Amitriptylin
-
Đề tài: “Đánh giá hiệu quả điều trị rối loạn trầm cảm bằng liệu pháp kích hoạt hành vi kết hợp với amitriptyline tại 4 xã/phường, tỉnh Khánh Hòa”, với hai mục tiêu: Mô tả thực trạng rối loạn trầm cảm của bệnh nhân tại 4 xã/phường của tỉnh Khánh Hòa năm 2011; Đánh giá hiệu quả điều trị rối loạn trầm cảm bằng liệu pháp kích hoạt hành vi kết hợp amitriptyline tại 4 xã/phường, tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2012-2015.
245p visamoa2711 22-01-2021 26 6 Download
-
Tuyển tập báo cáo các nghiên cứu khoa học quốc tế ngành y học dành cho các bạn tham khảo đề tài: Intra-oral orthosis vs amitriptyline in chronic tension-type headache: a clinical and laser evoked potentials study
9p panasonic05 22-12-2011 56 5 Download
-
Amitriptylin hydroclorid là 3-(10,11-dihydro-5H-dibenzo[a,d][7]annulen-5-yliden)N,N-dimethy lpropan-1-amin hydroclorid, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C20H24ClN, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Tinh thể không màu hoặc bột trắng hay gần như trắng.
6p truongthiuyen17 19-07-2011 88 3 Download
-
Tên chung quốc tế: Amitriptyline. Mã ATC: N06A A09. Loại thuốc: Thuốc chống trầm cảm 3 vòng có tác dụng an thần. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: Amitriptylin hydroclorid 10 mg, 25 mg, 50 mg, 75 mg, 100 mg, 150 mg. Thuốc tiêm: Amitriptylin 10 mg/ml. Dược lý học và cơ chế tác dụng Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần.
12p google111 12-05-2011 70 5 Download
-
Tên gốc: Amitriptylin Tên thương mại: ELAVIL, ENDEP Nhóm thuốc và cơ chế: Amitriptylin là một thuốc chống trầm cảm. ở một số bệnh nhân trầm cảm, nồng độ bất thường của các chất dẫn truyền thần kinh trong não là nguyên nhân gây bệnh. Amitriptylin nâng cao tâm trạng bằng cách làm tǎng mức các chất dẫn truyền thần kinh trong mô não. Kê đơn: Có Dạng dùng: Viên nén 10mg, 25mg, 50mg, 75mg, 100mg, 150mg Bảo quản. Nên bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín tránh ánh sáng. Chỉ định: Amitriptylin được dùng để nâng cao tâm trạng của những...
4p decogel_decogel 15-11-2010 92 4 Download
-
Liều lượng và cách dùng Nên bắt đầu với liều thấp và tăng liều từ từ. Liều ban đầu cho người bệnh ngoại trú: 75 mg/ngày, chia vài lần. Nếu cần có thể tăng tới 150 mg/ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối. Tác dụng giải lo và an thần xuất hiện rất nhanh, còn tác dụng chống trầm cảm có thể trong vòng 3-4 tuần điều trị, thậm chí nhiều tuần sau mới thấy được. Ðiều quan trọng là phải tiếp tục điều trị thời gian dài để có thể đánh giá kết quả....
6p decogel_decogel 15-11-2010 83 6 Download
-
Tác dụng không mong muốn (ADR) Các phản ứng có hại chủ yếu biểu hiện tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Các tác dụng này thường được kiểm soát bằng giảm liều. Phản ứng có hại hay gặp nhất là an thần quá mức (20%) và rối loạn điều tiết (10%). Phản ứng có hại và phản ứng phụ nguy hiểm nhất liên quan đến hệ tim mạch và nguy cơ co giật. Tác dụng gây loạn nhịp tim giống kiểu quinidin, làm chậm dẫn truyền và gây co bóp. Phản ứng quá mẫn cũng có xảy ra. Thường gặp, ADR...
5p decogel_decogel 15-11-2010 91 8 Download
-
Tên chung quốc tế: Amitriptyline. Mã ATC: N06A A09. Loại thuốc: Thuốc chống trầm cảm ba vòng có tác dụng an thần. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: Amitriptylin hydroclorid 10 mg, 25 mg, 50 mg, 75 mg, 100 mg, 150 mg. Thuốc tiêm: Amitriptylin 10 mg/ml. Dược lý học và cơ chế tác dụng Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm ba vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptylin là ức chế tái nhập các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Tác dụng tái nhập noradrenalin được coi là có liên quan đến tác...
5p decogel_decogel 15-11-2010 110 8 Download
-
Amiodaron cũng tương tác với các thuốc chống trầm cảm ba vòng (như amitriptylin, ELAVIL) hoặc các phenothiazid (như chlopromazin, THORAZINE) và có thể gây loạn nhịp nghiêm trọng. Amiodaron tương tác với warfarin (COUMADIN) và làm tǎng nguy cơ chảy máu. Chảy máu có thể nặng và thậm chí gây tử vong. Tác dụng này có thể xảy ra sớm sau 4-6 ngày dùng phối hợp thuốc hoặc muộn sau một vài tuần. Amiodaron ức chế chuyển hóa dextromethorphan, một thuốc giảm ho có trong hầu hết các thuốc không (và một vài thuốc có) kê đơn chữa cảm...
5p decogel_decogel 15-11-2010 102 4 Download
-
B. PHÂN LOẠI THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM: * THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM 3 VÒNG (Tricycle Antidepressants TCA) 1. Phân loại: - Loại có tác dụng êm dịu, giải lo âu: Amitriptyline, Elavil, Laroxyl, Triptizol... - Loại có tác dụng hoạt hoá, kích thích: Melipramin, Imipramin, Tofranil. - Loại trung gian (Anafranil) 2. Cơ chế tác dụng: - Ức chế tái hấp thu noradrenalin và cả serotonin (neuron trước synapse). - Do đó làm tăng 2 amine đơn này ở khe synapse. - Làm tăng hoạt tính gắn kết của hai chất này ở vị trí tiếp nhận ở neuron sau synapse. Dẫn đến tăng dẫn...
6p thaythuocnhumehien 29-09-2010 137 13 Download
-
Đái dầm ở trẻ em có nhiều khả năng tự hết khi trẻ lớn lên (tỷ lệ khỏi tự phát hằng năm khoảng 14 - 16%), nhưng ở người lớn, khả năng này rất khó xảy ra và thường đòi hỏi phải điều trị bằng thuốc. Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng như amitriptyline, imipramine hoặc nortriptyline có thể điều trị thành công nhiều trường hợp đái dầm, nhưng thường đòi hỏi phải điều trị kéo dài, có thể tới 3 tháng. Tác dụng của thuốc thường chỉ được duy trì trong thời gian điều trị, sau khi ngưng dùng...
2p alibabava40tencuop 03-10-2009 340 24 Download