III: Xác định các thành phần nào thể hiện đặc trƣng của lòng trung thành. Nếu có góp ý gì thêm vui lòng ghi chú ở cột “Ý kiến thảo luận”.
Lòng trung thành Đồng ý Thảo luận
Tôi sẽ giới thiệu với mọi ngƣời rằng sản 1 phẩm và dịch vụ của ngân hàng tôi là tốt nhất
Tôi sẽ giới thiệu rằng ngân hàng tôi là nơi 2 làm việc tốt nhất
Tôi dự định tiếp tục làm việc tại ngân hàng 3 thêm nhiều năm nữa
Tôi sẵn sàng hy sinh lợi ích cá nhân khi cần 4 thiết để giúp ngân hàng thành công.
Tôi sẽ vẫn làm việc cho ngân hàng dù đƣợc
5 đề nghị một công việc tƣơng tự với mức
lƣơng cao hơn một chút
Xin chân thành cám ơn
Kết quả thảo luận nhóm
Theo kết quả thảo luận nhóm 30 nhân viên, tất cả các biến trong thang đo đều
đƣợc tán thành, tỷ lệ đồng ý cho mỗi biến đều trên 90%.
xxiv
Phụ Lục 03
BẢNG CÂU HỎI
Tôi hiện đang là sinh viên cao học khóa 01 chuyên ngành Quản trị kinh doanh
thuộc trƣờng Đại học Ngân Hàng Tp.Hồ Chí Minh. Hiện nay tôi đang tiến hành một
nghiên cứu về “Các yếu tố ảnh hƣởng đến lòng trung thành của nhân viên với tổ
chức: Nghiên cứu tại BIDV chi nhánh Nam Bình Dƣơng”.Anh/chị vui lòng dành
chút thời gian điền thông tin vào các câu hỏi dƣới đây. Xin lƣu ý rằng không có câu
trả lời nào của Anh/chị là đúng hay sai mà tất cả đều có giá trị cho nghiên cứu này.
Hƣớng dẫn trả lời: Vui lòng đánh dấu “X” vào ô trả lời hay thể hiện mức độ
đồng ý của Anh/chị. Rất mong Anh/chị đọc từng câu và trả lời trung thực với suy
nghĩ của mình theo thang điểm từ 1 đến 5 (1: hoàn toàn không đồng ý, 5: hoàn toàn
đồng ý).
Stt Tiêu chí Mức độ
Thang đo Mối quan hệ với lãnh đạo
1 Lãnh đạo là ngƣời có năng lực 1 2 3 4 5
2 Lãnh đạo quan tâm ý kiến của tôi 1 2 3 4 5
3 Lãnh đạo tin tƣởng tôi 1 2 3 4 5
4 Lãnh đạo đối xử công bằng 1 2 3 4 5
Tôi nhận đƣợc sự chỉ đạo, hỗ trợ và hƣớng dẫn từ lãnh đạo 5 1 2 3 4 5 một cách cụ thể và rõ ràng
Lãnh đạo ghi nhận sự đóng góp của tôi vào sự phát triển 6 1 2 3 4 5 của ngân hàng
Lãnhđạo nhìn nhận, khai thác và phát huy những điểm 7 1 2 3 4 5 mạnh của tôi
Cơ hội đào tạo và thăng tiến
8 Trong ngân hàng tôi có nhiều cơ hội để thăng tiến 1 2 3 4 5
9 Ngân hàng tạo cho tôi nhiều cơ hội để phát triển cá nhân 1 2 3 4 5
xxv
Tôi đƣợc đào tạo kiến thức, kỹ năng cần thiết để thực hiện 10 1 2 3 4 5 công việc
11 Chính sách thăng tiến trong ngân hàng công bằng và hợp lý 1 2 3 4 5
Chính sách đào tạo và thăng tiến của ngân hàng luôn 12 1 2 3 4 5 khuyến khích tôi nỗ lực hoàn thành tốt công việc.
Mối quan hệ với đồng nghiệp
13 Đồng nghiệp hỗ trợ khi cần thiết 1 2 3 4 5
Có sự gắn kết, phối hợp tốt giữa các đồng nghiệp để cùng 14 1 2 3 4 5 nhau hoàn thành công việc chung
15 Đồng nghiệp có năng lực 1 2 3 4 5
16 Đồng nghiệp thân thiện, hòa đồng 1 2 3 4 5
Đồng nghiệp luôn tận tâm với công việc để đạt đƣợc kết 17 1 2 3 4 5 quả tốt nhất
Bản chất công việc
Tôi xác định đƣợc các bƣớc cần thực hiện trong toàn bộ 18 1 2 3 4 5 quy trình của công việc
Công việc của tôi có tầm quan trọng nhất định đối với hoạt 19 1 2 3 4 5 động của ngân hàng
Tôi đƣợc độc lập trong việc giải quyết công việc và chịu 20 1 2 3 4 5 trách nhiệm trong kết quả công việc
1 2 3 4 5 21 Công việc hiện tại phù hợp với năng lực của tôi
1 2 3 4 5 22 Tôi cảm thấy mình làm đúng vị trí mình yêu thích
1 2 3 4 5 23 Khối lƣợng công việc hiện tại phù hợp với tôi
Thƣơng hiệu tổ chức
1 2 3 4 5 24 Khách hàng có nhận biết đƣợc thƣơng hiệu ngân hàng
1 2 3 4 5 25 Khách hàng thích thú với thƣơng hiệu ngân hàng
1 2 3 4 5 26 Khách hàng ca ngợi thƣơng hiệu ngân hàng
2 3 4 5 27 Khách hàng luôn nhớ về thƣơng hiệu ngân hàng sau khi có 1
xxvi
nhu cầu
28 Thành công của thƣơng hiệu chính là thành công của tôi 1 2 3 4 5
Lƣơng và phúc lợi
29 Tiền lƣơng tƣơng xứng với kết quả thực hiện công việc 1 2 3 4 5
30 Thu nhập ở ngân hàng đảm bảo cuộc sống cá nhân của tôi 1 2 3 4 5
Chính sách tiền lƣơng của ngân hàng có sự kích thích cao 31 1 2 3 4 5 đối với tôi
Chế độ phúc lợi thể hiện sự quan tâm của ngân hàng đến 32 1 2 3 4 5 nhân viên
Hệ thống đánh giá công việc gắn kết với chính sách lƣơng 33 1 2 3 4 5 thƣởng của ngân hàng rõ ràng và công bằng
Điều kiện làm việc
34 Tôi đƣợc trang bị đầy đủ thiết bị hỗ trợ cho công việc 1 2 3 4 5
35 Tính dễ dàng, thuận tiện khi thao tác trên các phần mềm 1 2 3 4 5
Các quy trình và các thủ tục hành chính rất chuyên nghiệp 36 1 2 3 4 5 và hợp lý
37 Phòng ốc nơi tôi làm việc làm cho tôi thấy rất thoải mái 1 2 3 4 5
Lòng trung thành
Tôi sẽ giới thiệu với mọi ngƣời rằng sản phẩm và dịch vụ 1 2 3 4 5 38 của ngân hàng tôi là tốt nhất
39 Tôi sẽ giới thiệu rằng ngân hàng tôi là nơi làm việc tốt nhất 1 2 3 4 5
Tôi dự định tiếp tục làm việc tại ngân hàng thêm nhiều 1 2 3 4 5 40 năm nữa
Tôi sẵn sàng hy sinh lợi ích cá nhân khi cần thiết để giúp 1 2 3 4 5 41 ngân hàng thành công.
Tôi sẽ vẫn làm việc cho ngân hàng dù đƣợc đề nghị một 1 2 3 4 5 42 công việc tƣơng tự với mức lƣơng cao hơn một chút
xxvii
Anh/Chị vui lòng cho biết các thông tin cá nhân:
1. Giới tính
2. Độ tuổi - 30 - 40 -50
3. Trịnh độ học vấn
4. Vị trí công tác
- 5 năm 5. Thâm niên công tác
- 15 triệu 6. Thu nhập triệu
Xin chân thành cám ơn
xxviii
N Minimu Skewness Kurtosis
Maximu m m
Phụ lục 04 THỐNG KÊ MÔ TẢ Descriptive Statistics Std. Mean Deviati on
Statistic Statistic Statist Statistic Statist
Statist ic ic Statist ic ic
Std. Erro r Std. Erro r
-.023 .186 -.214 .369 .620 .186 -.140 .369 .009 .186 -.223 .369 -.495 .186 .429 .369 .333 .186 -.208 .369 .324 .186 .355 .369 .987 .186 -.409 .369 -.612 .186 -.711 .369 .055 .186 -.606 .369 .336 .186 -.559 .369 .012 .186 -.701 .369 -.389 .186 .263 .369 -.437 .369 -.231 .186 -.997 .186 1.885 .369 -.185 .186 .614 .369 -.309 .186 3.763 .369 -.737 .186 2.987 .369 -.379 .186 -1.372 .369 .316 .369 .106 .186 -.874 .186 1.812 .369 -.495 .186 1.264 .369 .188 .369 -.407 .186 -.057 .186 -1.006 .369 .016 .369 -.504 .186 -.646 .369 .409 .186 .083 .186 .075 .369 -.289 .186 -1.151 .369 -.792 .369 -.034 .186 -.612 .369 -.249 .186 .998 .680 .675 .767 .759 .706 .785 1.022 .932 .946 .905 .841 .769 .787 .587 .453 .535 .809 .694 .706 .623 .951 1.031 .836 1.012 .962 1.068 .998 .938 2.82 3.49 3.64 4.01 3.43 3.51 3.50 3.78 3.27 3.11 3.29 3.77 3.91 4.15 4.05 4.02 3.96 4.20 3.63 4.23 4.08 3.70 3.50 3.49 3.19 2.68 3.70 3.41 3.58 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 171 1 2 2 1 2 1 2 2 1 1 1 1 2 1 2 2 2 3 1 1 2 1 1 1 1 1 2 1 1 L1 L2 L3 L4 L5 L6 L7 O1 O2 O3 O4 O5 C1 C2 C3 C4 C5 W1 W2 W3 W4 W5 W6 B1 B2 B3 B4 B5 I1
xxix
5 5 5 5 5 5 5 5 3.75 3.62 3.70 3.51 4.06 3.52 3.20 3.49 1.089 1.144 1.143 1.008 .912 .828 .823 .870 1 1 1 1 1 1 1 1 171 171 171 171 171 171 171 171 -.188 .186 -1.226 .369 -.096 .186 -1.250 .369 -.265 .186 -1.183 .369 -.780 .369 -.162 .186 .538 .369 -.964 .186 -.174 .369 -.411 .186 .013 .369 -.065 .186 -.441 .369 -.578 .186
171
I2 I3 I4 I5 E1 E2 E3 E4 Valid N (listwis e)
Kết quả thống kê mô tả thang đo lòng trung thành
Descriptive Statistics
N Mean
171 171 171 171 171 3.89 3.30 3.71 3.84 3.92 Std. Deviation .723 .805 .655 1.124 1.008
N 171 EL1 EL2 EL3 EL4 EL5 Valid (listwise)
Kết quả thống kê mô tả các thành phần ảnh hƣởng đến lòng trung thành sau khi phân tích hồi quy
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean
171 171 171 171 171 1.40 1.75 2.20 2.00 2.00 5.00 3.6339 5.00 3.3684 5.00 3.3111 5.00 3.7602 5.00 4.0164 Std. Deviation .99789 .75989 .63361 .75430 .49010
171 I E L W C Valid N (listwise)
xxx
PHỤ LỤC 05
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO BẰNG CRONBACH ALPHA
Nguyên tắc kiểm định từng nhóm yếu tố, nếu hệ số tƣơng quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) >= 0.3 thì đạt yêu cầu. Nếu có nhiều biến quan sát không đạt yêu cầu thì bỏ lần lƣợt biến quan sát có hệ số tƣơng quan từ thấp nhất đến cao (<0.3) và kiểm định lại. Chỉ chấp nhận hệ số Crobach‟s Alpha >= 0.6.
1. Thang đo mối quan hệ lãnh đạo
Reliability Statistics
N of Items
Cronbach's Alpha
.840 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
21.57 20.91 20.75 20.38 20.96 20.88 20.89 10.317 10.968 11.245 11.531 11.293 10.739 12.946 .570 .785 .722 .547 .608 .806 .249 .828 .792 .801 .825 .816 .787 .868 L1 L2 L3 L4 L5 L6 L7
Biến quan sát L7 không đạt vì có hệ số tƣơng quan biến tổng < 0.3.
Kiểm định lần 2: Với 6 biến quan sát L1, L2, L3, L4, L5, L6
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.868 6
xxxi
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
L1 L2 L3 L4 L5 L6 18.07 17.40 17.25 16.88 17.46 17.38 8.336 9.372 9.495 9.414 9.544 9.202 .627 .747 .720 .626 .603 .758 .863 .835 .839 .853 .857 .832
Các biến quan sát đều có hệ số tƣơng quan biến tổng >= 0.3 và Cronbach‟s
Alpha = ,868 > 0.6 đạt yêu cầu.
2. Thang đo cơ hội đào tạo và thăng tiến
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.879 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
13.44 13.95 14.11 13.92 13.44 8.695 9.450 9.699 9.659 10.684 .809 .750 .683 .735 .587 .829 .844 .861 .848 .881 O1 O2 O3 O4 O5
Các biến quan sát đều có hệ số tƣơng quan biến tổng >= 0.3 và Cronbach‟s
Alpha = ,879 > 0.6 đạt yêu cầu.
xxxii
3. Thang đo mối quan hệ với đồng nghiệp
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.824 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
C1 C2 C3 C4 C5 16.18 15.94 16.03 16.06 16.12 3.357 3.343 4.240 4.708 4.414 .730 .710 .588 .555 .580 .755 .764 .798 .812 .802
Các biến quan sát đều có hệ số tƣơng quan biến tổng >= 0.3 và Cronbach‟s
Alpha = 0,824 > 0.6 đạt yêu cầu.
4. Thang đo bản chất công việc
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.790 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
W1 W2 W3 W4 W5 W6 19.15 19.71 19.11 19.27 19.64 19.84 8.726 9.312 8.958 9.068 7.419 7.157 .478 .442 .522 .588 .644 .624 .772 .779 .763 .754 .730 .739
xxxiii
Các biến quan sát đều có hệ số tƣơng quan biến tổng >= 0.3 và Cronbach‟s
Alpha = ,790> 0.6 đạt yêu cầu.
5. Thang đo thƣơng hiệu tổ chức
Kiếm định lần 1: Với 5 biến quan sát B1, B2, B3, B4, B5.
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.744 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
B1 B2 B3 B4 B5 12.98 13.27 13.78 12.76 13.05 8.341 7.730 9.406 7.442 7.309 .575 .544 .251 .555 .650 .680 .685 .786 .681 .642
Biến quan sát B3 không đạt vì có hệ số tƣơng quan biến tổng < 0.3.
Kiếm định lần 2: Với 4 biến quan sát B1, B2, B4, B5
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.786 4
tem-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
B1 B2 B3 B4 B5 12.98 13.27 13.78 12.76 13.05 8.341 7.730 9.406 7.442 7.309 .575 .544 .251 .555 .650 .680 .685 .786 .681 .642
xxxiv
Các biến quan sát đều có hệ số tƣơng quan biến tổng >= 0.3 và Cronbach‟s
Alpha = ,786 > 0.6 đạt yêu cầu.
6. Thang đo lƣơng và phúc lợi
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.964 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
14.58 14.42 14.55 14.47 14.65 17.538 15.844 15.225 15.145 16.627 .825 .907 .937 .949 .882 .967 .954 .949 .947 .958 I1 I2 I3 I4 I5
Các biến quan sát đều có hệ số tƣơng quan biến tổng >= 0.3 và Cronbach‟s
Alpha = ,964 > 0.6 đạt yêu cầu.
7. Thang đo điều kiện làm việc
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.883 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
E1 E2 E3 E4 10.20 10.74 11.06 10.78 5.517 4.969 5.261 4.680 .557 .834 .741 .876 .923 .816 .851 .796
xxxv
Các biến quan sát đều có hệ số tƣơng quan biến tổng >= 0.3 và Cronbach‟s
Alpha = ,883 > 0.6 đạt yêu cầu.
8. Thang đo lòng trung thành
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.790 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
14.78 15.36 14.95 14.82 14.75 7.656 7.727 8.033 5.393 6.695 .590 .484 .560 .744 .542 .749 .776 .761 .686 .763 EL1 EL2 EL3 EL4 EL5
Các biến quan sát đều có hệ số tƣơng quan biến tổng >= 0.3 và Cronbach‟s
Alpha = 0,784> 0.6 đạt yêu cầu
xxxvi
9. Kết quả Cronbach’s alpha của các thang đo thành phần sau khi đã loại các
biến quan sát không đạt yêu cầu
Trung bình Phƣơng sai Tƣơng Biến quan Cronbach alpha thang đo nếu thang đo nếu quanbiến nếu loại biến sát loại biến loại biến tổng
Thang đo mối quan hệ với lãnh đạo Cronbach's Alpha = ,868
8,336 18,07 ,627 ,863 L1
9,372 17,40 ,747 ,835 L2
9,495 17,25 ,720 ,839 L3
9,414 16,88 ,626 ,853 L4
9,544 17,46 ,603 ,857 L5
9,202 17,38 ,758 ,832 L6
Thang đo cơ hội đào tạo và thăng tiến Cronbach's Alpha = ,879
8,695 13,44 ,809 ,829 B1
9,450 13,95 ,750 ,844 B2
9,699 14,11 ,683 ,861 B3
9,659 13,92 ,735 ,848 B4
10,684 13,44 ,587 ,881 B5
Thang đo mối quan hệ với đồng nghiệp Cronbach's Alpha = ,824
3,357 16,18 ,730 ,755 C1
3,343 15,94 ,710 ,764 C2
4,240 16,03 ,588 ,798 C3
4,708 16,06 ,555 ,812 C4
4,414 16,12 ,580 ,802 C5
Thang đo bản chất công việc Cronbach's Alpha = ,790
W1 8.726 19.15 .478 .772
W2 9.312 19.71 .442 .779
W3 8.958 19.11 .522 .763
xxxvii
W4 9.068 19.27 .588 .754
W5 7.419 19.64 .644 .730
W6 7.157 19.84 .624 .739
Thang đo thƣơng hiệu tổ chức Cronbach's Alpha = ,786
6,305 10,30 ,573 ,748 O1
5,407 10,60 ,632 ,714 O2
5,911 10,08 ,454 ,810 O4
5,047 10,37 ,750 ,649 O5
Thang đo lƣơng và phúc lợi Cronbach's Alpha = ,964
17,538 14,58 ,825 ,967 I1
15,844 14,42 ,907 ,954 I2
15,225 14,55 ,937 ,949 I3
15,145 14,47 ,949 ,947 I4
16,627 14,65 ,882 ,958 I5
Thang đo điều kiện làm việc Cronbach's Alpha = ,883
5,517 10,20 ,557 ,923 E1
4,969 10,74 ,834 ,816 E2
5,261 11,06 ,741 ,851 E3
4,680 10,78 ,876 ,796 E4
Thang đo lòng trung thành Cronbach's Alpha = ,790
EL1 7.656 14.78 .590 .749
EL2 7.727 15.36 .484 .776
EL3 8.033 14.95 .560 .761
EL4 5.393 14.82 .744 .686
EL5 6.695 14.75 .542 .763
xxxviii
PHỤ LỤC 06
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
Phân tích EFA biến độc lập lần 1: Với 35 biến quan sát, kết quả nhƣ sau:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
of
Bartlett's Test Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. .901 6840.446 595 .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Variance
%
Variance
%
1
40.197 14.069
40.197
40.197 8.287
23.678
23.678
14.069
40.197
2
55.752
5.444
15.556
55.752 5.544
15.841
39.518
5.444
15.556
3
65.204
3.308
9.452
65.204 5.100
14.571
54.089
3.308
9.452
4
71.446
2.185
6.242
71.446 3.830
10.944
65.033
2.185
6.242
5
75.563
1.441
4.117
75.563 3.301
9.431
74.464
1.441
4.117
6
1.262
3.606
4.705
79.169
1.262
3.606
79.169 1.647
7
.844
2.413
8
.736
2.102
9
.613
1.751
10
.545
1.557
11
.464
1.325
12
.445
1.271
13
.351
1.002
14
.330
.944
15
.306
.875
16
.290
.828
17
.250
.714
18
.225
.641
79.169 81.582 83.684 85.435 86.992 88.317 89.588 90.590 91.534 92.409 93.237 93.951 94.592
.616
.216
19
.554
.194
20
.505
.177
21
.451
.158
22
.424
.148
23
.404
.142
24
.376
.132
25
.341
.119
26
.322
.113
27
.253
.089
28
.240
.084
29
.224
.078
30
.204
.071
31
.162
.057
32
.145
.051
33
.103
.036
34
.084
95.208 95.761 96.266 96.717 97.141 97.545 97.922 98.263 98.584 98.837 99.077 99.301 99.505 99.667 99.813 99.916 100.000
.029
35
Extraction Method: Principal Component Analysis.
xxxix
xl
Rotated Component Matrixa
Component 4 3 6 2 5
1 .922 .905 .878 .826 .817 .811 .794 .673 .592 .579
.555
.525
.795 .793 .785 .746 .615 .578 .548
.515
.842 .837 .712 .663 .641 .621 .593 .510
.821 .799 .764 .634 .630
-.540 .689 .641 .552
.566 .710 .567
I3 I4 I2 I1 I5 B5 E1 B2 O5 O1 E4 E2 E3 W1 W2 B4 O2 L6 L2 L1 L4 L3 O4 L5 O3 C2 C1 C5 C4 C3 W5 W6 B1 W3 W4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
xli
a. Rotation converged in 12 iterations.
Phân tích EFA biến độc lập lần 2: Với 30 biến quan sát, kết quả nhƣ sau:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.896
Approx. Chi-Square
5695.566
Bartlett's Test of Sphericity
df
435
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Variance
%
Variance
%
12.580
41.934
41.934 12.580
41.934
41.934 6.965
23.215
23.215
1
56.960
4.508
15.027
56.960 4.790
15.966
39.182
4.508
15.027
2
67.536
3.173
10.576
67.536 4.787
15.955
55.137
3.173
10.576
3
73.574
1.811
73.574 3.400
11.334
6.038
66.471
1.811
6.038
4
3.957
1.187
11.059
77.531
1.187
3.957
5
77.531 3.318
.850
2.834
6
.766
2.553
7
.684
2.281
8
.560
1.868
9
.444
1.480
10
.394
1.315
11
.357
1.190
12
.323
1.078
13
.300
1.001
14
.256
.854
15
.213
.709
77.531 80.365 82.918 85.199 87.067 88.546 89.861 91.051 92.128 93.129 93.983 94.692
16
17
.205
.683
18
.183
.611
19
.166
.554
20
.159
.529
21
.149
.495
22
.129
.430
23
.119
.396
24
.110
.365
25
.104
.346
26
.082
.274
27
.060
.201
28
.056
.186
29
.037
.124
30
.034
.114
95.375 95.986 96.540 97.069 97.564 97.994 98.390 98.756 99.101 99.375 99.576 99.762 99.886 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
xlii
xliii
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
.923
I3
.907
I4
.904
I2
.803
E1
.793
I5
.792
I1
.760
B5
.527
O1
.801
E3
.801
E2
.788
E4
.669
W1
.558
.528
B4
.540
O2
.847
L2
.831
L6
.695
L1
.672
L3
.500
.634
O4
.632
L5
.561
O3
.796
W5
.721
W6
.577
B1
.549
W4
.788
C5
.785
C2
.774
C1
.670
C4
.631
C3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
xliv
EFA lần 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.883
Approx. Chi-Square
5151.864
Bartlett's Test of Sphericity
df
378
Sig.
.000
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
.930
I3
.915
I4
.910
I2
.805
E1
.799
I5
.797
I1
.764
B5
.535
O1
.807
E3
.802
E2
.791
E4
.664
W1
.536
O2
.847
L2
.824
L6
.693
L1
.684
L3
.646
L5
.553
O3
.797
W5
.718
W6
.575
B1
.540
W4
.785
C5
.783
C2
.772
C1
.674
C4
.641
C3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
xlv
Phân tích nhân tố khám phá EFA lần 4
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.862
Approx. Chi-Square
4081.524
Bartlett's Test of Sphericity
df
276
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Variance
%
Variance
%
9.107
37.944
37.944 9.107
37.944
37.944 5.005
20.852
20.852
1
4.062
16.924
54.868 4.062
16.924
54.868 3.946
16.443
37.295
2
2.818
11.741
66.609 2.818
11.741
66.609 3.928
16.365
53.660
3
1.680
7.002
73.611 1.680
7.002
73.611 3.206
13.359
67.019
4
1.067
4.444
4.444
11.036
78.055
5
78.055 2.649
.825
3.436
6
.701
2.919
7
.560
2.333
8
.477
1.988
9
.388
1.618
10
.337
1.405
11
.299
1.245
12
.287
1.196
13
.235
.979
14
.183
.764
15
.169
.706
16
.167
.698
78.055 1.067 81.491 84.410 86.744 88.732 90.350 91.756 93.000 94.197 95.176 95.940 96.646 97.344
17
.570
.137
18
.543
.130
19
.467
.112
20
.447
.107
21
.275
.066
22
.196
.047
23
.159
97.914 98.457 98.924 99.370 99.645 99.841 100.000
.038
24
Extraction Method: Principal Component Analysis.
xlvi
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
.920
I3
.919
I2
.906
I4
.790
I5
.782
I1
E3
.820
E2
.808
E4
.806
W1
.705
O2
.562
L2
.839
L6
.829
L1
.687
L3
.673
L5
.662
O3
.574
C5
.791
C2
.783
C1
.771
C4
.684
C3
.651
W5
.829
W6
.692
W4
.578
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
xlvii
PHÂN TÍCH EFA BIẾN PHỤ THUỘC
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.632
Approx. Chi-Square
313.664
Bartlett's Test of Sphericity
df
10
Sig.
.000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1
2.780
55.607
55.607
2.780
55.607
2
.877
17.538
3
.667
13.345
4
.478
9.554
5
.198
3.956
55.607 73.144 86.490 96.044 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
EL4
.868
EL1
.758
EL3
.724
EL5
.691
EL2
.670
Extraction
Method:
Principal
Component
Analysis.
xlviii
PHỤ LỤC 7
PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN PEARSON
Correlations
EL
I
E
L
C
W
Pearson Correlation
1
.743**
.705**
.548**
.455**
.492**
EL
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
N
171
171
171
171
171
171
Pearson Correlation
1
.516**
.332**
.570**
.300**
I
Sig. (2-tailed)
.743** .000
.000
.000
.000
.000
N
171
171
171
171
171
171
Pearson Correlation
.705**
1
.686**
.265**
.423**
E
Sig. (2-tailed)
.516** .000
.000
.000
.000
.000
N
171
171
171
171
171
171
Pearson Correlation
.332**
.548**
1
.125
.155*
L
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.686** .000
.104
.043
N
171
171
171
171
171
171
.265**
.526**
1
Pearson Correlation
.455**
.300**
.155* .043
.000
C
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
N
171
171
171
171
171
171
Pearson Correlation
.570**
.492**
.423**
.125
1
W
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.104
.526** .000
N
171
171
171
171
171
171
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
xlix
PHỤ LỤC 08
PHÂN TÍCH HỒI QUY
Model Summaryb
Model
R
R Square
Adjusted R
Std. Error of the
Durbin-Watson
Square
Estimate
1
.864a
.746
.738
.33230
1.836
a. Predictors: (Constant), W, L, C, I, E
b. Dependent Variable: EL
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
53.460
5
96.825
.000b
Residual
18.220
1
10.692 .110
Total
71.680
165 170
a. Dependent Variable: EL
b. Predictors: (Constant), W, L, C, I, E
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
t
Sig.
Collinearity Statistics
Coefficients
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
.236
.135
.893
(Constant)
.032
.034
9.740
.503
.000
.577
1.732
I
.327
.056
5.180
.324
.000
.395
2.534
E
.291
1
.059
2.331
.131
.021
.487
2.052
L
.138
.062
5.078
.236
.000
.714
1.401
C
.313
.049
-.072
-1.277
.203
.485
2.061
W
-.062
a. Dependent Variable: EL
l
li
Descriptive Statistics
N
Mean
Std. Deviation
I
171
3.6339
.99789
E
171
3.5345
.72105
L
171
3.3304
.61715
C
171
4.0164
.49010
W
3.7602
.75430
Valid N (listwise)
171 171
lii
liii
PHỤ LỤC 09
1. Kiểm định Indepent Samples T Test của thành phần giới tính
GIOITINH Group Statistics Mean N
Std. Error Mean
EL NAM NU 83 4.0289 88 3.4545 Std. Deviation .55272 .61156 .06067 .06519
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of Variances F Sig.
t-test for Equality of Means
t df
Mean Difference Std. Error Difference
Sig. (2- tailed)
Giả định
phƣơng
sai bằng
nhau
1.882
.172 6.431
169
.000
.57437
.08932
.39805
.75069
đƣợc
chấp
nhận
EL
Giả định
phƣơng
sai bằng
6.450 168.699
.000
.57437
.08905
.39857
.75017
nhau
không có
ý nghĩa
95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper
liv
2. Phân tích ANOVA thành phần độ tuổi
Descriptives
N Mean Minimum Maximum EL
Std. Deviation Std. Error
95% Confidence Interval for Mean Upper Lower Bound Bound 4.1704 3.4296 3.8908 3.5710 3.7860 3.4983 4.5978 3.9622 3.8180 3.6183 3.00 2.40 2.40 3.80 2.40 4.80 5.00 5.00 5.00 5.00 11 3.8000 1 55 3.7309 2 95 3.6421 3 4 10 4.2800 Total 171 3.7181 .55136 .59157 .70614 .44422 .66143 .16624 .07977 .07245 .14048 .05058
Test of Homogeneity of Variances
EL
df1 df2 Sig.
Levene Statistic
7.010 3 167 .000
Robust Tests of Equality of Means
EL df1 df2 Sig.
Statistic a
5.639 3 26.887 .004
Welc h a. Asymptotically F distributed.
3. Phân tích ANOVA thành phần trình độ
Test of Homogeneity of Variances
EL
df1 df2 Sig.
Levene Statistic
1.793 2 168 .170
lv
ANOVA
df F Sig. EL
Sum of Squares Mean Square
3.214 2 1.607 3.944 .021
68.466 168 .408
71.680 170 Between Groups Within Groups Total
4. Phân tích ANOVA thành phần vị trí
Test of Homogeneity of Variances
EL
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.164 1 169 .282
df F Sig. ANOVA EL
Sum of Squares Mean Square
3.223 1 3.223 7.956 .005
68.457 Between Groups Within Groups
.405 71.680 169 170 Total
5. Phân tích ANOVA thành phân thâm niên
Test of Homogeneity of Variances
EL
df1 df2 Sig.
Levene Statistic
6.870 2 168 .001
lvi
Robust Tests of Equality of Means
df1 df2 Sig. EL
Statistic a
5.834 2 39.452 .006
Welc h a. Asymptotically F distributed.
6. Phân tích ANOVA thành phần thu nhập
Descriptives
N Mean Minimum Maximum EL
Std. Deviation Std. Error
95% Confidence Interval for Mean Upper Lower Bound Bound 4.0409 3.6863 3.6274 3.3706 4.4420 4.2042 3.8180 3.6183 2.40 2.40 3.80 2.40 5.00 4.80 5.00 5.00 44 3.8636 1 101 3.4990 2 3 26 4.3231 Total 171 3.7181 .58313 .65031 .29436 .66143 .08791 .06471 .05773 .05058
Test of Homogeneity of Variances
EL
df1 df2 Sig.
Levene Statistic
9.765 2 168 .000
Robust Tests of Equality of Means
EL df1 df2 Sig.
Statistic a
30.419 2 73.576 .000
Welc h a. Asymptotically F distributed.