Bài giảng Huyết áp trực tiếp
-
Mời các bạn tham khảo bài giảng Huyết áp trực tiếp sau đây để nắm bắt được những kiến thức về định luật Poiseuille và các yếu tố ảnh hưởng lên huyết áp; cách vẽ và mô tả được đường ghi huyết áp trực tiếp trên chó; ảnh hưởng của adrenalin, atropin và dây thành kinh X trên đường ghi huyết trực tiếp trên chó.
40p thuytrang_6 17-08-2015 384 31 Download
-
THÀNH PHẦN Dobutamine hydrochloride DƯỢC LỰC Dobutrex có thành phần là dobutamine hydrochloride có tên hóa học là (+/-)-4[2-[ [3-(p-hydroxyphenyl-1-methylpropy] amino]ethyl]-pyrocatechol hydrochloride. Đây là một catecholamine tổng hợp có tác dụng chủ vận trên các receptor a-1, b-1, và b-2. Dobutrex là thuốc có tác dụng trực tiếp trên sự co sợi cơ tim, do chủ yếu kích thích các receptor adrenergic ở tim; tác dụng ở mức độ vừa phải trên : sự điều nhịp, sự tăng huyết áp, tính gây loạn nhịp và tác dụng giãn mạch. Ngược lại với dopamine, thuốc không làm tăng...
14p abcdef_53 23-11-2011 82 5 Download
-
DƯỢC LỰC Amlodipine là chất ức chế dòng ion calcium (chất ức chế kênh calcium chậm hay chất đối kháng ion calcium) và ức chế dòng ion calcium đi qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Cơ chế hạ huyết áp của amlodipine dựa trên tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. Cơ chế chính xác làm giảm đau thắt ngực của amlodipine chưa được xác định hoàn toàn nhưng amlodipine làm giảm toàn bộ gánh nặng thiếu máu cục bộ bằng hai tác động dưới đây. - Amlodipine làm...
6p abcdef_51 18-11-2011 69 3 Download
-
Thuốc lợi niệu là thuốc làm tăng thải trừ Na+ , kèm theo thải trừ nước lấy từ dịch ngoài tế bào. + Điều trị tăng huyết áp bằng thuốc lợi niệu : thuốc làm giảm Na+ của thành mạch, sẽ làm tăng tác dụng của thuốc hạ áp và làm giảm tác dụng của các hormon gây co mạch? hormon gây co mạch : vasopressin, noradrenalin + Ngoài tác dụng ức chế chọn lọc tái hấp thu Na+, các thuốc lợi niệu còn có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự bài xuất của một số chất điện...
21p thiuyen10 06-09-2011 96 6 Download
-
Thuốc cường giao cảm gián tiếp 2.4.1. Ephedrin (ephedrinum) Độc, bảng B Ephedrin là alcaloid của cây ma hoàng (Ephedra equisetina và Ephedra vulgaris). Hiện nay đã tổng hợp được. Trong y học, dùng loại tả tuyền và raxemic. Là thuốc vừa có tác dụng gián tiếp làm giải phóng catecholamin ra khỏi nơi dự trữ, vừa có tác dụng trực tiếp trên receptor. Trên tim mạch, so với noradrenalin, tác dụng chậm và yếu hơn 100 lần, nhưng kéo dài hơn tới 10 lần. Làm tăng huyết áp do co mạch và kích th ích trực tiếp trên tim. Dùng nhiều lần...
20p truongthiuyen7 21-06-2011 60 4 Download
-
Điều trị dùng thuốc: * Theo y học hiện đại: - Thuốc điều trị tăng huyết áp thường được dùng là những nhóm sau: + Nhóm ức chế calci. + Nhóm chống cao huyết áp trung ương. + Nhóm ức chế men chuyển. + Nhóm ức chế alpha (α) và beta (β). + Nhóm giãn mạch có tác dụng trực tiếp. + Nhóm lợi niệu. - Trong đó có 4 loại thuốc được khuyên sử dụng trong tăng huyết áp vì: + Dùng một lần trong ngày. + Có hiệu quả. + Tác dụng phụ làm phải ngừng điều trị là 25%. a. Thuốc lợi tiểu: -...
5p vienthuocdo 19-11-2010 102 27 Download
-
Tên chung quốc tế: Amlodipine. Mã ATC: C08C A01. Loại thuốc: Chống đau thắt ngực, chống tăng huyết áp, chất đối kháng kênh calci. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 2,5 mg, 5 mg, 10 mg amlodipin. Nang: 5 mg, 10 mg amlodipin. Dược lý và cơ chế tác dụng Amlodipin là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn calci qua màng tế bào. Amlodipin ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các mạch máu ở tim và cơ. Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động...
5p decogel_decogel 15-11-2010 171 7 Download
-
ELI LILLY Thuốc tiêm 250 mg : hộp 1 lọ - Bảng A. THÀNH PHẦN cho 1 lọ Dobutamine hydrochloride 250 mg DƯỢC LỰC Dobutrex có thành phần là dobutamine hydrochloride có tên hóa học là (+/)-4-[2-[ [3-(p-hydroxyphenyl-1-methylpropy] amino]ethyl]-pyrocatechol hydrochloride. Đây là một catecholamine tổng hợp có tác dụng chủ vận trên các receptor a-1, b-1, và b-2. Dobutrex là thuốc có tác dụng trực tiếp trên sự co sợi cơ tim, do chủ yếu kích thích các receptor adrenergic ở tim; tác dụng ở mức độ vừa phải trên : sự điều nhịp, sự tăng huyết áp, tính gây loạn nhịp và tác dụng giãn...
5p tunhayhiphop 03-11-2010 76 5 Download
-
PFIZER c/o ZUELLIG Viên nang 5 mg : hộp 30 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên nang Amlodipine theo amlodipine besylate, tính 5 mg DƯỢC LỰC Amlodipine là chất ức chế dòng ion calcium (chất ức chế kênh calcium chậm hay chất đối kháng ion calcium) và ức chế dòng ion calcium đi qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Cơ chế hạ huyết áp của amlodipine dựa trên tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. Cơ chế chính xác làm giảm đau thắt ngực của amlodipine chưa được xác định hoàn toàn nhưng amlodipine làm giảm toàn bộ...
5p thaythuocvn 27-10-2010 90 6 Download
-
Alcaloid nhân indol: Các alcaloid của nấm cựa gà (ergot de seigle; Secale cornutum; Claviceps purpurea), được chia thành hai nhóm: loại huỷ giao cảm và làm co bóp tử cung (gồm ergotamin, ergotoxin) và loại làm co bóp tử cung đơn thuần (ergometrin). Với liều thấp, ergotamin có tác dụng cường giao cảm nhẹ vì ngăn cản thu hồi noradrenalin ở ngọn dây giao cảm. Liều cao, trái lại có tác dụng phong toả recepto r α. Ngoài ra còn có tác dụng trực tiếp làm co cơ trơn, nên có thể làm co mạch tăng huyết áp, hoặc...
5p thaythuocvn 26-10-2010 109 6 Download
-
Phân loại tổn thương sọ - não (theo cơ chế) Nguyên phát thương) Thứ phát giờ tới nhiều ngày) (trực tiếp ban đầu, ngay sau khi bị chấn (gián tiếp, sau tổn thương ban đầu nhiều Vỡ sọ. Đụng giập não Xuất huyết nội sọ Tổn thương sợi trục lan tỏa Máu tụ trong não tiến triển Phù não Tăng áp lực nội sọ Nhiễm trùng nội sọ. Co giật Tổn thương não nguyên phát Đụng giập não Dập não do tổn thương dội (CoupContraCoup) Tổn thương não nguyên phát Tổn thương sợi trục lan tỏa do lực tác động xoắn gây căng rách ...
8p bacsinhanhau 11-10-2010 311 90 Download
-
Triệu chứng xét nghiệm: a. Xét nghiệm máu: - BC tăng. - Máu lắng tăng. b. X quang phổi - Bóng gan to. - Vòm hoành bị đầy lên cao, di động kém. - Góc sườn hoành phải tù (do tràn dịch màng phổi ). c. Soi ổ bụng - Hoặc thấy trực tiếp ổ áp xe: là một khối lồi lên trên mặt gan với những biểu hiện của viêm nhiễm như xung huyết, phù, dầy dính, hạt Fibrin. - Hoặc thấy hình ảnh gián tiếp của áp xe gan như: gan to và những biểu hiện viêm nhiễm trên. Cần chú ý những...
6p barbieken 25-09-2010 120 10 Download