
Bệnh tim sinh lý 1 thất
-
Trong nội dung bài này, không đề cập đến thông liên nhĩ (TLN) loại lỗ thông thứ nhất trong bệnh ống nhĩ thất chung không hoàn toàn. - Tần suất chiếm khoảng 7 % các bệnh tim bẩm sinh - Bệnh tiến triển chậm, biểu hiện lâm sàng chủ yếu là 1 tiếng thổi tâm thu ở ổ van động mạch phổi kèm tiếng T2 tách đôi. Khi nghi ngờ gửi khám bác sĩ chuyên khoa tim mạch. - Lỗ thông có thể tự đóng khi dưới 2 tuổi, đối với lỗ thông lớn thì điều trị chủ yếu vẫn...
10p
truongthiuyen19
08-08-2011
88
10
Download
-
Câu hỏi 1. Phân loại bệnh tim thiếu máu cục bộ 2. Chẩn đoán cơn đau thắt ngực không ổn định 3. Cơ chế bệnh sinh ĐTNKOĐ 4. Phân tầng nguy cơ của bệnh nhân ĐTNKOĐ 5. Phân độ ĐTNKOĐ theo Braunwald 6. Điều trị nội khoa ĐTNKOĐ? 7. Điều trị can thiệp ĐMV trong ĐTNKOĐ? 8. Chẩn đoán ĐTNOĐ? 9. Phân độ đau thắt ngực ổn định theo hội tim mạch Canada- CCS? 10. Nghiệm pháp gắng sức 11.
19p
truongthiuyen9
04-07-2011
194
46
Download
-
Do cơ chế bệnh sinh liên quan tự miễn bệnh có thể hồi phục tự phát hoặc do điều trị. Trong quá trình diễn biến bệnh thường gặp hai biến chứng như sau: 1. Bệnh cơ tim nhiễm độc giáp: Thường biểu hiện dưới 2 dạng 1.1. Rối loạn nhịp tim. đa dạng với nhịp nhanh xoang, ngoại tâm thu, nhịp nhanh kịch phát trên thất... 1.2. Suy tim cường giáp Cần phân biệt 2 giai đoạn: (1) Giai đoạn đầu suy tim tăng cung lượng (nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, cơ tim tăng co bóp...) và (2) Giai đoạn...
13p
truongthiuyen8
23-06-2011
90
3
Download
-
Bệnh mạch vành (BMV) là một bệnh rất thường gặp trong số các bệnh tim ở các nước phát triển. Thông thường bệnh sinh của SMV là do lắng đọng mỡ ở lớp dưới nội mạc các động mạch vành. Tình trạng xơ vữa tiến triển dần dần làm hình thành cục máu đông gây thuyên tắc trong lòng mạch. Biến chứng chủ yếu của bệnh mạch vành là gây cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và chết đột tử. ...
15p
truongthiuyen8
23-06-2011
90
5
Download
-
Thuốc: chẹn bêta, ức chế canxi,disopyramide, amiodarone. - Điều trị phẫu thuật. - Điều trị biến chứng như phù phổi cấp, rung nhĩ, loạn nhịp thất. -Kháng sinh dự phòng. BỆNH CƠ TIM HẠN CHẾ I- ĐỊNH NGHĨA: Bệnh cơ tim hạn chế là một triệu chứng liên quan đến trở ngại làm đầy thất với bất thường chức năng tâm trương (sự dãn cơ tim) do bệnh nội tâm mạc, dưới nội mạc và cơ tim. II- NGUYÊN NHÂN 1. Xơ hóa nội mạc cơ tim là nguyên nhân thường gặp của bệnh cơ tim hạn chế ở vùng nhiệt đới. Bệnh Loeffler:...
14p
truongthiuyen8
23-06-2011
85
5
Download
-
I. Hành chính 1. Đối tượng: SV Y6 đa khoa 2. Thời gian: 9 tiết 3. Địa điểm giảng: Bệnh viện 4. Tên người biên soạn: ThS Đặng Thị Hải Vân II. M ục tiêu học tập 1. Khai thác được tiền sử và bệnh sử bệnh nhân tim bẩm sinh. 2. Phát hiện được những triệu chứng gợi ý tim bẩm sinh và phân loại được bệnh nhân vào nhóm tim bẩm sinh shunt T P hay phải – trái. 3. Chẩn đoán sơ bộ về 4 bệnh tim bẩm sinh thường gặp là thông liên nhĩ, thông liên thất, còn ống động mạch và tứ...
18p
truongthiuyen7
22-06-2011
121
13
Download
-
Thuật ngữ khác để chỉ việc cấp cứu trạng thái ngừng TH như: cấp cứu ngừng tim, hồi sinh chết lâm sàng, hồi sinh tim-phổi, hồi sinh tim-phổi-não. Sudden cardiac arrest, cardiopulmonary resuscitation (CPR)... + Ngừng tuần hoàn - là trạng thái tim đột ngột ngừng cung cấp máu đủ hiệu quả cho tuần hoàn trong cơ thể, đặc biệt là với các cơ quan quan trọng như não, tuần hoàn vành, phổi... + Có 3 dạng cơ bản là: - vô tâm thu - rung thất - phân ly điện cơ. + Tình trạng ngừng TH - Có...
8p
mangcaudam
06-06-2011
90
5
Download
-
Những mục tiêu gồm có : - Algorithme của ALS (Advanced Life support) - Điều trị một rung thất/tim nhịp nhanh thất không mạch - Điều trị những nhịp khác với Rung thất/Tim nhịp nhanh thất - Những chỉ định và những kỹ thuật của cú đấm trước ngực - Những nguyên nhân có khả năng đảo ngược được của ngừng tim - Vai trò của trưởng kíp lúc hồi sinh.
13p
duagangdamsua
25-05-2011
42
3
Download
-
Biện chứng đông y: Khí trệ huyết ứ. Cách trị: lý khí đạo trệ, hóa ứ chỉ thống. Đơn thuốc: Quán tâm trục ứ thang. Công thức: Sinh bồ hoàng 15g, Ngũ linh chi 15g, Nguyên hồ 15g, Sinh sơn tra 25g, Đan sâm 25g, Qua lâu bì 15g, Cát cǎn 15g, Chỉ xác 15g, Uất kim 30g, Bạch chỉ 15g, Ngưu tất 15g, Thất li tán 1 túi (chia hai lần uống với nước thuốc). Sắc uống mỗi ngày 1 thang, chia 2 lần. Hiệu quả lâm sàng: Phan XX, nữ, 49 tuổi, nhân viên, khám cấp cứu sáng...
5p
vienthuocdo
23-11-2010
100
5
Download
-
TÁC DỤNG NGOẠI Ý Tần suất tác dụng ngoại ý là 5-20% ; nên nhớ 15-20% của tần suất này có thể là trầm trọng. Khoảng 1/2 tác dụng ngoại ý thuộc về tim, 1/4 thuộc đường tiêu hóa, trong khi 1/4 còn lại liên quan đến những triệu chứng thần kinh trung ương và những phản ứng bất lợi khác.Tác dụng ngoại ý trên tim : ngoại tâm thu thất một ổ hoặc nhiều ổ bệnh, đau dây thần kinh sinh đôi hay sinh ba, nhịp nhanh thất, phân ly nhĩ thất, tăng nhịp nút nhĩ thất, nhịp...
5p
thaythuocvn
28-10-2010
84
4
Download
-
Hở van hai lá 1. Đại cương: Hở van hai lá là một trong những bệnh van tim mắc phải hay gặp. Nguyên nhân của bệnh có thể là: thấp tim, viêm nội tâm mạc do vi khuẩn, biến chứng đứt cột cơ tim sau nhồi máu cơ tim, giãn quá mức thất trái trong các bệnh lý khác nhau, sau chấn thương tim... 2. Sinh lý bệnh: + Lượng máu phụt ngược lên nhĩ trái mỗi lần thất trái bóp sẽ làm tăng áp nhĩ trái, từ đó dẫn tới tăng áp động mạch phổi và suy tim phải. +...
5p
dongytribenh
06-10-2010
117
10
Download
-
Chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt. 5.1. Chẩn đoán xác định: Chẩn đoán xác định tràn dịch màng ngoài tim dựa vào siêu âm tim. Siêu âm tim là phương pháp có độ nhạy, độ đặc hiệu cao để chẩn đoán TDMNT. Siêu âm tim có khả năng phát hiện được TDMNT ngay khi lượng dịch rất ít trên 20ml. + Siêu âm TM: - Khoảng trống siêu âm ở mặt sau của tim. - Lá thành màng ngoài tim giảm hoặc mất vận động. + Siêu âm 2 bình diện: - Khoảng trống siêu âm ở mặt trước thất phải, ở...
7p
barbie1987
20-09-2010
164
16
Download
-
6. Chẩn đoán. 6.1. Chẩn đoán xác định: - Có bệnh phổi-phế quản hoặc bệnh của cơ xương lồng ngực mạn tính. - Suy tim phải: gan to, tĩnh mạch cổ nổi, phù... - X quang: cung động mạch phổi nổi vồng. - Điện tim: sóng P phế, dày thất phải. - áp lực động mạch phổi tăng: trên siêu âm tim và thông tim phải. 6.2. Chẩn đoán phân biệt: Chẩn đoán phân biệt với: - Các bệnh có suy tim phải: hẹp lỗ van 2 lá, bệnh tim bẩm sinh, viêm cơ tim, bệnh cơ tim, hẹp lỗ van động mạch phổi, hở...
8p
hibarbie
18-09-2010
184
18
Download
-
1. Đại cương. - Bệnh tim-phổi mạn tính là bệnh phì đại, giãn thất phải thứ phát do tăng áp lực động mạch phổi, gây nên bởi những bệnh của phổi, phế quản, mạch máu phổi, thần kinh và xương lồng ngực. Loại trừ những trường hợp tăng áp lực động mạch phổi do hẹp lỗ van 2 lá, bệnh tim bẩm sinh. - Bệnh thường gặp ở người trên 50 tuổi, có nghiện thuốc lá. Nam bị nhiều hơn nữ, với tỉ lệ 5:1. ở Mỹ, bệnh tim-phổi mạn tính chiếm từ 10-30% số bệnh nhân vào điều trị vì suy...
6p
hibarbie
18-09-2010
171
22
Download
-
9. Tứ chứng Fallot (Tetralogy of Fallot). 9.1. Đại cương và phân loại: + Là loại bệnh tim bẩm sinh có tím, chiếm khoảng 10% tổng số bệnh nhân có bệnh tim bẩm sinh. + Tứ chứng Fallot bao gồm các bệnh: - Thông liên thất: hay gặp ở phần màng hoặc phần cơ tiếp xúc với phần màng của vách liên thất. - Hẹp dưới van động mạch phổi do phì đại phần phễu, ít khi hẹp động mạch phổi ở các vị trí khác. - Phì đại thất phải do hậu quả của hẹp dưới van động mạch phổi. - Động mạch...
7p
hibarbie
18-09-2010
155
21
Download
-
8. Hẹp eo động mạch chủ (Coarctation of the aorta). 8.1. Đại cương và phân loại: Hẹp eo động mạch chủ gặp từ 5-10% trong các bệnh tim bẩm sinh. Thường là hẹp ở phần xuống hay đoạn giữa động mạch chủ ngực, đôi khi có hẹp động mạch chủ bụng phía trên động mạch thân kèm theo hẹp động mạch thân. Tại chỗ hẹp, động mạch chủ thắt lại hoặc thiểu sản động mạch chủ một đoạn dài. Có thể có một hay nhiều chỗ hẹp ở một bệnh nhân; có thể kèm theo các dị tật khác như...
6p
hibarbie
18-09-2010
157
14
Download
-
7. Hẹp động mạch phổi (Congenital pulmonary stenosis). 7.1. Đại cương: Tỉ lệ hẹp động mạch phổi gặp 10-15% trong các thể bệnh tim bẩm sinh. Là hiện tượng hẹp đường ra của thất phải. Có 4 thể bệnh: - Hẹp lỗ van động mạch phổi: hay gặp nhất. - Hẹp dưới phần phễu động mạch phổi. - Hẹp phần phễu động mạch phổi. - Hẹp trên van. Bệnh độc lập hoặc kèm theo dị tật van và thông liên thất. Thể hẹp dưới phẫn phễu động mạch phổi giống như chia thất phải ra thành 2 buồng, áp lực ở hai buồng khác nhau; thường...
6p
hibarbie
18-09-2010
125
16
Download
-
5. Tồn tại ống động mạch (Patent ductus arteriosus) (tiếp theo): 5.5. Triệu chứng cận lâm sàng: 5.5.1. X quang: - Chiếu tim-phổi thấy cung động mạch phổi đập mạnh. - Chụp tim-phổi: cung nhĩ trái và thất trái giãn to, cung động mạch chủ giãn rộng, hình ảnh tăng áp lực động mạch phổi, phổi kém sáng. 5.5.2. Điện tim: Phì đại thất trái, giãn nhĩ trái và nhĩ phải. 5.5.3. Tâm thanh đồ: Có tiếng thổi liên tục, đỉnh cao nhất ở thì tâm thu. 5.5.4. Siêu âm tim: - Hình ảnh gián tiếp: đường kính nhĩ trái và thất trái tăng. ...
5p
hibarbie
18-09-2010
122
14
Download
-
3. Thông liên nhĩ (Atrial septal defect) (Tiếp theo): 3.6. Chẩn đoán. 3.6.1. Chẩn đoán xác định: Chẩn đoán xác định dựa vào: - Tiếng thổi tâm thu ở vùng van động mạch phổi. - T2 đanh, tách đôi cố định khi thở sâu. - Điện tim: trục phải, tăng gánh thất phải, blốc nhánh phải bó His. - Siêu âm tim qua thành ngực hoặc qua thực quản thấy lỗ thông, dòng máu qua lỗ thông, tăng áp lực động mạch phổi. - Thông tim và chụp buồng tim, đo độ bão hoà ôxy ở các vùng trong tim tìm bước nhảy về độ...
5p
hibarbie
18-09-2010
131
16
Download
-
2. Phân loại bệnh tim bẩm sinh (theo Perloff J.K.) (Tiếp theo): 2.3. Bệnh tim bẩm sinh không tím, có dòng chảy thông: 2.3.1. Dòng chảy thông ở tầng nhĩ: + Thông liên nhĩ (atrial septal defect - ASD) - Lỗ thông tiên phát (ostrium prium). - Lỗ thông thứ phát (ostium secundum) - Xoang tĩnh mạch (sinus venosus). - Xoang vành (coronary sinus). + Nối liền bất thường tĩnh mạch phổi bán phần (tĩnh mạch phổi về lạc chỗ bán phần: partial anomalous pulmonary venous connections). + Thông liên nhĩ kèm hẹp lỗ van 2 lá (hội chứng lutembacher). 2.3.2. Dòng chảy thông ở tầng thất: +...
7p
hibarbie
18-09-2010
120
20
Download
CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM
