Adalat
-
DƯỢC LỰC Nifedipine là thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridine, có tác dụng ức chế một cách chọn lọc, ở những nồng độ rất thấp, ion calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu. Do ức chế trương lực động mạch theo cơ chế trên, nifedipine ngăn chặn sự co mạch, giảm sức kháng ngoại vi và giảm huyết áp. Tác dụng này kèm theo : - tăng đường kính động mạch, - tăng lưu lượng máu ngoại biên và lưu lượng máu qua...
13p abcdef_51 18-11-2011 83 4 Download
-
Các bác sĩ sử dụng một số loại thuốc để điều trị cơn đau thắt ngực bằng cách giảm nhu cầu oxy của cơ tim để phù hợp với sự cung cấp máu bị giảm. Ba nhóm thuốc thường được dùng là Nitrate [Nitroglycerin (Nitro-Bid)], chẹn beta [propranolol (Inderal) và atenolol (Tenormin)] và chẹn calcium [nicardipine (Cardene) và nifedipine (Procardia, Adalat)]. Đau thắt ngực không ổn định cũng có thể được điều trị bằng aspirin và thuốc tán huyết heparin tiêm tĩnh mạch. Aspirin giúp ngăn các tiểu cầu kết tụ lại với nhau, còn heparin giúp ngăn máu...
6p pstrangsang 21-12-2010 156 20 Download
-
Thận trọng khi phối hợp : - Thuốc chẹn a-1 (alfuzocine, prazocine) : tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể gây hạ huyết áp tư thế. Nên tăng cường theo dõi lâm sàng và lưu ý đến khả năng bị hạ huyết áp tư thế trong vài giờ đầu sau khi dùng thuốc chẹn a-1 (nhất là khi mới bắt đầu điều trị bằng nifedipine). - Cimetidine : tăng tác dụng hạ huyết áp của nifedipine do cimetidine ức chế sự dị hóa của nifedipine. Tăng cường theo dõi lâm sàng : điều chỉnh liều nifedipine trong thời gian điều trị...
5p thaythuocvn 27-10-2010 68 3 Download
-
CHỈ ĐỊNH Adalat 10 mg : - Dự phòng cơn đau thắt ngực : đau thắt ngực do cố gắng, đau thắt ngực tự phát (bao gồm đau thắt ngực Prinzmetal) : dùng đường uống. - Điều trị cơn cao huyết áp : ngậm dưới lưỡi. - Điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát : - điều trị cơn : ngậm dưới lưỡi ; - dự phòng tái phát : dùng đường uống. Adalat Retard 20 mg : - Cao huyết áp. Adalat LA 30 mg : - Cao huyết áp. - Đau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt...
5p thaythuocvn 27-10-2010 70 3 Download
-
BAYER PHARMA viên nang mềm 10 mg : hộp 30 viên. viên nén tác động kéo dài (Adalat Retard) 20 mg : hộp 30 viên. viên nén thẩm thấu có tác động kéo dài (Adalat LA) 30 mg : hộp 30 viên Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 viên Nifedipine 10 mg cho 1 viên Adalat Retard Nifedipine 20 mg cho 1 viên Adalat LA Nifedipine 33 mg (10 % nifedipine giữ lại ở lớp bao của viên thuốc) DƯỢC LỰC Nifedipine là thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridine, có tác dụng ức chế một cách chọn lọc, ở những nồng độ rất thấp, ion calci đi vào trong tế bào...
5p thaythuocvn 27-10-2010 96 7 Download
-
Có rất nhiều cách để đưa thuốc vào cơ thể. Mỗi cách lại có những ưu điểm, nhược điểm riêng. Vì vậy cần hiểu và sử dụng đúng nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong điều trị bệnh tật. Ngậm và nhai: Để có tác dụng tức thời hoặc tác dụng tại khoang miệng, hầu họng, dạng thuốc ngậm thường được sử dụng. Thuốc ngậm dưới lưỡi như adalat, nitroglycerin có tác dụng sau vài phút có giá trị cấp cứu tăng huyết áp, bệnh mạch vành. Một số thuốc tai mũi họng, viêm đường hô hấp trên ngậm trong miệng...
5p xeko_monhon 24-07-2010 177 38 Download