intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập bổ trợ dạy từ vựng Tiếng Anh

Xem 1-20 trên 33 kết quả Bài tập bổ trợ dạy từ vựng Tiếng Anh
  • Đề bài: Chứng minh rằng con người trong Người lái đò sông Đà là Ông lái đò tài hoa.. Bài làm..Trên cái nền con Sông Đà "hung bạo và trữ  tình", Nguyễn Tuân khắc họa đậm nét hình  .tượng người lái đò trí dũng, tài hoa với một tình cảm yêu quý và khâm phục...Ông lái đò sinh ra bên bờ Sông Đà. Ông có ngoại hình và những tố chất khá đặc biệt: thân  .hình cao to, gọn quánh như  chất sừng chất mun, tay lêu lêu, chân khuỳnh khuỳnh, giọng  .ào ào như tiếng nước trước mặt ghềnh, nhỡn giới vời vợi như lúc nào cũng mong một cái  .bến xa nào trong sương.

    doc2p lanzhan 20-01-2020 182 6   Download

  • Đề bài: Phân tích giá trị hiện thực và nhân đạo trong tác phẩm Vợ nhặt của nhà .văn Kim Lân.. Bài làm..Vợ nhặt là một trong những truyện ngắn hay nhất của Kim Lân và văn học Việt Nam sau  .năm 1945, truyện được in trong tập Con chó xấu xí năm 1962. Vốn xuất thân từ làng quê .Việt Nam nên Kim Lân đã viết nên Vợ nhặt bằng tất cả tâm hồn, tình cảm của một con  .người là con đẻ  của đồng ruộng. Truyện được xây dựng với nhiều tình huống gây  ấn .tượng mạnh đối với người đọc. Song nổi bật trong tác phẩm là giá trị hiện thực và nhân  .đạo...

    doc3p lanzhan 20-01-2020 194 3   Download

  • Nội dung nghiên cứu của đề tài gồm có: Một số dạng bài tập từ vựng Tiếng Anh theo cách truyền thống đã và đang áp dụng rất hiệu quả tại các trường phổ thông; Hệ thống các dạng bài tập dạy từ vựng Tiếng Anh lớp 9;...

    pdf46p convetxao 24-07-2021 31 4   Download

  • Sau đây là bộ sưu tập bài tập bổ trợ tiếng anh từ cơ bản đến nâng cao , nhằm giúp các bạn có thể tự mình ôn tập và củng cố thêm về nền tảng kiến thức môn Anh văn , tự tin đạt kết quả tốt trong các kỳ thi

    doc40p iceprince888 14-07-2013 309 111   Download

  • Quý thầy cô giáo và các bạn học sinh có thể sử dụng các bài giảng Tiếng Anh lớp 12 bài "Water sports" được thiết sinh động để làm tài liệu giảng dạy và học tập. Nhằm hướng dẫn các bạn học sinh tìm hiểu về các môn thể thao dưới nước, bổ trợ kiến thức về nội động từ và ngoại động từ. Có thể hỏi và trả lời về các môn thể thao nước, học cá từ vựng liên quan, đồng thời cải thiện khả năng tiếng anh có thể hiểu được đoạn văn về thể thao dưới nước, đoán ý nghĩa của từ trong ngữ cảnh.

    ppt38p 999hoanglan 04-11-2013 263 38   Download

  • Bộ sưu tập bài giảng của unit 7 My neighborhood - Tiếng Anh 8 sẽ là những tài liệu hay hỗ trợ giáo viên trong việc cung cấp các kiến thức của bài cho học sinh. Với những bài giảng được thiết kế với nội dung theo chương trình học, bố cục trình bày rõ ràng đã được chọn lọc một cách kỹ lưỡng, hi vọng giúp cho quý thầy cô giáo có những tiết dạy hiệu quả nhất, học sinh nhanh chóng nắm bắt và hiểu được các nội dung chính của bài, qua đó được học thêm một số từ vựng để nâng cao vốn Tiếng Anh.

    ppt21p tuananh_333 24-03-2014 435 57   Download

  • Bất kỳ một giáo viên nào cũng có những cách riêng để “điều hành” những buổi dạy sao cho không bị cháy giáo án mà vẫn không làm cho học viên mệt mỏi với lượng kiến thức được học trên lớp. 1. Ghi lại tất cả những lỗi mà học viên thường mắc phải trong khi làm bài tập, bài kiểm tra, phát biểu và sửa các lỗi đó cho cả lớp Hầu hết các lớp dạy tiếng Anh đều đặt mục tiêu nâng cao khả năng giao tiếp lên hàng đầu. Nhưng đa số học viên đều ngần ngại...

    pdf3p bibocumi5 07-10-2012 157 23   Download

  • A Hãy nghiên cứu ví dụ sau: Last month Gary was in hospital for an operation. Liz didn’t know this, so she didn’t go to visit him. They met a few days ago. Liz said: Tháng trước Gary đã nằm ở bệnh viện để phẫu thuật. Liz đã không biết chuyện này, vì vậy cô ấy không đi thăm anh ấy được. Cách đây vài ngày họ gặp nhau. Liz nói: If I had known you were in hospital, I would have gone to visit you. Nếu tôi biết anh nằm viện, tôi đã đi thăm anh. Liz nói: If...

    pdf4p nkt_bibo52 08-03-2012 88 12   Download

  • A Must, mustn’t, needn’t You must do something = Bạn cần thiết phải làm điều đó: Don’t tell anybody what I said. You must keep it a secret. Đừng nói với ai những điều tôi nói nhé. Bạn phải giữ bí mật đấy. We haven’t got much time. We must hurry. Chúng ta không có nhiều thời giờ. Chúng ta phải khẩn trương. You mustn’t do something = điều cần thiết là bạn không làm điều gì đó (vì vậy đừng làm): You must keep it a secret. You mustn’t tell anybody else. (= don’t tell anybody else) Bạn phải...

    pdf4p nkt_bibo52 08-03-2012 88 9   Download

  • A Chúng ta dùng I’ll (=I will) khi chúng ta quyết định làm điều gì tại thời điểm nói: Oh, I’ve left the door open. I’ll go and shut it. Ồ, tôi đã để cửa mở. Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây. “What would you like to drink?” “I’ll have an orange juice, please.” “Bạn muốn uống gì?” “Xin cho tôi một ly nước cam.” “Did you phone Ruth?” “Oh, no, I forgot. I’ll phone her now.” “Bạn đã điện thoại cho Ruth chưa?” “Ồ chưa, tôi quên mất. Tôi sẽ gọi cho cô ấy ngay đây.” Bạn không...

    pdf4p nkt_bibo52 08-03-2012 75 7   Download

  • A Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous - I am doing) mang nghĩa tương lai This is Tom’s diary for next week: Đây là lịch làm việc của Tom cho tuần tới. He is playing tennis on Monday afternoon. Anh ấy sẽ chơi quần vợt vào chiều thứ hai. He is going to the dentist on Tuesday morning. Anh ấy sẽ đi nha sĩ vào sáng thứ ba. He is having dinner with Ann on Friday. Anh ấy sẽ dùng bữa tối với Ann vào thứ sáu. Trong các ví dụ trên, Tom đã dự định sắp xếp các...

    pdf4p nkt_bibo52 08-03-2012 112 7   Download

  • A Hãy xem xét ví dụ sau: Dennis stopped smoking two years ago. He doesn’t smoke any more. Dennis đã bỏ thuốc lá hai năm trước đây. Anh ấy không còn hút thuốc nữa. But he used to smoking Nhưng anh ấy đã từng hút thuốc He used to smoke 40 cigarettes a day. Anh ấy đã từng hút 40 điếu thuốc mỗi ngày. “He used to smoke”= Anh ấy đã hút thuốc thường xuyên trong một thời gian ở quá khứ, nhưng anh ấy bây giờ không còn hút thuốc nữa. Anh ấy đã là một người nghiện thuốc,...

    pdf3p nkt_bibo52 08-03-2012 73 10   Download

  • A Hãy xem xét ví dụ sau: Yesterday morning I got up and looked out of the window. The sun was shinning but the ground was very wet. Sáng nay tôi thức dậy và nhìn ra ngoài cửa sổ. Mặt trời đang chiếu sáng nhưng mặt đất thì rất ẩm ướt. It has been raining Trước đó trời đã mưa Lúc tôi nhìn ra ngoài cửa sổ thì trời không mưa; mặt trời lúc đó đang chiếu sáng. Nhưng trời đã mưa trước đó. Đó là lý do tại sao mặt đất lại ẩm ướt. Had been-ing là thì past...

    pdf3p nkt_bibo52 08-03-2012 67 8   Download

  • I recently read The Incredible Journey by Sheila Bumford, a book about three animal friends who travel across the Canadian wilderness looking for their owners. It is a fascinating story that describes some of the incredible things animals can do. When a Canadian family goes to England for a long trip, they leave their three pets with a friend who lives 300 miles away. Though well treated by the friend, the pets miss their family. One day, they are able to leave the friend's house unnoticed and begin the long journey to find their owners. The central theme of the...

    pdf2p nkt_bibo52 08-03-2012 107 10   Download

  • A Nghiên cứu ví dụ sau: Ann’s clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling. Quần áo của Ann dính toàn sơn. Cô ấy đang sơn trần nhà. The ceiling was white. Now it is blue. She has painted the ceiling. Trần nhà trước đây màu trắng. Bây giờ nó màu xanh. Cô ấy đã sơn trần nhà. Has been painting là thì present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn): Ở đây chúng ta quan tâm đến hành động mà không quan tâm đến hành động đã hoàn tất hay chưa. Ở ví...

    pdf3p nkt_bibo52 08-03-2012 88 10   Download

  • A I was born… Ta nói: I was born… (không nói ‘I am born’): I was born in Chicago. Tôi sinh ra ở Chicago. Where were you born? (not ‘where are you born?’) Bạn sinh ra ở đâu? Nhưng How many babies are born every day? Mỗi ngày có bao nhiêu em bé được sinh ra? B Một số động từ có hai object (túc từ). Chẳng hạn như động từ give: We gave the police (object 1) the information. (object 2) (= we gave the information to the police) Chúng tôi đã cung cấp cho cảnh sát các thông...

    pdf3p nkt_bibo52 08-03-2012 87 9   Download

  • Có 12 trợ động từ trong tiếng Anh: be, have, do, can, shall, will, may, must, need, ought (to), dare, used (to). Trong số 12 trợ động từ nêu trên, có 9 động từ còn được xếp vào loại Động từ khuyết thiếu (Modal verbs). Đó là các động từ can, may, must, will, shall, need, ought (to), dare và used (to). I. Đặc tính chung của Trợ động từ (Auxiliary verbs) Trợ động từ (auxiliary verbs) có chung một số đặc tính sau đây: 1. Hình thành thể phủ định bằng cách thêm NOT sau động từ. He is...

    pdf6p nkt_bibo52 08-03-2012 262 35   Download

  • A Hãy xem xét ví dụ sau: A: My house is very near the motorway. Ngôi nhà của tôi rất gần đường xe chạy. B: It must be very noisy. Chắc hẳn ở đó sẽ rất ồn. Chúng ta dùng must để diễn tả là chúng ta chắc chắn điều gì đó sẽ trở thành sự thật: You’ve been travelling all day. You must be tired. ( Travelling is tiring and you’ve been travelling all day, so you must be tired) Bạn đã đi du lịch cả ngày. Chắn hẳn bạn sẽ rất mệt. (Đi du lịch thì mệt mà...

    pdf3p nkt_bibo52 08-03-2012 110 12   Download

  • Unit 12 When? How long? For and Since A Hãy so sánh When..? (+ Past simple) và How long….? (+present perfect): A: When did it start raining? Trời mưa từ khi nào vậy? B: It started raining an hour ago / at 1 o’clock. Trời bắt đầu mưa cách đây một giờ / lúc 1 giờ. A: How long has it been raining? Trời đã mưa lâu chưa? B: It’s been raining for an hour / since 1 o’clock. Trời đã mưa được 1 giờ rồi / từ lúc 1 giờ. A: When did Joe and Carol first meet? Joe...

    pdf3p nkt_bibo52 08-03-2012 85 14   Download

  • Xét ví dụ này: a friend of John’s: một người bạn của John. Chúng ta đã biết cách dùng này trong bài Sở hữu cách. Giả sử bạn muốn nói một người bạn của tôi, bạn không thể viết a friend of my, mà phải dùng một đại từ sở hữu (possessive pronoun). Tính từ sở hữu (possessive adjectives) phải dùng với một danh từ. Ngược lại đại từ sở hữu (possessive pronouns) có thể dùng một mình. Sau đây là bảng so sánh về ngôi, số của hai loại này: Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu This...

    pdf3p nkt_bibo52 08-03-2012 154 15   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2